I. Mục tiêu
- Biết đọc với giọng vui, hồn nhiên; bước đầu biết đọc diễn cảm một đoạn trong bài.
- Hiểu ND: Niềm vui sướng và những khát vọng tốt đẹp mà trò chơi thả diều đem lại cho lứa tuổi nhỏ (trả lời được các câu hỏi trong SGK).
II. Đồ dùng dạy - học :
- GV : Tranh minh hoạ trong SGK, băng giấy viết sẵn đoạn cần luyện đọc
- HS : Sách vở môn học
III. Phương pháp:
Quan sát. giảng giải, đàm thoại, thảo luận, thực hành, luyện tập
IV. Các hoạt động dạy – học chủ yếu:
TUẤN 15 Thứ hai ngày 28/11/2011 Tiết 1: CHÀO CỜ. (LỚP 3A) -------------------------------------------------------------------- Tiết 2: THỂ DỤC. (Đ/C TÌNH DẠY) ------------------------------------------------------------------- Tiết 3: TẬP ĐỌC. Tiết 29: CÁNH DIỀU TUỔI THƠ I. Mục tiêu - Biết đọc với giọng vui, hồn nhiên; bước đầu biết đọc diễn cảm một đoạn trong bài. - Hiểu ND: Niềm vui sướng và những khát vọng tốt đẹp mà trò chơi thả diều đem lại cho lứa tuổi nhỏ (trả lời được các câu hỏi trong SGK). II. Đồ dùng dạy - học : - GV : Tranh minh hoạ trong SGK, băng giấy viết sẵn đoạn cần luyện đọc - HS : Sách vở môn học III. Phương pháp: Quan sát. giảng giải, đàm thoại, thảo luận, thực hành, luyện tập IV. Các hoạt động dạy – học chủ yếu: Hoạt động của thầy Hoạt động của trò 1. Ổn định tổ chức : (1’) Cho hát, nhắc nhở HS 2. Kiểm tra bài cũ : (3’) - Gọi 3 HS đọc bài : “Chú Đất Nung – phần 2” + trả lời câu hỏi - GV nhận xét – ghi điểm cho HS 3. Dạy bài mới: (30’) * Giới thiệu bài – Ghi bảng. * Luyện đọc: - Gọi 1 HS khá đọc bài - GV chia đoạn: bài chia làm 2 đoạn - Gọi 2 HS đọc nối tiếp đoạn – GV kết hợp sửa cách phát âm cho HS. - Yêu cầu 2 HS đọc nối tiếp đoạn lần 2+ nêu chú giải - Yêu cầu HS luyện đọc theo cặp. - GV đọc mẫu toàn bài. * Tìm hiểu bài: - Yêu cầu HS đọc đoạn 1 + trả lời câu hỏi: + Tác giả chọn những chi tiết nào để tả cánh diều? + Tác giả đã quan sát cánh diều bằng những giác quan nào? GV : Cánh diều được tác giả tả một cách tỉ mỉ bằng cách quan sát tinh tế làm cho nó trở nên đẹp hơn, đáng yêu hơn. - Mục đồng: trẻ chăn trâu, dê, bò, cừu ở làng quê + Đoạn 1 nói lên điều gì? - Yêu cầu HS đọc thầm đoạn 2 và trả lời câu hỏi: + Trò chơi thả diều đã đem lại cho trẻ em niềm vui sướng như thế nào? + Trò chơi thả diều đã đem lại cho trẻ em những ước mơ đẹp như thế nào? - Huyền ảo: đẹp một cách kì lạ và bí ẩn, nửa thực nửa hư. - Khát vọng: điều mong muốn, đòi hỏi rất mạnh mẽ GV: Cánh diều là ước mơ, là khao khát của trẻ thơ. Mỗi bạn nhỏ thả diều đều đặt ước mơ của mình vào đó, những ước mơ đó sẽ chắp cánh cho bạn trong cuộc sống. - Đoạn 2 nói về việc gì? - Yêu cầu HS đọc đoạn mở bài và đoạn kết bài . + Bài văn nói lên điều gì? - GV ghi nội dung lên bảng *Luyện đọc diễn cảm: - Gọi 2 HS đọc nối tiếp cả bài. - GV hướng dẫn HS luyện đọc một đoạn trong bài. - Yêu cầu HS luyện đọc theo cặp. - Tổ chức cho HS thi đọc diễn cảm. - GV nhận xét chung. 4. Củng cố– dặn dò: (2’) + Nhận xét giờ học + Dặn HS về đọc bài và chuẩn bị bài sau: “ Tuổi ngựa” 3 HS thực hiện yêu cầu HS ghi đầu bài vào vở - 1 HS đọc bài, cả lớp đọc thầm - HS đánh dấu từng đoạn -2 HS đọc nối tiếp đoạn lần 1. - 2 HS đọc nối tiếp đoạn lần 2 + nêu chú giải SGK. - HS luyện đọc theo cặp. - HS lắng nghe GV đọc mẫu. - HS đọc bài và trả lời câu hỏi. - Cánh diều mềm mại như cánh bướm, tiếng sáo diều vi vu trầm bổng. Sáo đơn, rồi sáo kép, sáo bènhư gọi thấp xuống những vì sao sớm - Tác giả quan sát cánh diều bằng tai và mắt. - Lắng nghe 1. Tả vẻ đẹp của cánh diều. - HS đọc bài và trả lời câu hỏi - Các bạn nhỏ hò hét nhau thả diều thi, sung sướng đến phát dại nhìn lên trời. - Nhìn lên bầu trời đêm huyền ảo, đẹp như một tấm thảm nhung khổng lồ, bạn nhỏ thấy cháy lên, cháy mãi khát vọng suốt một thời mới lớn . bạn đã ngửa cổ chờ đợi một nàng tiên áo xanh bay xuống từ trời, bao giừo cũng hy vọng tha thiết cầu xin “ Bay đi diều ơi, bay đi...” - Lắng nghe 2.Trò chơi thả diều đem lại niềm vui và những ước mơ đẹp. - HS đọc bài theo yêu cầu ND: Niềm vui sướng và những khát vọng tốt đẹp mà trò chơi thả diều đem lại cho lứa tuổi nhỏ - HS ghi vào vở – nhắc lại nội dung - 2 HS đọc nối tiếp bài, cả lớp theo dõi cách đọc. - HS theo dõi tìm cách đọc hay - HS luyện đọc theo cặp. - 3,4 HS thi đọc diễn cảm, cả lớp bình chọn bạn đọc hay nhất - Lắng nghe - Ghi nhớ ---------------------------------------------------------------------------- Tiết 4: LỊCH SỬ. (Đ/C DƯỠNG DẠY) ----------------------------------------------------------------------------- Tiết 5: TOÁN. Tiết 71: CHIA HAI SỐ CÓ TẬN CÙNG LÀ CÁC CHỮ SỐ 0 I. Mục tiêu Thực hiện được chia hai số có tận cùng là các chữ số 0. Bài 1, bài 2 (a), bài 3 (a) II. Đồ dùng dạy - học III. Các hoạt động dạy – học Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh A. Ổn định:1p B. Kiểm tra bài cũ:3p - Gọi 2 học sinh lên bảng giải bài 3 bằng 2 cách. - Yêu cầu nêu tính chất chia một tích cho một số. - Chữa và cho điểm. C. Bài mới: 30p 1. Giới thiệu bài: .. sẽ giúp các em biết cách thực hiện chia hai số có tận cùng là chữ số 0. 2. Phép chia: 320 : 40 (trường hợp số chia và số bị chia đều có 1 chữ số 0 ở tận cùng). - Yêu cầu học sinh suy nghĩ và áp dụng tính chất một số chia cho một tích để thực hiện. - Khẳng định, đều đúng nhưng cùng làm cách sau cho tiện: 320: (10 x 4) ? Vậy: 320 : 40 được mấy ? ? Em có nhận xét gì về kết quả 320 : 40 và 32: 4 ? ? Em có nhận xét gì các chữ số của 320 và 32, của 40 và 4? - Giáo viên kết luận (SGK) - Yêu cầu đặt tính và thực hiện phép tính 320 : 40 3. Phép chia 32000 : 400 (Chữ số 0 ở tận cùng của số bị chia nhiều hơn của số chia) Cách tiến hành tương tự như phần 1. 3. Luyện tập thực hành: Bài 1: ? Bài tập yêu cầu chúng ta làm gì ? - Yêu cầu tự làm bài. - Nhận xét và cho điểm. Bài 2: a, ? Bài tập yêu cầu chúng ta làm gì ? - Yêu cầu tự làm bài. - 2 học sinh lên bảng. - 2 học sinh nêu. - Nghe. - Suy nghĩ, nêu cách tính của mình: 320 : (8 x 5); 32 : (10 x 4) - Thực hiện phép tính: 320 : (10 x 4) = 321:10:4 = 32:4=8 320 : 40 = 8 - Hai phép tính chia đều có kết quả là 8. - Nếu cùng xoá đi một chữ số 0 ở tận cùng của 320 và 40 thì ta được 32 và 4. - Nêu lại kết luận. 1 học sinh lên bảng, cả lớp làm vào nháp. 320 40 0 8 32000 400 0 0 80 - Thực hiện phép tính - 2 học sinh lên bảng, cả lớp làm vào vở bài tập. - Nhận xét bài làm trên bảng. - Tìm x - 2 học sinh lên bảng, cả lớp làm vào vở bài tập. a. X x 40 =25600 b. X x 90 =37800 X = 25600 : 40 X = 37800 : 90 X= 640 X =420 ? Vì sao em lại thực hiện phép chia 25600 : 40 ? Bài 3a: - Yêu cầu đọc đề. - Yêu cầu tự làm bài. 3. Củng cố – dặn dò (1’) - Tổng kết giờ học. - Học bài và chuẩn bị bài sau. - Vì X là thừa số chưa biết trong phép nhân X x 40 = 25600. Vậy để tính X ta lấy 25600 chia cho thừa số đã biết (40). - Đọc đề.đặc điểm- 1 học sinh lên bảng, cả lớp làm vào vở bài tập. Bài giải: a. Nếu mỗi toa xe chở được 20 tấn hàng thì số toa xe là: 180 : 20 = 9 (to axe) b. Nếu mỗi toa xe chở được 30 tấn hàng thì số toa xe là: 180 : 30 = 6 (toa xe) Đs: a. 9 toa xe; b. 6 toa xe. ------------------------------------------------------------------------------ Tiết 6: KĨ THUẬT. THÊU MÓC XÍCH (2 tiết ) I. Mục tiêu: -HS biết cách thêu móc xích và ứng dụng của thêu móc xích. -Thêu được các mũi thêu móc xích. -HS hứng thú học thêu. II. Đồ dùng dạy- học: -Tranh quy trình thêu móc xích. -Mẫu thêu móc xích được thêu bằng len (hoặc sợi) trên bìa, vải khác màu có kích thước đủ lớn (chiều dài đủ thêu khoảng 2 cm) và một số sản phẩm được thêu trang trí bằng mũi thêu móc xích. -Vật liệu và dụng cụ cần thiết: +Một mảnh vải sợi bông trắng hoặc màu, có kích thước 20 cm x 30cm. +Len, chỉ thêu khác màu vải. +Kim khâu len và kim thêu. +Phấn vạch, thước, kéo. III. Hoạt động dạy- học: Tiết 1 Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1. Ổn định: Hát. 2. Kiểm tra bài cũ: Kiểm tra dụng cụ học tập. 3. Dạy bài mới: a) Giới thiệu bài: Thêu móc xích và nêu mục tiêu bài học. b) Hướng dẫn cách làm: Ø Hoạt động 1: GV hướng dẫn HS quan sát và nhận xét mẫu. - GV giới thiệu mẫu thêu, hướng dẫn HS quan sát hai mặt của đường thêu móc xích mẫu với quan sát H.1 SGK để nêu nhận xét và trả lời câu hỏi: - Em hãy nhận xét đặc điểm của đường thêu móc xích? - GV tóm tắt : + Mặt phải của đường thêu là những vòng chỉ nhỏ móc nối tiếp nhau giống như chuỗi mắt xích (của sợi dây chuyền). + Mặt trái đường thêu là những mũi chỉ bằng nhau, nối tiếp nhau gần giống các mũi khâu đột mau. -Thêu móc xích hay còn gọi thêu dây chuyền là cách thêu để tạo thành những vòng chỉ móc nối tiếp nhau giống như chuỗi mắt xích. - GV giới thiệu một số sản phẩm thêu móc xích và hỏi: + Thêu móc xích được ứng dụng vào đâu ? - GV nhận xét và kết luận (dùng thêu trang trí hoa, lá, cảnh vật , lên cổ áo, ngực áo, vỏ gối, khăn ). Thêu móc xích thường được kết hợp với thêu lướt vặn và 1 số kiểu thêu khác. Ø Hoạt động 2: GV hướng dẫn thao tác kỹ thuật. - GV treo tranh quy trình thêu móc xích hướng dẫn HS quan sát của H2, SGK. - Em hãy nêu cách bắt đầu thêu? - Nêu cách thêu mũi móc xích thứ ba, thứ tư, thứ năm - GV hướng dẫn cách thêu SGK. - GV hướng dẫn HS quan sát H.4a, b, SGK. + Cách kết thúc đường thêu móc xích có gì khác so với các đường khâu, thêu đã học? - Hướng dẫn HS các thao tác kết thúc đường thêu móc xích theo SGK. * GV lưu ý một số điểm: + Theo từ phải sang trái. + Mỗi mũi thêu được bắt đầu bằng cách đánh thành vòng chỉ qua đường dấu. + Lên kim xuống kim đúng vào các điểm trên đường dấu. + Không rút chỉ chặt quá, lỏng qua. + Kết thúc đường thêu móc xích bắng cách đưa mũi kim ra ngoài mũi thêu để xuống kim chặn vòng chỉ rút kim mặt sau của vải. Cuối cùng luồn kim qua mũi thêu để tạo vòng chỉ và luôn kim qua vòng chỉ để nút chỉ. + Có thể sử dụng khung thêu để thêu cho phẳng. - Hướng dẫn HS thực hiện các thao tác thêu và kết thúc đường thêu móc xích. - GV gọi HS đọc ghi nhớ. - GV tổ chức HS tập thêu móc xích. 3. Nhận xét- dặn dò: - Nhận xét về sự chuẩn bị, tinh thần thái độ học tập của HS. - Chuẩn bị tiết sau. -Chuẩn bị đồ dùng học tập - HS quan sát mẫu và H.1 SGK. - HS trả lời. -HS lắng nghe. -HS quan sát các mẫu thêu. -HS trả lời SGK. -HS trả lời SGK -HS theo dõi. -HS đọc ghi nhớ SGK. -HS thực hành cá nhân. -Cả lớp thực hành. ============================================= Thứ ba ngày 29/11/2011 BUỔI SÁNG. Tiết 1: TOÁN. Tiết 72: CHIA CHO SỐ CÓ HAI CHỮ SỐ I. Mục tiêu Biết đặt tính và thực hiện phép chia số có ba chữ số cho số có hai chữ số (chia hết, chia có dư). Bài 1, bài 2 II. Đồ dùng dạy học: III. Các hoạt động dạy học: Hoạt động dạy Hoạt động học I. Kiểm tra bài cũ (5’) - Gọi HS lên bảng làm bài tập 3. - GV ... . - Phải quan sát theo trình tự hợp lý bằng nhiều cách khác nhau - từ bao quát đến các bộ phận. - Quát sát bằng nhiều giác quan: mắt, tai, tay... - Tìm ra những đặc điểm riêng, phân biệt đồ vật này với những đồ vật khác, nhất là những đồ vật cùng loại. - Gọi 2, 3 hs đọc ghi nhớ. * Hs đọc y/c - HS nhắc lại dàn ý chung - Hs làm bài vào vở hoặc VBT. - Hs tiếp nối đọc dàn ý đã lập. Dàn ý: Mở bài: Gấu bông là đồ chơi mà em thích nhất. Thân bài: - Gấu bông không to, là gấu ngồi, dáng người tròn, hay tay chắp thu lu trước ngực... - Bộ lông màu nâu pha mấy mảng hồng nhạt ở tại, mõm, hai bàn chân... hai mắt đen láy trông như mắt thật... Kết luận: Em rất yêu gấu bông, ôm chú gấu như một cục bông lớn, em thấy rất dễ chịu. - Lắng nghe ----------------------------------------------------------------------- Tiết 2: TOÁN. CHIA CHO SỐ CÓ HAI CHỮ SỐ (tiếp theo) (Tr83) I. Mục tiêu Thực hiện được phép chia số có năm chữ số cho số có hai chữ số (chia hết, chia có dư). Bài 1 II. Đồ dùng dạy học Phiếu học tập III. Các hoạt động dạy học Hoạt động của thầy Hoạt động của trò A. KTBC(5p) - Gọi hs nêu cách thực hiện chia cho số có hai chữ số. - 2 hs lên bảng tính giá trị của biểu thức. - Nhận xét B. Bài mới 1. Gtb:1p *Giới thiệu và ghi đầu bài 2. Ví dụ(10p) *Ví dụ 1: 10105:43=? - Cho hs tự tìm cáh làm - Gọi 1 hs lên bảng, lớp làm nháp - Cho hs nêu cách thực hiện - Nhận xét VD 2: 26345: 35 = ? - Tương tự VD 1. - Cho hs nêu nhận xét - VD 1 : Chia hết - VD 2: Chia có dư 2. Luyện tập *Hướng dẫn làm bài tập Bài 1:(13p) Bài 1: Gọi hs đọc yêu cầu - Cho hs lên bảng lớp làm bảng con. - Gọi hs nêu cách thực hiện - Nhận xét Bài 2:(10p) - Gọi hs đọc bài toán - Gọi hs nêu dữ kiện bài toán cho biết Tóm tắt 1 giờ 15 phút: 38 km 400m 1 phút: ....m? Cho hs giải bảng + vở ô ly Nhận xét chữa bài C. Củng cố dặn dò(2p) - Gọi hs nêu lại nội dung bài - Nhận xét giờ học - 2 hs nêu miiẹng - 2 hs lên bảng - Nhận xét - Ghi đầu bài. - Tự tìm cách thực hiện - 1 hs lên bảng - Nêu cách thực hiện 10105 43 150 235 215 00 26345 35 184 752 095 25 - Đọc yêu cầu - Làm bảng lớp , bảng con - Nêu cách thực hiện - Nhận xét 23576 56 31628 48 117 421 282 658 056 00 428 44 18510 15 42546 37 35 1234 055 1149 051 060 00 184 366 33 - Đọc bài toán - Giải bảng + vở Giải Đổi 1 giờ 15 phút= 75 phút 38 km 400 m = 38 400m Trung bình mỗi phút người đó đi được là: 384000:75 = 512(m) Đáp số : 512 mét -------------------------------------------------------------------------------- Tiết 3: TIẾNG ANH. (Đ/C HƯƠNG DẠY) --------------------------------------------------------------------------------- Tiết 4: LUYỆN TỪ VÀ CÂU. Bài 30 : GIỮ PHÉP LỊCH SỰ KHI ĐẶT CÂU HỎI I - Mục tiêu: - Nắm được phép lịch sự khi hỏi chuyện người khác: biết thưa gửi, xưng hô phù hợp với quan hệ giữa mình và người được hỏi; tránh những câu hỏi tò mò hoặc làm phiền lòng người khác (ND Ghi nhớ). - Nhận biết được quan hệ giữa các nhân vật, tính cách của nhân vật qua lời đối đáp (BT1, BT2 mục III). II. Các kĩ năng sống cơ bản được giáo dục trong bài. - Giao tiếp: thể hiện thái độ lịch sự trong giao tiếp. - Lắng nghe tích cực. III - Phương pháp/ kĩ thuật dạy học tích cực có thể sử dụng: - Làm việc theo nhóm – Chia sẻ thông tin. - Trình bày 1 phút. - Đóng vai - Giảng giải, phân tích, luyện tập, thảo luận, thực hành... IV - Đồ dùng dạy - học: - Giáo viên: - Bài tập 3 viết sẵn bảng lớp. - Học sinh: Sách vở, đồ dùng môn học. V) Tiến trình dạy học Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh A. Kiểm tra bài cũ3’ - Gọi 2 học sinh đặt câu có từ ngữ miêu tả tình cảm, thái độ, của con người khi tham gia trò chơi. B. Dạy học bài mới30’ 1. Giới thiệu bài - Làm thế nào để thể hiện mình là người lịch sự khi mói, hỏi ? Bài học hôm nay sẽ giúp các em điều đó. 2. Tìm hiểu bài Bài 1 - Gọi học sinh đọc yêu cầu và nội dung. - Giáo viên viết câu hỏi lên bảng. * Mẹ ơi con tuổi gì ? - Kết luận: ( ý 1 phần ghi nhớ) Bài 2 - Gọi học sinh đọc yêu cầu và nội dung. - Gọi đặt câu hỏi. Bài 3 - Gọi học sinh đọc yêu cầu. ? Theo em, để giữ lịch sự, cần tránh những câu hỏi có nội dung như thế nào ? - Lấy ví dụ về những câu mà ta không nên hỏi ? - Kết luận ( ý 2 phần ghi nhớ) 3. Ghi nhớ 4. Luyện tập Bài 1. - Gọi 2 học sinh tiếp nối đọc. - Yêu cầu tự làm bài. - Gọi phát biểu. - 2 học sinh trả lời. - Nghe. - 1 học sinh đọc to. - Học sinh cùng bàn trao đổi, gạch chân từ ngữ thể hiện thái độ lễ phép. - Lời gọi: Mẹ ơi. - 1 học sinh đọc to. a) với cô giáo hoặc thầy giáo em: * Thưa cô, cô có thích mặc áo dài không ạ ? * Thưa thầy, những lúc nhàn rỗi, thầy thích xem phim, đọc báo hay nghe ca nhạc ạ ? b) Với bạn em: * Bạn có thích mặc quần áo đồng phục không ? * Cậu ơi ! có thích chơi điện tử không ? - 1 học sinh đọc to phần yêu cầu. - Làm phiền lòng người khác, gây cho ngươi khác sự buồn chán - Cậu không có áo mới hay sao mà toàn mặc áo cũ quá vậy ? - Thưa bác sao bác hay sang nhà cháu mượn nồi thế ạ ? - Đọc phần ghi nhớ. - Tiếp nối đọc từng phần. - Cùng bàn trao đổi, làm bài. - Phát biểu và bổ sung. a) Quan hệ giữa hai nhân vật là quan hệ thầy trò: * Thầy Rơ-nê hỏi Lu-i rất ân cần, trìu mến, chứng tỏ thầy rât yêu trò. * Lu-i pa-xtơ trả lời thầy rất lễ phép cho thấy cậu là một đứa trẻ ngoan biết kính trọng thầy giáo. b) Quan hệ giữa hai nhân vật là quan hệ thù địch: Tên sĩ quan phát xít cướp nước và cậu bé yêu nước. Tên sĩ quan phát xít hỏi rất hách dịch, xấc xược, hăn gọi cậu bé là thằng nhóc, mày. Cậu bé trả lời trống không vì cậu yêu nước, cậu căm ghét khinh bỉ tên xâm lược. Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh ? Qua cách hỏi đáp ta biết được điều gì về nhân vật ? - Người ta có thể đánh giá tính cách, lối sống. Do vậy, khi nói luôn có ý thức giữ phép lịch sự đối với mình đang nói. Bài 2 - Gọi đọc yêu cầu và nội dung. - Yêu cầu tìm câu hỏi trong truyện dùng bút chì gạch chân trong SGK - Có 3 câu hỏi các bạn tự hỏi nhau. 1 câu hỏi các bạn hỏi cụ già. Câu các bạn hỏi cụ già có thích hợp hơn câu hỏi mà các bạn tự hỏi nhau không ? vì sao ? - Khi hỏi không phải cứ thưa gửi là lịch sự mà các em luôn phải tránh những câu hỏi thiếu tế nhị, tó mò, làm phiền lòng người khác. C. Củng cố – dặn dò ? Làm thế nào để giữ phép lịch sự khi hỏi chuyện người khác ? - Nhận xét tiết học. - Dăn luôn có ý thức lịch sự khi nói, hỏi người khác. - Biết được tính cách, mối quan hệ của nhân vật. - Nghe. - 1 học sinh đọc to. * Chuyện gì xảy ra với ông cụ thế nhỉ ? * Chắc là cụ bị ốm ? * Hay cụ đánh mất cái gì ? * Thưa cụ, chúng cháu có thể giúp gì cụ không ạ ? - Câu các bạn nhỏ hỏi cụ già là câu hỏi phù hợp. Thân thiện thái độ tế nhị, thông cảm, sẵn lòng giúp đỡ cụ già của các bạn. - Những câu hỏi mà các bạn tự hỏi nhau mà hỏi cụ già thì chưa thật tế nhị, hơi tó mó. -------------------------------------------------------------------------------- Tiết 5: TIẾNG VIỆT TĂNG CƯỜNG. ÔN LUYỆN TỪ VÀ CÂU I. Mục tiêu: Luyện tập củng cố về câu hỏi. II. Đồ dùng dạy học: Bảng phụ III. Các hoạt động dạy - học chủ yếu: Hoạt động của thầy Hoạt động của trò A) Lý thuyết: Giữ phép lịch sự khi đặt câu hỏi. - Nêu Ghi nhớ và cho ví dụ. - Nhận xét câu HS đặt B) Thực hành: Bài tập 1: Hãy đánh dấu X vào ô trống trước câu trả lời theo em là giữ được phép lịch sự khi đặt câu hỏi: a) Hỏi mẹ để biết vào giờ nào mẹ đi làm về: - Mấy giờ mẹ đi làm về ? - Mẹ, mấy giờ mẹ đi làm về ? - Mẹ ơi, mấy giờ mẹ đi làm về ạ ? b) Hỏi cô giáo về việc kiểm tra môn Tiếng Việt: - Cô giáo ơi, lớp kiểm tra môn Tiếng Việt ? - Thưa cô, lớp kiểm tra môn Tiếng Việt ạ ? - Hôm nào lớp kiểm tra môn Tiếng Việt cô nhỉ ? c) Hỏi người có tuổi về đường đi đến chợ Vinh : - Bác ơi, bác có thể chỉ giúp cho chúng cháu đường đi đến chợ Vinh không ạ ? - Bác ơi, bác chỉ giúp cho chúng cháu đường đi đến chợ Vinh với ? -Hãy chỉ giúp cho chúng cháu đường đi đến chợ Vinh, bác ơi ? + Gọi HS đọc và nêu YC bài tập. + Chữa bài nhận xét. + Yêu cầu cả lớp nhận xét bài bạn làm trên bảng phụ + GV chốt . Bài tập 2: Em hãy đặt câu hỏi như thế nào để giữ được phép lịch sự khi muốn: Bác bảo vệ trường chỉ cho mình chỗ để xe đạp đúng nơi quy định. Một chị mua hàng nhường cho mình mua quyển vở trước để kịp đến trường vào lớp học. Xin phép cô giáo được vào lớp vì mình đi học muộn. - Yêu cầu HS tự làm bài vào vở(GV quan sát giúp đỡ HS yếu kém) + Chữa bài: Gọi HS dưới lớp đọc bài làm của mình + Gọi HS nhận xét bài làm của HS trên bảng + GV chốt lại bài làm đúng. C) Củng cố - dặn dò - Nhận xét tiết học. - Một số HS trả lời – nhận xét, bổ sung cho nhau. - 1 HS đọc yêu cầu và ND bài tập - Cả lớp làm bài vào vở - 1 HS làm bài vào bảng phụ. - Nhận xét bài bạn - 1 HS nêu yêu cầu bài tập. - Cả lớp đọc thầm, yêu cầu 1 hs lên bảng làm bài, cả lớp làm bài vào vở - Một số HS đọc bài – HS khác nhận xét. - Sửa bài(nêu sai - HS rút kinh nghiệm cho bài làm sau. -------------------------------------------------------------------------------- Tiết 6: SINH HOẠT TUẦN 15 I/ Yêu cầu - HS nắm được ưu nhược điểm trong tuần của bản thân, của lớp - Nhận xét tình hình chuẩn bị đồ dùng học tập của HS trong tuần, ý thức học của HS II/ Lên lớp 1. Tổ chức: Hát 2. Bài mới *Lớp trưởng báo cáo tình hình lớp. - Đạo đức - Học tập - Các hoạt động khác *GV đánh giá nhận xét: a. Nhận định tình hình chung của lớp Ưu điểm: + Thực hiện tốt nề nếp đi học đúng giờ. + Đầu giờ trật tự truy bài nghiêm túc. - Học tập: Nền nếp học tập tương đối tốt. Trong lớp trật tự chú ý lắng nghe giảng nhưng chưa sôi nổi trong học tập. Học và làm bài tương đối đầy đủ trước khi đến lớp - Thể dục: Các em ra xếp hàng tương đối nhanh nhẹn, tập đúng động tác - Có ý thưc đoàn kếtvới bạn, lễ phép với thầu cô giáo Nhược điểm: - Một số em còn nghịch trong lớp: Thiệp, Ái, Hà - Một số em quên khăn quàng: Hà. - Đi học muộn: b. Kết quả đạt được - Tuyên dương: Dũng, Huyền, Trang, Hường, Thảo, Doanh, Hăng hái phát biểu XD bài c. Phương hướng: - Thi đua học tập tốt, rèn luyện tốt. - Khắc phục những nhược điềm còn tồn tại - Đẩy mạnh phong trào thi đua học tập giành nhiều hoa điểm tốt - Mua đầy đủ sách vở phục vụ cho việc học. *Phần bổ sung:
Tài liệu đính kèm: