Toán
Chia hai số có tận cùng là các chữ số O
I. MụC tiêu :
Giúp HS biết thực hiện phép chia hai số có tận cùng các chữ số O
ii. đồ dùng dạy học :
- Bảng phụ viết quy tắc chia
- 2 giấy khổ lớn làm BT3
iII. hoạt động dạy và học :
1. Bài cũ :
- Gọi HS giải lại bài 1 SGK
- Nêu tính chất chia một tích cho một số
2. Bài mới:
HĐ1: Ôn một số kiến thức đã học
a) Chia nhẩm cho 10, 100, 1000.
- GV nêu VD và yêu cầu HS làm miệng:
320 : 10 = 32
3200 : 100 = 32
32000 : 1000 = 32
- Gợi ý HS nêu quy tắc chia
b) Chia 1 số cho 1 tích:
- Tiến hành tơng tự như trên:
60: (10x2) = 60 : 10 : 2
= 6 : 2 = 3
TUầN15 Ngày soạn : 26/ 11/ 2009 Ngày dạy : 30/ 11/ 2009 Kí duyệt, ngày tháng 11 năm 2009 Thứ hai, ngày 30 tháng 11 năm 2009 SINH HOạT TậP THể Chào cờ đầu tuần .ba.. Toán Chia hai số có tận cùng là các chữ số O I. MụC tiêu : Giúp HS biết thực hiện phép chia hai số có tận cùng các chữ số O ii. đồ dùng dạy học : - Bảng phụ viết quy tắc chia - 2 giấy khổ lớn làm BT3 iII. hoạt động dạy và học : Hoạt động của GV Hoạt động của HS 1. Bài cũ : - Gọi HS giải lại bài 1 SGK - Nêu tính chất chia một tích cho một số 2. Bài mới: HĐ1: Ôn một số kiến thức đã học a) Chia nhẩm cho 10, 100, 1000.. - GV nêu VD và yêu cầu HS làm miệng: 320 : 10 = 32 3200 : 100 = 32 32000 : 1000 = 32 - Gợi ý HS nêu quy tắc chia b) Chia 1 số cho 1 tích: - Tiến hành tơng tự như trên: 60: (10x2) = 60 : 10 : 2 = 6 : 2 = 3 HĐ2: Giới thiệu trường hợp số chia và số bị chia đều có 1 chữ số 0 tận cùng * Nêu phép tính: 320 : 40 = ? a) HD HS tiến hành theo cách chia 1 số cho 1 tích - HD HS nêu nhận xét: 320 : 40 = 32 : 4 ềCùng xóa chữ số 0 ỏ tận cùng của SBC và SC để có 32:4 b) HD đặt tính và tính: Lu ý: Khi đặt hàng ngang vẫn ghi: 320 : 40 = 8 HĐ3: Giới thiệu trường hợp các chữ số 0 ở tận cùng của SBC và SC không bằng nhau * Giới thiệu phép chia: 32000 : 400 = ? a) Tiến hành theo cách chia một số cho một tích: - HDHS nêu nhận xét: 3200 : 400 = 320 : 4 ềCùng xóa hai chữ số 0 ở tận cùng của SBC và SC để đợc phép chia: 320:4 b) HDHS đặt tính và tính Lu ý: Khi đặt hàng ngang vẫn ghi: 3200 : 400 = 80 HĐ4: Nêu kết luận chung - Khi thực hiện phép chia 2 số có tận cùng các chữ số 0, ta có thể làm thế nào? - GV kết luận như SGK HĐ5: Luyện tập Bài 1: - Cho HS làm BC a) 7 b) 170 9 230 - Gọi HS nhận xét, chữa bài Bài 2: - Gọi HS đọc BT2 - Gợi ý: + x gọi là gì? + Muốn tìm thừa số chưa biết ta làm như thế nào? - Yêu cầu tự làm VT x = 640 x = 420 Bài 3: - Gọi HS đọc đề - Yêu cầu nhóm 2 em thảo luận làm VT, phát phiếu cho 2 nhóm - Gọi HS nhận xét - Kết luận, ghi điểm 3. Củng cố, dặn dò: ? Khi chia hai số có tận cùng là các chữ số 0 ta làm như thế nào? - Nhận xét tiết học - Chuẩn bị bài mới - 2 em lên bảng làm bài. - 1 số em nêu - HS làm miệng - 2 em nêu quy tắc chia nhẩm các số tròn chục, tròn trăm, tròn nghìn cho 10, 100, 1000 - 1 em tính giá trị bài tập và 1 em nêu quy tắc - 320 : 40 = 320 : ( 10 x 4 ) = 320 : 10 : 4 = 32 : 4 = 8 - HS nhắc lại - 320 40 0 8 - 320000 : 400 = 3200 : ( 100 x 4 ) = 3200 : 100 : 4 = 320 : 4 = 80 - 32000 400 00 80 - ...ta có thể cùng xóa một, hai, ba...chữ số 0 ở tận cùng của SC và SBC, rồi chia như thường - 2 HS nhắc lại - HS làm vào BC, 2 em lần lượt lên bảng - HS nhận xét - 1 em đọc + Thừa số chưa biết + Lấy tích chia cho thừa số đã biết - 2 HS lên bảng thực hiện, cả lớp làm vào VBT - 1 em đọc, cả lớp đọc thầm - HS tự làm bài - Dán phiếu lên bảng - Lớp nhận xét a) 180 : 90 = 9 (toa) - Lắng nghe Tập đọc Cánh diều tuổi thơ I. MụC đích, yêu cầu : 1.. Biết đọc bài văn với giọng vui , hồn nhiên. Bước đầu biết đọc diễn cảm một đoạn văn trong bài. 2. Hiểu các từ ngữ mới trong bài (mục đồng, huyền ảo, khát vọng, tuổi ngọc ngà, khát khao) Hiểu nội dung bài: Niềm vui sướng và những khát vọng tốt đẹp mà trò chơi thả diều mang lại cho lứa tuổi nhỏ. ( trả lời được các câu hỏi trong bài ) II. đồ dùng dạy học : - Tranh minh họa bài tập đọc III. hoạt động dạy và học : Hoạt động của GV Hoạt động của HS 1. Bài cũ : - Gọi 2 em đọc nối tiếp truyện Chú Đất Nung (Phần sau), trả lời câu hỏi 2,3 SGK 2. Bài mới: * GT bài - Cho HS xem tranh minh họa SGK - GV: Bài đọc Cánh diều tuổi thơ sẽ cho các em thấy niềm vui sướng và những khát vọng đẹp đẽ mà trò chơi thả diều mang lại cho trẻ em HĐ1: HD Luyện đọc - Gọi 2 HS đọc tiếp nối đoạn 2 - GV kết hợp sửa sai phát âm, ngắt nghỉ hơi - Gọi HS đọc chú giải - Yêu cầu nhóm luyện đọc - Gọi HS đọc cả bài. - GV đọc mẫu : Giọng vui thiết tha, nhấn giọng từ ngữ gợi tả, gợi cảm HĐ2: Tìm hiểu bài - Yêu cầu đọc đoạn 1 và TLCH : + Tác giả đã chọn những chi tiết nào để tả cánh diều? + Tác giả đã quan sát cánh diều bằng giác quan nào? - Yêu cầu đọc thầm đoạn 2 và TLCH + Trò chơi thả diều mang lại cho trẻ em những niềm vui lớn như thế nào? + Trò chơi thả diều đem lại cho trẻ em những ước mơ đẹp như thế nào? + Qua các câu mở bài và kết bài, tác giả muốn nói điều gì về cánh diều tuổi thơ? + Nội dung chính bài này là gì? HĐ3: HD Đọc diễn cảm - Gọi 2 HS nối tiếp đọc 2 đoạn - HD đọc diễn cảm đoạn "Tuổi thơ...vì sao sớm" - Tổ chức cho HS thi đọc diễn cảm - Nhận xét, cho điểm 3. Củng cố, dặn dò: (H) Trò chơi thả diều đã đem lại niềm vui gì cho các em? - Nhận xét - CB bài Tuổi Ngựa - 2 em lên bảng đọc và trả lời câu hỏi - Quan sát, mô tả - Lắng nghe - 2 lượt : +HS1: Từ đầu ... vì sao sớm +HS2: Còn lại - 1 em đọc. - Nhóm 2 em cùng bàn luyện đọc - 2 em đọc - Lắng nghe - 1 em đọc, cả lớp đọc thầm. + mềm mại như cánh bướm, tiếng sáo diều vi vu trầm bổng, trên cánh diều có nhiều loại sáo + tai và mắt - Lớp đọc thầm. + Các bạn hò hét nhau thả diều thi, sung sướng đến phát dại nhìn lên bầu trời + nhìn lên bầu trời đêm huyền ảo, đẹp như một tấm thảm nhung khổng lồ, bạn nhỏ thấy lòng cháy lên cháy mãi khát vọng...tha thiết cầu xin: Bay đi diều ơi! Bay đi... + cánh diều khơi gợi những ước mơ đẹp cho tuổi thơ + Niềm vui sướng và những khát vọng tốt đẹp mà trò chơi thả diều mang lại cho đám trẻ mục đồng - 2 em đọc, lớp theo dõi tìm ra giọng đọc đúng. - Nhóm 2 em luyện đọc. - 3 em thi đọc với nhau. - HS nhận xét, uốn nắn - 2 HS trả lời - HS lắng nghe Đạo đức Biết ơn thầy, cô giáo(Tiết 2) I. MụC tiêu: Học xong bài này, HS có khả năng : 1. Hiểu : - Công lao của các thầy giáo, cô giáo đ/v HS - Neu những việc cần làm thể hiện sự biết ơn đối với thầy cô giáo. - Lễ phép, vâng lời thầy giáo, cô giáo. 2. Biết bày tỏ sự kính trọng, biết ơn các thầy giáo, cô giáo. * Nhắc nhở các bạn thực hiện kính trọng, biết ơn đối với các thầy, cô giáo. ii. đồ dùng dạy học - Kéo, giấy màu, bút màu, hồ dán sử dụng cho HĐ2 iii. Hoạt động dạy học Hoạt động của GV Hoạt động của HS 1. Bài cũ : - Thầy, cô giáo đã có công lao như thế nào đối với HS ? - HS phải có thái độ như thế nào đối với thầy, cô giáo? 2. Bài mới: * GT bài HĐ1: Trình bày sáng tác hoặc tư liệu sưu tầm được(bài 4,5) - Gọi 2 nhóm lên bảng trình bày 2 tiểu phẩm về chủ đề Kính trọng, biết ơn thầy cô giáo. - Tổ chức cho HS phỏng vấn - Gọi bạn Phượng kể 1 câu chuyện về kỉ niệm của thầy cô đ/v bản thân và bạn Linh trình bày 1 bài vẽ về thầy cô Dưới ánh đèn - Gọi 1 số em có bài viết, thơ sưu tầm đựơc lên trình bày - GV tuyên dương HĐ2: Làm bưu thiếp chúc mừng thầy cô giáo cũ - Nêu yêu cầu - Giúp các nhóm chọn đề tài, viết lời chúc mừng - Tuyên dương các nhóm làm bưu thiếp đẹp - KL: +Cần kính trọng, biết ơn thầy cô giáo + Chăm ngoan, học tập tốt để thể hiện lòng biết ơn 3. Củng cố, dặn dò: - Nhận xét - Dặn HS gửi tặng bưu thiếp tự làm cho thầy cô giáo cũ - 2 em trả lời. - 2 nhóm tiếp nối lên bảng: + TP: Chúc mừng 20-11 + TP: Thăm cô giáo ốm - Lớp chất vấn các bạn sắm vai - Lắng nghe và quan sát tranh - Nêu cảm xúc - 1 số em trình bày trước lớp - HS nhận xét, bổ sung - HS làm việc nhóm đôi - Đại diện nhóm trình bày - Lớp chọn bưu thiếp đẹp, có ý nghĩa nhất - Lắng nghe - Lắng nghe Kĩ thuật Cắt, khâu, thêu sản phẩm tự chọn I. MụC tiêu : - Đánh giá kiến thức kĩ năng khâu thêu , qua mức độ hoàn thành sản phẩm tự chọn của HS. - Giáo dục HS yêu mến sản phẩm do mình làm ra. ii. đồ dùng dạy học : - Tranh qui trình của các bài trong chương - Mẫu khâu thêu đã học. - Dụng cụ vật liệu phục vụ cho mỗi tiết học. iII. hoạt động dạy và học : Hoạt động của GV Hoạt động của HS 1. Bài cũ Nêu qui trình khâu thường ? Gọi HS nhận xét- GV nhận xét đánh giá. 2. Bài mới HĐ1: HS tự chọn sản phẩm và thực hành làm sản phẩm tự chọn. GVnêu yêu cầu thực hành và lựa chọn sản phẩm Tuỳ khả năng và ý thích HS có thể cắt , khâu, thêu những sản phẩm đơn giản như GV hướng dẫn cho HS cách cắt thêu, thêu khăn tay (H) Cách thực hành cắt khâu thêu khăn tay ntn? Gọi HS trả lời, HS khác nhận xét bổ sung. GV chốt lại câu trả lời đúng. (H) Nêu cách thực hành cắt, khâu, thêu, túi rut dây để đựng bút? HS trả lời- HS khác bổ sung GV chốt lại ý đúng HĐ2:HD HS thực hành Hướng dẫn HS thực hành, HS thích sản phẩm nào thì cắt, khâu, thêu sản phẩm. GV theo dõi giúp đỡ HS còn lúng túng. 3. Củng cố, dặn dò: ?Nêu cách thức thực hành cắt, khâu, thêu khăn tay ntn? ?Nêu cách thực hành cắt, khâu thêu túi rút dây để đựng bút ntn. - GV nhận xét tiết học- Tuyên dương HS tích cực tham gia xây dựng bài, thực hành khâu tốt. - Chuẩn bị dụng cụ vật liệu tiết sau cắt, khâu. thêu sản phẩm tự chọn (TT) 2HS trả lời Sản phẩm tự chọn được thực hiện vận dụng những kĩ năng cắt khâu thêu đã học. 1/ Cắt khâu thêu khăn tay 2/ Cắt khâu thêu túi rút dây để đựng bút. 3/ Cắt khâu thêu sản phẩm khác như váy liền, áo cho búp bê. 4/ Gối ôm Vải, kéo, chỉ khâu thêu - Cắt một mảnh vải hình vuông có cạnh 20 cm. Sau đó kẻ đường dấu ở 4 cạnh hình vuông để khâu gấp mép bằng mũi khâu thường hay mũi khâu đột ( khâu ở mặt không có đường gấp mép) Vẽ và thêu một mũi thêu đơn giản như hình bông hoa, con gà con, cây đơn giản, thuyền buồm, cây nấm. Có thể thêu tên của mình vào khăn tay. Cắt mảnh vải sợi bông hoặc sợiphe hình chữ nhật có kích thước 20 x 10 cm. Gấp mép và khâu viền đường làm miệng túi trước. Sau đó vẽ và thêu một mũi thêu đơn giản bằng mũi thêu lướt vặn hoặc mũi thêu móc xích gần đường gấp mép . Cuối cùng khâu thân túi bằng mũi khâu thường hoặc khâu đột. - HS thực hành theo nhóm -HS lắng nghe Thứ ba, ngày 1 tháng 12 năm 2009 Toán Chia cho số có hai chữ số I. MụC tiêu : Giúp HS biết thực hiện phép chia số có ba chữ số cho số có hai chữ số ii. đồ dùng dạy học : - Giấy khổ lớn ghi các bước chia iII. hoạt động dạy và học : Hoạt động của GV Hoạt động của HS 1. Bài cũ : - Gọi HS giải lại bài 1, 2 SGK 2. Bài mới: HĐ1: Trường hợp chia hết - Giới thiệu phép chia: 672 : 21 = ? - HD đặt tính, tính từ trái sang phải - HDHS tính theo quy trình: Chia-nhân-trừ - HS ước lượng tìm thương: + 67 : 21 lấy 6 : 2 = 3 + 42 : 21 lấy 4 : 2 = 2 ... HĐ2: Trường hợp chia có dư - Giới ... +Chiếc ô tô của em rất đẹp. Nó được làm bằng nhựa, hai bánh làm bằng cao su. Nó rất nhẹ. Khi bật nút dưới bụng, nó vừa chạy vừa hát rất vui. Chiếc ô tô chạy bằng dây cót nên không tốn tiền pin + Phải quan sát theo một trình tự hợp lí: Từ bao quát đến bộ phận. + Quan sát bằng nhiều giác quan: mắt, tai, tay... + Tìm ra những đặc điểm riêng để phân biệt nó với các đồ vật cùng loại - Lắng nghe - 3 em đọc, lớp đọc thầm - 1 HS đọc - Tự làm vào VBT VD: a)MB: Giới thiệu gấu bông: đồ chơi thích nhất b) TB: + Hình dáng: gấu bông không to, là gấu ngồi, dáng người tròn, hai tay chắp thu lu trước bụng + Bộ lông: màu nâu sáng pha mảng hồng nhạt ở tai, mõm; gan bàn chân làm cho nó khác với những con gấu khác + Hai mắt: đen láy như mắt thật, rất nghịch và thông minh + Mũi: màu nâu, nhỏ, trông như cái cúc áo gắn trên mõm + Trên cổ: thắt cái nơ thật bảnh + Trên đôi tay cầm một bông hoa màu trắng trông rất đáng yêu c) KL: Em yêu gấu bông, ôm chú vào lòng em thấy ấm áp - Lắng nghe Địa lí Hoạt động sản xuất của người dân ở đồng bằng Bắc Bộ (tiếp theo) I. MụC tiêu Học xong bài này, HS biết : - Đồng bằng Bắc Bộ có hàng trăm nghề thủ công - Trình bày một số đăc điểm tiêu biểu về nghề thủ công và chợ phiên của người dân đồng bằng Bắc Bộ - Xác lập mối quan hệ giữa thiên nhiên, dân cư với hoạt động sản xuất - Tôn trọng, bảo vệ các thành quả lao động của người dân * Giảm tải: - Giảm câu hỏi 2: Em hãy mô tả quy trình làm ra một sản phẩm đồ gốm. - Sửa câu hỏi 3: Kể về chợ phiên ở đồng bằng Bắc Bộ . ii. đồ dùng dạy học - Tranh ảnh về nghề thủ công, chợ phiên ở đồng bằng Bắc Bộ (sưu tầm) IiI. hoạt động dạy và học : Hoạt động của GV Hoạt động của HS 1. Bài cũ : - Kể tên một số cây trồng vật nuôi chính của ĐB Bắc Bộ. - Vì sao lúa được trồng nhiều hơn ở ĐB Bắc Bộ? 2. Bài mới: * Giới thiệu bài - GV vào bài trực tiếp, ghi đề lên bảng. HĐ1: Nơi có hàng trăm nghề thủ công truyền thống a. Làm việc theo nhóm - Yêu cầu các nhóm dựa vào tranh, ảnh, SGK và vốn hiểu biết của mình để thảo luận: + Em biết gì về nghề thủ công truyền thống của người dân ĐB Bắc Bộ? + Khi nào một làng trở thành làng nghề? Kể tên các làng nghề thủ công nổi tiếng mà em biết? + Thế nào là nghệ nhân của nghề thủ công? - GV chốt lại lời giải đúng b. Làm việc cả lớp : - Yêu cầu HS quan sát các hình vẽ gốm Bát Tràng - Giảng: Nguyên liệu làm gốm là một loại đất sét đặc biệt, mọi công đoạn làm gốm đều phải tuân thủ quy trình kĩ thuật nghiêm ngặt. Công đoạn quan trọng nhất là tráng men HĐ2: Chợ phiên - Yêu cầu các nhóm dựa vào tranh, ảnh, SGK và vốn hiểu biết của mình để thảo luận: + Kể về chợ phiên ở đồng bằng Bắc Bộ ? + Mô tả chợ theo tranh, ảnh. - Giúp HS hoàn thiện câu trả lời 3. Củng cố, dặn dò: - Gọi HS đọc ghi nhớ - Nhận xét - Chuẩn bị bài mới - 2 em lên bảng trả lời - Lắng nghe - Đại diện nhóm trình bày + Có hàng trăm nghề khác nhau, nhiều nghề đạt trình độ tinh xảo, tạo nên các sản phẩm nổi tiếng trong và ngoài nước, nhiều nơi nghề thủ công phát triển mạnh tạo nên các làng nghề + Làng chuyên làm một loại hàng thủ công như làng gốm Bát Tràng, làng dệt lụa Vạn Phúc... + Người làm nghề thủ công giỏi gọi là nghệ nhân - HS nhận xét, bổ sung - Quan sát - Lắng nghe - Làm việc theo nhóm - Đại diện nhóm trình bày: + Hoạt động mua bán diễn ra tấp nập, hàng hóa phần lớn là các sản phẩm sản xuất tại địa phương + Chợ đông người, trong chợ bán rau, trứng, gà, vịt... - HS nhận xét, bổ sung - 2 em đọc - Lắng nghe Khoa học Làm thế nào để biết có không khí ? I. MụC tiêu : Sau bài học, HS biết : - Thí nghiệm chứng minh không khí có ở quanh mọi vật và các chỗ rỗng trong các vật. II. Đồ dùng dạy học : - Hình trang 62,63/ SGK - Chuẩn bị các đồ dùng thí nghiệm: túi ni lông to, dây su, kim khâu, bình thủy tinh, chai không, miếng xốp lau. iii. Hoạt động dạy học : Hoạt động của GV Hoạt động của HS 1. Bài cũ : - Kể ra những việc nên làm và không nên làm để tiết kiệm nước? -Tại sao chúng ta cần phải tiết kiệm nước? 2. Bài mới: HĐ1: Thí nghiệm chứng minh không khí có ở quanh mọi vật - Chia nhóm 4 em và đề nghị các nhóm trưởng báo cáo về việc chuẩn bị các đồ dùng để quan sát và làm thí nghiệm - Yêu cầu đọc các mục Thực hành trang 62 SGK để thực hiện - Yêu cầu các nhóm báo cáo kết quả và giải thích, gọi HS nhận xét bổ sung. - GV nêu kết luận HĐ2: Thí nghiệm chứng minh không khí có trong những chỗ rỗng của mọi vật - Chia nhóm và KT việc chuẩn bị đồ dùng TN - Yêu cầu đọc các mục Thực hành trang 63 SGK để thực hiện - Đại diện nhóm trình bày và giải thích tại sao có bọt khí nổi lên - Gọi HS nhắc lại kết luận HĐ3: Hệ thống hóa kiến thức về sự tồn tại của không khí - Nêu câu hỏi thảo luận: + Lớp không khí bao quanh trái đất được gọi là gì? + Tìm ví dụ chứng tỏ không khí có ở xung quanh ta và không khí có trong những chỗ rỗng của mọi vật? - HS nhận xét, bổ sung 3. Củng cố, dặn dò: ? Nêu các thí nghiệm chứng tỏ chung quanh ta không khí có ở mọi nơi? - GV liên hệ giáo dục HS bảo vệ bầu không khí trong sạch. - Nhận xét tiết học&y/c HS CB cho tiết sau - 2 em lên bảng trả lời - HS nhận xét. - Nhóm 4 em KT việc chuẩn bị đồ dùng của nhóm rồi báo cáo - HS làm thí nghiệm - Cả nhóm thảo luận để rút ra kết luận qua các TN trên + Không khí đã làm cho túi ni lông căng phồng. Điều đó chứng tỏ xung quanh ta có không khí + Đâm thủng túi ni lông, không khí thoát ra, để tay vào thấy mát - Nhóm trưởng KT và báo cáo - HS làm thí nghiệm theo nhóm - Các nhóm tự nêu câu hỏi, làm TN và rút ra kết luận: + Trong chai rỗng có chứa không khí + Những lỗ nhỏ li ti của miếng xốp có chứa không khí + KL: Vậy xung quanh mọi vật và mọi chỗ rỗng bên trong vật đều có không khí - HS trả lời : + Khí quyển - Trả lời câu hỏi: bỏ cục đất khô, viên gạch kho xuống nước - Lắng nghe Tuần 15 Ngày soạn : 27- 11 - 2009 Ngày dạy : 30 - 11 - 2009 Kí duyệt, ngày tháng 11 năm 2009 Thứ hai, ngày 30 tháng 11 năm 2009 Toán chia hai số có tận cùng là chữ số o I. Mục tiêu: Giúp HS - Củng cố cách chia hai số có tận cùng là chữ số 0 II. Các hoạt động dạy học. 1. GTB. 2. Bàu mới. Bài 1: Đặt tính rồi tính - HS nêu y/c BT và làm bài - Gọi HS chữa bài(y/c HS nêu cách chia)- HS khác nhận xét Bài 2: Tìm x - Gọi 2 HS chữa bài(y/c HS nêu cách chia)- HS khác nhận xét X x 30 = 13500 : 50 312000 : x = 50 x 8 X x 30 = 270 312000 : x = 400 X = 270 : 30 x = 312000 : 400 X = 9 x = 780 Bài 3: Gọi HS đọc bài và làm bài. - HS nêu bài làm của mình– giải thích - HS nhận xét, chữa bài ĐS : A. 72100 : 600 = 12 (dư 1) 3. Củng cố Nhận xét tiết học. Thứ ba, ngày 1 tháng 12 năm 2009 Toán chia cho số có hai chữ số I. Mục tiêu: Giúp HS - Củng cố cách chia số có ba chữ số cho số có hai chữ số(chia hết và chia cố dư). II. Các hoạt động dạy học. 1. GTB. 2. Bàu mới. Bài 1: Đặt tính rồi tính - HS nêu y/c BT và làm bài - Gọi HS chữa bài(y/c HS nêu cách chia)- HS khác nhận xét Bài 2: Tìm x - Gọi 2 HS chữa bài(y/c HS nêu cách chia)- HS khác nhận xét X x 24 x 13 = 936 972 : x x 27 = 324 X x 24 = 936 : 13 972 : x = 324 : 27 X x 24 = 72 972 :x = 12 X = 72 : 24 x = 972 : 12 X = 3 x = 81 Bài 3: Gọi HS đọc bài và làm bài. - Gọi 1 HS lên bảng làm bài. - HS nêu cách làm – giải thích - HS nhận xét, chữa bài Xếp thành 21 hàng thì một hàng cố số học sinh là: 21 x 12 : 28 = 9 (HS) Đáp số: 9 HS một hàng 3. Củng cố Nhận xét tiết học. Luyện từ và câu Mrvt: đồ chơI - trò chơi I. Mục tiêu: - Củng cố cách mở rộng vốn từ Đồ chơi - trò chơi. - Phân biệt được trò chơi có lợi và trò chơi có hại,từ đó lựa chọn trò chơi trong khi chơi. II. Các hoạt động dạy học. 1. G T B 2 Bài mới. Bài 1: Thêm các nội dung của một số trò chơi sau. - Chơi thả diều là: thả diều ra nhờ sức gió bay lơ lửng trên bầu trời. - Chơi nhảy dây : là dùng dây đưa vòng qua đầu bằng hai tay cứ như thế liên tục. - Chơi trốn tìm: là một người tìm nhiều người trốn, khi đuổi bắt được là thua cuộc. Bài 2: kể một số trò chơi có hại không nên chơi: Mẫu : Ném đá vào nhau ; bắn súng nước , . 3. Củng cố , dặn dò Nhận xét tiết học Thứ năm, ngày 3 tháng 12 năm 2009 Toán Luyện tập I. Mục tiêu: - Củng cố kiến thức , kĩ năng chia cho số có hai chữ số cho HS. - áp dụng làm tốt bài tập. II. Các hoạt động dạy học. 1. G T B 2. Bài mới. HS làm bài tập trong vở luyện toán. Bài 1: Đặt tính rồi tính 4446 : 19 3876 : 57 2600 : 49 Bài 2: Tính bằng cách thuận tiện nhất. a. 480 x 25 : 12 = 480 : 12 x25 = 40 x 25 = 1000 b. 24 x 625 : 25 = 24 x ( 625 : 25 ) = 24 x 25 = 600 Bài 3: HS đọc bài toán - HS tóm tắt – tự giải Giải Thực hiện phép chia ta có : 2050 : 85 = 24 ( hộp ) thừa 10 g Vậy có thể đóng đượcít nhất là 24 hộp còn thừa10 g. Đáp số : 24 hộp còn thừa 10 g 3. Củng cố , dặn dò Nhận xét tiết học. Tập làm văn Luyện tập miêu tả đồ vật I.Mục tiêu: Giúp HS - HS nắm vững cấu tạo 3 phần(MB, TB, KL)của một bài văn miêu tả đồ vật,trình tự miêu tả - Hiểu vai trò của quan sát trong việc miêu tả những chi tiết của bài văn, sự xen kẽ của lời nói với lời kể - Luyện tập lập dàn ý một bài văn tả chiếc áo mặc đến lớp. II. Các hoạt động dạy học. 1. G T B. 2. Bài mới. *Bài 1: Đọc đề bài;1 HS nhắc lại y/c và y/c HS trả lời câu hỏi vào VBT HS nối tiếp đọc bài làm của mình HS khác nx,bổ sung GV nx,chốt lại. *Bài 2: - HS nêu y/c của BT HS làm vào trong vở HS nối tiếp đọc bài làm của mình HS khác nx,bổ sung GV nx,chốt lại. 3. Củng cố – dặn dò Nhận xét tiết học. Thứ sáu, ngày 4 tháng 12 năm 2009 Sinh hoạt tập thể Noi gương anh bộ đội cụ hồ I.Mục tiêu: - Nhận xét đánh giá chung tình hình tuần 15,phổ biến công việc tuần 16. - Tìm hiểu truyền thống,tấm gương anh bộ đội cụ hồ; hiểu ý nghĩa ngày thành lập QĐNDVN 22-12 II. Các hoạt động dạy – học: 1 . Các tổ trưởng báo cáo - GV nhận xét về các mặt : + Học tập : + Lao động: + Các hoạt động tập thể như : Thể dục , ca múa hát + Vệ sinh lớp học, sân trường: - Phổ biến nhiệm vụ tuần 16. 2. Noi gương anh bộ đội cụ hồ - Tìm hiểu ý nghĩa của ngày thành lập QĐNDVN 22-12. - y/c HS kể một câu truyện về tấm gương anh bộ đội cụ hồ mà em biết. ? Qua câu chuyện em học tập được điều gì? - GV nhận xét tuyên dương những bạn,nhóm có câu chuyện hay,ý nghĩa hoặc trả lời hay 3. Củng cố dặn dò - GV nhận xét giờ - dặn HS chuẩn bị tốt cho tuần tới.
Tài liệu đính kèm: