Giáo án Lớp 4 - Tuần 15 - GV: Trần Thị Mai Loan

Giáo án Lớp 4 - Tuần 15 - GV: Trần Thị Mai Loan

TẬP ĐỌC: CÁNH DIỀU TUỔI THƠ

I. MỤC TIÊU:

1. Biết đọc bài văn với giọng vui , hồn nhiên. Bước đầu biết đọc diễn cảm một đoạn văn trong bài.

2. Hiểu các từ ngữ mới trong bài (mục đồng, huyền ảo, khát vọng, tuổi ngọc ngà, khát khao)

 Hiểu nội dung bài: Niềm vui sướng và những khát vọng tốt đẹp mà trò chơi thả diều mang lại cho lứa tuổi nhỏ. ( trả lời được các câu hỏi trong bài )

II. ĐỒ DÙNG DẠY - HỌC:

- Tranh minh họa bài tập đọc

III. HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC:

 

doc 24 trang Người đăng haiphuong68 Lượt xem 709Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Giáo án Lớp 4 - Tuần 15 - GV: Trần Thị Mai Loan", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Tuần 15: Thứ hai ngày 30 tháng 11 năm 2009
Tập đọc: Cánh diều tuổi thơ
I. MụC tiêu:
1.. Biết đọc bài văn với giọng vui , hồn nhiên. Bước đầu biết đọc diễn cảm một đoạn văn trong bài.
2. Hiểu các từ ngữ mới trong bài (mục đồng, huyền ảo, khát vọng, tuổi ngọc ngà, khát khao)
 Hiểu nội dung bài: Niềm vui sướng và những khát vọng tốt đẹp mà trò chơi thả diều mang lại cho lứa tuổi nhỏ. ( trả lời được các câu hỏi trong bài )
II. đồ dùng dạy - học:
- Tranh minh họa bài tập đọc
III. hoạt động dạy - học:
Hoạt động dạy
Hoạt động học
1. Bài cũ:
- Gọi 2 em đọc nối tiếp truyện Chú Đất Nung (Phần sau), trả lời câu hỏi 2,3 SGK
2. Bài mới:
* GT bài
- Cho HS xem tranh minh họa SGK
- GV: Bài đọc Cánh diều tuổi thơ sẽ cho các em thấy niềm vui sướng và những khát vọng đẹp đẽ mà trò chơi thả diều mang lại cho trẻ em
HĐ1: HD Luyện đọc
- Gọi 2 HS đọc tiếp nối đoạn 2
- GV kết hợp sửa sai phát âm, ngắt nghỉ hơi
- Gọi HS đọc chú giải
- Yêu cầu nhóm luyện đọc
- Gọi HS đọc cả bài.
- GV đọc mẫu : Giọng vui thiết tha, nhấn giọng từ ngữ gợi tả, gợi cảm
HĐ2: Tìm hiểu bài
- Yêu cầu đọc đoạn 1 và TLCH :
+ Tác giả đã chọn n.chi tiết nào để tả cánh diều?
+ Tác giả đã quan sát cánh diều bằng giác quan nào?
- Yêu cầu đọc thầm đoạn 2 và TLCH
+ Trò chơi thả diều mang lại cho trẻ em những niềm vui lớn như thế nào?
+ Trò chơi thả diều đem lại cho trẻ em những ước mơ đẹp như thế nào?
+ Qua các câu mở bài và kết bài, tác giả muốn nói điều gì về cánh diều tuổi thơ?
+ Nội dung chính bài này là gì?
HĐ3: HD Đọc diễn cảm
- Gọi 2 HS nối tiếp đọc 2 đoạn
- HD đọc diễn cảm đoạn "Tuổi thơ...vì sao sớm"
- Tổ chức cho HS thi đọc diễn cảm
- Nhận xét, cho điểm
3. Củng cố, dặn dò:
(H) Trò chơi thả diều đã đem lại niềm vui gì cho các em?
- Nhận xét 
- CB bài Tuổi Ngựa
- 2 em lên bảng đọc và trả lời câu hỏi
- Quan sát, mô tả
- Lắng nghe
- 2 lượt :
+HS1: Từ đầu ... vì sao sớm
+HS2: Còn lại
- 1 em đọc.
- Nhóm 2 em cùng bàn luyện đọc
- 2 em đọc
- Lắng nghe
- 1 em đọc, cả lớp đọc thầm.
+ mềm mại như cánh bướm, tiếng sáo diều vi vu trầm bổng, trên cánh diều có nhiều loại sáo
+ tai và mắt
- Lớp đọc thầm.
+ Các bạn hò hét nhau thả diều thi, sung sướng đến phát dại nhìn lên bầu trời
+ nhìn lên bầu trời đêm huyền ảo, đẹp như một tấm thảm nhung khổng lồ, bạn nhỏ thấy lòng cháy lên cháy mãi khát vọng...tha thiết cầu xin: Bay đi diều ơi! Bay đi...
+ cánh diều khơi gợi những ước mơ đẹp cho tuổi thơ
+ Niềm vui sướng và những khát vọng tốt đẹp mà trò chơi thả diều mang lại cho đám trẻ mục đồng
- 2 em đọc, lớp theo dõi tìm ra giọng đọc đúng.
- Nhóm 2 em luyện đọc.
- 3 em thi đọc với nhau.
- HS nhận xét, uốn nắn
- HS lắng nghe
Toán: Chia hai số có tận cùng là các chữ số O
I. MụC tiêu:
 Giúp HS biết thực hiện phép chia hai số có tận cùng các chữ số O
ii. đồ dùng dạy - học: - Bảng phụ viết quy tắc chia
 - 2 giấy khổ lớn làm BT3
iII. hoạt động dạy - học:
Hoạt động dạy
Hoạt động học
1. Bài cũ:
- Gọi HS giải lại bài 1 SGK
- Nêu tính chất chia một tích cho một số
2. Bài mới:
HĐ1: Ôn một số kiến thức đã học
a. Chia nhẩm cho 10, 100, 1000..
- GV nêu VD và yêu cầu HS làm miệng:
 320 : 10 = 32
 3200 : 100 = 32
32000 : 1000 = 32
- Gợi ý HS nêu quy tắc chia 
b. Chia 1 số cho 1 tích:
- Tiến hành tơng tự như trên:
60: (10x2) = 60 : 10 : 2
 = 6 : 2 = 3
HĐ2: Giới thiệu trường hợp số chia và số bị chia đều có 1 chữ số 0 tận cùng
* Nêu phép tính: 320 : 40 = ?
a. HD HS tiến hành theo cách chia 1 số cho 1 tích
- HD HS nêu nhận xét: 320 : 40 = 32 : 4
ề Cùng xóa chữ số 0 ỏ tận cùng của SBC và SC để có 32:4
b. HD đặt tính và tính:
Lu ý: Khi đặt hàng ngang vẫn ghi:
 320 : 40 = 8
HĐ3: Giới thiệu trường hợp các chữ số 0 ở tận cùng của SBC và SC không bằng nhau
* Giới thiệu phép chia: 32000 : 400 = ?
a) Tiến hành theo cách chia một số cho một tích:
- HDHS nêu nhận xét: 3200 : 400 = 320 : 4
ềCùng xóa hai chữ số 0 ở tận cùng của SBC và SC để đợc phép chia: 320:4
b) HDHS đặt tính và tính
Lu ý: Khi đặt hàng ngang vẫn ghi:
 3200 : 400 = 80
HĐ4: Nêu kết luận chung
- Khi thực hiện phép chia 2 số có tận cùng các chữ số 0, ta có thể làm thế nào?
- GV kết luận như SGK
HĐ5: Luyện tập
Bài 1: 
- Cho HS làm BC
a. 7 b. 170
 9 230
- Gọi HS nhận xét, chữa bài
Bài 2: 
- Gọi HS đọc BT2
- Gợi ý:
+ x gọi là gì?
+ Muốn tìm thừa số chưa biết ta làm như thế nào?
- Yêu cầu tự làm VT
 x = 640 x = 420
Bài 3: 
- Gọi HS đọc đề
- Yêu cầu nhóm 2 em thảo luận làm VT, phát phiếu cho 2 nhóm
- Gọi HS nhận xét
- Kết luận, ghi điểm
3. Củng cố, dặn dò:
(H) Khi chia hai số có tận cùng là các chữ số 0 ta làm như thế nào? 
- Nhận xét 
- Chuẩn bị bài 72
- 2 em lên bảng làm bài.
- 1 số em nêu
- HS làm miệng
- 2 em nêu quy tắc chia nhẩm các số tròn chục, tròn trăm, tròn nghìn cho 10, 100, 1000
- 1 em tính giá trị bài tập và 1 em nêu quy tắc
- 320 : 40 = 320 : ( 10 x 4 )
 = 320 : 10 : 4
 = 32 : 4
 = 8
- HS nhắc lại
- 320 40
 0 8
- 320000 : 400 = 3200 : ( 100 x 4 )
 = 3200 : 100 : 4
 = 320 : 4
 = 80
- 32000 400
 00 80
- ...ta có thể cùng xóa một, hai, ba...chữ số 0 ở tận cùng của SC và SBC, rồi chia như thường
- 2 HS nhắc lại
- HS làm vào BC, 2 em lần lượt lên bảng
- HS nhận xét
- 1 em đọc
+ Thừa số chưa biết
+ Lấy tích chia cho thừa số đã biết
- 2 HS lên bảng thực hiện, cả lớp làm vào VBT
- 1 em đọc, cả lớp đọc thầm
- HS tự làm bài
- Dán phiếu lên bảng
- Lớp nhận xét
a) 180 : 90 = 9 (toa)
b) 180:30=6 (toa)
- Lắng nghe
Đạo đức: Biết ơn thầy, cô giáo (Tiết 2)
I. MụC tiêu: Học xong bài này, HS có khả năng:
1. Hiểu:
- Công lao của các thầy giáo, cô giáo đ/v HS
- Neu những việc cần làm thể hiện sự biết ơn đối với thầy cô giáo.
- Lễ phép, vâng lời thầy giáo, cô giáo.
2. Biết bày tỏ sự kính trọng, biết ơn các thầy giáo, cô giáo.
- * Nhắc nhở các bạn thực hiện kính trọng, biết ơn đối với các thầy, cô giáo.
ii. đồ dùng dạy học: - Kéo, giấy màu, bút màu, hồ dán sử dụng cho HĐ2
iii. Hoạt động dạy - học:
Hoạt động dạy
Hoạt động học
1. Bài cũ :
- Thầy, cô giáo đã có công lao như thế nào đối với HS ?
- HS phải có thái độ như thế nào đối với thầy, cô giáo?
2. Bài mới:
* GT bài
HĐ1: Trình bày sáng tác hoặc tư liệu sưu tầm được (bài 4,5)
- Gọi 2 nhóm lên bảng trình bày 2 tiểu phẩm về chủ đề Kính trọng, biết ơn thầy cô giáo.
- Tổ chức cho HS phỏng vấn
- Gọi bạn Phượng kể 1 câu chuyện về kỉ niệm của thầy cô đ/v bản thân và bạn Linh trình bày 1 bài vẽ về thầy cô Dưới ánh đèn
- Gọi 1 số em có bài viết, thơ sưu tầm đựơc lên trình bày
- GV tuyên dương
HĐ2: Làm bưu thiếp chúc mừng thầy cô giáo cũ
- Nêu yêu cầu
- Giúp các nhóm chọn đề tài, viết lời chúc mừng
- Tuyên dương các nhóm làm bưu thiếp đẹp
- KL:
+ Cần kính trọng, biết ơn thầy cô giáo
+ Chăm ngoan, học tập tốt để thể hiện lòng biết ơn
3. Củng cố, dặn dò:
- Nhận xét 
- Dặn HS gửi tặng bưu thiếp tự làm cho thầy cô giáo cũ
- 2 em trả lời.
- 2 nhóm tiếp nối lên bảng:
+ TP: Chúc mừng 20-11
+ TP: Thăm cô giáo ốm
- Lớp chất vấn các bạn sắm vai
- Lắng nghe và quan sát tranh
- Nêu cảm xúc
- 1 số em trình bày trước lớp
- HS nhận xét, bổ sung
- HS làm việc nhóm đôi
- Đại diện nhóm trình bày
- Lớp chọn bưu thiếp đẹp, có ý nghĩa nhất
- Lắng nghe
 Thứ ba ngày 01 tháng 12 năm 2009
Toán: Chia cho số có hai chữ số 
I. MụC tiêu:
 Giúp HS biết thực hiện phép chia số có ba chữ số cho số có hai chữ số
ii. đồ dùng dạy - học:
- Giấy khổ lớn ghi các bước chia
iII. hoạt động dạy - học:
Hoạt động dạy
Hoạt động học
1. Bài cũ :
- Gọi HS giải lại bài 1, 2 SGK
2. Bài mới:
HĐ1: Trường hợp chia hết
- Giới thiệu phép chia: 672 : 21 = ?
- HD đặt tính, tính từ trái sang phải
- HDHS tính theo quy trình: Chia-nhân-trừ
- HS ước lượng tìm thương:
+ 67 : 21 lấy 6 : 2 = 3
+ 42 : 21 lấy 4 : 2 = 2 ...
HĐ2: Trường hợp chia có dư 
- Giới thiệu phép chia: 779:18 = ?
- HD tương tự như trên
- HD ước lượng số thương theo 2 cách:
+ 77:18 lấy 7:1 rồi tiến hành nhân và trừ nhẩm, nếu không trừ được thì giảm dần thương đó từ 7,6,5 rồi 4 thì trừ được (số dư phải bé hơn số chia)
+ 77:18, ta có thể làm tròn lấy 80:20=4 ...
HĐ3: Luyện tập
Bài 1: 
- HDHS đặt tính và làm trên bảng con
a. 12 b. 7
 16 (d 20) 7 (d 5)
Bài 2:
- Gọi HS đọc đề
- Gợi ý: Muốn biết mỗi phòng xếp được bao nhiêu bộ bàn ghế ta làm phép tính gì?
- 1 HS lên bảng thực hiện, cả lớp làm vào VBT
- Nhận xét, ghi điểm
Bài 3: 
- Gọi HS đọc từng bài tập và nêu tên gọi của x
- Yêu cầu HS TB nêu cách tìm TS, SC chưa biết
- Yêu cầu tự làm vào VBT, 2 em lên bảng
3. Củng cố, dặn dò:
(H)Khi thực hiện chia cho số có hai chữ số ta thực hiện chia theo thứ tự như thế nào? 
- Nhận xét 
- Chuẩn bị bài 73
- 3 em lên bảng làm bài.
- Những em còn lại theo dõi, nhận xét.
672 21
63 32
 42
 42
 0
- 2 em đọc lại quy trình chia trên bảng
779 18
72 43
 59
 54
 5
- 2 em vừa chỉ vào bảng vừa trình bày quy trình chia
- 4 HS lên bảng thực hiện, cả lớp làm vào VBT
- HS nhận xét, sửa sai
- 1 HS đọc đề bài tập
- ...phép chia (240 : 15)
- HS làm bài: 240:15=16 (bộ)
- HS nhận xét, ghi điểm
- 2 em nối tiếp đọc
- 2 em nêu
- x = 21 x = 47
- Lắng nghe
Khoa học : tiết 29
luyện toán: 
LUYệN TậP
I. MụC tiêu: Giúp HS :
 Củng cố kĩ năng : chia một số cho một tích, một tích cho một sốchia 2 số có tận cùng là chữ số 0và giải bài toán có liên quan.
ii. đồ dùng dạy - học: - Bảng phụ 
iII. hoạt động dạy - học: 
Hoạt động dạy
Hoạt động học
1. Giới thiệu bài
2. HD luyện tập
Bài 1: (12) tính bằng cách thuận tiện nhất:
14994 : (6 x 7) 187200 : ( 5 x 10 )
(48 x55 ) : 8 (147 x 12) : 6
YC HS tự làm bài rồi chữa
Bài 2: (10’) đặt tính rồi tính:
 4230 : 60 940 : 70 76000:400
Bài 3: (*10’)tìm X
 30 x X = 2280 372000:X = 60 x 5
 Gợi ý HS tính kết quả của tích trước
Bài4: (7’) (dành cho HS tb, yếu) Bài tập 2 sgktr 81
Bài4: ( dành cho HS khá)Một bếp ăn tập thể một tháng dùng hết 180kg gạo. Nếu số người ăn giảm 3 lần thì mỗi ngày bếp ăn đó dùng hết bao nhiêu ki – lô - gam gạo, biết rằng mỗi tháng bếp ăn đó nấu ăn trong 20 ngày
HDHS tìm hiểu bài
 chấm bài – nhận xét
3. Củng cố - dặn dò
Cả lớp làm bài ở vở nháp – 2em làm bài ở bảng lớp- chữa bài nhận xét 
Tương tự bài 1
Cả lớp làm bài ở vở bài tập – 1em làm bài ở bảng phụ- chữa bài nhận xét 
Luyện Từ & Câu: Luyện Từ & Câu : tiết 29
Mở rộng vốn từ: Trò chơi - Đồ chơi
I. MụC t ... lắng nghe
thảo luận nhóm bàn nêu ý kiến
 từ dùng sai: đen thẳm , vàng giòn,trắng bệch,
 Sữa lại: đen láy, vàng hoe( vàng óng),trắng hồng
 câu sai: Câu 4,5 nhập làm 1 câu, câu 6,7 nhập 1 câu
thảo luận nhóm 4 viét vào bảng phụ gắn lên nhận xét
HS tự làm bài
Luyện toán: chia cho số có 2 chữ số 
I. Mục tiêu:
 - Giúp học sinh biết thực hiện phép chia số có ba chữ số cho số có hai chữ số
 - áp dụng để giải các bài toán có liên quan 
II. hoạt động dạy - học:
1. Bài cũ:
2. Bài ôn luyện:
Bài 1: Đặt tính rồi tính 
a. 12356 :32 b. 98745:96
b. 654256: 42 c. 96358: 64
HS làm bài – chữa bài – nhận xét.
GV chữa bài – củng cố
Bài 2: Tìm x
2829 : x =23
12224 : x =29
HS làm bài – chữa bài – nhận xét.
GV chữa bài – củng cố
Bài 3: Công ty bút bi Thiên Long đóng 1479 bút bi theo từng tá ( một tá 12 bút ). Hỏi công ty đóng nhiều nhất được bao nhiêu tá và thừa bao nhiêu cái bút ? 
HS làm bài – chữa bài – nhận xét.
GV chữa bài – củng cố
3. Củng cố - dặn dò:
Gv nhận xét chung về tiết học và dặn về nhà ôn bài.
 Thứ sáu ngày 04 tháng 12 năm 2009
Toán: 
Chia cho số có hai chữ số (tt)
I. MụC tiêu:
 Giúp HS biết thực hiện phép chia số có năm chữ số cho số có hai chữ số ( chia hết, chia có dư )
ii. đồ dùng dạy - học:
- Bảng phụ viết quy trình thực hiện phép chia
iII. hoạt động dạy - học:
Hoạt động dạy
Hoạt động học
1. Bài cũ:
- Gọi 4 em lên bảng giải bài 1 SGK/83
- Nhận xét, sửa sai
2. Bài mới:
HĐ1: Trường hợp chia hết
- GV nêu phép tính: 10105 : 43 = ?
- HDHS đặt tính và tính từ trái sang phải
- Giúp HS ước lượng tìm thương trong mỗi lần chia:
+ 101:43 lấy 10:4=2 (dư 2)
+ 150:43 lấy 15:4=3 (dư 3)
+ 215:43 lấy 21:4=5 (d 1)
- HD nhân, trừ nhẩm
HĐ2: Trường hợp có dư
- Nêu phép tính: 26345 : 35 = ?
- HD tương tự như trên
- Treo bảng phụ viết quy trình chia lên bảng, và gọi 2 em đọc
HĐ3: Luyện tập
Bài 1: 
- HDHS đặt tính rồi tính
- Lưu ý: Không đặt tính trừ mà phải trừ nhẩm
- Gọi HS nhận xét, chữa bài
Bài 2: 
- Gọi HS đọc đề
- HS HS đổi giờ ra phút, km ra m
- HDHS chọn phép tính thích hợp
- Yêu cầu tự làm vào VBT
- Kết luận, ghi điểm
3. Củng cố, dặn dò:
- Nhận xét 
- Chuẩn bị bài 76
- 4 em lên bảng làm bài.
- Những em còn lại theo dõi, nhận xét.
10105 43
 150 235
 215
 00
- Lần lượt 3 em làm miệng 3 bước chia
- 2 em đọc lại cả quy trình chia
- 1 em đọc phép chia
26345 35
 184 752
 095
 25
- 2 HS lên bảng thực hiện, cả lớp làm vào VBT
- HS nhận xét
- 1HS đọc đề
+ 1giờ 15 phút = 75 phút
+ 38km 400m= 38400m
+ phép chia
- 1 HS lên bảng thực hiện, cả lớp làm vào VBT
T/bình mỗi phút người đó đi đựơc:
38400 : 75 = 512 (m)
- Lớp nhận xét
- Lắng nghe
Luyện toán: luện tập
Toán: tiết 75
I . MụC tiêu: Giúp HS 
Củng cố kỹ năng thực hiện phép chia số có năm chữ số cho số có hai chữ số ( chia hết, chia có dư )và giải một số bài toán có liên quan
ii. đồ dùng dạy học: - Bảng phụ 
iII. hoạt động dạy - học:
Hoạt động dạy
Hoạt động học
1. Giới thiệu bài
2. HD luyện tập
 a. B ài 1: (15’) Đặt tính rồi tính
23576 : 56 18510 : 15
31628 : 48 42546 : 37
b. Bài 2: (10’)Tìm X
X x 37 = 888 X x 62 – 456 = 1342(HS khá)
c. Bài 3: (10’) Tính giá trị biểu thức(BT 3 VBT)
YC cả lớp làm bài ở vở
d. Bài 4: Một HCN có chiều dài 63 cm, diện tích bằng diện tích hình vuông có cạnh 42 cm. Tính chiều rộng HCN? ( HS khá)
3. Củng cố - dặn dò:
Dòng 1 làm vào bảng con
 Dòng 2 làm vào vở ô li
 làm ở VBT
HS đọc YC bài rồi tự làm bài
 Bài giải :
 Diện tích hình vuông là: 
 42 x 42 = 1764(cm2)
 Chiều rộng HCN là:
 1764 : 63 = 28 ( cm)
 Đáp số : 28cm
Kể chuyện: Kể chuyện đã nghe, đã đọc
I. MụC ĐíCH, YêU CầU:
1. HS biết kể tự nhiên, bằng lời của mình câu chuyện (đoạn truyện) mình đã nghe, đã đọc nói về đồ chơi của trẻ em hoặc những con vật gần gũi với trẻ em.
- Hiểu nôi dung chính của câu chuyện (đoạn truyện) đã kể
2. Rèn kĩ năng nghe: HS chăm chú nghe lời bạn kể, nhận xét đúng lời kể của bạn.
II. đồ dùng dạy - học: - 1 số truyện viết về đồ chơi
 - Bảng lớp viết sẵn đề bài
III. hoạt động dạy - học:
Hoạt động dạy
Hoạt động học
1. Bài cũ: (7’)
- Gọi 2 HS kể lại câu chuyện: Búp bê của ai? bằng lời của con búp bê
- Nhận xét, ghi điểm
2. Bài mới: GT bài
- Nêu mục đích yêu cầu của tiết dạy
- KT việc chuẩn bị của HS
HĐ1: (7’)Tìm hiểu đề
- Gọi HS đọc yêu cầu của BT
- Phân tích đề, gạch chân các từ: đồ chơi của trẻ em, con vật gần gũi
- Yêu cầu HS quan sát tranh minh họa và đọc tên truyện
- Em còn biết tr.nào có nhân vật là đồ chơi của t.em hoặc là con vật g.gũi với trẻ em?
- Các em hãy giới thiệu câu chuyện của mình cho các bạn nghe
HĐ2: (10’) Kể chuyện trong nhóm
- Yêu cầu HS kể và trao đổi với bạn về tính cách nhân vật, ý nghĩa truyện
- Giúp đỡ các em gặp khó khăn
- Gợi ý:
+ Kể chuyện ngoài sách được điểm thưởng, kể có đầu có kết thúc (mở rộng)
+ Trao đổi với bạn về tính cách nhân vật, ý nghiã truyện
HĐ3: (10’) Thi kể trước lớp
- Tổ chức cho HS thi kể
- GV cùng HS nhận xét, ghi điểm. Khuyến khích HS hỏi lại bạn về nhân vật, ý nghĩa truyện.
3. Củng cố, dặn dò:
- 2 em lên bảng
- Lắng nghe
- 1 em đọc 
- 1 em nêu những từ ngữ quan trọng.
- 4 em tiếp nối đọc.
+ Chú lính chì dũng cảm (An-đéc-xen) và Chú Đất Nung (Nguyễn Kiên) có nhân vật là đồ chơi
+ Võ sĩ Bọ Ngựa (Tô Hoài) có nhân vật là con vật
+ Dế Mèn bênh vực kẻ yếu, Vua Lợn, Chú sẻ và bông hoa bằng lăng, Con ngỗng vàng...
- 2-3 em giới thiệu
- 2 em cùng bàn kể chuyện, trao đổi với nhau về nhân vật, ý nghĩa truyện
- Lắng nghe
- 4 - 5 em kể, các em khác lắng nghe để hỏi lại bạn hoặc TLCH của bạn.
- HS nhận xét, bình chọn.
- Lắng nghe
Luyện tiếng việt: Kiểm tra 1 tiết
(Đề nhà trường ra)
Chiều thứ sáu: 
Tập Làm Văn: Quan sát đồ vật
I. MụC tiêu:
1. HS biết quan sát đồ vật theo một trình tự hợp lí, bằng nhiều cách (mắt nhìn, tai nghe, tay sờ...), phát hiện được những đặc điểm riêng phân biệt đồ vật đó với những đồ vật khác.
2. Dựa vào kết quả quan sát, biết lập dàn ý để tả một đồ chơi quen thuộc.
II. đồ dùng dạy- học: - Tranh minh họa một số dồ chơi
 - Một số đồ chơi: ô tô, búp bê, gấu bông...
 - Bảng phụ viết dàn ý tả một đồ chơi
III. hoạt động dạy - học:
Hoạt động dạy
Hoạt động học
1. Bài cũ: (5’)
- Gọi HS đọc dàn ý: Tả chiếc áo của em
- Khuyến khích HS đọc đoạn văn, bài văn tả cái áo.
2. Bài mới: GT bài:
HĐ1: Tìm hiểu ví dụ
- Gọi HS nối tiếp nhau đọc yêu cầu và gợi ý
- Gọi HS giới thiệu đồ chơi của mình
- Yêu cầu HS tự làm bài
- Gọi HS trình bày
- Nhận xét, sửa lỗi dùng từ, diễn đạt cho HS (nếu có)
Bài 2:
- Nêu câu hỏi: Theo em, khi quan sát đồ vật cần chú ý những gì?
- Giảng: VD khi quan sát con gấu bông thì cái mình nhìn thấy trứoc tiên là hình dáng, màu lông sau mới thấy đầu, mắt, mũi, mõm, chân tay...
HĐ2: Ghi nhớ
- Gọi HS đọc ghi nhớ
HĐ3: Luyện tập
- Gọi HS đọc yêu cầu
- Yêu cầu tự làm VT
- HS nhận xét, bổ sung
3. Củng cố, dặn dò:
- Nhận xét, tuyên dương 
- Dặn hoàn thành dàn ý, viết thành bài văn và tìm hiểu về một trò chơi, lễ hội ở quê em.
- 2 em đọc dàn ý
- 2 em đọc đoạn văn, bài văn
- Lắng nghe
- KT chéo
- 3 em nối tiếp nhau đọc
- Giới thiệu:
+ Em có chú gấu bông rất đáng yêu
+ Đồ chơi của em là con búp bê bằng nhựa...
- Tự làm bài
- 3 em trình bày
VD: +Chiếc ô tô của em rất đẹp. Nó được làm bằng nhựa, hai bánh làm bằng cao su. Nó rất nhẹ. Khi bật nút dưới bụng, nó vừa chạy vừa hát rất vui. Chiếc ô tô chạy bằng dây cót nên không tốn tiền pin
+ Phải quan sát theo một trình tự hợp lí: Từ bao quát đến bộ phận.
+ Quan sát bằng nhiều giác quan: mắt, tai, tay...
+ Tìm ra những đặc điểm riêng để phân biệt nó với các đồ vật cùng loại
- Lắng nghe
- 3 em đọc, lớp đọc thầm
- 1 HS đọc 
- Tự làm vào VBT
VD:
a)MB: Giới thiệu gấu bông: đồ chơi thích nhất
b) TB:+ Hình dáng: gấu bông không to, là gấu ngồi, dáng người tròn, hai tay chắp thu lu trước bụng
+ Bộ lông: màu nâu sáng pha mảng hồng nhạt ở tai, mõm; gan bàn chân làm cho nó khác với những con gấu khác
+ Hai mắt: đen láy như mắt thật, rất nghịch và thông minh
+ Mũi: màu nâu, nhỏ, trông như cái cúc áo gắn trên mõm
+ Trên cổ: thắt cái nơ thật bảnh
+ Trên đôi tay cầm một bông hoa màu trắng trông rất đáng yêu
c) KL: Em yêu gấu bông, ôm chú vào lòng em thấy ấm áp
- Lắng nghe
Kĩ thuật
Luyện tv: Quan sát đồ vật
I. MụC tiêu: Giúp HS
1. HS biết phát hiện lỗi sai của đoạn văn để sữa lại cho đúng.
 2.Học tập cách quan sát và cách dùng từ khi miêu tả.
II. đồ dùng dạy- học: -Bảng phụ viết sẵn đoạn văn.
III. hoạt động dạy - học:
Hoạt động dạy
Hoạt động học
1. Giới thiệu bài
2. HDluyện tập
Bài 1: (15’)Tìm những lỗi sai( từ, câu) trong đoạn văn sau và sữa lại cho đúng:
 Cây bút dài gần một gang tay của em.Thân bút tròn như ngón tay út người lớn.Toàn thân bút lam bằng nhựa nhẵn bóng,Màu trắng đục.Thon thon như viên phấn.Nắp bút có que cài để găm vào tuí áo hoặc bìa vở.Cuối thân bút có cái đai màu trắng bạc vừa đẹp lại giữ cho bút đỡ bị vỡ. Chỗ em cầm để viết là một cái đai bằng cao su màu đen để khi viết đỡ trơn.Phía trong thân bút là ruột bút Thiên Long.nhỏ như ngón tay út của em. Từ khi có bút đến chữ viết của em mềm mại hơn,đẹp hơn.Viết xong em đậy nắp bút cẩn thận. Và cất vào cặp cản thận.
 Gọi HS đọc đoạn văn – YC tự thảo luận nhóm..
 Gọi HS đọc đoạn văn đã sữa nhièu lần
Bài 2: (12’)Tác giả quan sát chiếc bút bằng những giác quan nào?Những bộ phân nào của chiếc bút được tả trong đoạn văn? Tác giả dùng từ ngữ nào để m.tả bộ phận đó?
HS chếp đoạn văn đó vào vở(7’)
3. Củng cố – dặn dò
HS đọc đoạn văn thảo luận nhómtìm ra lỗi sai của đoạn văn và sữalại rồi nêu ý kiến.
HS đọc đoạn văn thảo luận nhóm đôi tìm ra đáp án nêu ý kiến.
Luyện toán: kiểm tra 1 tiết
( Đề do nhà trường ra )
Sinh hoạt cuối tuần
I. Mục tiêu:
- Đánh giá các hoạt động tuần qua. 
- Triển khai kế hoạch tuần đến .
II. nội dung:
Hoạt động dạy
Hoạt động học
HĐ1: Đánh giá các hoạt động tuần qua
- Lớp trưởng điều khiển sinh hoạt. 
- GV nhận xét chung .Nhác nhở HS ý thức hoc tập chưa cao:
 Tuyên dương HS có tiến bộ: 
- Nhận xét, bầu chọn tổ, cá nhân xuất sắc
HĐ2: Nhiệm vụ tuần 16
- Sinh hoạt kỉ niệm ngày 22- 12.
- Kiểm tra bảng nhân - chia .
- Giúp các bạn yếu làm tính chia cho số có 2 chữ số và tập làm dàn bài .
- Các tổ trưởng lần lượt nhận xét các hoạt động tuần qua của tổ 
- Lớp nhận xét, bổ sung.
- Lắng nghe
- Lớp trưởng và tổ trưởng kiểm tra
- HĐ cả lớp

Tài liệu đính kèm:

  • docTuan 15 Lop 4 CKT Loan.doc