I. Mục tiêu:
- HS biết được công lao của thầy giáo, cô giáo .
- Nêu được những việc cần làm thể hiện sự biết ơn đối với thầy giáo, cô giáo .
- Lễ phép, vâng lời thầy giáo, cô giáo .
* GDKNS: - Kĩ năng lắng nghe lời dạy bảo của thầy cô.
- Kĩ năng thể hiện sự kính trọng, biết ơn với thầy cô. ( HĐ 2)
II. Tài liệu và phương tiện:
- Sgk đạo đức.
- Kéo, giấy màu, bút màu, hồ dán .
III. Các hoạt động dạy học:
A . Ổn định tổ chức :(2)
B . Kiểm tra bài cũ: (3)
- Gọi 1 HS đọc ghi nhớ.
- GV nhận xét, đánh giá.
C. Dạy học bài mới(30)
1. Giới thiệu bài: Ghi bảng đầu bài
2. Hoạt động 1: Trình bày sáng tác hoặc tư liệu sưu tầm được.( bài tập 4,5)
- Tổ chức cho HS vẽ, kể chuyện, xây dựng tiểu phẩm về chủ đề kính trọng, biết ơn thầy cô giáo.
- Tổ chức cho HS trình bày các bài hát tặng các thầy cô giáo.
- GV nhận xét, đáng giá.
3. Hoạt động 2: Làm bưu thiếp chúc mừng thầy giáo, cô giáo cũ:
- Yêu cầu mỗi HS làm một tấm bưu thiếp.
- GV hướng dẫn, giúp đỡ HS.
=> Kết luận:
- Cần phải kính trọng, biết ơn thầy, cô giáo.
- Chăm ngoan, học tập tốt là biểu hiện của lòng biết ơn.
* Em hãy kể những việc làm để biết ơn thầy giáo, cô giáo.
4. Củng cố, dặn dò (5)
- GV nhận xét tiết học.
- Hát đầu giờ
- 1 HS đọc.
- HS nghe
- HS hoạt động nhóm đôi
- HS trình bày kết quả
- HS làm bưu thiếp chúc mừng thầy cô giáo.
- HS nhắc lại.
- HS bày tỏ ý kiến.
Tuần 15 Thứ hai ngày 22 tháng 11 năm 2010 Tiết 1: Chào cờ Lớp trực tuần nhận xét. Tiết 2: Đạo đức Biết ơn thầy giáo, cô giáo (Tiết 2) I. Mục tiêu: - HS biết được công lao của thầy giáo, cô giáo . - Nêu được những việc cần làm thể hiện sự biết ơn đối với thầy giáo, cô giáo . - Lễ phép, vâng lời thầy giáo, cô giáo . * GDKNS: - Kĩ năng lắng nghe lời dạy bảo của thầy cô. - Kĩ năng thể hiện sự kính trọng, biết ơn với thầy cô. ( HĐ 2) II. Tài liệu và phương tiện: - Sgk đạo đức. - Kéo, giấy màu, bút màu, hồ dán . III. Các hoạt động dạy học: A . ổn định tổ chức :(2) B . Kiểm tra bài cũ: (3) - Gọi 1 HS đọc ghi nhớ. - GV nhận xét, đánh giá. C. Dạy học bài mới(30) 1. Giới thiệu bài: Ghi bảng đầu bài 2. Hoạt động 1: Trình bày sáng tác hoặc tư liệu sưu tầm được.( bài tập 4,5) - Tổ chức cho HS vẽ, kể chuyện, xây dựng tiểu phẩm về chủ đề kính trọng, biết ơn thầy cô giáo. - Tổ chức cho HS trình bày các bài hát tặng các thầy cô giáo. - GV nhận xét, đáng giá. 3. Hoạt động 2: Làm bưu thiếp chúc mừng thầy giáo, cô giáo cũ: - Yêu cầu mỗi HS làm một tấm bưu thiếp. - GV hướng dẫn, giúp đỡ HS. => Kết luận: - Cần phải kính trọng, biết ơn thầy, cô giáo. - Chăm ngoan, học tập tốt là biểu hiện của lòng biết ơn. * Em hãy kể những việc làm để biết ơn thầy giáo, cô giáo. 4. Củng cố, dặn dò (5) - GV nhận xét tiết học. - Hát đầu giờ - 1 HS đọc. - HS nghe - HS hoạt động nhóm đôi - HS trình bày kết quả - HS làm bưu thiếp chúc mừng thầy cô giáo. - HS nhắc lại. - HS bày tỏ ý kiến. Tiết 3: Toán Chia hai số có tận cùng là các chữ số 0. I. Mục tiêu: - HS thực hiện được chia hai số có tận cùng là các chữ số - HS yếu làm được làm được bài tập 1a; 2 . II. Đồ dùng: - Phiếu bài tập III.Các hoạt động dạy học chủ yếu: A. ổn định tổ chức :(2) B . Kiểm tra bài cũ (2) - Gọi 2 HS lên bảng - Tính bằng 2 cách - Nhận xét – chữa bài C. Bài mới :(33) 1 .Giới thiệu bài : Ghi bảng đầu bài 2. Trường hợp số bị chia và số chia có một chữ số 0 ở tận cùng. - Phép tính: 320 : 40 = ? * HS áp dụng chia một số cho một tích - GV cùng HS thực hiện phép chia 320 : 40 = 320 : (10 x 4) = 320 : 10 : 4 = 32 : 4 = 8 * Đặt tính: 320 40 0 8 - GV nhận xét: 320 : 40 = 32 : 8 - Phép tính: 32000 : 400 = ? - Yêu cầu HS vận dụng chia một số cho một tích để thực hiện. 32000 : 400 = 32000 : (100 x 4 ) = 32000:100: 4 = 320 : 4 = 80 * Đặt tính: gọi 1 HS lên bảng - GV nhận xét: 32000: 400 = 320 : 4 - Khi thực hiện phép chia hai số có tận cùng là các chữ số 0 ta làm thế nào? 3.Luyện tập: Bài 1: Tính: - GV hướng dẫn HS làm bài. - GV hướng dẫn - Nhận xét – chữa bài Bài 2: Tìm x: - GV hướng dẫn HS làm bài. - GV giúp đỡ HS yếu - Chữa bài, nhận xét. Bài 3: - GV hướng dẫn HS phân tích bài toán. - GV giúp đỡ HS yếu - Chữa bài, nhận xét. 4 .Củng cố, dặn dò :(3) - GV nhận xét giờ học - Hát - Lớp làm nháp ( 8 x 23 ) : 4 - HS nghe - 1 -2 HS thực hiện miệng - 1 HS lên bảng thực hiện - 2 HS thực hiện miệng - HS đặt tính và thực hiện 32000 4 00 80 0 - HS nêu ghi nhớ SGK - HS đọc yêu cầu BT -2 HS lên bảng làm, lớp làm nháp. 420:60 = 7 ; 4500 : 50 = 90 85000:500 = 170; 92000 : 400 = 230 - HS yếu: 420 : 60 - HS đọc yêu cầu bài tập - 2 HS lên bảng. - Cả lớp làm vào vở . a, X 40 = 25600 X = 25600 : 40 X = 640 b, X 90 = 37800 X = 37800 : 90 X = 420 - HSY: 4500 : 50 - HS nhận xét - HS đọc bài toán. - Lớp làm PBT theo nhóm 3. Bàigiải Nếu mỗi xe 20 tấn thì cần số toa là: 180 : 20 = 9 ( toa ) Nếu mỗi xe 30 tấn thì cần số toa là : 180 : 3 = 6 ( toa ) Đáp số: 9 toa 6 toa - Nhóm yếu: Làm bài 2a Tiết 4: Tập đọc Cánh diều tuổi thơ. I. Mục tiêu: - Đọc được toàn bài. Biết đọc với giọng vui, hồn nhiên; bước đầu biết đọc diễn cảm một đoạn trong bài . - Hiểu nội dung: Niềm vui sướng và những khát vọng tốt đẹp mà trò chơi thả diều đã đem lại cho lứa tuổi nhỏ. (Trả lời được các câu hỏi trong SGK) - HS yếu đọc đúng đoạn 1 của bài. II. Đồ dùng dạy học: - Tranh minh hoạ bài đọc như sgk. III. Các hoạt động dạy học: A. ổn định tổ chức :(2) B. Kiểm tra bài cũ :(5) - Đọc bài Chú đất nung – phần 2. - GV nhận xét, đánh giá. C. Bài mới: (28) 1. Giới thiệu bài: - Bức tranh vẽ cảnh gì ? - Ghi bảng đầu bài 2. Hướng dẫn luyện đọc và tìm hiểu bài: * Luyện đọc: - Bài này chia làm mấy đoạn ? + Đọc đoạn - GV sửa đọc cho HS, giúp HS hiểu nghĩa một số từ khó. *Đọc theo cặp - GV nhận xét, đánh giá. * Đọc toàn bài. - GV đọc mẫu. 3. Tìm hiểu bài: - Tác giả đã chọn những chi tiết nào để miêu tả cánh diều? - Cánh diều được miêu tả bằng những giác quan nào? - ý đoạn 1 nói lên điều gì? -Trò chơi thả diều mang lại cho trẻ em những niềm vui lớn như thế nào? - ý đoạn 2 muốn nói lên điều gì? - Qua các câu mở bài và kết bài, tác giả muốn nói điều gì về cánh diều tuổi thơ? =>Nội dung bài muốn nói lên điều gì? 4, Hướng dẫn đọc diễn cảm: - GV hướng dẫn HS đoạn1. - GV giúp đỡ HS yếu - Nhận xét, đánh giá. 5, Củng cố,dặn dò :(5) - GV nhận xét giờ học - HS hát - 2HS đọc bài. - HS nghe - HS nêu ý kiến - Có 2 đoạn: + Đoạn 1: Từ đầu........sao sớm. + Đoạn 2: Phần còn lại. - HS nối tiếp nhau đọc đoạn. - HS yếu đọc đoạn 1. - HS luyện đọc theo cặp. - 1số cặp thi đọc. - 1 HS đọc toàn bài - HS chú ý theo dõi - 1 HS đọc đoạn 1 - Cánh diều mềm mại như cánh bướm.Trên cánh diều có những loại sáo. Tiếng sáo diều vi vu trầm bổng. - Bằng mắt và tai. - ý 1 : Hình ảnh cánh diều rất đẹp. - HS đọc đoạn 2 - Các bạn hò hét nhau thả diều thi, vui sướng đến phát dại nhìn lên trời. - ý 2: Niềm vui sướng khi chơi thả diều. - HS đọc thầm đoạn 3 . - Cánh diều khơi gợi những mơ ước đẹp cho tuổi thơ => Niềm vui sướng và những khát vọng tốt đẹp mà trò chơi thả diều mang lại cho trẻ mục đồng. - HS lắng nghe . - HS luyện đọc cá nhân - 2 -3 HS thi đọc Tiết 5: Lịch sử Nhà Trần và việc đắp đê. I.Mục tiêu: - HS nêu được một vài sự kiện về sự quan tâm của nhà Trần tới sản xuất nông nghiệp +Nhà Trần quan tâm đến việc đắp đê phòng lụt: Lập Hà đê sứ ; năm 1248 nhân dân cả nước được lệnh mở rộng việc đắp đê từ đầu nguồn các con sông lớn cho đến cửa biển; khi có lũ lụt tất cả mọi người phải tham gia đắp đê; các vua Trần cũng có khi tự mình trông coi việc đắp đê. II. Đồ dùng dạy học: - Tranh Cảnh đắp đê dưới thời Trần. ( phóng to) III. Các hoạt động dạy học: A. ổn định tổ chức :(2) B . Kiểm tra bài cũ :(5) - Nhà Trần ra đời trong hoàn cảnh như thế nào? - Nhận xét, đánh giá. C . Bài mới :(28) 1. Giới thiệu bài: Ghi bảng đầu bài 2. Hoạt động 1 : Nhà Trần rất quan tâm tới việc đắp đê. - Sông ngòi tạo điều kiện thuận lợi cho sản xuất nông nghiệp nhưng cũng gây ra những khó khăn gì? - Hãy kể tóm tắt cảnh lụt lội mà em đã được chứng kiến hoặc được biết qua các phương tiện thông tin đại chúng? - Em hãy tìm các sự kiện trong bài nói lên sự quan tâm đến đê điều của nhà Trần? - GV tóm tắt lại các ý: 3. Hoạt động 2 : Tác dụng của đê điều. - Nhà Trần đã thu được kết quả như thế nào trong cuộc đắp đê? - Hệ thống đê điều có tác dụng gì? 4. Hoạt động 3 : -Ngày nay để phòng chống sạt lở ,lũ lụt chúng ta phải làm gì ? 5. Củng cố dặn dò (5) GV nhận xét tiết học - 1 HS nêu. - HS đọc sgk và thảo luận nhóm -Thuận lợi :Cung cấp nước cho việc trồng cấy -Khó khăn :Lũ lụt thường xuyên xảy ra . - HS kể những điều mà các em thấy. - HS nêu: + Đặt ra lệ mọi người đều phải tham gia đắp đê + Có lúc vua Trần cũng tham gia việc đắp đê. - HS đọc SGK. - Hệ thống đê dọc theo các con sông chính đều được xây đắp. - Giúp cho việc sản xuất nông nghiệp phát triển.Là cơ sở xây dựng khối đoàn kết dân tộc. - Trồng rừng, chống phá rừng,... - Chúng ta cần trồng cây gây rừng,đắp đê ,bảo vệ môi trường. kế hoạch buổi chiều Tiết 1 Toán Luyện tập I. Mục tiêu: - Luyện tập về chia hai số có tận cùng là chữ số không. II. Đồ dùng dạy học: - Bảng bài tập 1. III. Các hoạt động dạy học: * Thực hành: - HS đọc yêu cầu của bài - GV hướng dẫn học sinh làm bài - HS làm bài – GV giúp đỡ HS yếu - Chấm – chữa bài Bài 1: Tính a ) 540 : 90 = 60 b) 65000 : 500 = 130 35000 : 500 =70 96000 : 400 = 240 Bài 2: Tìm X X 30 = 270 X 20 = 800 Tiết 2 Luyện chữ Chú đất nung I. Mục tiêu: - HS viết đúng đoạn 1 của bài, chữ viết đúng mẫu cỡ chữ hiện hành. II. Đồ dùng dạy học: Viết sẵn bài lên bảng III. Nội dung: - Giáo viên đọc đoạn mẫu - Học sinh đọc - Huớng dẫn học sinh cách viết - HS viết bài vào vở - GV quan sát – uốn nắn. - Chấm – chữa bài. _____________________________________________ Tiết 3 Tập đọc ôn bài: chú đất nung I. Mục tiêu: - HS đọc được bài, hiểu nội dung bài. - HSY: Đọc đúng đoạn 3; 4 của bài. II.Đồ dùng dạy học: sgk III. Các hoạt động dạy học GV đọc mẫu HS đọc bài cá nhân. GV kèm HS yếu Trả lời câu hỏi Gọi 1 số em đọc bài NX- cho điểm ____________________________________________________________ Thứ ba ngày 23 tháng 11 năm 2010 Tiết 1: Toán Chia cho số có hai chữ số. I. Mục tiêu: - HS biết đặt tính và thực hiện phép chia số có ba chữ số cho số có hai chữ số (Chia hết ,chia có dư) - HS yếu: Làm đúng bài 1a; 3a. II. Đồ dùng dạy học: - Sgk, Phiếu bài tập II. Các hoạt động dạy học: A .ổn định tổ chức :(2) B. Kiểm tra bài cũ :(5) -1 HS nêu cách thực hiện phép chia 2 số có tận cùng là chữ số 0 - GVNX, đánh giá C. Bài mới :(28) 1. Giới thiệu bài: Ghi bảng đầu bài 2.Trường hợp chia hết: * Phép chia: 672 : 21 = ? - Muốn biết kết quả của phép tính ta phải làm gì? - Gọi 1 HS lên bảng đặt tính - GV cùng HS thực hiện 672 21 63 32 42 42 0 672 : 21 = 32 3.Trường hợp chia có dư: - Phép chia: 779 : 18 = ? - Yêu cầu HS thực hiện tính. - Em có nhận xét gì về phép chia thứ nhất với phép chia thứ hai? 4. Luyện tập: Bài 1: Đặt tính rồi tính: - GV hướng dẫn HS làm bài. - GV giúp đỡ - Nhận xét, chữa bài. Bài 2: - Hướng dẫn HS phân tích bài toán. Tóm tắt: 240 bộ : 15 phòng. 1 phòng: ...... bộ? - GV giúp đỡ - Chữa bài, nhận xét. Bài 3: - Yêu cầu HS làm bài. - GV giúp đỡ - Chữa bài, nhận xét. 5, Củng cố, dặn dò :(5) - GV nhận xét tiết học -2 HS lên bảng tính 560 :70 = 8 65000 :500 = 130 - HS nghe - Đặt tính rồi tính - 1 HS lên bảng đặt tính - HS trả lời miệng - HS đặt tính và tính . 779 18 72 43 59 54 05 779 : 18 = 43 (dư 5 ... xét, xếp loại các bài vẽ của học sinh 6. Củng cố, dặn dò :(5) - GV nhận xét tiết học. - Chuẩn bị bài sau. - Hát - HS để dồ dùng lên bàn - HS nghe - HS quan sát một số tranh chân dung. - HS nhận xét: hình dáng, đặc điểm khuôn mặt,... - HS quan sát hình gợi ý cách vẽ, nhận ra các bước vẽ. - HS thực hành vẽ tranh chân dung. - HS trưng bày tranh vẽ. - HS tự nhận xét bài vẽ của mình và của bạn Tiết 5: Thể dục ôn bài thể dục phát triển chung. Trò chơi: Lò cò tiếp sức. I. Mục tiêu: - Ôn bài thể dục phát triển chung. Yêu cầu thực hiện cơ bản đúng các động tác đã học của bài thể dục hát triển chung. - Trò chơi: “Lò cò tiếp sức”. Biết cách chơi và tham gia được trò chơi. II. Địa điểm, phương tiện: - Sân trường sạch sẽ, đảm bảo an toàn tập luyện. - Chuẩn bị 1 còi, phấn kẻ chơi trò chơi. III. Nội dung, phương pháp. Nội dung ĐL Phương pháp, tổ chức. A. Phần mở đầu: - GV nhận lớp, phổ biến nội dung yêu cầu tiết tập luyện. - Tổ chức cho HS khởi động. - Tổ chức cho HS giậm chân tại chỗ. B. Phần cơ bản: 1. Bài thể dục phát triển chung: - Ôn bài thể dục - Kiểm tra bài thể dục phát triển chung. 2. Trò chơi vận động. - Trò chơi Lò cò tiếp sức hoặc Thỏ nhảy đã học ở lớp 2. C. Phần kết thúc: - Thực hiện thả lỏng. - Bật nhảy nhẹ nhàng kết hợp thả lỏng toàn thân. - Hệ thống nội dung bài. - Nhận xét tiết học. 6-10/ 18-22/ 4-6/ x x x x x x x x x x ả - HS ôn bài thể dục: + GV điều khiển + Cán sự lớp điều khiển. - GV kiểm tra nhiều đợt, mỗi đợt 2 - 3 học sinh. - GV đánh giá, xếp loại HS. - GV nêu tên trò chơi. - HS chơi trò chơi. x x x x x x x x ả Tiết 6: Hoạt động ngoài giờ lên lớp Múa, hát, chơi trò chơi Thứ sáu ngày 26 tháng 11 năm 2010 Tiết 1: Toán Chia cho số có hai chữ số (tiếp) I. Mục tiêu: - Giúp học sinh biết thực hiện phép chia số có năm chữ số cho số có hai chữ số ( chia hết, chia có dư). - HS yếu là được bài 1a. II. Đồ dùng: - SGK, phiếu BT III. Các hoạt động dạy học: A. ổn định tổ chức :(2) B. Kiểm tra bài cũ - Gọi HS lên bảng - Nhận xét – chữa bài C. Bài mới :(33) 1. Giới thiệu bài: Ghi bảng đầu bài 2.Trường hợp chia hết: - Phép tính: 10105 : 43 = ? - Yêu cầu HS thực hiện đặt tính rồi tính. 10105 43 150 235 215 00 *Trường hợp chia có dư: - Phép tính: 26345 : 35 = ? - Yêu cầu đặt tính và tính như ví dụ trên. - Em có nhận xét gì về 2 phép chia trên? 3. Luyện tập: Bài 1: Đặt tính rồi tính. - HS học sinh làm bài - GV giúp đỡ - Chữa bài, nhận xét. Bài 2: - HD học sinh làm bài - GV giúp đỡ HS yếu - Chữa bài, nhận xét. 4. Củng cố, dặn dò :(5) - Nhận xét giờ học - HS thực hiện phép chia vào nháp. 579 : 36 - HS lắng nghe - 1 HS thực hiện chia, lớp làm vào nháp - HS thực hiện - HS nêu lại từng bước thực hiện chia: Thực hiện từ tráisang phải . - Phép tính a là chia hết, phép tính b là chia có dư. - HS nêu yêu cầu của bài. - 2 HS lên bảng, lớp làm vở 23576 56 31628 48 117 421 282 658 56 428 0 44 18510 15 42546 37 35 1234 55 1149 51 184 60 366 0 33 * HS yếu: 23576 : 56 - HS nhận xét - HS đọc bài - HS giải bài toán theo nhóm 3. Bài giải: Đổi: 1 giời 15 phút = 75 phút. 38km 400m = 38400 m Trung bình mỗi phút người đó đi được là: 38400 : 75 = 512 (m) Đáp số: 512 m. - HSY: 31628 : 48 Tiết 2: Tập làm văn Quan sát đồ vật. I. Mục tiêu: - HS biết quan sát đồ vật theo một trình tự hợp lí, bằng nhiều cách khác nhau (mắt nhìn, tai nghe, tay sờ,...), phát hiện được những đặc điểm riêng biệt của đồ vật này với các đồ vật khác ( ND ghi nhớ). - Dựa theo kết quả quan sát, biết lập dàn ý để tả một đồ chơi em quen thuộc ( mục III). II. Đồ dùng dạy học: - 1 số đồ chơi: gấu bông, thỏ bông, ô tô, búp bê biết bò, .... - Bảng phụ viết sẵn dàn ý tả một đồ chơi. III. Các hoạt động dạy học: A. ổn định tổ chức :(2) B. Kiểm tra bài cũ :- Không kiểm tra C . Dạy học bài mới :(33) 1. Giới thiệu bài: Ghi bảng đầu bài 2. Phần nhận xét: Bài 1: - Quan sát đồ chơi của em và ghi lại những gì em quan sát được. - Tổ chức cho HS trình bày những điều các em ghi lạ được sau khi quan sát đồ chơi của mình. - GV nhận xét. Bài 2: - Khi quan sát đồ vật cần chú ý những gì? - Nhận xét. 3. Phần ghi nhớ: sgk. 4. Luyện tập: - GV nêu yêu cầu của bài. - Gợi ý để HS viết dàn ý . - Nhận xét, tuyên dương HS có dàn ý tốt. 5. Củng cố, dặn dò :(5) - GV nhận xét tiét học. - HS lắng nghe - HS nêu yêu cầu của bài. - HS nối tiếp nêu các gợi ý a,b,c,d. - HS nối tiếp giới thiệu với các bạn về đồ chơi mang đến lớp. - HS quan sát đồ chơi của mình và ghi lại vào nháp. - HS trình bày những điều quan sát được. - HS nêu: + Phải quan sát theo một trình tự hợp lí. + Quan sát bằng nhiều giác quan mắt,tai, tay .. + Tìm ra những đặc điểm riêng... - HS đọc ghi nhớ sgk. - HS nêu yêu cầu của bài. - HS viết dàn ý vào vở. - HS trình bày dàn ý của mình. - HS đọc dàn ý GV đưa ra. Tiết 3: Khoa học Làm thế nào để biết có không khí? I. Mục tiêu: - Làm thí nghiệm để nhận biết xung quanh mọi vật và chỗ rỗng trong các vật đều có không khí. II.Đồ dùng dạy học: - Hình sgk trang 62, 62. - Chuẩn bị theo nhóm: Các túi ni lông to, kim khâu, dây chun, bình thuỷu tinh, chai. III. Các hoạt động dạy học: A .ổn định tổ chức :(2) B. Kiểm tra bài cũ :(5) - Nêu các việc làm tiết kiệm nước? - Em đã làm gì để tiết kiệm nước? C. Bài mới :(28) 1. Giới thiệu bài: Ghi bảng đầu bài 2. Hoạt động 1: Thí nghiệm chứng minh không khí có ở quanh ta. * MT: Phát hiện sự tồn tại của không khí và không khí có ở quanh mọi vật. - Tổ chức cho HS làm thí nghiệm: + Quan sát và chuẩn bị đồ dùng như phần thực hành trang 62 sgk. + Làm thí nghiệm. - GV quan sát hướng dẫn các nhóm. - Kết luận:Không khí có ở quanh mọi vật. 3. Hoạt động 2: Thí nghiệm chứng minh không khí có ở trong những chỗ rỗng của các vật. * MT:Phát hiện không khí có ở khắp nơi kể cả trong những chỗ rỗng của các vật. - Tổ chức cho HS làm thí nghiệm theo nhóm như hình 3,4,5. - GV quan sát hướng dẫn bổ sung cho các nhóm. - Kết luận: Xung quanh mọi vật và mọi chỗ rỗng bên trong của các vật đều có không khí. 4. Hoạt động 3:Hệ thống hoá kiến thức về sự tồn tại của không khí. MT: Phát biểu định nghĩa về khí quyển. Kể ra những ví dụ khác chứng tỏ xung quanh mọi vật và mọi chỗ rỗng bên trong vật đều có không khí. - Lớp không khí bao quanh trái đất gọi là gì? - Tìm ví dụ chứng tỏ không khí có ở xung quanh ta và không khí có ở trong những chỗ rỗng của mọi vật. - Kết luận: Lớp không khí bao quanh trái đất gọi là khí quyển. 5. Củng cố, dặn dò :(5) - Nêu mục Bạn cần biết sgk. - 2 em nêu - HS lắng nghe - HS làm thí nghiệm theo nhóm. - Các nhóm trình bày thí nghiệm và giải thích không khí có ở quanh ta. - HS quan sát hình sgk. - HS làm thí nghiệm theo nhóm. - Đại diện các nhóm báo cáo kết quả và giải thích tại sao các bột khí lại nổi lên trong tất cả hai thí nghiệm trên. - Gọi là khí quyển. - HS tìm và nêu ví dụ. - HS nhắc lại kết luận - HS nêu Tiết 4: Âm nhạc Học bài hát tự chọn. Ôn tập. I. Mục tiêu: - Ôn các bài hát: Em yêu hoà bình, Bạn ơi lắng nghe, Trên ngựa ta phi nhanh, Khăn quàng thắm mãi vai em, Cò lả. - Hát đúng giai điệu, lời ca và tập hát biểu diễn. II. Chuẩn bị: - Sgk, nhạc cụ gõ. III, Các hoạt động dạy học: A. ổn định tổ chức :(2) B. Kiểm tra bài cũ :-Không kiểm tra C. Bài mới:(30) 1.Giới thiệu bài - Ghi bảng đầu bài 2. Ôn bài hát đã học. - Nêu tên các bài hát đã học trong chương trình lớp 4? - Tổ chức cho hs ôn lần lượt các bài hát. - Kiểm tra thể hiện các bài hát. 4. Củng cố, dặn dò :(3) - Nhận xét giờ học - HS hát . - HS lắng nghe - Hs nêu tên các bài hát đã học: + Em yêu hoà bình. + Bạn ơi lắng nghe + Trên ngựa ta phi nhanh. + Khăn quàng thắm mãi vai em. + Cò lả. - Hs hát ôn kết hợp thể hiện các động tác biểu diễn. - Một vài hs thực hiện yêu cầu kiểm tra. Tiết 5: Sinh hoạt lớp. Nhận xét tuần 15 I. Nhận xét chung - HS đi học đều, đúng giờ, có ý thức trong học tập - Học sinh có nhiều tiến bộ trong học tập nhất là trong đọc, viết, tính toán. - Vệ sinh cá nhân, trường lớp sạch sẽ, gọn gàng - Tham gia các hoạt động ngoại khoá đầy đủ. - HS yếu có nhiều tiến bộ trong đọc, viết II. Phương hướng tuần sau: - Rèn vở sạch chữ đẹp - Bồi dưỡng HS yếu, HS giỏi Tiết 4. Kỹ thuật . Điều kiện ngoại cảnh của cây rau, hoa. I, Mục tiêu; - HS biết được các điều kiện ngoại cảnh và ảnh hưởng của chúng đối với cây rau, hoa. - Có ý thức chăm sóc cây rau, hoa đúng kĩ thuật. II, Đồ dùng dạy học: - Hình vẽ sgk. III, Các hoạt động dạy học: 1. ổn định tổ chức : (2 ) 2. Kiểm tra bài cũ: (3 ) - Nêu tên vật liệu, dụng cụ trồng rau, hoa? - Nhận xét. 3. Dạy học bài mới: ( 27 ) a. Giới thiệu bài: b.Các điều kiện ngoại cảnh củacâyrau,hoa. - GV treo tranh. - Yêu cầu HS quan sát tranh. - GV kết luận: các điều kiện ngoại cảnh của cây rau hoa là: nhiệt độ, ánh sáng, nước, chất dinh dưỡng, đất, không khí. c. ảnh hưởng của các điều kiện ngoại cảnh đối với sự sinh trưởng và phát triển của rau, hoa. - GV gợi ý để HS tìm hiểu: + Yêu cầu của cây đỗi với từng điều kiện. + Những biểu hiện bên ngoài của cây khi gặp các điều kiện ngoại cảnh không phù hợp. *Ghi nhớ: sgk. 4. Củng cố,dặn dò: ( 3 ) - Nhận xét tiét học. - Chuẩn bị bài sau; vật liệu. dụng cụ để làm đất lên luống. - HS nêu 2 em . - HS quan sát tranh, nhận ra các điều kiện ngoại cảnh ảnh hưởng đến cây rau, hoa. - HS tìm hiểu sự ảnh hưởng của từng điều kiện ngoại cảnh đối với cây rau và hoa: + Nhiệt độ + Nước + ánh sáng + Chất dinh dưỡng + Không khí - HS đọc ghi nhớ sgk. Ngày soạn :13 –12 –2006 Ngày giảng :15 –12 –2006 Thứ sáu ngày 15 tháng 12 năm 2006 Tiết 5: Sinh hoạt Kiểm điểm các hoạt động Trong tuần I.Nhận xét chung . -đi học chuyên cần :Đi học đều đúng giờ ,không có HS nghỉ học - Đạo đức :ngoan ngoãn lễ phép ,có ý thức vâng lời cô giáo , - Học tập :trong lớp chú ý nghe giảng, hăng hái phát biểu xây dựng bài, làm bài tập đầy đủ trước khi đến lớp. Song một số em chưa thuộc bài, chưa làm bài tập. - Nề nếp : thực hiện tốt các nề nếp đẫ quy định như vệ sinh đâu giờ, thể dục giữa giờ, nề nếp truy bài - Duy trì tốt các hoạt động ngoại khoá. - Lao động: thực hiện tốt nghiêm túc. II. Phương hướng tuần sau: - Duy trì nề nếp đi học chuyên cần. - Duy trì tốt các nề nếp đã quy định - Chú ý xây dựng bài, học bài và làm tập đầy đủ trước khi đến lớp
Tài liệu đính kèm: