I. Mục tiêu:
1. Đọc trôi chảy, lưu loát toàn bài. Biết đọc diễn cảm bài văn với giọng tha thiết, thể hiện niềm vui sướng của đám trẻ khi chơi thả diều.
2. Hiểu nghĩa từ ngữ trong bài.
Hiểu nội dung của bài: Niềm vui sướng và những khát vọng tốt đẹp mà trò chơi thả diều mang lại cho đám trẻ mục đồng khi các em lắng nghe tiếng sáo diều, ngắm những cánh diều bay lơ lửng trên bầu trời.
3- Giáo dục học sinh chăm chỉ, tích cực luyện đọc và luôn hướng tới những ước mơ cao đẹp.
II. Đồ dùng dạy- học:
- Tranh minh hoạ bài đọc trong SGK.
III. Các hoạt động dạy- học chủ yếu:
TUẦN 15 Soạn: Thứ hai ngày 21 tháng 11 năm 2011 Giảng: Thứ hai ngày 28 tháng 11 năm 2011 TẬP ĐỌC CÁNH DIỀU TUỔI THƠ I. Mục tiêu: 1. Đọc trôi chảy, lưu loát toàn bài. Biết đọc diễn cảm bài văn với giọng tha thiết, thể hiện niềm vui sướng của đám trẻ khi chơi thả diều. 2. Hiểu nghĩa từ ngữ trong bài. Hiểu nội dung của bài: Niềm vui sướng và những khát vọng tốt đẹp mà trò chơi thả diều mang lại cho đám trẻ mục đồng khi các em lắng nghe tiếng sáo diều, ngắm những cánh diều bay lơ lửng trên bầu trời. 3- Giáo dục học sinh chăm chỉ, tích cực luyện đọc và luôn hướng tới những ước mơ cao đẹp. II. Đồ dùng dạy- học: - Tranh minh hoạ bài đọc trong SGK. III. Các hoạt động dạy- học chủ yếu: Hoạt động của GV Hoạt động của HS A. Kiểm tra: - Đọc nối tiếp hai đoạn của bài Chú Đất Nung (phần 2). - Trả lời câu hỏi về nội dung bài đọc. - GV nghe, nhận xét, cho điểm. B. Bài mới: 1. Giới thiệu bài: - GV giới thiệu bài và ghi bảng. - Quan sát tranh minh học SGK. 2. Luyện tập và tìm hiểu nội dung bài a) Luyện đọc. -Gọi HS đọc nối tiếp cả bài,kết hợp sửa lỗi về phát âm, giọng đọc. - Đoạn 1: 5 dòng đầu. - Đoạn 2: còn lại. - GV đọc diễn cảm. b) Tìm hiểu bài. - GV yêu cầu HS đọc đoạn 1, trao đổi và trả lời câu hỏi : - Tác giả đã chọn những chi tiết nào để tả cánh diều? -Tác giả quan sát cánh diều bằng những giác quan nào? - Nêu nội dung chính của đoạn 1 ? * GV yêu cầu HS đọc đoạn 2 của bài, trao đổi và trả lời câu hỏi: - Trò chơi thả diều đem lại cho trẻ em những niềm vui lớn như thế nào? - Trò chơi thả diều đem lại cho trẻ em những ước mơ đẹp như thế nào? - Đoạn 2 nói lên điều gì? - Qua các câu mở bài và kết bài, tác giả muốn nói điều gì về cánh diều tuổi thơ? - Qua bài văn nói lên điều gì? c) Hướng dẫn đọc diễn cảm - GV hướng dẫn HS đọc diễn cảm. - Đọc tiếp nối 2đoạn. - Tìm hiểu giọng đọc bài văn và thể hiện diễn cảm, nhấn giọng ở những từ ngữ gợi cảm, gợi tả. - Luyện đọc và thi đọc diễn cảm một đoạn tiêu biểu: Tuổi thơ của chúng tôi...sao sớm. - GV nghe, nhận xét, cho điểm, biểu dương. C.Tổng kết, dặn dò: - Nhận xét đánh giá giờ học. - Dặn dò HS chuẩn bị bài sau. - 2 HS đọc và trả lời câu hỏi. - HS nhận xét- cho điểm. - HS quan sát tranh minh hoạ SGK. - HS đọc nối tiếp (2, 3 lượt) - HS luyện đọc theo cặp. - 1, 2 HS đọc cả bài. - HS đọc thành tiếng, đọc thầm, trao đổi theo nhóm,đại diện trả lời, bổ sung. - Cánh diều mềm mại như cánh bướm sáo diều vi vu trầm bồng. . . sao sớm. - Bằng mắt và tai. - Tả vẻ đẹp của cánh diều. - 1 HS đọc to, lớp đọc thầm, trao đổi cặp trả lời: - Hò hét nhau thả diều thi, sung sướng đến phát dại nhìn lên bầu trời. - Nhìn bầu trời đêm huyền ảo, đẹp như một tấm thảm nhung, cháy mãi khát. . . -Đem lại niềm vui ,những ước mơ đẹp. - Tác giả muốn nói đến cánh diều khơi gợi những ước mơ đẹp cho tuổi thơ. - HS nêu, 2-3 em nhắc lại: Niềm vui sướng và những khát vọng tốt đẹp mà trò chơi thả diều mang lại cho đám trẻ mục đồng. - 2HS đọc toàn bài. - Thi đọc diễn cảm đoạn 1. - 2 HS thi đọc theo đoạn, cả bài. - HS lắng nghe. - Xem trước bài sau ---------------------------------------------------------------------- TOÁN Chia hai số có tận cùng là các chữ số 0 I. Mục tiêu: * Giúp HS : Biết thực hiện phép chia hai số có tận cùng là các chữ số 0. Rèn cho HS kĩ năng chia hai số có tận cùng là chữ số 0 nhanh, chính xác. Giáo dục học sinh chăm chỉ, tích cực học tập. II-Chuẩn bị: -Bảng phụ. II- Các hoạt động dạy- học chủ yếu: Hoạt động của GV Hoạt động của HS A- Kiểm tra: -2HS lên bảng làm320:10; 3200 : 100 Tính: 60 : (10 ) - GV nhận xét, đánh giá. B- Bài mới: Giới thiệu bài GV giới thiệu bài và ghi bảng. * Hoạt động 1: Giới thiệu trường hợp số bị chia và số chia dều có một chữ số 0 ở tận cùng. 320 : 40 = ? a) Tiến hành theo cách chia một số cho một tích: 320 : 40 = 320 : (10 x 4) = 320 : 10 : 4 = 32 : 4 = 8 b) Thực hành: - Đặt tính. - Cùng xoá một chữ số 0 ở tận cùng của số bị chia và số chia. - Khi đặt tính theo hàng ngang, ta ghi: 320 : 40 = 8 * Hoạt động 2: Giới thiệu trường hợp chữ số 0 ở tận cùng của số bị chia nhiều hơn số chia. Ví dụ: 32000 : 400 = ? (Tiến hành các bước tương tự như trên) *Kết luận chung: như kết luận SGK * Hoạt động 3: Thực hành Bài 1: - Bài tập 1 yêu cầu chúng ta làm gì? a) Số bị chia sẽ không còn chữ số 0 ( sau khi xoá các chữ số 0) b) Số bị chia sẽ còn chữ số 0(sau khi xoá bớt các chữ số 0) - GV chữa bài, củng cố kiến thức. Bài 2: Tìm x: - Bài 2 yêu cầu gì? - GV yêu cầu HS nhắc lại quy tắc tìm một thừa số chưa biết ? -Gọi HS lên bảng chữa bài, Nhận xét, chữa bài, chấm điểm. Bài 3: Giải toán: - GV yêu cầu HS đọc đề toán. - Bài toán cho biết gì? - Bài toán hỏi gì? - Thực hiện phép tính gì để giải? - GV nghe, theo dõi HS làm, nhận xét, chốt kết quả đúng.(GV đưa bảng phụ bài mẫu ) C-Tổng kết, dặn dò: - Tổng kết giờ học. - GV nhận xét giờ học và dặn dò HS. - 2 HS lên thực hiện tính nhẩm. - Lớp nhận xét, cho điểm - HS thực hiện và ghi các thao tác vào nháp. - HS lên bảng tính, HS cả lớp làm vào nháp. - Vài HS nêu lại cách chia: - Quy tắc chia một số cho một tích - HS khá lên bảng ,cả lớp làm vào nháp. HS trả lời và nhận xét: 320 : 40 = 32 : 4 Có thể cùng xoá một chữ số 0 ở tận cùng của số chia và số bị chia để được phép chia 32 : 4, rồi chia như thường. -HS đọc đề bài, xác định yêu cầu bài. - HS nêu cách thực hành và nêu lại cách làm -Đọc đề, nêu yêu cầu. -Nhắc lại cách tìm thành phần chưa biết của phép tính. -HS tự làm bài, đổi vở kiểm tra kết quả, chữa bài. -Đọc đề, tóm tắt bài toán. - HS làm vào vở. - 1 HS lên bảng chữa bài. - Cả lớp nhận xét, thống nhất kết quả. - Đáp số: 9 toa xe, 6 toa xe. ----------------------------------------------------------------------- Đạo đức Biết ơn thầy giáo , cô giáo (tiết 2) I/ MỤC TIÊU: Biết được công lao của thầy giáo, cô giáo. Nêu được những việc cần làm thể hiện sự biết ơn đối với thầy giáo, cô giáo. Lễ phép, vâng lời thầy giáo, cô giáo. (Nhắc nhở các bạn thực hiện kính trọng, biết ơn đối với các thầy giáo, cô giáo đã và đang dạy mình). GDKNS: Kĩ năng thể hiện sự kính trọng, biết ơn với thầy cô. II/ ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: Các băng chữ để sử dụng cho hoạt động 3, tiết 1. Kéo, giấy màu, bút màu, hồ dán để sử dụng cho hoạt động 2, tiết 2. III.HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC: Hoạt động của thầy Hoạt động của trò 1. Ổn định: 2.KTBC: Một, vài HS lên kể 1 kỷ niệm đáng nhớ về thầy giáo, cô giáo. 3. Bài mới: a.Giới thiệu bài: b.Nội dung: Hoạt động 1: Trình bày sáng tác hoặc tư liệu sưu tầm được (Bài tập 4, 5- SGK/23) Một số HS trình bày, giới thiệu. GV nhận xét. Hoạt động 2: Làm bưu thiếp chúc mừng các thầy giáo, cô giáo cũ. -Thể hiện sự kính trọng, biết ơn với thầy cô - GV theo dõi và hướng dẫn HS. - GV nhắc HS nhớ gửi tặng các thầy giáo, cô giáo cũ những tấm bưu thiếp mà mình đã làm. - GV kết luận chung: + Cần phải kính trọng, biết ơn các thầy giáo, cô giáo. + Chăm ngoan, học tập tốt là biểu hiện của lòng biết ơn. 4. Củng cố - Dặn dò: Hãy kể một kỷ niệm đáng nhớ nhất về thầy giáo, cô giáo.- Thực hiện các việc làm để tỏ lòng kính trọng, biết ơn thầy giáo, cô giáo. - Một vài HS kể. - HS trình bày, giới thiệu. - Cả lớp nhận xét. - HS làm việc cá nhân hoặc nhóm. Kĩ năng thể hiện sự kính trọng, biết ơn với thầy cô. - Cả lớp thực hiện. -------------------------------------------------------------------- KỂ CHUYỆN Kể chuyện đã nghe, đã đọc I. Mục tiêu: 1. Rèn kĩ năng nói: - Biết kể tự nhiên, bằng lời của mình một câu chuyện (mẩu chuyện, đoạn truyện) đã nghe, đã đọc về đồ chơi của trẻ em hoặc những con vật gần gũi với trẻ em. - Hiểu truyện, trao đổi được với các bạn về nội dung, ý nghĩa câu chuyện (mẩu chuyện, đoạn truyện). 2. Rèn kĩ năng nghe: HS chăm chú nghe bạn kể, nhận xét đúng lời kể của bạn. 3- Giáo dục HS : Chăm chỉ luyện tập và thực hành kể chuyện cho tốt. II. Đồ dùng dạy- học: Bảng lớp viết sẵn đề bài. III. Các hoạt động dạy- học chủ yếu: Hoạt động của GV Hoạt động của HS A. Kiểm tra: - Kể lại câu chuyện Búp bê của ai? theo tranh minh hoạ. - Trả lời các câu hỏi trong SGK. - GVnhận xét- cho điểm. B. Bài mới: 1. Giới thiệu bài: - GV giới thiệu bài và ghi bảng. 2. Hướng dẫn HS kể chuyện a) Hướng dẫn HS nắm yêu cầu của bài. Đề bài: Hãy kể lại một câu chuyện mà em đã được nghe, được đọc có nhân vật là những đồ chơi của trẻ em hoặc những con vật gần gũi với trẻ em. - GV yêu cầu HS trả lời: - Bài Cánh diều tuổi thơ có phải là truyện kể không? - HS quan sát tranh minh hoạ trong SGK gợi ý cho HS kể 3 câu chuyện đúng với chủ điểm. - GV lưu ý HS: - Phải kể chuyện có đầu có cuối, đủ 3 phần - GV khuyến khích HS kể những câu chuyện ngoài SGK. b) Thực hành kể chuỵên, trao đổi về ý nghĩa câu chuyện. - GV yêu cầu HS kể theo cặp. - Trao đổi về ý nghĩa câu chuyện. - Thi kể chuyện trước lớp. - GV nghe, nhận xét, đánh giá, bình chọn bạn kể hay, hấp dẫn. C.Tổng kết, dặn dò: - Tổng kết giờ học. - GV nhận xét giờ học và dặn dò HS về nhà luyện kế lại, chuẩn bị cho tiết KC tuần sau. - 1 HS lên kể và trả lời câu hỏi. - HS nhận xét- cho điểm. - Mời 1 số HS giới thiệu nhanh những truyện mang đến lớp. - Một HS đọc đề bài. - HS gạch dưới những chữ quan trọng của đề bài để HS không lạc đề - Không phải là truyện kể , không có nhân vật, con vật là đồ chơi - Ba HS tiếp nối nhau đọc 3 gợi ý. - Cả lớp theo dõi SGK - HS đọc thầm gợi ý 1, 2, 3. - HS suy nghĩ, trả lời câu hỏi. -Kể xong câu chuyện, cần trao đổi với nhau về nội dung, ý nghĩa câu chuyện. - HS kể chuyện theo cặp. - HS thi kể: mỗi HS kể chuyện xong, cùng bạn trao đổi, đối thoại về nhân vật, chi tiết, ý nghĩa truyện. - Cả lớp nhận xét, bình chọn ------------------------------------------------------------------- Soạn: Thứ ba ngày 22 tháng 11 năm 2011 Giảng: Thứ ba ngày 29 tháng 11 năm 2011 CHÍNH TẢ Nghe-viết: Cánh diều tuổi thơ I. Mục tiêu: - Nghe - viết đúng chính tả, trình bày đúng một đoạn bài" Cánh diều tuổi thơ.Làm đúng các bài tập phân biệt các âm đầu tr/ch. Biết miêu tả một đò chơi hoặc trò chơi theo y/c của BT 2, sao cho các bạn hình dung được dồ chơi, có thể biết chơi đồ chơi và trò chơi đó. -Rèn kĩ năng viết nhanh, chuẩn, đều đẹp. -Giáo dục HS ý thức giữ vở sạch, viết chữ đẹp. II. Đồ dùng dạy- học: Phiếu viết nội dung BT 2a. III. Các hoạt động dạy- học chủ yếu: Hoạt ... ặc điểm riêng phân biệt đồ vật đó với đồ vật khác. 2- Dựa theo kết quả quan sát, biết lập dàn ý để tả một đồ chơi em lựa chọn. 3- Giáo dục học sinh ý thức cọi trong, giữ gìn đồ vật. II. Đồ dùng dạy- học: Tranh minh hoạ đồ chơi trong SGK. Một số đồ chơi. Bảng phụ viết sẵn dàn ý tả một đồ chơi III. Các hoạt động dạy- học chủ yếu: Hoạt động của GV Hoạt động của HS A. Kiểm tra: - Đọc dàn ý (hoặc bài văn) tả chiếc áo, BT3, tiết TLV trước ? - GV nhận xét, cho điểm. B. Bài mới: 1. Giới thiệu bài: - GV giới thiệu bài và ghi bảng. 2. Phần nhận xét: Bài tập 1. - Đọc yêu cầu của bài và các gợi ý a, b, c, d. - Giới thiệu đồ chơi mình mang đến lớp - Quan sát đồ chơi mình đã chọn và viết kết quả quan sát của mình vào vở theo gạch đầu dòng. - GV nhận xét, bình chọn bạn quan sát chính xác, cho điểm, động viên. Bài tập 2 - Khi quan sát đồ vật cần chú ý những gì? - GV chốt lại 3. Phần ghi nhớ: - GV yêu cầu HS đọc ghi nhớ. 4. Phần luyện tập: - Dựa vào kết quả quan sát một đồ chơi , mỗi HS lập dàn ý cho bài văn tả đồ chơi đó. - Trình bày kết quả trước lớp. - GV nghe, nhận xét, bình chọn, biểu dương bạn tốt. - Cho HS tham khảo một dàn ý GV đã chuẩn bị. C-Tổng kết, dặn dò: - Nhắc lại nội dung cần ghi nhớ . - G V tổng kết giờ học và dặn dò HS: - 1 HS lên bảng -HS nhận xét, đánh giá. -HS mở SGK. - 1 HS đọc yêu cầu của bài và các gợi ý SGK. - HS quan sát đồ chơi và ghi kết quả - HS nối tiếp trình bày kết quả của mình. - HS nhận xét, bình chọn bạn quan sát chính xác, tinh tế, phát hiện được những đặc điểm độc đáo của trò chơi. - HS dựa vào gợi ý ở BT 1, phát biểu. - Lớp nhận xét, bổ sung. - 2, 3 HS đọc nội dung cần ghi nhớ SGK - Cả lớp đọc thầm yêu cầu của bài - HS làm vào vở. - HS nối tiếp nhau đọc dàn ý đã lập. - HS nhận xét, bình chọn HS lập được dàn ý tốt nhất (tỉ mỉ, cụ thể nhất) - 1 HS nhắc lại - HS lắng nghe. --------------------------------------------------------------- TOÁN Chia cho số có hai chữ số (tiếp theo) I. Mục tiêu: * Giúp HS : -Biết cách thực hiện phép chia số có năm chữ số cho số có hai chữ số (Chia hết và chia có dư). -Rèn cho học sinh kĩ năng thực hiện phép chia cho số có hai chữ số nhanh đúng, chính xác. - Giáo dục học sinh chăm chỉ, tự giác luyện tập. II-Chuẩn bị: -Bảng phụ. II. Các hoạt động dạy- học chủ yếu: Hoạt động của GV Hoạt động của HS A- Kiểm tra: - Chữa bài tập 1 phần b) trang 83. - GV nhận xét, chữa bài, đánh giá. B- Bài mới: 1-Giới thiệu bài: GV giới thiệu bài và ghi bảng. * Hoạt động 1: Trường hợp chia hết - GV viết phép tính lên bảng: Tính 10105 : 43 = ? - GV hướng dẫn HS chia trong mỗi lần chia, lần lượt thực hiện các thao tác: . Chia (chú ý cách ước lượng tìm thương trong mỗi lần chia). * Hoạt động 2: Trường hợp chia có dư - HS lên bảng thực hiện phép tính sau: 26345 : 35 - Thực hiện phép tính này có gì giống và khác ví dụ trên? * Hoạt động 3: Thực hành Bài 1: Đặt tính rồi tính: - GV yêu cầu HS nêu đề bài. - Nêu cách thực hiện phép tính? - GV theo dõi, giúp đỡ HS trung bình, yếu. - GV nhận xét, chốt kết quả đúng. Bài 2: Giải toán: - GV yêu cầu HS nêu đề bài, phân tích đề bài. - Bài toán cho biết gì? - Bài toán hỏi gì? - GV yêu cầu HS hiện phép tính gì để giải? - GV theo dõi, giúp đỡ HS còn lúng túng. - Nhận xét, đánh giá, chốt lời giải đúng. C- Tổng kết, dặn dò: - Tổng kết giờ học. - GV nhận xét giờ học và dặn dò HS . - 2 HS lên bảng làm. - HS nêu cách tính - HS thực hiện và ghi các thao tác vào nháp. - 1 HS nêu lại cách chia - HS khá lên bảng ,cả lớp làm vào nháp. - HS trả lời, bổ sung. - HS nêu yêu cầu của bài. - 4 HS lên bảng làm. - HS làm vào vở. - Nhận xét và chữa bài. - 1 HS đọc yêu cầu, phân tích đề. - HS tự tóm tắt. Cả lớp làm bài - 1 HS lên bảng trình bày lời giải. 1 giờ 15 phút = 75 phút; 38 km 400m = 38400m Trung bình mỗi phút vận động viên đó đi được là: 38400 : 75 = 512( m) Đáp số: 512 m -HS lắng nghe. ĐỊA LÝ Hoạt động sản xuất của người dân ở đồng bằng Bắc Bộ (tiếp) I- Mục tiêu: * Sau bài học, HS có khả năng: - HS biết đồng bằng Bắc Bộ có hàng trăm nghề thủ công truyền thống. - Trình bày được một số đặc điểm tiêu biểu của hoạt động làng nghề thủ công và chợ phiên của người dân ở đồng bằng Bắc Bộ. -HS khá giỏi: Biết khi nào một làng trở thành một làng nghề; Nêu được các công việc chính phải làm trong quá trình tạo nên sản phẩm gốm. - Đọc thông tin trong SGK, xem tranh ảnh để hiểu thêm về hoạt động sản xuất của người dân ở ĐBBB. - Giáo dục học sinh ý thức trân trọng sản phẩm thủ công, các thành quả lao động của người dân. II- Đồ dùng dạy học: - Tranh ảnh H9,10,11,12,13, 14 SGK, bản đồ, bảng phụ. . . III- Các hoạt động dạy học chủ yếu: Hoạt động của GV Hoạt động của HS A- Kiểm tra: - Kể tên cây trồng và vật nuôi chính ở vùng ĐBBB? - Nhờ điều kiện gì mà ĐBBB trở thành vựa lúa lớn thứ hai trong nước ? - GV nghe, nhận xét, cho điểm. B- Bài mới: * Giới thiệu bài: Ghi bảng. 1- Hoạt động 1: ĐBBB nơi có hàng trăm nghề thủ công truyền thống. - GV treo hình 9 và 1 số tranh về nghề thủ công cho HS quan sát, giới thiệu. - Thế nào là nghề thủ công? - Theo em, nghề thủ công ở ĐBBB có từ lâu chưa? - GV theo dõi, chốt: Nghề thủ công ở ĐBBB xuất hiện từ rất sớm, nhiều nghề đạt trình độ tinh xảo, tạo nên những sản phẩm nổi tiếng trong và ngoài nước. - GV yêu cầu HS làm việc cặp đôi. - Bằng những hiểu biết của mình kể tên những làng nghề truyền thống ? - GV yêu cầu HS trình bày - Nghe, nhận xét, giải thích thêm các làng: Vạn Phúc- Hà Tây, Bát Tràng- Hà Nội, Chuyên Mỹ- Hà Tây. - GV cho HS liên hệ địa phương làm nghề thủ công truyền thống gì? - GV nghe, chốt: ĐBBB trở thành vùng nổi tiếng với hàng trăm nghề thủ công truyền thống. 2- Họat động 2: Các công đoạn tạo ra sản phẩm gốm: - GV yêu cầu HS, trả lời: - Đồ gốm được làm từ nguyên liệu gì? - ĐBBB có điều kiện gì thuận lợi để phát triển nghề gốm? - GV đưa bảng các hình ảnh về sản xuất gốm như SGK, đảo lộn thứ tự. - Yêu cầu HS lên sắp lại thứ tự các tranh cho đúng với trình tự các công đoạn tạo ra sản phẩm gốm: - GV theo dõi chốt cách sắp xếp đúng. - Yêu cầu HS nhắc lại . - Em có nhận xét gì về nghề gốm? - Làm nghề gốm đòi hỏi ở người nghệ nhân những gì? - Chúng ta phải có thái độ như thế nào với các sản phẩm thủ công và gốm sứ? 3- Họat động 3: Chợ phiên ở ĐBBB. - ĐBBB hoạt động mua bán hàng hoá diễn ra tấp nập nhất ở đâu? - GV treo hình 15: - Em hiểu thế nào là chợ phiên? - Chợ phiên có đặc điểm gì? - Về cách bày bán hàng ở chợ phiên. - Về hàng hoá bán ở chợ - nguồn gốc. . - Về người đi chợ để mua- bán hàng hoá. - GV nghe, chốt nội dung. 4- Hoạt động 4: Giới thiệu hoạt động sản xuất ở ĐBBB: - GV treo tranh chợ phiên (H15) và H1về nghề gốm. - GV yêu cầu HS các nhóm chọn nội dung thảo luận, trình bày: - Mô tả hoạt động sản xuất trong tranh. - Mô tả về một chợ phiên. - GV nghe, nhận xét, biểu dương. C-Tổng kết, dặn dò: - Yêu cầu HS đọc ghi nhớ trong SGK - Nhận xét, đánh giá, dặn dò. - 3 HS trả lời. - HS nhận xét, bổ sung, cho điểm. - HS quan sát tranh, ảnh, bằng hiểu biết của mình hãy trả lời câu hỏi: - Là nghề làm chủ yếu bằng tay, dụng cụ làm đơn giản nhưng tinh xảo. - Đã có từ lâu đời, tạo nên những làng nghề truyền thống. - HS thảo luận cặp đôi, trả lời, bổ sung. - Hoàn thành bảng sau: Tên làng nghề Sản phẩm thủ công nổi tiếng Vạn Phúc Lụa Bát Tràng Gốm sứ Đồng Sâm Chạm bạc Đồng Kỵ Đồ gỗ Chuyên Mỹ Khảm trai Kim Sơn . . . Chiếu cói. . . - HS nhận xét, liên hệ địa phương. - HS bằng hiểu biết, trả lời: - Đất sét đặc biệt (Sét cao lanh) - Có đất phù sa màu mỡ đồng thời có nhiều lớp đất sét giúp nghề làm gốm. - HS lên sắp xếp theo thứ tự: 1- Nhào đất . 2- Phơi gốm 3- Vẽ hoa văn. 4- Tráng men. 5- Nung gốm. 6- Các sản phẩm gốm. - HS nhắc lại. - Làm nghề gồm vất vả. . . ra sản phẩm. - Nghề gốm đòi hỏi người nghệ nhân phải khéo léo khi nặn, khi vẽ, khi nung. - Phải giữ gìn, trân trọng các sản phẩm. - HS trả lời - HS quan sát, thảo luận nhóm, trả lời, bổ sung. - Họp vào những ngày nhất định . . . - Chợ phiên là dịp người dân trao đổi hàng hoá, mua bán. . . hàng hoá làm ra và các sản phẩm khác phục vụ người dân. - HS các nhóm quan sát - HS các nhóm thảo luận, chọn nội dung để trình bày. - HS các nhóm nhận xét, bổ sung. - HS 2-3 em đọc lại. - HS lắng nghe, xem trước bài sau. Kĩ Thuật Thêu móc xích (tt ) A .MỤC TIÊU : - Biết cách thêu mĩc xích . - Thêu được mũi thêu mĩc xích . các mũi thêu tạo thành những vịng chỉ mĩc nối tiếp tương đối đều nhau . thêu được ít nhất năm vịng mĩc xích . Đường thêu cĩ thể bị dúm . - Khơng bắt buộc HS nam thực hành thêu để tạo ra sản phẩm . HS nam cĩ thể thực hành khâu . Với học sinh khéo tay : + Thêu được mũi thêu mĩc xích . Các mũi thêu tạo thành vịng chỉ mĩc nối tiếp tương đối được tám Vịng mĩc xích và đường thêu ít bị dúm . + Cĩ thể ứng dụng thêu mĩc xích để tạo thành sản phẩm đơn giản . B .CHUẨN BỊ : - Bộ đồ dùng kĩ thuật . C. CÁC HOẠT ĐỘNG CHỦ YẾU : GIÁO VIÊN HỌC SINH A. Bài cũ: Tiết 1 - GV kiểm tra sự chuẩn bị vật liệu của HS - Yêu cầu HS nhắc lại phần ghi nhớ. - GV nhận xét B. Bài mới: Giới thiệu bài: + Hoạt động 3 : Học sinh thực hành thêu các móc xích - Gọi HS lên thực hiện các bước thêu móc xích ( thâu 2 - 3 mũi đầu ) - Củng cố kỹ thuật thêu móc xích theo các bước: + Bước 1:Vạch dấu đường thêu + Bước 2: Thêu móc xích theo đường vạch dấu - Nhắc lại những điểm cần lưu ý đã nêu ở tiết 1. - Kiểm tra sự chuẩn bị của HS - Nêu yêu cầu, thời gian hoàn thành sản phẩm - GV quan sát, chỉ vẫn và uốn nắn cho những HS còn lúng túng hoặc thao tác chưa đúng kỹ thuật + Họat động 4 - Đánh giá kết quả thực hành của học sinh. - GV nêu các tiêu chuẩn đánh giá. + Thêu đúng kỹ thuật. + Các vòng chỉ của mũi thêu móc nối vào nhau như chuỗi mắt xích và tương đối bằng nhau + Đường thêu phẳng, không bị dúm. + Hoàn thành sản phẩm đúng thời gian quy định. - HS dựa vào tiêu chuẩn trên, tự đánh giá sản phẩm của mình và của bạn. - GV nhận xét, đánh giá kết quả học tập của học sịnh - 2 - 3 học sinh nêu. - ( HS khéo tay ) - HS nhắc lại các bước thêu - HS thực hành thêu móc xích - HS trưng bày sản phẩm thực hành - ( HS khéo tay ) IV- NHẬN XÉT, DẶN DÒ: - Nhận xét sự chuẩn bị, tinh thần thái độ và kết quả học tập của HS. - Dặn HS chuẩn bị tiết sau.
Tài liệu đính kèm: