Giáo án Lớp 4 - Tuần 15 - Năm học 2011-2012 - Nguyễn Thị Thanh Thảo

Giáo án Lớp 4 - Tuần 15 - Năm học 2011-2012 - Nguyễn Thị Thanh Thảo

I./ Mục đích, yêu cầu:

 1./ Đọc thành tiếng:

 -Đọc đúng các từ khó: trầm bổng, huyền ảo, ngửa cổ.

-Đọc trôi chảy toàn bài. Biết đọc diễn cảm bài văn với giọng vui, tha thiết, thể hiện niềm vui sướng của đám trẻ khi chơi thả diều.

2./ Đọc hiểu:

-Hiểu các từ ngữ : mục đồng, huyền ảo, khát vọng, tuổi ngọc ngà, khát khao.

-Hiểu nội dung bài: Niềm vui sướng và những khát vọng tốt đẹp mà trò chơi thả diều mang lại cho đám trẻ mục đồng khi các em lắng nghe tiếng sáo diều, ngắm những cánh diều bay lơ lửng trên bầu trời.

GDBVMT:GD ý thức yêu thích cái đẹp của thiên nhiên và quý trọng những kỷ niệm đẹp của tuổi thơ

II./ Đồ dùng dạy học:

-Tranh minh hoạ bài đọc SGK.

-Bảng phụ ghi sẵn đoạn văn cần luyện đọc.

III./ Các hoạt động dạy- học:

 

doc 45 trang Người đăng lilyphan99 Ngày đăng 21/01/2022 Lượt xem 219Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Giáo án Lớp 4 - Tuần 15 - Năm học 2011-2012 - Nguyễn Thị Thanh Thảo", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Thứ 2 ngày 28 tháng 11 năm 2011
Tập đọc
CÁNH DIỀU TUỔI THƠ
I./ Mục đích, yêu cầu:
 1./ Đọc thành tiếng:
 -Đọc đúng các từ khó: trầm bổng, huyền ảo, ngửa cổ.
-Đọc trôi chảy toàn bài. Biết đọc diễn cảm bài văn với giọng vui, tha thiết, thể hiện niềm vui sướng của đám trẻ khi chơi thả diều.
2./ Đọc hiểu: 
-Hiểu các từ ngữ : mục đồng, huyền ảo, khát vọng, tuổi ngọc ngà, khát khao.
-Hiểu nội dung bài: Niềm vui sướng và những khát vọng tốt đẹp mà trò chơi thả diều mang lại cho đám trẻ mục đồng khi các em lắng nghe tiếng sáo diều, ngắm những cánh diều bay lơ lửng trên bầu trời.
GDBVMT:GD ý thức yêu thích cái đẹp của thiên nhiên và quý trọng những kỷ niệm đẹp của tuổi thơ
II./ Đồ dùng dạy học:
-Tranh minh hoạ bài đọc SGK.
-Bảng phụ ghi sẵn đoạn văn cần luyện đọc.
III./ Các hoạt động dạy- học:
 Hoạt động của thầy
 Hoạt động của trò
A./ Kiểm tra bài cũ:
-1 HS đọc “ Từ đầunhũn cả chân tay.” Trả lời câu hỏi 2.
-1 HS đọc đoạn còn lại . Trả lời câu hỏi 3.
-Nhận xét – cho điểm.
B./ Dạy bài mới:
1./ Giới thiệu bài:
 Các em đã bao giờ đi thả diều chưa ? Cảm giác của em khi đó thế nào?
-HS xem tranh minh hoạ và giới thiệu : Bức tranh vẽ cảnh các bạn nhỏ đang thả diều trong đêm trăng. Cảm giác lúc đó như thế nào? Chúng ta sẽ cùng tìm hiểu qua bài tập đọc hôm nay.
2./ Hướng dẫn luyện đọc và tìm hiểu bài:
a./ Luyện đọc:
-Lượt 1: 2 HS đọc nối tiếp từng đoạn.
-Lượt 2: 2 HS đọc nối tiếp từng đoạn. Luyện đọc từ khó: trầm bổng, huyền ảo. Nhấn giọng các từ thể hiện vẻ đẹp cánh diều.
-Lượt 3: 2 HS đọc nối tiếp từng đoạn.
 1 HS đọc chú giải
-Y/c HS luyện đọc theo cặp.
-Gọi 1 HS đọc toàn bài.
-GV đọc mẫu. giọng đọc tha thiết, thể hiện niềm vui của đám trẻ khi chơi thả diều.
b./ Tìm hiểu bài:
 Chuyển ý: Những cánh diều được tác giả miêu tả như thế nào? Các em cùng đọc đoạn 1.
-Y/c HS đọc đoạn 1, trả lời câu hỏi.
+ Tác giả chọn những chi tiết nào để tả cánh diều?
+Tác giả quan sát những cánh diều bằng những giác quan nào?
 Chốt ý: Cánh diều trở nên đẹp hơn, đáng yêu hơn qua cách miêu tả bằng nhiều giác quan : tai, mắt của tác giả.
+ Đoạn 1 miêu tả điều gì?
 Chuyển ý: Cánh diều thơ mộng đem lại cho trẻ thơ nhiều ước mơ đẹp. Ước mơ đó như thế nào? Các em đọc đoạn 2.
-Y/c HS đọc đoạn 2, thảo luận và trả lời.
+Trò chơi thả diều đem lại cho trẻ em những niềm vui lớn như thế nào?
+Thả diều gợi cho trẻ em những ước mơ đẹp nào?
-Y/c HS đọc câu mở bài và câu kết luận.
+ Tác giả muốn nói điều gì về cánh diều tuổi thơ qua câu mở bài và kết luận?
+ Nêu ý chính đoạn 2?
 Chốt ý: Cánh diều là hình ảnh thân quen của tuổi thơ. Khi thả diều, mỗi bạn nhỏ như gửi ước mơ khát vọng của mình vào cánh diều bay bổng giữa trời xanh.
+ Bài văn nói lên điều gì?
-Ghi ý chính của bài.
c./ Đọc diễn cảm:
-2 HS đọc nối tiếp bài văn. Nhận xét cách đọc.
-Hd đọc diễn cảm đoạn: “Tuổi thơ của tôinhững vì sao sớm”.
-HS luyện đọc theo nhóm.
-Thi đọc diễn cảm trước lớp. Nhận xét- cho điểm.
C./ Củng cố, dặn dò:
-1 HS đọc toàn bài. 
GDMT: Trò chơi thả diều mang lại cho tuổi thơ những gì?
*Phải biết yêu cái đẹp của thiên nhiên và quý trọng những kỷ niệm đẹp của tuổi thơ để cuộc sống của chúng ta có ý nghĩa hơn, đẹp hơn.
-Nhận xét tiết học. Chuẩn bị bài sau “Tuổi Ngựa”. 
-1 HS đọc và trả lời
-1 HS đọc và trả lời
-HS nêu
-HS lắng nghe
-2 HS đọc
-2 HS đọc
-2 HS đọc
-1 hS đọc
-HS luyện đọc nhóm
-1 HS đọc
-HS nghe
-1 HS đọc, cả lớp đọc thầm
+ Mềm mại như cánh bướm, có nhiều loại, sáo đơn, sáo kép, sáo bè, tiếng sáo diều vi vu trầm bổng.
+ Bằng mắt và tai
-HS nghe
=>Tả vẻ đẹp của cánh diều.
-1HS đọc đoạn 2, cả đọc thầm, 
+ Hò hét nhau thả diều thi, vui sướng đến phát dại nhìn lên trời
+ Cháy lên một niềm khát vọng, ngửa cổ chờ một nàng tiên áo xanh bay xuống
- 1 HS đọc
+ Cánh diều khơi gợi những ước mơ đẹp cho tuổi thơ
=>Thả diều mang lại niềm vui và ước mơ đẹp.
Nội dung: Niềm vui sướng và những khát vọng tốt đẹp mà trò chơi thả diều mang lại.
-1,2 HS đọc
-2 HS đọc
=>HS theo dõi và nhận xét cách đọc
- HS lắng nghe 
-HS luyện đọc cặp đôi
-3,4 nhóm đọc
1HS đọc. HS nêu.
Toán
CHIA HAI SỐ CÓ TẬN CÙNG LÀ CÁC CHỮ SỐ 0
I-Mục tiêu:
Giúp HS:
Biết cách thực hiện phép chia hai số có tận cùng là các chữ số 0.
II-Đồ dùng dạy học: Phấn màu, bảng con.
III-Các hoạt động dạy -học chủ yếu:
 Hoạt động của GV
 Hoạt động của HS
A.Kiểm tra bài cũ
-GV gọi 2 Hs lên bảng yêu cầu HS làm bài tập hướng dẫn luyện tập thêm của tiết 70.
-GV yêu cầu HS tính nhẩm:
320:20; 3200:100; 32000:1000
-GV đọc phép tính và gọi HS yêu cầu nói ngay kết quả.
-GV chữa bài và cho điểm HS.
B.Dạy -học bài mới:
1.Giới thiệu bài
-GV: Bài hôm nay sẽ giúp các em biết cách thực hiện chia hai số có tận cùng là các chữ số 0.
2.ôn tập chia nhẩm cho 10,100, 1000 và quy tắc chia 1 số cho 1 tích.
3.Phép chia 320:40 (trường hợp số bị chia và số chia đều có một chữ số 0 tận cùng).
-GV viết lên bảng phép chia 320: 40 và yêu cầu HS suy nghĩ và áp dụng tính chất một số chia cho một tích để thực hiện phép chia trên.
-Gv khẳng định các cách trên đều đúng, cả lớp sẽ cùng làm theo cách sau cho tiện lợi: 320:(10x4).
-GV hỏi: Vậy 320 chia 40 được mấy?.
-Em có nhận xét gì về kết quả 320: 40 và 32:4?
-Em có nhận xét gì về các chữ số của 320 và 32, của 40 và 4.
-GV nêu kết luận: Vậy để thực hiện 320: 40 ta chỉ việc xóa đi một chữ số 0 ở tận cùng của 320 và 40 để được 32 và 4 rồi thực hiện chia 32:4.
-GV yêu cầu HS đặt tính và thực hiện tính 320:40, có sử dụng tính chất vừa nêu trên.
-GV nhận xét và kết luận về cách đặt tính đúng.
4.Phép chia 32000:400
(Trường hợp chữ số 0 ở tận cùng của số bị chia nhiều hơn của số chia)
-GV viết lên bảng phép chia 32000: 400 và yêu cầu HS suy nghĩ và áp dụng tính chất một số chia cho một tích để thực hiện phép chia trên.
-GV khẳng định các cách trên đều đúng, cả lớp sẽ cùng làm theo cách sau cho tiện lợi: 32000:(100x4)
-Hướng dẫn, nhận xét như VD1.
-GV nêu kết luận: Vậy để thực hiện 32000: 400 ta chỉ việc xóa đi hai chữ số 0 ở tận cùng của 32000 và 400 để được 320 và 4 rồi thực hiện phép chia 320:4.
-GV yêu cầu HS đặt tính và thực hiện tính 32000:400, có sử dụng tính chất vừa nêu trên.
-GV nhận xét và kết luận về cách đặt tính đúng.
-GV hỏi: Vậy khi thực hiện chia hai số có tận cùng là các chữ số 0 chúng ta có thể thực hiện như thế nào?
-GV kết luận lai, ghi lên bảng.
5.Luyện tập, thực hành
Bài 1:( làm bảng con)
-GV hỏi: bài yêu cầu gì?
-GV yêu cầu HS cả lớp tự làm bài.
-GV yêu cầu HS nhận xét bài làm trên bảng của bạn.
-GV nhận xét và cho điểm HS.
Bài 2: Tìm x là thừa số chưa biết.
-GV hỏi: yêu cầu của đề?
-GV yêu cầu HS tự làm bài.
-GV yêu cầu HS nhận xét bài làm trên bảng của bạn.
-GV nhận xét và cho điểm HS.
Bài 3
-GV yêu cầu HS đọc đề bài. (SGK)
-GV yêu cầu HS tự làm bài.
-GV nhận xét và cho điểm HS.
(Đáp số Â:a) 9 toa xe ; b) 6 toa xe ).
C.Củng cố, dặn dò:
-Khi thực hiện chia hai số có tận cùng là các chữ số 0 chúng ta phải lưu ý đến điều gì?
-GV tổng kết giờ học, dặn dò HS về nhà làm bài tập 1/80 và chuẩn bị bài sau.
-2 HS lên bảng làm bài, HS dưới lớp theo dõi để nhận xét bài làm của bạn.
-HS tính nhẩm.
-Nghe GV giới thiệu bài.
-HS suy nghĩ sau đó nêu cách tính của mình:
320:(8x5) ; 320 : (10x4) ; 
320:(2x20) ; ....
-HS thực hiện tính:
320:40 = 320:(10x4) = 320:10:4 = 32:4 = 8
320 : 40 = 8
-Hai phép chia cùng có kết quả là 8.
-Nếu cùng xóa đi một chữ số 0 thì ở tận cùng của 320 và 40 thì ta được 32 và 4.
-HS nêu lại kết luận.
-1 HS lên bảng làm bài, HS cả lớp làm bài vào giấy nháp.
 320 40
 8
-HS suy nghĩ sau đó nêu các cách tính của mình:
32000:(80x5) ; 32000:(100x4) ; 32000:(2x200) ; ...
-HS thực hiện tính: 
32000:400 = 32000:(100x4) = 32000:100:4 = 320:4 = 80
-HS nêu lại kết luận.
-1 HS lên bảng làm bài, HS cả lớp làm bài vào giấy nháp.
32000 400
 00 80
 0
-HS: Khi thực hiện chia hai số có tận cùng là các chữ số 0, ta có thể cùng xóa đi một, hai, ba... chữ số 0 ở tận cùng của số bị chia rồi chia như thường.
-HS đọc lại kết luận trong SGK.
-1 em trả lời.
-3 HS lên bảng làm bài, cả lớp làm vào bảng con 3 bài.
-HS nhận xét.
-Tìm x.
-2HS lên bảng làm bài, cả lớp làm vào VBT.
-2 HS nhận xét.
-1 HS đọc trước lớp.
-1 HS lên bảng làm bài, cả lớp làm vào VBT.
-Chúng ta phải lưu ý xóa bao nhiêu chữ số 0 của tận cùng của số chia thì phải xóa bấy nhiêu chữ số tận cùng của số bị chia.
Đạo đức
BIẾT ƠN THẦY GIÁO, CÔ GIÁO
(Tiết 2)
I/ MỤC TIÊU:
Học xong bài này, HS có khả năng:
1. Hiểu:
-Công lao của các Thầy giáo, Cô giáo đối với HS.
-HS phải kính trọng, biết ơn, yêu quí Thầy giáo, Cô giáo.
2. Biết bày tỏ sự kính trọng, biết ơn các Thầy, Cô giáo.
II/ ĐỒ DÙNG DẠY-HỌC:
SGK; các băng chữ ; kéo, giấy màu, bút màu, hồ dán.
III/ CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY-HỌC:
1/ Ổn định:
2/ Kiểm tra bài cũ: 4’
 Vì sao cần phải biết ơn thầy, cô giáo?
3/ Bài mới:30’
 a/ Giới thiệu bài:
 b/ Dạy bài mới:
* Hoạt động 1:
- Trình bày sáng tác hoặc tư liệu sưu tầm.
- GV nhận xét.
* Hoạt động 2:
- Làm bưu thiếp chúc mừng các thầy, cô giáo cũ.
Kết luận chung:
- Cần phải kính trọng, biết ơn thầy, cô giáo.
- Chăm ngoan, học tập tốt là biểu hiện của lòng biết ơn.
- HS trình bày, giới thiệu.
- Lớp nhận xét, bình luận.
- HS làm việc cá nhân theo nhóm.
- Tặng Thầy, Cô giáo bưu thiếp đã làm.
- HS lắng nghe.
4/ Củng cố, dặn dò:4’
-GV nhận xét tiết học.
-Chuẩn bị bài cho tiết học sau: Yêu lao động (tiết 1).
Khoa học
TIẾT KIỆM NƯỚC
 I. Mục tiêu: Sau bài học, học sinh biết:
Nêu những việc nên và không nên làm để bảo vệ nguồn nước
Giải thích được lý do phải tiết kiệm nước
Vẽ tranh cổ động tuyên truyền tiết kiệm nước
 SDTKNL:HS biết những việc nên và không nên làm để tiết kiệm nước
 GDBVMT:Có những việc làm thiết thực để tiết kiệm nước
 GDKNS:
*Kỹ năng xác định giá trị bản thân, kỹ năng đảm nhận trách nhiệm 
trong việc tiết kiệm, tránh lãng phí nước.
*Kỹ năng bình luận về việc sử dụng nước 
	II.Chuẩn bị:
Hình trang 60, 61/SGK.
Giấy đủ cho các nhóm, bút màu
III. Các hoạt động dạy - học chủ yếu:
Hoạt động của thầy
Hoạt động của trò
I/ Kiểm tra bài cũ: 
+ Để bảo vệ nguồn nước luôn luôn sạch các em phải làm gì?
+ ở gia đình và địa phương em đã có ý thức bảo vệ nguồn nước nơi ấy chưa? Tại sao?
- Giáo viên nhận xét, ghi điểm
II/ Bài mới:
- Giáo viên giới thiệu bài: Qua những bài học trước em đã biết nước rất cần thiết cho con người, động vật và ... i chuyện người khác? 
- Nhận xét tiết học.
- Dặn học sinh luôn có ý thức lịch sự khi nói, hỏi người khác.
- 3 học sinh lên bảng đặt câu.
- 2 học sinh đứng tại chổ trả lời 
- Lắng nghe.
- 1 học sinh đọc thành tiếng.
- 2 học sinh ngồi cùng bàn trao đổi, dùng bút chì gạch chân những từ ngữ thể hiện thái độ lễ phép của người con.
- Lời gọi: Mẹ ơi!
- Học sinh lắng nghe.
- 1 học sinh đọc.
- Tiếp nối nhau đặt câu.
a, Với cô giáo hoặc thầy giáo em.
Thưa cô, cô có thích mặc áo dài không ạ?
- Thưa cố, cô thích mặc áo màu gì nhất ạ
 b, Với bạn em:
- Bạn có thích mặc quần áo đồng phục không?
- Cậu ơi, có thích trò chơi điện tử không?
+ Để giữ phép lịch sự, cần tránh những câu hỏi làm phiền lòng người khác, gây cho người khác sự buồn chán.
+Ví dụ:
+ Cậu không có áo mới hay sao mà toàn mặc áo quá cũ vậy?
+ Thưa bác, sao bác hay sang nhà cháu mượn nồi thế ạ?
- Lắng nghe.
- Để giữ phép lịch sự khi hỏi chuyện người khác cần:
+ Thưa gửi, xưng hô cho phù hợp với quan hệ của mình và người được hỏi.
+ Tránh những câu hỏi làm phiền lòng người khác. 
- 1 học sinh đọc thành tiếng. Cả lớp đọc thầm.
- 2HS đọc thành tiếng
- 2HS ngồi cùng bàn trao đổi, trả lời câu hỏi
- Tiếp nối nhau phát biểu
+ Qua cách hỏi - đáp ta biết được tính cách, mối quan hệ của nhân vật.
- Lắng nghe
- 1HS đọc yêu cầu và nội dung.
- Dùng bút chì gạch chân vào câu hỏi trong SGK.
- Các câu hỏi:
+ Chuyện gì xảy ra với ông cụ thế nhỉ?
+ Chắc là cụ bị ốm?
+ Hay cụ đánh mất cái gì?
+ Thưa cụ, chúng cháu có thể giúp gì cụ không ạ?
- Lắng nghe.
- 2HS ngồi cùng bàn trao đổi, thảo luận và trả lời câu hỏi.
+ Câu hỏi các bạn hỏi cụ già là câu hỏi phù hợp, thể hiện thái độ tế nhị, thông cảm, sẵn lòng giúp đỡ cụ già của các bạn.
+ Những câu hỏi mà các bạn tự hỏi nhau mà hỏi cụ già thì chưa thật tế nhị, hơi tò mò.
+ Chuyển thành câu hỏi.
- Thưa cụ, có chuyện gì xảy ra với cụ thế?
- Thưa cụ, cụ đánh mất gì ạ?
- Thưa cụ, cụ bị ốm hay sao ạ?
Những câu hỏi này chưa hợp lí với người lớn lắm, chưa tế nhị.
- Lắng nghe.
LỊCH SỬ
NHÀ TRẦN VÀ VIỆC ĐẮP ĐÊ
I-/ MỤC TIÊU: Giúp Hs hiểu được:
 - Nhà Trần rất coi trọng việc đắp đê, phòng lũ .
 - Do có hệ thống đê điều tốt, nền kinh tế nông nghiệp dưới thời Trần phát triển, nhân dân no ấm .
 -Bảo vệ đê điều và phòng chống bão lụt ngày nay là truyền thống của nhân dân ta .
*** GDMT: Có ý thức bảo vệ đê điều - những công trình nhân tạo phục vụ đời sống của con người.
II-/ ĐỒ DÙNG DẠY HỌC :
Tranh SGK (phóng to )
Phiếu học tập cho HS 
Bản đồ tự nhiên Việt Nam 
III-/ CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY -HỌC :
Hoạt động của dạy 
Hoạt động học 
A-/ Kiểm tra bài cũ :
GV nêu câu hỏi :
+Nhà Trần ra đời trong hoàn cảnh nào ?
+Nhà Trần đã có việc làm gì để củng cố ,xây dựng đất nước ?
=>GV nhận xét và cho điểm
B-/ Bài mới :
1. Giới thiệu bài :Cho HS quan sát tranh vẽ cảnh đắp đê để giới thiệu vào bài 
GV ghi đề bài lên bảng : Nhà Trần và việc đắp đê
2. Tìm hiểu bài:
Hoạt động 1: Điều kiện nước ta và truyền thống chống lụt của nhân dân ta
- GV yêu cầu HS đọc SGK và trả lời câu hỏi: 
+Nghề chính của nhân dân ta dưới thời Trần là gì ?
+Sông ngòi ở nước ta như thế nào ?
+Hãy chỉ trên bản đồ và nêu tên một số con sông ?
+Sông ngòi tạo ra những thuận lợi và khó khăn gì cho sản xuất nông nghiệp và đời sống nhân dân ?
- GV chỉ trên bản đồ và giới thiệu lại cho HS thấy sự chằng chịt của sông ngòi 
+ Em có biết câu chuyện nào kể về việc chống thiên tai, đặc biệt là chuyện chống lụt lội không?
=>GV kết luận : Từ thuở ban đầu dựng nước, cha ông ta đã phải hợp sức để chống lại thiên tai địch họa. Trong kho tàng truyện cổ Việt Nam câu chuyện Sơn Tinh - Thủy Tinh cũng nói lên tinh thần đấu tranh kiên cường của cha ông ta trước nạn lụt lội. Đắp đê, phòng chống lụt lội đã là truyền thống có từ ngàn đời của người Việt.
Hoạt động 2: Nhà Trần tổ chức đắp đê chống lụt 
GV yêu cầu HS đọc SGK 
Thảo luận nhóm 4 
+ Nhà Trần đã tổ chức đắp đê chống lụt như thế nào ? 
=>Các nhóm tiếp nối nhau lên bảng ghi lại những việc nhà Trần đã làm để đắp đê phòng 
chống lụt bão 
- GV kết luận :Nhà Trần rất quan tâm đến việc đắp đê phòng chống lụt bão :
+Đặt chức Hà đê sứ để trông coi việc đắp đê 
+Đặt ra lệ mọi người đều phải tham gia đắp đê 
+Hằng năm con trai từ 18 tuổi trở lên phải dành một số ngày tham gia việc đắp đê 
+Có lúc các vua Trần cũng tự mình trông nom việc đắp đê 
Hoạt động 3 :Kết quả công cuộc đắp đê của nhà Trần 
-GV yêu cầu HS đọc SGK và trả lời :
+Nhà Trần đã thu được kết quả như thế nào trông công cuộc đắp đê ?
+Hệ thống đê điều đó đã giúp gìcho sản xuất và đời sống nhân dân ta .
GV chốt ý :
GDBVMT
+ Theo em tại sao hằng năm thường có lụt xảy ra?
+ Muốn hạn chế lũ xảy ra ta phải làm gì ?
 3. Củng cố , dặn dò :
 - HS đọc ghi nhớ 
 - Về nhà học thuộc bài 
 - Chuẩn bị bài sau 
- Gọi 2 HS trả lời
- HS quan sát tranh 
-3 HS đọc đề bài 
- HS làm việc cá nhân
+ Dưới thời Trần ,nhân dân ta làm nghề nông nghiệp là chính .
+ Hệ thống sông ngòi nước ta chằng chịt , có nhiều sông như sông Hồng, sông Đà, sông Đuống, sông Cầu, sông Mã, sông Cả, ....
- Hs chỉ trên bản đồ và nêu tên một số con sông.
+ Sông ngòi chằng chịt là nguồn cung cấp nước cho việc cấy trồng nhưng cũng thường xuyên gây ra lũ lụt làm ảnh hưởng đến mùa màng sản xuất và cuộc sống của nhân dân.
- Hs theo dõi
- Hs nêu : câu chuyện Sơn Tinh - Thủy Tinh
- Hs lắng nghe
-2 HS đọc SGK
- Hoạt động nhóm 4 
-2 nhóm cùng viết lên bảng , mỗi HS chỉ viết 1 ý kiến , sau đó chuyền phấn cho bạn khác cùng nhóm 
=>Các nhóm còn lai nhận xét bổ sung 
- HS nghe GV kết luận 
-HS đọc SGK và trả lời 
+ Hệ thống đê điều đã được hình thành dọc theo sông hồng và các con sông lớn khác ở đồng bằng Bắc Bộ và Bắc Trung Bộ 
+Hệ thống đê điều đã góp phần làm cho nông nghiệp phát triển, đời sống nhân dân thêm no ấm 
+Do phá hoại đê điều, phá hoại rừng đầu nguồn .
+Cần bảo vệ môi trường tự nhiên. Bảo vệ đê điều...
Luyện tập TV/15/2
ÔN:Luyện từ và câu 
GIỮ PHÉP LỊCH SỰ KHI ĐẶT CÂU HỎI
MỞ RỘNG VỐN TỪ: ĐỒ CHƠI – TRÒ CHƠI
 I/ MỤC TIÊU:Củng cố cho HS
-Biết phép lịch sự khi hỏi chuyện người khác 
-Phát hiện được quan hệ và tính cách nhân vạt qua lời đối đáp; biết cách hỏi trong những trường hợp tế nhị cần bày tỏ sự thông cảm với đối tượng giao tiếp.
-HS biết tên một số đồ chơi, trò chơi, những đồ chơi có lợi, những đồ chơi có hại.
-Biết các từ ngữ miêu tả tình cảm, thái độ của con người khi tham gia các trò chơi
II/ ĐỒ DÙNG DẠY-HỌC:
	-Một số tờ phiếu khổ to và bút dạ,đồ chơi và tranh ảnh 
III/CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY-HỌC:
1/ Ổn định:
2/ Kiểm tra bài cũ: Nêu tên 2 bài học đã học trong tuần.
3/ Bài mới:
Bài 1:Một bạn đã tập hợp thành những từ thành nhóm như sau:
-Hãy giúp bạn đặt tên cho từng nhóm trò chơi trên
_thả diều
-rước đèn ông sao
-bầy cỗ Trung thu
-chơi búp bê
-nhảy dây 
-trồng nụ trồng hoa
-trò chơi điện tử
-xếp hình 
- đu quay
-bịt mắt bắt dê
-bắn súng cao su
-đấu kiếm
-bắn súng phun nước
-săn bắt cướp
-đánh trận
-đá banh ở lòng đường
-Yêu cầu HS thảo luận nhóm đôi để đặt tên cho từng nhóm
-Đại diện nhóm lên trình bày bài làm của mình
-Lớp nhận xét
Bài 2:Đặt câu hỏi cho những trường hợp sau đây:
a)Trên đường đi học em thấy 1 cụ già cứ ngập ngừng mãi bên hè phố trước dòng xe cộ cứ đi lại như mắc cửi.Em bày tỏ ý muốn được giúp cụ qua đường.
b)Em đến chơi nhà bạn Lanhọc cùng lớp, gặp bố mẹ bạn.Em lễ phép xin được găp bạn Lan.
-HS thảo luận nhóm lớn để tìm ra câu trả lời
-Đại diện nhóm lên trình bày bài làm của nhóm mình
-Lớp nhận xét
 4/ Củng cố, dặn dò: 
 -GV nhận xét tiết học.
 -Chuẩn bị bài tiết học sau: Mở rộng vốn từ : đồ chơi – trò chơi
-----------------------------
Luyện tập Sử -Địa/15
 NHÀ TRẦN VÀ VIỆC ĐẮP ĐÊ
HOẠT ĐỘNG SẢN XUẤT CỦA NGƯÒI DÂN Ở BẮC BỘ (tt)
 I/ MỤC TIÊU:Củng cốcho Hs
- Nhà Trần rất quan tâm tới việc đắp đê.
- Đắp đê giúp cho nông nghiệp phát triển và là cơ sở xây dựng khối đoàn kết dân tộc.
- Có ý thức bảo vệ đê điều và phòng chống lũ lụt.
 -Nêu qui trình làm ra các sản phẩm đồ gỗ.
-Dựa vào lược đồ( bản đồ), tranh, ảnh để tìm ra kiến thức.
*****Có ý thức tôn trọng, bảo vệ các thành quả lao động của người dân.và BVMT thiên nhiên ở Tây Nguyên 
II/ ĐỒ DÙNG DẠY-HỌC:
-Bản đồ Địa lí tự nhiên Việt Nam.-Tranh, ảnh 
 III/ CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY-HỌC:
1/ Ổn định:
2/ Kiểm tra bài cũ: Nhắc lạ tên bài đã học trong tuần
3/ Bài mới:
 a/ Giới thiệu bài:
 b/ Dạy bài mới:
Bài 1/20 Đánh dấuX vào ô trống trước ý em cho là đúng
Nhân dân ta đắp đê để:
„ Chống hạn
„ Ngăn nước mặn
„Phòng chống lũ lụt
„L àm đường giao thông
 Bài2:Quan sát lược đồ trang 20 và ghi vào chỗ trốngtên các con sông mà nhà Trần đã đắp đê
Địa lý
Bài 1:SX các hình trong SBT ./29 theo thứ tự các công việc của quá trình tạo ra SP gốm rồi ghi vào chỗ trống
Bài 2: Điền Đ vào trước ý đúng ,S vào trước ý sai
-„ Chợ phiên là nơi hoạt động mua bán tấp nập
„ Hàng hoá bán ở chợ thường là hàng mang từ nơi khác đến
„Chợ phiên ở các địa phương này có ngày trùng nhau
- 1 em đọc yêu cầu của đề. Một số em nối tiếp nhau nêu câu trả lời .
- Cả lớp nhận xét ghi vào vở bài tập
- 1 em đọc yêu cầu của đề.
- Cả lớp lập nhóm đôi,tìm kiếm thông tin trong sách giáo khoa để hoàn thành bài tập.
- Cả lớp hoạt động cá nhân, thực hiện hoàn thành bài tập.
- 10 em hoàn thành xong sớm nộp bài.
- Cả lớp nghe nhận xét, sửa sai.
- 1 em đọc yêu cầu của đề. Một số em nối tiếp nhau nêu câu trả lời .
- Cả lớp nhận xét ghi vào vở bài tập.
- 10 em hoàn thành xong sớm nộp bài.
- Cả lớp nghe nhận xét, sửa sai.
 4-Củng cố ,dặn dò:Nhận xét tiết học
----------------------------------
 MÔN: SHTT SINH HOẠT LỚP ( tiết 15 )
 I/ SƠ KẾT TUẦN :
 ƯU ĐIỂM:
 +Thực hiện tốt việc truy bài đầu giờ.
 +Ghi chép bài đầy đủ.
 +Tham gia mọi hoạt động tốt.
 +Nhận xét tuần qua :hs đi học chuyên cần.Trong giờ học tham gia phát biểu xây dựng bài tốt.
 TỒN TẠI:
 + Giờ tự quản chưa tốt.
 +Học tập không tập trung trong lớp.
 + Quên đồ dùng học tập.
 +Chưa, tham gia tích cực vệ sinh sân trường. 
 III/ BIỆN PHÁP KHẮC PHỤC :
 +Tập lớp tự quản, gv theo dõi , nhận xét cụ thể.
 + Điểm danh sau khi vệ sinh sân trường,xếp loại thi đua .
 IV PHƯƠNG HƯỚNG TUẦN ĐẾN :
 -Tổ 1 trực lớp.
 - Theo dõi kèm HS yếu, thu tiền học phí.
 - Kiểm tra sách vở của tổ 3
 -Kiểm tra vệ sinh cá nhân ,móng tay, áo quần cả lớp. 
 V /BÀI HÁT: Hát các bài hát Đội .

Tài liệu đính kèm:

  • docgiao_an_lop_4_tuan_15_nam_hoc_2011_2012_nguyen_thi_thanh_tha.doc