CẮT KHÂU THÊU SẢN PHẨM TỰ CHỌN
I. Mục tiêu:
- Đánh giá kiến thức, kỹ năng thêu, khâu qua mức độ hoàn thành sản phẩm tự chọn của HS.
II. Đồ dùng dạy - học:
Mẫu khâu, thêu đã học.
III. Các hoạt động dạy – học:
A. Bài cũ:
Nêu các bước khâu, thêu.
B. Dạy bài mới:
1. Giới thiệu:
2. Giảng bài:
* Cắt khâu, thêu sản phẩm khác như váy liền áo cho búp bê gối ôm:
a. Váy liền áo cho búp bê:
- GV hướng dẫn cách khâu:
HS: Chú ý nghe.
+ Cắt 1 mảnh vải hình chữ nhật kích thước 25 x 30 cm.
+Gấp đôi theo chiều dài.
+ Gấp tiếp một lần nữa.
+ Vạch dấu vẽ cổ, tay, chân.
+ Cắt theo đường vạch dấu.
+ Gấp khâu viền đường gấp mép cổ áo, gấu tay áo, thân áo.
+ Thêu trang trí bằng mũi thêu móc xích.
Buổi sáng Tuần 15: Thứ hai ngày 01 tháng 12 năm 2008 Tập đọc Cánh diều tuổi thơ I. Mục tiêu: - Đọc trôi chảy, lưu loát toàn bài. Biết đọc diễn cảm bài văn với giọng vui tha thiết thể hiện niềm vui sướng của đám trẻ khi chơi diều. - Hiểu từ ngữ mới trong bài. - Hiểu nội dung bài: Niềm vui sướng và những khát vọng tốt đẹp mà trò chơi thả diều mang lại cho đám trẻ mục đồng khi các em lắng nghe tiếng sáo diều, ngắm những cảnh diều bay lơ lửng. II. Đồ dùng dạy - học: Tranh minh hoạ bài tập đọc. III. Các hoạt động dạy và học: A. Kiểm tra bài cũ: HS: 2 em nối nhau đọc bài trước + câu hỏi. B. Dạy bài mới: 1. Giới thiệu bài: 2. Hướng dẫn luyện đọc và tìm hiểu bài: a. Luyện đọc: Chia làm 3 đoạn. HS: Nối nhau đọc từng đoạn 2 – 3 lần. - GV nghe, sửa phát âm + giải nghĩa từ khó + hướng dẫn ngắt câu dài. HS: Luyện đọc theo cặp. 1 – 2 em đọc cả bài. - GV đọc diễn cảm toàn bài. b. Tìm hiểu bài: HS: Đọc thầm các câu hỏi và trả lời. ? Tác giả đã chọn những chi tiết nào để tả cánh diều - Cánh diều mềm mại như cánh bướm, trên cánh có nhiều loại sáo: Sáo đơn, sáo kép, sáo hè tiếng sáo vi vu trầm bổng. ? Trò chơi thả diều đem lại cho các em niềm vui lớn như thế nào - Các bạn hò hét nhau thả diều thi, vui sướng đến phát dại nhìn lên trời. ? Trò chơi thả diều đem lại cho trẻ em những ước mơ đẹp như thế nào - Nhìn lên bầu trời nhung huyền ảo đẹp như một tấm thảm nung khổng lồ, bạn nhỏ thấy lòng cháy lên, cháy mãi khát vọng ? Qua các câu hỏi mở bài và kết bài tác giả muốn nói điều gì về cánh diều tuổi thơ HS: Cánh diều đã khơi gợi những ước mơ đẹp cho tuổi thơ. c. Hướng dẫn HS đọc diễn cảm: HS: 2 em nối nhau đọc đọc 2 đoạn. - GV đọc diễn cảm mẫu 1 đoạn. - GV và cả lớp nhận xét, chọn bạn đọc hay. HS: Luyện đọc theo cặp. - Thi đọc diễn cảm. 3. Củng cố – dặn dò: - Nhận xét giờ học. - Về nhà học bài. Toán Chia hai số có tận cùng là các chữ số 0 I.Mục tiêu: - Giúp HS biết thực hiện chia 2 số có tận cùng là các chữ số 0. II. Các hoạt động dạy – học: A. Kiểm tra bài cũ: Gọi HS lên chữa bài về nhà. B. Dạy bài mới: 1. Bước chuẩn bị: HS: Ôn lại 1 số nội dung sau: a. Chia nhẩm cho 10, 100, 1000. b. Qui tắc chia 1 số cho 1 tích. 2. Giới thiệu trường hợp số bị chia và số chia đều có 1 chữ số 0 ở tận cùng: 320 : 40 = ? a. Tiến hành theo cách chia 1 số cho 1 tích. 320 : ( 10 x 4 ) = 320 : 10 : 4 = 32 : 4 = 8 - Kết quả 2 biểu thức đó bằng nhau. Nêu nhận xét 320: 40 = 32 : 4 HS: Có thể cùng xoá chữ số 0 ở tận cùng của số bị chia và số chia rồi chia như thường. b. Thực hành: - Đặt tính. - Cùng xoá số 0 ở số bij chia, số chia. - Thực hiện phép chia 32 : 4 3 2 0 4 0 0 8 320 : 40 = 8 3. Giới thiệu trường hợp số chữ số 0 ở tận cùng của số bị chia nhiều hơn số chia: 32000 : 400 = ? a. Tiến hành tương tự như trên. b. Đặt tính (thực hành). - Cùng xoá 2 chữ số 0 ở số bị chia, số chia. - Thực hiện phép chia 320 : 4 3 2 0 0 0 4 0 0 0 0 8 0 0 4. Kết luận chung: HS: 2 – 3 em nêu kết luận. - GV ghi kết luận SGK. 5. Thực hành: + Bài 1: HS: Đọc đầu bài và tự làm vào vở. - GV và cả lớp nhận xét. - 4 em lên bảng làm. + Bài 2: Tìm x: HS: Đọc yêu cầu và tự làm. - 2 em lên bảng. + Bài 3: ? Bài toán hỏi gì ? Bài toán cho biết gì HS: Đọc đầu bài, suy nghĩ làm vào vở. - 1 em lên bảng. Giải: a. Nếu mỗi toa xe chở 20 tấn thì cần số toa là: 180 : 20 = 9 (toa) b. Nếu mỗi toa chở 30 tấn thì cần số toa là: 180 : 3 = 6 (toa) Đáp số: a. 9 toa b. 6 toa. 6. Củng cố – dặn dò: - Nhận xét giờ học. - Về nhà học bài. đạo đức biết ơn thầy giáo, cô giáo (tiết2) I.Mục tiêu: - Hiểu công lao của các thầy giáo, cô giáo đối với HS. - HS phải biết kính trọng, biết ơn yêu quí thầy giáo, cô giáo. - Biết bày tỏ sự kính trọng, biết ơn các thầy giáo, cô giáo. II. Đồ dùng: Tranh, tiểu phẩm, câu thơ, truyện III. Các hoạt động dạy – học: A. Bài cũ: Gọi 2 HS nêu phần ghi nhớ. B. Dạy bài mới: 1. Giới thiệu bài: 2. Giảng: a. Hoạt động 1: Trình bày sáng tác hoặc tư liệu sưu tầm được (bài 4 – 5 SGK). HS: Trình bày, giới thiệu các tư liệu sưu tầm được. - Cả lớp nhận xét, bình luận. - GV nhận xét. b. Hoạt động 2: Làm bưu thiếp chúc mừng thầy giáo, cô giáo cũ. - GV nêu yêu cầu. HS: Làm việc cá nhân hoặc theo nhóm. - GV nhắc HS nhớ gửi tặng các thầy giáo, cô giáo cũ những tấm bưu thiếp mà mình đã làm. => Kết luận chung: + Cần phải kính trọng, biết ơn các thầy giáo, cô giáo. + Chăm ngoan, học tập tốt là biểu hiện của lòng biết ơn. - GV gọi 2 – 3 em nêu lại nhận xét. 3. Củng cố – dặn dò: - Nhận xét giờ học. - Về nhà học bài, thực hành theo bài học. Buổi chiều Kỹ thuật Cắt khâu thêu sản phẩm tự chọn I. Mục tiêu: - Đánh giá kiến thức, kỹ năng thêu, khâu qua mức độ hoàn thành sản phẩm tự chọn của HS. II. Đồ dùng dạy - học: Mẫu khâu, thêu đã học. III. Các hoạt động dạy – học: A. Bài cũ: Nêu các bước khâu, thêu. B. Dạy bài mới: 1. Giới thiệu: 2. Giảng bài: * Cắt khâu, thêu sản phẩm khác như váy liền áo cho búp bê gối ôm: a. Váy liền áo cho búp bê: - GV hướng dẫn cách khâu: HS: Chú ý nghe. + Cắt 1 mảnh vải hình chữ nhật kích thước 25 x 30 cm. +Gấp đôi theo chiều dài. + Gấp tiếp một lần nữa. + Vạch dấu vẽ cổ, tay, chân. + Cắt theo đường vạch dấu. + Gấp khâu viền đường gấp mép cổ áo, gấu tay áo, thân áo. + Thêu trang trí bằng mũi thêu móc xích. b. Gối ôm: - Giáo viên hướng dẫn cách khâu, cắt (SGV). HS: Lắng nghe + quan sát. 3. Thực hành: HS: Thực hành làm. - GV quan sát HS làm và uốn nắn sửa sai cho các em. 4. Đánh giá kết quả: - Hai mức: + Hoàn thành A. + Chưa hoàn thành B. 5. Củng cố – dặn dò: - Nhận xét giờ học. - Về nhà tập khâu cho đẹp. Tiếng anh (Giáo viên bộ môn soạn giảng) ------------------------------------------------------- Luyện kiến thức Toán Luyện tập Chia hai số có tận cùng là các chữ số 0 I.Mục tiêu: - Củng cố chia 2 số có tận cùng là các chữ số 0. - Vận dụng vào giải toán, tính giá trị của biểu thức II; Đồ dùng dạy học: Vở Bài tập toán 4 III. Các hoạt động dạy – học: A. Kiểm tra bài cũ: Không B. Dạy bài mới: 1. Giới thiệu bài: 2. Hướng dẫn luyện tập: Bài tập 1(Tr 82): Củng cố chia hai số có tận cùng là các chữ số 0 HS tự làm bài vào vở, kiểm tra chéo cho nhau Bài tập 2(Tr 82): Vận dụng chia hai số có tận cùng là các chữ số 0 vào giải toán 1 HS làm bài trên bảng, cả lớp làm vào vở rồi chữa bài Bài tập 3(Tr 82): Tính giá trị của biểu thức 2 HS làm bài trên bảng, cả lớp làm vào vở rồi chữa bài 3. Củng cố- Dặn dò: - GV Củng cố nội dung bài. - Dặn dò HS Buổi sáng Thứ ba ngày 02 tháng 12 năm 2008 chính tả cánh diều tuổi thơ I. Mục tiêu: - Nghe – viết đúng chính tả, trình bày đúng 1 đoạn trong bài “Cánh diều tuổi thơ”. - Luyện viết đúng tên các đồ chơi hoặc trò chơi chứa tiếng bắt đầu bằng tr/ch, thanh hỏi, ngã. - Biết miêu tả 1 đồ chơi hoặc trò chơi theo yêu cầu của bài tập. II. Đồ dùng dạy - học: Phiếu học tập III. Các hoạt động dạy - học: A. Kiểm tra bài cũ: Gọi 2 HS lên bảng chữa bài. B. Dạy bài mới: 1. Giới thiệu bài: 2. Hướng dẫn HS nghe - viết: - GV đọc đoạn văn cần viết. - Cả lớp theo dõi SGK. - Đọc thầm lại đoạn văn, chú ý những từ dễ viết sai. Chú ý cách trình bày bài, tên bài, những chỗ xuống dòng. - GV đọc từng câu cho HS viết vào vở. - Gấp SGK nghe GV đọc, viết bài. - GV đọc lại bài cho HS soát lỗi. 3. Hướng dẫn HS làm bài tập: + Bài 2: (Lựa chọn) - GV nêu yêu cầu bài tập. HS: Tìm tên cả đồ chơi và trò chơi. HS: Các nhóm trao đổi tìm tên các đồ chơi, trò chơi có chứa tiếng bắt đầu bằng tr/ch và thanh hỏi/ngã. - GV dán phiếu lên bảng, cho các nhóm chơi tiếp sức. 2a) * Ch: Đồ chơi: chong chóng, chó bông, chó đi xe đạp, que chuyền. Trò chơi: chọi dế, chọi cá, chọi gà, thả chim, chơi thuyền. * Tr: Đồ chơi: Trống ếch, trống cơm, cầu trượt. Trò chơi: Đánh trống, trốn tìm, trồng nụ, trồng hoa, cắm trại. + Bài 3: HS: Đọc yêu cầu bài tập. - Một số HS tiếp nối nhau miêu tả trò chơi và có thể hướng dẫn cách chơi (SGV). - GV và cả lớp nhận xét, bình chọn bạn tả hay nhất. VD: Tôi muốn tả cho các bạn nghe chiếc ô tô cứu hoả mẹ mới mua cho tôi. Các bạn hãy xem này: Chiếc xe cứu hoả trông thật oách, toàn thân màu đỏ sậm, các bánh xe màu đen, còi cứu hoả màu vàng tươi đặt ngay trên nóc xe. Mỗi lần tôi vặn máy dưới bụng xe, thả xe xuống đất là lập tức xe chạy 4. Củng cố – dặn dò: - GV nhận xét tiết học. - Về nhà làm nốt bài tập. Tin học (Giáo viên bộ môn soạn giảng) Luyện từ và câu Mở rộng vốn từ: Đồ chơi – trò chơi I. Mục tiêu: - Biết kể tên 1 số đồ chơi, trò chơi, những đồ chơi có hại, có lợi. - Biết các từ ngữ miêu tả tình cảm, thái độ của con người khi tham gia các trò chơi. II. Đồ dùng dạy học: Tranh trong SGK vẽ các đồ chơi phóng to. III. Các hoạt động dạy – học chủ yếu: A. Bài cũ: Gọi 2 HS đọc nội dung cần ghi nhớ. B. Dạy bài mới: 1. Giới thiệu: 2. Hướng dẫn HS làm bài tập: + Bài 1: GV gián tranh minh họa. HS: Đọc yêu cầu, quan sát kỹ tranh nói đúng, đủ tên những đồ chơi ứng với các trò chơi trong mỗi tranh. - 1 em làm mẫu (theo tranh 1). VD: Đồ chơi: Diều. Trò chơi: Thả diều. + Bài 2: GV gọi HS trình bày bài giải. HS: Đọc yêu cầu bài tập và làm vào vở bài tập. VD: Đồ chơi: Bóng – quả cầu Kiếm – quân cờ – súng – phun nước - đu – cầu trượt Trò chơi: Đá bóng - đá cầu - đấu kiếm – cờ tướng – bắn súng. Phun nước - đu quay. + Bài 3: - GV chia nhóm, phát phiếu. - GV cùng cả lớp nhận xét, chốt lời giải đúng. HS: 1 em đọc yêu cầu, cả lớp theo dõi và trao đổi theo cặp, nhóm nhỏ, các nhóm lên trình bày. a. Đá bóng, đấu kiếm, cờ tướng, lái máy bay trên không, lái môtô b. - Thả diều(vui khoẻ) - Rước đèn ông sao(vui) - Bày cỗ(vui, rèn khéo tay) - Búp bê, nhảy dây, nhảy ngựa, trồng nụ trồng hoa, chơi thuyền, chơi ô ăn quan, nhảy lò cò - Chơi búp bê(rèn tính chu đáo, dịu dàng) - Nhảy dây(nhanh khoẻ) - Thả diều, rước đèn, xếp hình, trò chơi điện tử, cắm trại, đu quay, bịt mắt bắt dê, cầu trượt. - Trồng nụ trồng hoa (vui, khoẻ) - Trò chơi điện tử (rèn chí thông minh) - Cắm trại (rèn khéo tay, nhanh) - Bịt mắt bắt dê (vui, rèn chí thông minh) c. Súng phun nước(làm ướt người khác) - Đấu kiếm(dễ làm cho nhau bị thương) - Súng cao su(giết hại chim, phá hoại môi trường) + Bài 4: HS đọc yêu cầu suy nghĩ và làm bài vào vở. - GV gọi 1 HS lên bảng chữa bài. - Lời giải đúng: Say mê, say sưa, đam mê, mê thích, ha ... giác mình lớn lên 3. Củng cố – dặn dò: - Nhận xét giờ học. - Về nhà tập làm lại bài. Toán Chia cho số có 2 chữ số (tiếp) I. Mục tiêu: - Giúp HS biết thực hiện phép chia số có 5 chữ số cho số có 2 chữ số. II. Đồ dùng: Phiếu học tập. III. Các hoạt động dạy – học: A. Kiểm tra bài cũ: Gọi HS lên chữa bài tập về nhà. B. Dạy bài mới: 1. Giới thiệu bài: 2. Trường hợp chia hết: a. Đặt tính: 10105 : 43 = ? - GV hướng dẫn HS chia lần lượt như SGK. Lần 1: Lần 2: Lần 3: 1 0 1 0 5 4 3 1 5 0 2 3 5 2 1 5 0 0 - GV cần giúp HS tập ước lượng tìm thương trong mỗi lần chia. VD: 101 : 43 = ? Có thể ước lượng 10 : 4 = 2 dư 2. 150 : 43 = ? Có thể ước lượng 15 : 4 = 3 dư 3. 3. Trường hợp chia có dư: 26345 : 35 = ? - GV hướng dẫn HS thực hiện tương tự như trên. 4. Thực hành: + Bài 1: HS: Đặt tính rồi tính. - 3 HS lên bảng làm, các HS khác làm vào vở. - GV cùng cả lớp chữa bài. + Bài 2: GV hỏi: Bài toán các đơn vị đã cùng đơn vị chưa? HS: Đọc đầu bài, cả lớp theo dõi. - Chưa cùng đơn vị. - Đổi như thế nào? - Đổi giờ ra phút, km ra mét. Bài toán cho biết gì? Bài toán hỏi gì? - 1 em lên bảng làm. - Cả lớp làm vào vở. Giải: 1 giờ 15 phút = 75 phút. 38 km 400 m = 38 400 m. Trung bình mỗi phút người đó đi được là: 38 400 : 75 = 512 (m). Đáp số: 512 m. - GV thu 1 số bài chấm cho HS. 5. Củng cố – dặn dò: - Nhận xét giờ học. - Về nhà làm các bài tập trong vở bài tập. Buổi chiều Luyện từ và câu Giữ phép lịch sự khi đặt câu hỏi I. Mục tiêu: - HS biết phép lịch sự khi hỏi chuyện người khác (biết thưa gửi, xưng hô phù hợp với quan hệ giữa mình và người được hỏi, tránh những câu hỏi tò mò hoặc làm phiền lòng người khác). - Phát hiện được quan hệ và tính cách nhân vật qua lời đối đáp, biết cách hỏi trong những trường hợp tế nhị cần bày tỏ sự thông cảm với đối tượng giao tiếp. II. Đồ dùng dạy học: Bút dạ, giấy khổ to. III. Các hoạt động dạy – học: A. Kiểm tra bài cũ: Gọi HS lên chữa bài tập. B. Dạy bài mới: 1. Giới thiệu: 2. Phần nhận xét: + Bài 1: HS: Đọc yêu cầu, suy nghĩ làm bài cá nhân vào vở bài tập. - Cả lớp nhận xét, chốt lại lời giải đúng. Câu hỏi: Mẹ ơi, con tuổi gì? Từ thể hiện thái độ lễ phép à Lời gọi: Mẹ ơi + Bài 2: HS: Đọc yêu cầu, suy nghĩ làm vào vở, 1 số em làm vào phiếu, dán bài lên bảng đọc những câu của mình. - GV và cả lớp nhận xét. a) Thưa cô, cô có thích mặc áo dài không ạ? Thưa cô, cô có thích ca sĩ Mỹ Linh không ạ? b) Bạn có thích mặc quần áo đồng phục không? Bạn có thích trò chơi điện tử không? + Bài 3: HS: Đọc yêu cầu, suy nghĩ trả lời. - GV kết luận ý kiến đúng. 3. Phần ghi nhớ: HS: 2 – 3 em đọc nội dung ghi nhớ. 4. Phần luyện tập: + Bài 1: HS: Đọc yêu cầu của bài, cả lớp đọc thầm và làm vào vở bài tập. - 1 số em làm bài trên phiếu dán bảng và trình bày bài. - GV và HS nhận xét, chốt lại lời giải đúng (SGV). + Bài 2: HS: Đọc yêu cầu. - 2 em đọc các câu hỏi trong đoạn trích. - 1 em đọc các câu hỏi các bạn nhỏ tự đặt ra cho nhau. - 1 em đọc câu hỏi các bạn nhỏ hỏi cụ già. - GV nhận xét và chốt lời lời giải đúng (SGV). 5. Củng cố - dặn dò: - GV nhận xét tiết học. - Dặn về nhà học bài. HS: 1 – 2 em nhắc lại nội dung cần ghi nhớ. Luyện kiến thức Toán Luyện tập Chia cho số có 2 chữ số I. Mục tiêu: - Củng cố phép chia cho số có 2 chữ số. - Vận dụng vào giải toán. II. Đồ dùng: Vở Bài tập toán 4, bảng phụ. III. Các hoạt động dạy – học: A. Kiểm tra bài cũ: Không B. Dạy bài mới: 1. Giới thiệu bài: 2. Hướng dẫn luyện tập: Bài tập 1(Tr 84): Củng cố cách đặt tính và tính chia cho số có hai chữ số HS làm bài trên bảng, vở rồi chữa bài Bài tập 2(Tr 84): Vận dụng chia cho số có hai chữ số vào giải toán HS tìm hiểu bài, lập kế hoạch giải rồi giải và chữa bài. Bài tập 3(Tr 84): GV đưa ra bảng phụ. Củng cố về phép chia có dư 1 HS làm bài trên bảng, cả lớp làm vào vở rồi chữa bài. 3. Củng cố- Dặn dò: - GV Củng cố nội dung bài. - Dặn dò HS Buổi sáng Thứ sáu ngày 05 tháng 12 năm 2008 âm nhạc (Giáo viên bộ môn soạn giảng) ------------------------------------------------------- thể dục (Giáo viên bộ môn soạn giảng) ------------------------------------------------------- Tập làm văn Quan sát đồ vật I. Mục tiêu: - HS biết quan sát đồ vật theo 1 trình tự hợp lý, bằng nhiều cách, phát hiện được những đặc điểm riêng phân biệt được đồ vật đó với những đồ vật khác. - Dựa vào kết quả quan sát, biết lập dàn ý để tả một đồ chơi em đã chọn. II. Đồ dùng: Tranh minh hoạ 1 số đồ chơi trong SGK. III. Các hoạt động dạy – học: A. Kiểm tra bài cũ: Một em đọc dàn ý bài văn tả chiếc áo. B. Dạy bài mới: 1. Giới thiệu: 2. Phần nhận xét: + Bài 1: - GV nêu yêu cầu. HS: 3 em nối nhau đọc yêu cầu của bài và các gợi ý a, b, c, d. - Một số em giới thiệu với các bạn đồ chơi mình mang đến lớp. - Đọc thầm lại yêu cầu của bài và gợi ý quan sát đồ chơi mình đã chọn, viết kết quả quan sát vào vở bài tập. - GV và cả lớp nhận xét từng em theo các tiêu chí đề ra. Bình chọn bạn quan sát chính xác, tinh tế - HS: Trình bày kết quả. + Bài 2: - GV hỏi: Khi quan sát đồ vật cần chú ý những gì? - Phải quan sát theo 1 trình tự hợp lý từ bao quát đến bộ phận. - Quan sát bằng nhiều giác quan. - Tìm ra những đặc điểm riêng. 3. Phần ghi nhớ: HS: 2 – 3 em đọc nội dung cần ghi nhớ. 4. Phần luyện tập: - GV nêu yêu cầu của bài. HS: Làm bài vào vở. - Đọc dàn ý mình đã chọn. VD: 1) Mở bài: Giới thiệu gấu bông, đồ chơi em thích. 2) Thân bài: + Hình dáng: - Gấu bông không to, là gấu ngồi, dáng người tròn, hai tay chắp thu lu trước bụng. + Bộ lông: - Màu nâu sáng, pha mấy mảng hồng nhạt ở tai, mõm, gan bàn chân làm nó có vẻ rất khác những con gấu khác. + Hai mắt: - Đen láy, trông như mắt thật, rất nghịch ngợm và thông minh. + Mũi: - Màu nâu đỏ, trong như một chiếc cúc áo gắn trên mõm. + Trên cổ: - Thắt 1 chiếc lơ đỏ chót làm nó thật bảnh + Trên đôi tay chắp lại trước bụng gấu: - Có 1 bông hoa giấy màu trắng làm nó càng đáng yêu. 3) Kết luận: Em rất yêu gấu bông. Ôm chú gấu như 1 cục bông lớn, em thấy rất dễ chịu. 5. Củng cố – dặn dò: - Nhận xét tiết học. - Về nhà tiếp tục hoàn chỉnh bài văn của mình. -------------------------------------------------------------------------- Toán Luyện tập I. Mục tiêu: - Giúp HS rèn luyện kỹ năng thực hiện phép chia cho số có 2 chữ số. - Tính giá trị của biểu thức. - Giải bài toán về phép chia có dư. II. Các hoạt động dạy – học: A. Kiểm tra bài cũ: Gọi HS lên bảng chữa bài tập. B. Dạy bài mới: 1. Giới thiệu: 2. Hướng dẫn luyện tập: + Bài 1: HS: Đọc yêu cầu và tự tính ra nháp. - GV và cả lớp nhận xét và cho điểm. - 3 em lên bảng làm - Cả lớp làm vào vở. + Bài 2: Ôn lại quy tắc tính giá trị biểu thức(không có dấu ngoặc). HS:- Đọc yêu cầu và tự làm - Cả lớp làm vào vở. - 2 em lên bảng làm trên bảng lớp. a. 4237 x 18 – 34578 = 76266 - 34578 = 41688 8064 : 64 x 37 = 126 x 37 = 4662 b. 46857 + 3444 : 28 = 46857 + 123 = 46980 601759 – 1988 : 14 = 60159 – 142 = 601617 + Bài 3: HS: Đọc đầu bài. ? Bài toán cho biết gì ? Bài toán hỏi gì - 1 em lên bảng giải. - Cả lớp làm vào vở. Bài giải: Mỗi xe đạp cần có số nan hoa là: 36 x 2 = 72 (cái) Thực hiện phép chia ta có: 5260 : 72 = 73 (dư 4) Vậy lắp được nhiều nhất 73 xe đạp và còn thừa 4 nan hoa. Đáp số: 73 xe đạp còn thừa 4 nan hoa. - GV chấm bài cho HS. 3. Củng cố – dặn dò: - Nhận xét giờ học. - Về nhà làm bài tập. --------------------------------------------------- Buổi chiều Khoa học Làm thế nào để biết có không khí I. Mục tiêu: - HS biết làm thí nghiệm chứng minh không khí ở quanh mọi vật và các chỗ rỗng trong các vật. - Phát biểu định nghĩa về khí quyển. II. Đồ dùng dạy - học: Hình trang 62, 63 SGK, các dụng cụ thí nghiệm. III. Các hoạt động dạy – học: A. Kiểm tra bài cũ: Gọi HS đọc bài trước. B. Dạy bài mới: 1. Giới thiệu: 2. Hoạt động 1: Thí nghiệm chứng minh không khí có ở quanh mọi vật. * Mục tiêu: * Cách tiến hành: HS: Làm thí nghiệm theo nhóm, đọc mục thực hành trang 62 và làm theo. - GV chia nhóm, yêu cầu các nhóm làm thí nghiệm. - GV đến từng nhóm quan sát và giúp đỡ các nhóm. - Đại diện các nhóm lên báo cáo kết quả và giải thích. => Kết luận: Không khí có ở quanh mọi vật. 3. Hoạt động 2: Thí nghiệm chứng minh không khí có trong những chỗ rỗng của mọi vật. * Mục tiêu: * Cách tiến hành: - GV chia nhóm và giao nhiệm vụ cho các nhóm. HS: Làm thí nghiệm theo nhóm theo gợi ý trong SGK. - Rút ra kết luận qua thí nghiệm trên. - Các nhóm trình bày kết quả và giải thích tại sao. => Kết luận chung cả hai hoạt động: Xung quanh mọi vật và mọi chỗ rỗng bên trong vật đều có không khí. 4. Hoạt động 3: Hệ thống hoá kiến thức về sự tồn tại của không khí. * Mục tiêu: * Cách tiến hành: - GV lần lượt nêu các câu hỏi cho HS thảo luận. ? Lớp không khí bao quanh trái đất được gọi là gì - Gọi là khí quyển. ? Tìm ví dụ chứng tỏ không khí có ở xung quanh ta và không khí có trong những chỗ rỗng của mọi vật => Bài học: Ghi bảng. HS: 2 – 3 em đọc. 3. Củng cố – dặn dò: - Nhận xét giờ học. - Về nhà học bài. âm nhạc (Giáo viên bộ môn soạn giảng) hoạt động tập thể hoạt động chăm sóc, sửa sang nghĩa trang liệt sĩ I. Mục tiêu: - Giúp HS biết làm việc đền ơn, đáp nghĩa các gia đình thương binh, liệt sĩ ở địa phương. - HS có thái độ tôn trọng, biết ơn thương binh, gia đình liệt sĩ. II. chuẩn bị: - Dụng cụ lao động. III. Nội dung: GV nêu mục đích, yêu cầu giờ học. GV tổ chức cho HS lao động. Chia nhóm, giao nhiệm vụ: + Nhóm 1: Nhổ cỏ. + Nhóm 2: Quét dọn. + Nhóm 3: Tưới cây hoa. GV cùng HS làm việc. Nhận xét buổi lao động. Dặn dò HS. -------------------------------------------------------- hoạt động tập thể sơ kết tuần I. Mục tiêu: HS nhận ra những ưu, khuyết điểm của mình để sửa chữa. II. Nội dung: 1. GV nhận xét chung: a. Ưu điểm: - Lớp đi học đều, đúng giờ. - Đồ dùng sách vở tương đối đầy đủ. - ý thức 1 số bạn học tập tốt như: Bình, Học, Trung, Ngọc, Liên. - Một số bạn viết chữ tương đối đẹp: Liên, Huế, Thảo. b. Nhược điểm: - Một số bạn hay nói chuyện trong lớp, lười học, chữ viết xấu và sai nhiều lỗi chính tả như: Lâm, Phương, Thanh, Hà, Đại. - Một số bạn học quá yếu: Hoa, Ninh, Linh, Lộc, Lâm, Thanh 2. Phương hướng: - Phát huy những ưu điểm đã có. - Khắc phục những nhược điểm còn tồn tại.
Tài liệu đính kèm: