v Bài cũ: Chú Đất Nung (tt)
- GV yêu cầu 2 – 3 HS nối tiếp nhau đọc bài & trả lời câu hỏi
- GV nhận xét & chấm điểm
v Bài mới:
Giới thiệu bài
GV yêu cầu HS xem tranh minh hoạ &
nêu những hình ảnh có trong tranh
GV giới thiệu: Bài đọc Cánh diều tuổi
thơ sẽ cho các em thấy niềm vui sướng và những khát vọng đẹp đẽ mà trò chơi thả diều mang lại cho trẻ em.
Hoạt động1: Hướng dẫn luyện đọc
§ Bước 1: GV giúp HS chia đoạn bài
tập đọc
§ Bước 2: GV yêu cầu HS luyện đọc
theo trình tự các đoạn trong bài (đọc 2, 3 lượt)
- Lượt đọc thứ 1: GV chú ý khen HS đọc đúng kết hợp sửa lỗi phát âm sai, ngắt nghỉ hơi chưa đúng hoặc giọng đọc không phù hợp
- Lượt đọc thứ 2: GV yêu cầu HS đọc thầm phần chú thích các từ mới ở cuối bài đọc. GV yêu cầu HS đặt câu với từ huyền ảo
TUẦN 15 Thứ hai ngày 28 tháng 11 năm 2011 Tiết 1 Môn: Tập đọc BÀI: CÁNH DIỀU TUỔI THƠ I.MỤC ĐÍCH - YÊU CẦU: - Biết đọc với giọng vui, hồn nhiên ; bước đầu biết đọc diễn cảm một đoạn trong bài. - Hiểu ND : Niềm vui sướng và những khát vọng tốt đẹp mà trò chơi thả diều đem lại cho lứa tuổi nhỏ. II.CHUẨN BỊ: + Bảng phụ viết sẵn câu, đoạn văn cần hướng dẫn HS luyện đọc III.CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU tg HOẠT ĐỘNG CỦA GV HOẠT ĐỘNG CỦA HS 5p 1p 15 10 8p 2p Bài cũ: Chú Đất Nung (tt) GV yêu cầu 2 – 3 HS nối tiếp nhau đọc bài & trả lời câu hỏi GV nhận xét & chấm điểm Bài mới: Giới thiệu bài GV yêu cầu HS xem tranh minh hoạ & nêu những hình ảnh có trong tranh GV giới thiệu: Bài đọc Cánh diều tuổi thơ sẽ cho các em thấy niềm vui sướng và những khát vọng đẹp đẽ mà trò chơi thả diều mang lại cho trẻ em. Hoạt động1: Hướng dẫn luyện đọc Bước 1: GV giúp HS chia đoạn bài tập đọc Bước 2: GV yêu cầu HS luyện đọc theo trình tự các đoạn trong bài (đọc 2, 3 lượt) Lượt đọc thứ 1: GV chú ý khen HS đọc đúng kết hợp sửa lỗi phát âm sai, ngắt nghỉ hơi chưa đúng hoặc giọng đọc không phù hợp Lượt đọc thứ 2: GV yêu cầu HS đọc thầm phần chú thích các từ mới ở cuối bài đọc. GV yêu cầu HS đặt câu với từ huyền ảo Bước 3: Yêu cầu 1 HS đọc lại toàn bài Bước 4: GV đọc diễn cảm cả bài GV đọc giọng vui, tha thiết, nhấn giọng những từ ngữ gợi tả, gợi cảm, thể hiện vẻ đẹp của những cánh diều, của bầu trời, niềm vui sướng & khát vọng của đám trẻ khi chơi thả diều: nâng lên, hò hét, mềm mại, phát dại, vi vu trầm bổng, gọi thấp xuống, huyền ảo, thảm nhung, cháy lên, cháy mãi, ngửa cổ, tha thiết cầu xin, bay đi, khát khao Hoạt động 2: Hướng dẫn tìm hiểu bài Tác giả đã chọn những chi tiết nào để tả cánh diều? Trò chơi thả diều đem lại cho trẻ em những niềm vui lớn như thế nào? Trò chơi thả diều đem lại cho trẻ em những ước mơ đẹp như thế nào? Qua các câu mở bài & kết bài, tác giả muốn nói lên điều gì về cánh diều tuổi thơ? Hoạt động 3: Hướng dẫn đọc diễn cảm -Bước 1: Hướng dẫn HS đọc từng đoạn văn GV mời HS đọc tiếp nối nhau từng đoạn trong bài GV hướng dẫn, nhắc nhở HS tìm đúng giọng đọc của bài văn & thể hiện diễn cảm Bước 2: Hướng dẫn kĩ cách đọc 1 đoạn văn GV treo bảng phụ có ghi đoạn văn cần đọc diễn cảm (Tuổi thơ của chúng tôi những vì sao sớm) GV cùng trao đổi, thảo luận với HS cách đọc diễn cảm (ngắt, nghỉ, nhấn giọng) GV sửa lỗi cho các em Củng cố Dặn dò: Em hãy nêu nội dung bài văn? GV nhận xét tinh thần, thái độ học tập của HS trong giờ học Yêu cầu HS về nhà tiếp tục luyện đọc bài văn, chuẩn bị bài: Tuổi Ngựa HS nối tiếp nhau đọc bài HS trả lời câu hỏi HS nhận xét HS xem tranh minh hoạ bài đọc & nêu HS nêu: + Đoạn 1: 5 dòng đầu + Đoạn 2: phần còn lại Lượt đọc thứ 1: + Mỗi HS đọc 1 đoạn theo trình tự các đoạn trong bài tập đọc + HS nhận xét cách đọc của bạn Lượt đọc thứ 2: + HS đọc thầm phần chú giải 1, 2 HS đọc lại toàn bài HS nghe HS nêu lại các chi tiết trong bài Các bạn hò hét nhau thả diều thi, vui sướng đến phát dại nhìn lên bầu trời HS nêu Dự kiến: HS có thể nêu 3 ý nhưng ý đúng nhất là: Cánh diều khơi gợi những ước mơ đẹp cho tuổi thơ Mỗi HS đọc 1 đoạn theo trình tự các đoạn trong bài HS nhận xét, điều chỉnh lại cách đọc cho phù hợp Thảo luận thầy – trò để tìm ra cách đọc phù hợp HS luyện đọc diễn cảm đoạn văn theo cặp HS đọc trước lớp Đại diện nhóm thi đọc diễn cảm (đoạn, bài) trước lớp HS nêu Tiết 2 Môn: Luyện từ và câu BÀI: MỞ RỘNG VỐN TỪ: TRÒ CHƠI – ĐỒ CHƠI I.MỤC TIÊU: - Biết thêm một số đồ chơi, trò chơi ; phân biệt được những đồ chơi có lợi và đồ chơi có hại ; nêu được một vài từ ngữ miêu tả tình cảm, thái độ, của con người khi tham gia các trò chơi. III.CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU Tg HOẠT ĐỘNG DẠY HOẠT ĐỘNG HỌC 5p 32p 3p Hoạt động1:Kiểm tra: Yêu cầu HS nói lại nội dung cần ghi nhớ. -Yêu cầu 1 HS làm lại BT3 ở tiết LTVC trước. GV nhận xét & chấm điểm. *Giới thiệu bài : -Liên hệ một số đồ chơi, trò chơi để giới thiệu. Hoạt động 2: Hướng dẫn luyện tập Bài tập 1: Y/C HS đọc yêu cầu của bài tập Giới thiệu tranh (SGK) GV mời 2 HS lên bảng, chỉ tranh minh hoạ, nói tên các đồ chơi ứng với các trò chơi. Cùng HS nhận xét, chốt lại. >KL: Tranh 1: - đồ chơi,trò chơi: thả diều Tranh 2: - đồ chơi: đầu sư tử– đèn ông sao- trò chơi: múa sư tử Tranh 3: - đồ chơi: dây thừng – búp bê - trò chơi: nhảy dây– thổi cơm.Tranh 4: - đồ chơi: màn hình, bộ xếp hình .Tranh 5: - đồ chơi: dây thừng - trò chơi: kéo co. chơi: khăn bịt mắt Bài tập 2:Y/C HS đọc yêu cầu của bài tập GV nhắc các em chú ý kể tên các trò chơi dân gian, hiện đại. –Cùng nhận xét,chốt lại. >KL: (Đồ chơi – bóng, quả cầu, súng phun nước, ngựa, máy bay, vòng ) Bài tập 3:Nêu yêu cầu của bài tập -Y/C HS trao đổi cặp để làm BT. GV nhận xét, chốt lại lời giải đúng. Bài tập 4:Nêu yêu cầu của bài tập GV nhận xét, chốt lại ý kiến đúng:( say mê, say sưa, đam mê, mê, thích, ham thích, hào hứng ) GV yêu cầu HS đặt câu với 1 trong các từ vừa tìm được. Củng cố - Dặn dò: GV nhận xét tinh thần, thái độ học tập của HS. Nhắc HS ghi nhớ những từ ngữ về trò chơi vừa học; về nhà viết vào vở 1, 2 câu văn vừa đặt với các từ ngữ tìm được ở BT4. Chuẩn bị bài: Giữ phép lịch sự khi đặt câu hỏi. 3 HS nói lại nội dung cần ghi nhớ.1 HS làm lại BT3 3HS nhận xét 2HS đọc yêu cầu bài tập Cả lớp quan sát,1 HS làm mẫu 2 HS lên bảng thực hiện,4HS Nxét. HS đọc yêu cầu bài tập Cả lớp nhận xét, bổ sung 4-5 HS nối tiếp phát biểu 7HS Nxét. -3HS nhắc lại yêu cầu của BT -HS trao đổi nhóm đôi. -Đại diện nhóm trình bày, kèm lời thuyết minh,các cặp khác Nxét. 3HS nhắc lại yêu cầu của BT. 2HS đặt câu, 4-5HS nối tiếp nhau nêu,6HS Nxét. Tiết 3 Môn: Toán BÀI: CHIA CHO HAI SỐ TẬN CÙNG BẰNG CÁC CHỮ SỐ 0 I.MỤC ĐÍCH - YÊU CẦU: - Thực hiện được chia hai số có tận cùng là các chữ số 0. II.CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU Tg HOẠT ĐỘNG CỦA GV HOẠT ĐỘNG CỦA HS 5p 1p 10 10 18 1p Bài cũ: Một tích chia cho một số. GV yêu cầu HS sửa bài làm nhà GV nhận xét Bài mới: Giới thiệu: Hoạt động1: Bước chuẩn bị (Ôn tập) GV yêu cầu HS nhắc lại một số nội dung sau đây: + Chia nhẩm cho 10, 100, 1000 + Quy tắc chia một số cho một tích. Hoạt động 2: Giới thiệu trường hợp số bị chia & số chia đều có một chữ số 0 ở tận cùng. - GV ghi bảng: 320 : 40 - Cơ sở lí luận: yêu cầu HS tiến hành theo quy tắc một số chia một tích 320: 40 = 320 : (10 x 4) = 320 : 10 : 4 = 32 : 4 = 8 - Yêu cầu HS nêu nhận xét: 320 : 40 = 32 : 4 - GV kết luận: Có thể cùng xoá 1 chữ số 0 ở tận cùng của số chia & số bị chia để được phép chia 32 : 4, rồi chia như thường (32 : 4 = 8) - Yêu cầu HS đặt tính + Đặt tính + Cùng xoá một chữ số 0 ở số chia & số bị chia. + Thực hiện phép chia: 32 : 4 Hoạt động 3: Giới thiệu trường hợp số chữ số 0 ở tận cùng của số bị chia nhiều hơn số chia. - GV ghi bảng: 32000 : 400 - Cơ sở lí luận: yêu cầu HS tiến hành theo quy tắc một số chia một tích 32000 : 400 = 32000 : (100 x 4) = 32000 : 100 : 4 = 320 : 4 = 80 - Yêu cầu HS nêu nhận xét: 32000 : 400 = 320 : 4 - GV kết luận: Có thể cùng xoá 2 chữ số 0 ở tận cùng của số chia & số bị chia để được phép chia 320 : 4, rồi chia như thường (320 : 4 = 80) - Yêu cầu HS đặt tính + Đặt tính + Cùng xoá hai chữ số 0 ở số chia & số bị chia. + Thực hiện phép chia: 320 : 4 = 80 Kết luận chung: - Xoá bao nhiêu chữ số 0 ở tận cùng của số chia thì phải xoá bấy nhiêu chữ số 0 ở tận cùng của số bị chia. - Sau đó thực hiện phép chia như thường. Chú ý: Ở tiết này chưa xét trường hợp số chữ số 0 ở tận cùng của số bị chia ít hơn ở số chia. Chẳng hạn: 3150 : 300 Hoạt động 4: Thực hành Bài tập 1: Tổ chức cho HS làm và chữa bài Nhận xét chung Bài tập 2:a Muốn tìm thừa số chưa biết ta làm như thế nào ? Bài tập 3:a - GV yêu cầu HS nêu cách thực hiện phép tính. Lưu ý: Số dư luôn nhỏ hơn số chia. Củng cố - Dặn dò: Chuẩn bị bài: Chia cho số có hai chữ số. HS sửa bài HS nhận xét HS ôn lại kiến thức. HS tính. HS nêu nhận xét. HS nhắc lại. HS đặt tính. HS tính. HS nêu nhận xét. HS nhắc lại. HS đặt tính. HS làm bài Từng cặp HS sửa & thống nhất kết quả 420 : 60 =7 85000 : 500 = 4500 : 500 = 92000 : 400 = + ta lấy tích chia cho thừa số đã biết. X x 40 = 25600 X = 25600 : 40 X = HS làm bài Tìm số toa chở 20 tấn hàng 180 : 20 = HS làm bài HS sửa bài Tiết 4 Môn: Khoa học BÀI 29: TIẾT KIỆM NƯỚC I.MỤC ĐÍCH – YÊU CẦU: - Thực hiện tiết kiệm nước. II.ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: Giấy A0 đủ cho các nhóm, bút màu cho mỗi HS III.CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU: tg HOẠT ĐỘNG CỦA GV HOẠT ĐỘNG CỦA HS 4p 15p 10p 1p Bài cũ: Bảo vệ nguồn nước Nêu những việc nên làm và không nên làm để bảo vệ nguồn nước GV nhận xét, chấm điểm Bài mới: Giới thiệu bài Hoạt động 1: Tìm hiểu phải làm sao để tiết kiệm nước và làm thế nào để tiết kiệm nước Mục tiêu: HS có thể: Nêu những việc nên và không nên làm để tiết kiệm nước Giải thích được lí do phải tiết kiệm n ... CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU: tg HOẠT ĐỘNG CỦA GV HOẠT ĐỘNG CỦA HS 5p 10p 23p 2p Hoạt động1: Kiểm tra: GV kiểm tra 1 HS đọc dàn ý bài văn tả chiếc áo hoặc có thể đọc bài văn tả chiếc áo. GV nhận xét & chấm điểm Giới thiệu bài Trong tiết học hôm nay, các em sẽ học cách quan sát một đồ chơi mà em thích. GV kiểm tra xem HS đã mang đồ chơi nào đến lớp. Hoạt động1: Hình thành khái niệm: Bước 1: Hướng dẫn phần nhận xét Bài tập 1:Yêu cầu HS giới thiệu đồ chơi mang đến lớp để học quan sát. GV nhận xét, góp ý giúp HS chọn những chi tiết quan sát chính xác, không lan man theo tiêu chí: trình tự quan sát hợp lí / giác quan sử dụng khi quan sát ... Bài tập 2:GV nêu câu hỏi: Khi quan sát đồ vật cần chú ý những gì? Cùng HS Nxét chốt lại . + Phải quan sát theo một trình tự hợp lí + Quan sát bằng nhiều giác quan: mắt, tai, tay + Tìm ra những đặc điểm riêng. Bước 2: Ghi nhớ kiến thức Yêu cầu HS đọc phần ghi nhớ(SGK) Hoạt động 2: Hướng dẫn luyện tập : GV nêu yêu cầu của bài GV nhận xét, bình chọn bạn lập được dàn ý tốt nhất (tỉ mỉ, cụ thể nhất). Củng cố - Dặn dò: GV nhận xét tinh thần, thái độ học tập của HS. Yêu cầu HS về nhà tiếp tục hoàn chỉnh dàn ý bài văn tả đồ chơi. Chuẩn bị bài: Luyện tập giới thiệu địa phương trò chơi, lễ hội ở quê em để giới thiệu với các bạn) -1HS đọc dàn ý bài văn tả chiếc áo2 HS mang nhanh đồ chơi để GV kiểm tra 3 HS tiếp nối nhau đọc yêu cầu của bài & các gợi ý a, b, c, d HS tiếp nối nhau giới thiệu với các bạn đồ chơi mình mang đến lớp để học quan sát HS tiếp nối nhau trình bày kết quả quan sát của mình. Cả lớp nhận xét theo tiêu chí mà & bình chọn bạn quan sát chính xác -HS dựa vào gợi ý ở BT1, phát biểu ,HS khác Nxét. 3 – 4 HS lần lượt đọc phần ghi nhớ trong SGK. HS làm việc cá nhân vào VBT HS tiếp nối nhau đọc dàn ý đã lập. Tiết 2 Môn: Toán BÀI: CHIA CHO SỐ CÓ HAI CHỮ SỐ (tt) I.MỤC ĐÍCH - YÊU CẦU: - Thực hiện được phép chia số có năm chữ số cho số có hai chữ số (chia hết, chia có dư) II.CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU Tg HOẠT ĐỘNG CỦA GV HOẠT ĐỘNG CỦA HS 5p 10p 10p 15p 1p Bài cũ: Luyện tập GV yêu cầu HS sửa bài làm nhà GV nhận xét Bài mới: Giới thiệu: Hoạt động1: Hướng dẫn HS trường hợp chia hết 10 105 : 43 = ? a. Đặt tính. b.Tìm chữ số đầu tiên của thương. c. Tìm chữ số thứ 2 của thương d. Tìm chữ số thứ 3 của thương e. Thử lại: lấy thương nhân với số chia phải được số bị chia. Hoạt động 2: Hướng dẫn HS trường hợp chia có dư 26 345 : 35 = ? Tiến hành tương tự như trên (theo đúng 4 bước: Chia, nhân, trừ, hạ) Thử lại: lấy thương nhân với số chia rồi cộng với số dư phải được số bị chia. Lưu ý HS: - Số dư phải luôn luôn nhỏ hơn số chia. - GV cần giúp HS tập ước lượng tìm thương trong mỗi lần chia. Hoạt động 3: Thực hành Bài tập 1: Mục đích: Giúp HS rèn luyện kĩ năng ước lượng trong phép chia. (Thương có ba chữ số. Chia hết & chia có dư) Bài tập 2:Hd cho HS làm bài tập ở nhà Đổi đơn vị đo 1 giờ 15 phút = 75 phút 38 km 400m =38400m Tìm trung bình 1 phút ( 38400 : 75 = . . . mét Củng cố - Dặn dò: Chuẩn bị bài: Luyện tập HS sửa bài HS nhận xét HS đặt tính HS làm nháp theo sự hướng dẫn của GV HS nêu cách thử. HS đặt tính HS làm nháp theo sự hướng dẫn của GV HS nêu cách thử. HS làm bài Từng cặp HS sửa & thống nhất kết quả 23576 : 56 18510 : 15 31628 : 48 42546 : 37 - Nghe, đổi đơn vị đo Tiết 3 Môn: Địa lí BÀI: HOẠT ĐỘNG SẢN XUẤT CỦA NGƯỜI DÂN Ở ĐỒNG BẰNG BẮC BỘ (TT) I.MỤC ĐÍCH - YÊU CẦU: - Biết ĐBBB có hàng trăm nghề thủ công truyền thống : dệt lụa, sản xuất đồ gốm, chiếu cói, chạm bạc, đồ gỗ, - Dựa vào ảnh mô tả về cảnh chợ phiên. II.CHUẨN BỊ: Tranh ảnh về trồng trọt, chăn nuôi, nghề thủ công, chợ phiên ở đồng bằng Bắc Bộ. III.CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU Tg HOẠT ĐỘNG CỦA GV HOẠT ĐỘNG CỦA HS 5p 10p 10p 5p 1p Bài cũ: Hoạt động sản xuất của người dân ở đồng bằng Bắc Bộ. Kể tên những cây trồng, vật nuôi của đồng bằng Bắc Bộ? Vì sao ở đồng bằng Bắc Bộ sản xuất được nhiều lúa gạo? Em hãy mô tả quá trình sản xuất lúa gạo của người dân đồng bằng Bắc Bộ? GV nhận xét Bài mới: Giới thiệu: Hoạt động1: Hoạt động nhóm Em biết gì về nghề thủ công của người dân đồng bằng Bắc Bộ (số lượng nghề, trình độ tay nghề, các mặt hàng nổi tiếng, thời gian làm nghề thủ công, vai trò của nghề thủ công) Khi nào một làng trở thành làng nghề? Kể tên các làng nghề thủ công nổi tiếng mà em biết? Thế nào là nghệ nhân của nghề thủ công? GV nói thêm về một số làng nghề & sản phẩm thủ công nổi tiếng của đồng bằng Bắc Bộ. GV chuyển ý: để tạo nên một sản phẩm thủ công có giá trị, những người thợ thủ công phải lao động rất chuyên cần & trải qua nhiều công đoạn sản xuất khác nhau theo một trình tự nhất định. *GDMT: Nghề thủ công cũng có rất nhiều chất thải độc hại ra môi trường. Nhờ ý thức cao trong sản xuất mà làng nghề luôn có môi trường tốt. Hoạt động 2: Hoạt động cá nhân Quan sát các hình về sản xuất gốm ở Bát Tràng, nêu các công việc trong quá trình tạo ra sản phẩm gốm của người dân ở Bát Tràng? GV có thể yêu cầu HS sắp xếp lại các hình theo đúng trình tự công việc trong quá trình tạo ra sản phẩm rồi mới nêu quá trình tạo ra sản phẩm. GV nói thêm một công đoạn quan trọng trong quá trình sản xuất gốm là tráng men cho gốm. Tất cả các sản phẩm gốm có độ bóng đẹp là nhờ việc tráng men. GV yêu cầu HS nói về các công việc của một nghề thủ công điển hình của địa phương nơi HS sinh sống. Hoạt động 3: Hoạt động cả lớp Chợ phiên ở đồng bằng Bắc Bộ có đặc điểm gì? (hoạt động mua bán, ngày họp chợ, hàng hoá bán ở chợ) Mô tả về chợ theo tranh ảnh: Chợ nhiều người hay ít người? Trong chợ có những loại hàng hoá nào? Loại hàng hoá nào có nhiều? Vì sao? GV: Ngoài các sản phẩm sản xuất ở địa phương, trong chợ còn có những mặt hàng được mang từ các nơi khác đến để phục vụ cho đời sống, sản xuất của người dân như quần áo, giày dép, cày cuốc GV sửa chữa giúp HS hoàn thiện phần trình bày. Củng cố Dặn dò: GV yêu cầu HS trình bày các hoạt động sản xuất ở đồng bằng Bắc Bộ. Chuẩn bị bài: Thủ đô Hà Nội HS trả lời HS nhận xét HS các nhóm dựa vào tranh ảnh, SGK, vốn hiểu biết thảo luận theo gợi ý của GV. Đại diện nhóm lên trình bày kết quả thảo luận trước lớp. - Nghe HS quan sát các hình về sản xuất gốm ở Bát Tràng & trả lời câu hỏi HS dựa vào tranh ảnh, SGK, vốn hiểu biết để trả lời các câu hỏi Tiết 3 Môn: Khoa học BÀI 30: LÀM THẾ NÀO ĐỂ BIẾT CÓ KHÔNG KHÍ ? I.MỤC TIÊU: - Làm thí nghiệm để nhận biết xung quanh mọi vật và chỗ rỗng bên trong vật đều có không khí. II.ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: Đồ dùng thí nghiệm theo nhóm: túi ni lông to, dây thun, kim khâu, chậu, chai không, một miếng bọt biển, một viên gạch hay cục đất khô. III.CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU: tg HOẠT ĐỘNG CỦA GV HOẠT ĐỘNG CỦA HS 5p 10p 10p 8p 2p Hoạt động 1: Kiểm tra: Vì sao ta phải tiết kiệm nước? GV nhận xét, chấm điểm Hoạt động 2: Thí nghiệm chứng minh không khí có ở quanh mọi vật Mục tiêu: HS phát hiện sự tồn tại của không khí và không khí có ở quanh mọi vật Cách tiến hành: Bước 1: Tổ chức và hướng dẫn GV chia nhóm và đề nghị các nhóm trưởng báo cáo về việc chuẩn bị các đồ dùng để quan sát và làm thí nghiệm Bước 2: GV đi tới các nhóm để giúp đỡ Bước 3: Trình bày -Cùng HS Nxét ,chốt lại. Lưu ý: HS có thể làm thí nghiệm khác để chứng minh không khí có ở quanh mọi vật Hoạt động 2: Thí nghiệm chứng minh không khí có trong những chỗ rỗng của mọi vật Mục tiêu: HS phát hiện không khí có ở khắp nơi kể cả trong những chỗ rỗng của các vật Cách tiến hành: Bước 1: Tổ chức và hướng dẫn GV chia nhóm và giao nhiệm vụ. Bước 2: GV đi tới các nhóm giúp đỡ Bước 3: Trình bày GV yêu cầu đại diện các nhóm báo cáo kết quả và giải thích tại sao các bọt khí lại nổi lên trong cả 2 thí nghiệm trên Kết luận Xung quanh mọi vật và mọi chỗ rỗng bên trong vật đều có không khí * GDMT: Để có không khí trong lành ta phải làm gì ? Hoạt động 3: Hệ thống hoá kiến thức về sự tồn tại của không khí : Mục tiêu: HS có thể: Phát biểu định nghĩa về khí quyển Kể những ví dụ khác chứng tỏ xung quanh mọi vật và mọi chỗ rỗng bên trong vật đều có không khí Cách tiến hành: GV lần lượt nêu các câu hỏi cho HS thảo luận Lớp không khí bao quanh Trái Đất được gọi là gì? Tìm ví dụ chứng tỏ không khí có ở xung quanh ta và không khí có trong những chỗ rỗng của mọi vật? *Củng cố – Dặn dò: GV nhận xét tinh thần, thái độ học tập của HS. Chuẩn bị bài: Không khí có những tính chất gì? 2HS trả lời 2HS nhận xét -Thảo luận nhóm 4. Nhóm trưởng báo cáo,nhóm khác Nxét. HS đọc HS làm thí nghiệm theo nhóm Cả nhóm cùng thảo luận và đưa ra giả thiết “xung quanh ta có không khí” Làm thí nghiệm chứng minh Cả nhóm thảo luận để rút ra kết luận qua các thí nghiệm trên Đại diện nhóm báo cáo kết quả + Tích cực trồng nhiều cây xanh, vệ sinh môi trường xung quanh, . . . -3Hs phát biểu, 5HS Nxét. DUYỆT GIÁO ÁN TUẦN 15 TỔ CHUYÊN MÔN BAN GIÁM HIỆU
Tài liệu đính kèm: