Chính tả (tiết 15)
CÁNH DIỀU TUỔI THƠ
I. MỤC TIÊU :
- Hiểu nội dung bài Cánh diều tuổi thơ .
- Nghe – viết đúng chính tả , trình bày đúng một đoạn trong bài Cánh diều tuổi thơ . Luyện viết đúng tên các đồ chơi hoặc trò chơi chứa tiếng bắt đầu bằng ch / tr , hỏi / ngã . Biết miêu tả một đồ chơi hoặc trò chơi theo yêu cầu của BT2 , sao cho các bạn hình dung được đồ chơi , có thể biết chơi đồ chơi và trò chơi đó .
- Có ý thức viết đúng , viết đẹp Tiếng Việt .
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC :
- Một vài đồ chơi phục vụ cho BT2,3 .
- Một vài tờ phiếu kẻ bảng để HS các nhóm thi làm BT2 + Một tờ giấy khổ to viết lời giải BT2a hoặc b .
III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC :
1. Khởi động : (1) Hát .
2. Bài cũ : (3) Chiếc áo búp bê .
- Đọc cho 2 – 3 em viết bảng lớp , cả lớp viết vào nháp 5 , 6 tính từ chứa tiếng bắt đầu bằng s hoặc x theo yêu cầu BT3 tiết trước .
3. Bài mới : (27) Cánh diều tuổi thơ .
a) Giới thiệu bài :
Nêu mục đích , yêu cầu cần đạt của tiết học .
Tập đọc (tiết 29) CÁNH DIỀU TUỔI THƠ I. MỤC TIÊU : - Hiểu các từ ngữ mới trong bài . Hiểu nội dung bài : Niềm vui sướng và những khát vọng tốt đẹp mà trò chơi thả diều mang lại cho đám trẻ mục đồng khi các em lắng nghe tiếng sáo diều , ngắm những cánh diều bay lơ lửng trên bầu trời . - Đọc lưu loát , trôi chảy toàn bài . Biết đọc diễn cảm bài văn với giọng vui , tha thiết , thể hiện niềm vui sướng của đám trẻ khi chơi thả diều . - Giáo dục HS yêu thiên nhiên , đất nước . II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC : - Tranh minh họa bài đọc SGK . - Băng giấy viết câu , đoạn cần hướng dẫn HS đọc . III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC : 1. Khởi động : (1’) Hát . 2. Bài cũ : (3’) Chú Đất Nung ( phần 2 ) . - Kiểm tra 2 em tiếp nối nhau đọc truyện Chú Đất Nung , trả lời các câu hỏi 2 , 3, 4 SGK . 3. Bài mới : (27’) Cánh diều tuổi thơ . a) Giới thiệu bài : - Cho HS quan sát tranh minh họa bài đọc SGK . - Giới thiệu : Bài đọc Cánh diều tuổi thơ sẽ cho các em thấy niềm vui sướng và những khát vọng đẹp đẽ mà trò chơi thả diều mang lại cho trẻ em . b) Các hoạt động : Hoạt động 1 : Luyện đọc . MT : Giúp HS đọc đúng toàn bài . PP : Làm mẫu , giảng giải , thực hành . - Có thể chia bài thành 2 đoạn : + Đoạn 1 : Năm dòng đầu . + Đoạn 2 : Phần còn lại . - Đọc diễn cảm cả bài . Hoạt động lớp , nhóm đôi . - Tiếp nối nhau đọc từng đoạn . Đọc 2 – 3 lượt . - Đọc thầm phần chú thích các từ mới ở cuối bài đọc , giải nghĩa các từ đó . - Luyện đọc theo cặp . - Vài em đọc cả bài . Hoạt động 2 : Tìm hiểu bài . MT : Giúp HS cảm thụ cả bài . PP : Đàm thoại , giảng giải , thực hành . - Tác giả đã chọn những chi tiết nào để tả cánh diều ? - Trò chơi thả diều đem lại cho trẻ em những niềm vui lớn như thế nào ? - Trò chơi thả diều đem lại cho trẻ em những ước mơ đẹp như thế nào ? - Qua các câu mở bài và kết bài , tác giả muốn nói điều gì về cánh diều tuổi thơ ? Hoạt động nhóm . - Đọc thầm , đọc lướt , trao đổi , thảo luận các câu hỏi cuối bài . - Cánh diều mềm mại như cánh bướm / Trên cánh diều có nhiều loại sáo – sáo đơn , sáo kép , sáo bè Tiếng sáo diều vi vu , trầm bổng . - Các bạn hò hét nhau thả diều thi , vui sướng đến phát dại nhìn lên trời . - Nhìn lên bầu trời đêm huyền ảo , đẹp như một tấm thảm nhung khổng lồ , bạn nhỏ thấy lòng cháy lên , cháy mãi khát vọng / Suốt một thời mới lớn , bạn đã ngửa cổ chờ đợi một nàng tiên áo xanh bay xuống từ trời , bao giờ cũng hi vọng , tha thiết cầu xin : Bay đi , diều ơi ! Bay đi ! - Cánh diều khơi gợi những ước mơ đẹp cho tuổi thơ . Hoạt động 3 : Hướng dẫn đọc diễn cảm . MT : Giúp HS đọc diễn cảm toàn bài . PP : Làm mẫu , giảng giải , thực hành . - Hướng dẫn cả lớp luyện đọc diễn cảm đoạn : Tuổi thơ của tôi những vì sao sớm . + Đọc mẫu đoạn văn . + Sửa chữa , uốn nắn . Hoạt động lớp , nhóm đôi . - 2 em tiếp nối nhau đọc 2 đoạn của bài . + Luyện đọc diễn cảm theo cặp . + Thi đọc diễn cảm trước lớp . 4. Củng cố : (3’) - Hỏi ý chính bài văn . ( Niềm vui sướng và những khát vọng tốt đẹp mà tro chơi thả diều mang lại cho đám trẻ mục đồng ) - Giáo dục HS yêu thiên nhiên , đất nước . 5. Dặn dò : (1’) - Nhận xét tiết học . - Dặn HS về nhà đọc trước nội dung bài chính tả sau , mang đến lớp một đồ chơi theo yêu cầu của BT2 , suy nghĩ để làm tốt BT3 . Chính tả (tiết 15) CÁNH DIỀU TUỔI THƠ I. MỤC TIÊU : - Hiểu nội dung bài Cánh diều tuổi thơ . - Nghe – viết đúng chính tả , trình bày đúng một đoạn trong bài Cánh diều tuổi thơ . Luyện viết đúng tên các đồ chơi hoặc trò chơi chứa tiếng bắt đầu bằng ch / tr , hỏi / ngã . Biết miêu tả một đồ chơi hoặc trò chơi theo yêu cầu của BT2 , sao cho các bạn hình dung được đồ chơi , có thể biết chơi đồ chơi và trò chơi đó . - Có ý thức viết đúng , viết đẹp Tiếng Việt . II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC : - Một vài đồ chơi phục vụ cho BT2,3 . - Một vài tờ phiếu kẻ bảng để HS các nhóm thi làm BT2 + Một tờ giấy khổ to viết lời giải BT2a hoặc b . III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC : 1. Khởi động : (1’) Hát . 2. Bài cũ : (3’) Chiếc áo búp bê . - Đọc cho 2 – 3 em viết bảng lớp , cả lớp viết vào nháp 5 , 6 tính từ chứa tiếng bắt đầu bằng s hoặc x theo yêu cầu BT3 tiết trước . 3. Bài mới : (27’) Cánh diều tuổi thơ . a) Giới thiệu bài : Nêu mục đích , yêu cầu cần đạt của tiết học . b) Các hoạt động : Hoạt động 1 : Hướng dẫn HS nghe – viết MT : Giúp HS nghe để viết đúng chính tả PP : Đàm thoại , trực quan , thực hành . - Đọc đoạn cần viết . - Nhắc HS chú ý những từ ngữ dễ viết sai , cách trình bày bài . - Đọc từng câu cho HS viết . - Đọc lại toàn bài . - Chấm , chữa bài . Nêu nhận xét chung . Hoạt động lớp , cá nhân . - Theo dõi . - Đọc thầm lại đoạn văn . - Viết bài vào vở . - Soát lại . Hoạt động 2 : Hướng dẫn HS làm bài tập chính tả . MT : Giúp HS làm đúng các bài tập . PP : Động não , đàm thoại , thực hành . - Bài 2 : ( lựa chọn ) + Nêu yêu cầu BT . + Nhắc HS : Tìm cả tên đồ chơi và trò chơi . + Dán 4 tờ phiếu ở bảng , phát bút dạ , mời 4 nhóm thi làm bài tiếp sức . + Dùng phiếu có lời giải tốt nhất của HS để bổ sung thêm từ ngữ . - Bài 3 : + Nêu yêu cầu BT , nhắc mỗi em chọn tìm một đồ chơi hoặc trò chơi đã nêu , miêu tả đồ chơi hoặc trò chơi đó ; cố gắng diễn đạt sao cho các bạn hình dung được đồ chơi và có thể biết chơi trò chơi đó . + Phát bút dạ , giấy trắng cho một số nhóm . + Bổ sung thêm một số tính từ cho bảng kết quả tốt . Hoạt động lớp , nhóm . - Các nhóm trao đổi , tìm tên các đồ chơi , trò chơi chứa tiếng bắt đầu bằng tr / ch hoặc hỏi / ngã . - Các nhóm lên bảng thi làm bài tiếp sức - Cả lớp nhận xét , tính điểm , kết luận nhóm thắng cuộc . - Viết vào vở tên một số đồ chơi , trò chơi , mỗi em viết khoảng 8 từ ngữ . - Làm bài vào vở . - Một số em tiếp nối nhau miêu tả đồ chơi . Sau khi tả , các em có thể hướng dẫn các bạn trong lớp trong lớp chơi đồ chơi đó . - Một số em tả trò chơi , có thể kết hợp cử chỉ , động tác , hướng dẫn các bạn cách chơi . - Cả lớp nhận xét , bình chọn bạn miêu tả đồ chơi ( trò chơi ) dễ hiểu nhất , hấp dẫn nhất . 4. Củng cố : (3’) - Chấm bài , nhận xét . - Giáo dục HS có ý thức viết đúng , viết đẹp tiếng Việt . 5. Dặn dò : (1’) - Nhận xét tiết học . - Yêu cầu HS về nhà viết lại vào vở 3 , 4 câu văn miêu tả đồ chơi . Luyện từ và câu (tiết 29) MỞ RỘNG VỐN TỪ : ĐỒ CHƠI – TRÒ CHƠI I. MỤC TIÊU : - Biết tên một số đồ chơi , trò chơi ; những đồ chơi có lợi , những đồ chơi có hại . Biết các từ ngữ miêu tả tình cảm , thái độ của con người khi tham gia các trò chơi . - Làm thành thạo các bài tập của chủ điểm trên . - Giáo dục HS biết sử dụng những đồ chơi có lợi , bổ ích . II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC : - Tranh vẽ các đồ chơi , trò chơi SGK phóng to . - Tờ giấy khổ to viết tên các đồ chơi , trò chơi . - Ba , bốn tờ phiếu viết yêu cầu của BT3,4 . III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC : 1. Khởi động : (1’) Hát . 2. Bài cũ : (5’) Dùng câu hỏi vào mục đích khác . - 1 em nêu lại ghi nhớ bài học trước . - 1 em làm lại BT.III.3 . 3. Bài mới : (27’) Mở rộng vốn từ : Đồ chơi – Trò chơi . a) Giới thiệu bài : Gắn với chủ điểm Tiếng sáo diều , tiết học hôm nay sẽ giúp các em mở rộng vốn từ về đồ chơi , trò chơi . Qua giờ học , các em sẽ biết thêm tên một số đồ chơi , trò chơi ; biết đồ chơi nào có lợi , đồ chơi nào có hại ; biết các từ ngữ miêu tả tình cảm , thái độ của con người khi tham gia các trò chơi . b) Các hoạt động : Hoạt động 1 : Hướng dẫn HS làm bài tập MT : Giúp HS làm được các bài tập . PP : Trực quan , đàm thoại , thực hành . - Bài 1 : + Dán tranh minh họa cỡ to ở bảng . - Bài 2 : + Nhắc HS chú ý kể tên các trò chơi dân gian , hiện đại . Có thể nói lại tên các đồ chơi , trò chơi đã biết qua tiết chính tả trước . + Dán lên bảng tờ giấy đã viết tên các đồ chơi , trò chơi . + Dán kèm tờ giấy ghi lời giải BT2a hoặc 2b viết tên các đồ chơi hoặc trò chơi có tiếng bắt đầu bằng ch / tr hoặc hỏi / ngã . Hoạt động lớp . - Đọc yêu cầu BT - Cả lớp quan sát kĩ từng tranh , nói đúng , nói đủ tên những đồ chơi ứng với các trò chơi trong mỗi tranh . - 1 em làm mẫu : đồ chơi : diều ; trò chơi : thả diều . - Vài em lên bảng , chỉ tranh minh họa , nói tên các đồ chơi ứng với các trò chơi . - Cả lớp nhận xét , bổ sung . - Đọc yêu cầu BT . - Cả lớp suy nghĩ , tìm thêm những từ ngữ chỉ các đồ chơi hoặc trò chơi bổ sung cho BT1 , phát biểu ý kiến . - Cả lớp nhận xét , bổ sung . - 1 em nhìn giấy đọc lại . - Viết vào vở một số từ ngữ chỉ đồ chơi , trò chơi mới lạ với mình . Hoạt động 2 : Hướng dẫn HS làm bài tập (tt) . MT : Giúp HS làm được các bài tập . PP : Trực quan , đàm thoại , thực hành . - Bài 3 : + Nhắc HS trả lời đầy đủ từng ý của BT , nói rõ các đồ chơi có ích , có hại như thế nào ? Chơi đồ chơi thế nào thì có lợi , thế nào thì có hại ? - Bài 4 : + Có thể yêu cầu mỗi em đặt 1 câu trong các từ trên . Hoạt động lớp , nhóm đôi . - Đọc yêu cầu BT , cả lớp theo dõi trong SGK . - Trao đổi theo cặp , viết tên các trò chơi - Đại diện các nhóm trình bày kèm lời thuye ... bữa ăn hàng ngày . Rau cung cấp chất dinh dưỡng cần thiết cho con người . Rau được dùng làm thức ăn cho vật nuôi . - Tự nêu . - Được chế biến thành các món ăn để ăn với cơm như : luộc , xào , nấu - Đem bán , xuất khẩu chế biến thực phẩm . Hoạt động 2 : Hướng dẫn HS tìm hiểu điều kiện , khả năng phát triển cây rau , hoa ở nước ta . MT : Giúp HS nắm điều kiện , khả năng phát triển của cây rau , hoa . PP : Trực quan , giảng giải , đàm thoại . - Đặt câu hỏi yêu cầu HS nêu đặc điểm khí hậu nước ta . - Nhận xét , bổ sung : Các điều kiện về khí hậu , đất đai ở nước ta rất thuận lợi cho việc trồng rau , hoa quanh năm . Đời sống càng cao thì nhu cầu sử dụng của con người càng nhiều . Vì vậy , nghề trồng rau , hoa ở nước ta ngày càng phát triển . Ở nước ta có nhiều loại rau , hoa tương đối dễ trồng như : rau muống , rau cải , cải cúc , cải xoong , xà lách , hoa hồng , thược dược , hoa cúc Mỗi chúng ta đều có thể trồng được rau , hoa . - Yêu cầu và gợi ý để HS trả lời câu hỏi cuối bài . - Liên hệ nhiệm vụ HS phải học tập tốt để nắm vững kĩ thuật gieo trồng , chăm sóc rau , hoa . Hoạt động lớp , nhóm . - Các nhóm thảo luận nội dung 2 SGK . - Đại diện các nhóm trình bày . 4. Củng cố : (3’) - Nêu ghi nhớ SGK . - Giáo dục HS yêu thích công việc trồng rau , hoa . 5. Dặn dò : (1’) - Nhận xét tinh thần , thái độ học tập của HS . - Dặn HS về nhà đọc trước bài học sau . Mĩ thuật (tiết 15) Vẽ tranh : VẼ CHÂN DUNG I. MỤC TIÊU : - Nhận biết được đặc điểm của một số khuôn mặt người . - Biết cách vẽ và vẽ được tranh chân dung theo ý thích . - Biết quan tâm đến mọi người . II. CHUẨN BỊ : 1. Giáo viên : - SGK , SGV . - Một số ảnh chân dung . - Một số tranh chân dung của họa sĩ , của HS và tranh , ảnh về đề tài khác để so sánh . - Hình gợi ý cách vẽ . 2. Học sinh : - SGK . - Vở Tập vẽ . - Bút chì , tẩy , màu vẽ . III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC : 1. Khởi động : (1’) Hát . 2. Bài cũ : (3’) Vẽ theo mẫu : Mẫu có hai đồ vật . - Nhận xét bài vẽ kì trước . 3. Bài mới : (27’) Vẽ tranh : Vẽ chân dung . a) Giới thiệu bài : Giới thiệu bài sao cho hấp dẫn , phù hợp nội dung . b) Các hoạt động : Hoạt động 1 : Quan sát , nhận xét . MT : Giúp HS nắm đặc điểm của tranh chân dung . PP : Trực quan , giảng giải , đàm thoại . - Giới thiệu ảnh , tranh chân dung để HS nhận ra sự khác nhau của chúng . - Có thể cho HS so sánh tranh chân dung và tranh đề tài sinh hoạt để phân biệt được 2 thể loại tranh này . - Yêu cầu HS quan sát khuôn mặt của bạn để thấy được : + Hình dáng khuôn mặt . + Tỉ lệ dài ngắn , to nhỏ , rộng hẹp của trán , mắt , mũi , miệng , cằm - Tóm tắt : + Mỗi người đều có khuôn mặt khác nhau . + Mắt , mũi , miệng của mỗi người có hình dạng khác nhau . + Vị trí của mắt , mũi , miệng trên khuôn mặt của mỗi người mỗi khác . Hoạt động lớp . - Nêu : + Aûnh được chụp bằng máy nên rất giống thật và rõ ràng từng chi tiết . + Tranh được vẽ bằng tay , thường diễn tả tập trung vào những đặc điểm chính của nhân vật . Hoạt động 2 : Cách vẽ chân dung . MT : Giúp HS nắm cách vẽ chân dung . PP : Trực quan , giảng giải . - Gợi ý HS cách vẽ : + Phác hình khuôn mặt theo đặc điểm của người định vẽ cho vừa với tờ giấy . + Vẽ cổ , vai và đường trục của mặt . + Tìm vị trí của tai , tóc , mắt , mũi , miệng để vẽ hình cho rõ đặc điểm . - Gợi ý cách vẽ màu : + Vẽ màu da , tóc , áo . + Vẽ màu nền . + Có thể trang trí cho áo thêm đẹp và phù hợp với nhân vật . Hoạt động cá nhân . Hoạt động 3 : Thực hành . MT : Giúp HS vẽ được hình chân dung tự chọn . PP : Trực quan , giảng giải , thực hành . - Quan sát lớp , hướng dẫn thêm . Hoạt động cá nhân . - Từng cá nhân vẽ theo trình tự đã hướng dẫn . Hoạt động 4 : Nhận xét , đánh giá . MT : Giúp HS đánh giá được sản phẩm của mình và của bạn . PP : Trực quan , giảng giải , đàm thoại . - Chọn và treo một số tranh vẽ ở bảng . - Gợi ý HS nhận xét : + Bố cục . + Cách vẽ hình , các chi tiết và màu sắc . - Bổ sung cho ý kiến của HS , kết luận , khen những em có bài vẽ đẹp . Hoạt động lớp . - Nêu cảm nghĩ của mình về một số bài vẽ chân dung . - Xếp loại bài vẽ theo ý thích . 4. Củng cố : (3’) - Chấm bài , nhận xét . - Giáo dục HS biết quan tâm đến mọi người . 5. Dặn dò : (1’) - Nhận xét tiết học . - Quan sát nét mặt người khi vui , buồn , tức giận - Sưu tầm các loại vỏ đồ hộp để chuẩn bị cho bài sau . Aâm nhạc (tiết 15) HỌC BÀI HÁT TỰ CHỌN ( Bài hát do địa phương tự chọn hoặc bài hát trong phần phụ lục ) Thể dục (tiết 29) ÔN BÀI THỂ DỤC PHÁT TRIỂN CHUNG TRÒ CHƠI “THỎ NHẢY” I. MỤC TIÊU : - Hoàn thiện bài Thể dục phát triển chung . Yêu cầu tập thuộc cả bài và thực hiện các động tác cơ bản đúng . - Chơi trò chơi Thỏ nhảy . Yêu cầu tham gia vào trò chơi nhiệt tình , sôi nổi và chủ động . II. ĐỊA ĐIỂM – PHƯƠNG TIỆN : 1. Địa điểm : Sân trường . 2. Phương tiện : Còi , phấn . III. NỘI DUNG VÀ PHƯƠNG PHÁP LÊN LỚP : Mở đầu : 6 – 10 phút . MT : Giúp HS nắm nội dung sẽ được học PP : Giảng giải , thực hành . - Nhận lớp , phổ biến nội dung , yêu cầu của giờ học : 1 – 2 phút . Hoạt động lớp . - Cả lớp chạy chậm thành 1 hàng dọc quanh sân tập : 1 phút . - Trò chơi tự chọn : 1 – 2 phút . Cơ bản : 18 – 22 phút . MT : Giúp HS thực hành đúng các động tác của bài thể dục phát triển chung và chơi được trò chơi thực hành . PP : Trực quan , giảng giải , thực hành . a) Bài thể dục phát triển chung : 12 – 15 phút . - Oân cả bài : 2 – 3 lần , mỗi động tác 2 x 8 nhịp . + Lần 1 : GV hô nhịp cho cả lớp tập . + Nhận xét sau mỗi lần tập . b) Trò chơi “Thỏ nhảy” : 5 – 6 phút . - Nêu tên trò chơi , nhắc lại luật chơi . - Biểu dương đội thắng cuộc , cho đội thua cuộc nắm tay nhau vừa nhảy vừa hát Hoạt động lớp, nhóm . + Lần 2 , 3 : Lớp trưởng hô nhịp cho cả lớp tập . - Các nhóm tự tập . - Biểu diễn thi đua giữa các nhóm : 5 – 6 phút . + Lần lượt từng tổ lên biểu diễn 1 lần . + Lớp quan sát , nhận xét . - Khởi động lại các khớp . - Chơi thử . - Chơi chính thức . Phần kết thúc : 4 – 6 phút . MT : Giúp HS nắm lại những nội dung đã học và những việc cần làm ở nhà . PP : Giảng giải , thực hành . - Hệ thống bài : 1 phút . - Nhận xét , đánh giá kết quả giờ học , giao bài tập về nhà : 1 – 2 phút . Hoạt động lớp . - Đứng tại chỗ vỗ tay , hát : 1 phút . Thể dục (tiết 30) KIỂM TRA THỂ DỤC PHÁT TRIỂN CHUNG TRÒ CHƠI “LÒ CÒ TIẾP SỨC” I. MỤC TIÊU : - Kiểm tra bài Thể dục phát triển chung . Yêu cầu thực hiện đúng thứ tự , kĩ thuật . - Chơi trò chơi Lò cò tiếp sức . Yêu cầu chơi đúng luật . II. ĐỊA ĐIỂM – PHƯƠNG TIỆN : 1. Địa điểm : Sân trường . 2. Phương tiện : Còi , phấn , bàn , ghế . III. NỘI DUNG VÀ PHƯƠNG PHÁP LÊN LỚP : Mở đầu : 6 – 10 phút . MT : Giúp HS nắm nội dung sẽ được học PP : Giảng giải , thực hành . - Nhận lớp , phổ biến nội dung , yêu cầu và hình thức kiểm tra : 2 phút . Hoạt động lớp . - Đi đều hoặc giậm chân tại chỗ và hát : 1 – 2 phút . - Khởi động các khớp : 1 lần . Cơ bản : 18 – 22 phút . MT : Giúp HS thực hành đúng các động tác của bài thể dục phát triển chung và chơi được trò chơi thực hành . PP : Trực quan , giảng giải , thực hành . a) Bài thể dục phát triển chung : 14 – 15 phút . - Oân cả bài : 2 lần , mỗi động tác 2 x 8 nhịp . + Lần 1 : GV hô nhịp cho HS tập . - Kiểm tra : + Gọi lần lượt từng đợt ( mỗi đợt 3 – 5 em ) lên vị trí kiểm tra . + Đánh giá theo 3 mức quy định . + Những em chưa hoàn thành có thể cho kiểm tra lần sau . b) Trò chơi “Lò cò tiếp sức” : 4 – 6 phút . - Tổ chức cho cả lớp cùng chơi . ( Đã học ở lớp 2 ) Hoạt động lớp , nhóm . + Lần 2 : Lớp trưởng vừa hô nhịp , vừa tập cùng cả lớp . Phần kết thúc : 4 – 6 phút . MT : Giúp HS nắm lại những nội dung đã học và những việc cần làm ở nhà . PP : Giảng giải , thực hành . - Nhận xét , công bố kết quả kiểm tra : 2 phút . - Giao bài tập về nhà : 1 – 2 phút . Hoạt động lớp . - Đứng tại chỗ thực hiện động tác gập chân thả lỏng : 5 – 6 lần . - Bật nhảy nhẹ nhàng từng chân kết hợp thả lỏng toàn thân : 5 – 6 lần . Sinh hoạt TUẦN 15 I . MỤC TIÊU : - Rút kinh nghiệm công tác tuần qua . Nắm kế hoạch công tác tuần tới . - Biết phê và tự phê . Thấy được ưu điểm , khuyết điểm của bản thân và của lớp qua các hoạt động . - Hòa đồng trong sinh hoạt tập thể . II. CHUẨN BỊ : - Kế hoạch tuần 16 . - Báo cáo tuần 15 . III. HOẠT ĐỘNG TRÊN LỚP : 1. Khởi động : (1’) Hát . 2. Báo cáo công tác tuần qua : (10’) - Các tổ trưởng báo cáo hoạt động của tổ mình trong tuần qua . - Lớp trưởng tổng kết chung . - Giáo viên chủ nhiệm có ý kiến . 3. Triển khai công tác tuần tới : (20’) - Tích cực thi đua lập thành tích chào mừng các Đại hội . - Tham dự Đại hội Liên Đội . - Tich cực đọc và làm theo báo Đội . - Nuôi heo đất lập quỹ Chi Đội . 4. Sinh hoạt tập thể : (5’) - Tiếp tục tập bài hát mới : Rạng ngời trang sử Đội ta . - Chơi trò chơi : Tìm bạn thân . 5. Tổng kết : (1’) - Hát kết thúc . - Chuẩn bị : Tuần 16 . - Nhận xét tiết . 6. Rút kinh nghiệm : - Ưu điểm : . . - Khuyết điểm : .. .
Tài liệu đính kèm: