Giáo án Lớp 4 - Tuần 15 - Năm học 2011-2012 - Nguyễn Xuân Hải

Giáo án Lớp 4 - Tuần 15 - Năm học 2011-2012 - Nguyễn Xuân Hải

I. Mục tiêu:

 - Biết thêm tên một số đồ chơi, trò chơi,(BT1,2);phân biệt được những đồ chơi có lợi những đồ chơi có hại(BT3) .

 - Nêu được một vài từ ngữ miêu tả tình cảm , thái độ của con người khi tham gia các trò chơi (BT4)

 - GD HS: Yêu thích các trò chơi, phân biệt được những đồ chơi có lợi những đồ chơi có hại.

II. Đồ dùng dạy học.

- Một số đồ chơi,Tranh minh hoạ SGK.

III. Các hoạt động dạy học.

 ND – TG Hoạt động của giáo viên Hoạt động của h/s

A. Kiểm tra bài cũ.

 5’

B. Bài mới.

1.Giới thiệu bài. 3’

2. Phần NX. 27’

 Bài tập 1:

Bài tập 2:

Bài 3:

Bài 4

3. Củng cố - dặn dò

 5’ - Làm lại bài tập 1 tiết trước.

- Nhận xét, đánh giá.

- GT bài và ghi đầu bài

HS đọc yêu cầu của bài.

Giáo viên chia lớp thành 4 nhóm.

- Các nhóm thảo luận

- Tranh 1: đồ chơi : diều.

 Trò chơi:thả diều

- Tranh 2: đồ chơi; đầu sư tử,đàn gió- đèn ông sao.

 Trò chơi: múa sư tử – rước đèn

- Tranh 3: đồ chơi; dây thừng,búp bê

 Trò chơi: nhảy dây

- Tranh 4: đồ chơi;màn hình,bộ xếp hình.

 Trò chơi:trò chơi điện tử

- Tranh 5: đồ chơi;dây thừng

 Trò chơi:kéo co

- Tranh 5: đồ chơi;khăn bịt mặt

 Trò chơi: bịt mắt bắt dê.

- Nhận xét, đánh giá.

HS đọc yêu cầu của bài tập.

- GV ghi lên bảng vài tên trò chơi tiêu biểu.

Kể tên các trò chơi dân gian , hiện đại . Có thể nêu lai tên các đồ chơi , trò chơi đã biết qua tiết chính tả trước.

- Nhận xét bài và ghi điểm.

- GV hướng dẫn HS làm bài

HS đọc yêu cầu của bài .

HD HS làm BT , nói rõ các đồ chơi có ích, có hại như thế nào? Chơi đồ chơi thế nào thì có lợi , chơi thế nào thì có hại .

- GV nhận xét, ghi điểm .

- HS đọc yêu cầu của bài .

VD. say mê,say sưa, đam mê,

GV nhận xét bổ sung.

GV NX;tiết học.

Về nhà học lại bài. - 1 học sinh làm bài

- Lắng nghe.

- Một HS đọc yêu cầu

- Cả lớp đọc thầm.

- thảo luận

- Đại diện các nhóm trình bày

- Một HS đọc yêu cầu

- HS làm bài độc lập vào vở:

- Phát biểu ý kiến

- NX

- Một HS đọc yêu cầu của bài .

- HS suy nghĩ ,trả lời từng ý của bài tập

- HS khác nhận xét, bổ sung.

- HS suy nghĩ ,trả lời

 

doc 22 trang Người đăng dtquynh Lượt xem 851Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Giáo án Lớp 4 - Tuần 15 - Năm học 2011-2012 - Nguyễn Xuân Hải", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
TUẦN 15: Thứ 2 ngày 21 tháng 11 năm 2011.
 Tiết 1:Chào cờ:
 Tiết 3: Toán :
CHIA HAI SỐ CÓ TẬN CÙNG LÀ CHỮ SỐ 0.
I/ Mục tiêu:
 -Thực hiện được chia hai số có tận cùng là các chữ số 0.
 - Làm được các bài tập: BT1,BT 2a,3a. HS KG. BT2,3.
 - GD HS tính cẩn thận trong tính toán.
II/ Đồ dùng dạy học
- Bảng lớp, nháp.
III/ các hoạt động dạy học.
 ND – TG
 Hoạt động của giáo viên
 Hoạt động của h/s
A. KT bài cũ.
 5’
B. Bài mới.
1. GT bài.
2.Nhắc lại phép chia nhẩm cho 10,100, 1000,...
 5’
a. Giới thiệu trường hợp số BCvà số chia đều có 1 chữ số 0 ở tận cùng.
 5’
b. Chữ số ở tận cùng của SBC nhiều hơn SC. 5’
3. Luyện tập. 15’
Bài1:
Bài 2:
Bài3:
4. Củng cố dặn dò. 5’
-Gọi HS làm BT1(a,b).
-NX- ghi điểm.
- GT bài ghi đầu bài
- Thực hiện phép tính
 - Chia nhẩm cho 10, 100, 1000
 320 : 10 = 32
3200 : 100 = 32
32000: 1000 =32
- Chia 1 số cho 1 tích
- Tính bằng cách 2
60 : (10 x 2) = 60 : 10 : 2
 = 6 : 2 = 3
a) SC và SBC đều có 1 chữ số 0 ở tận cùng
- Cùng xoá 1 chữ số 0 ở tận cùng ở SC và SBC. 
Đặt tính.
- 320 : 40 = 320 : ( 10 x 4) 320 40 
 = 320 : 10 : 4 0 8 
 	 = 32 : 4 = 8 
 320 : 40 = 32 : 4 
32000 : 400 = ? 
- Xoá 2 chữ số o ở tận cùng của SC và SBC.
- 32000 : 400 = 32000 : ( 100 x 4)
 = 32000 : 100 : 4
 = 320 : 4 = 80
- Đặt tính.
 32000 400
 00 80
 0
32000 : 400 = 320 : 4
- Kết luận chung:
Tính+ Thực hiện và nêu cách làm.
a,420: 60 =42:6 =7; 4500 : 500 = 45: 5 =9 
b,85000 : 500 = 850 : 5 = 170 
 92000 : 400 = 920 : 4 = 230	
Tìm x.
- Tìm TP chưa biết của phép tính.
 X x 40 = 2560
 X = 25600 : 40
 X = 640
 X x 90 = 37800
 X = 37800 : 90
 X = 420
Giải toán.
Tóm tắt
Có: 180 tấn hàng.
20 tấn hàngtoa xe?
30 tấn hàngtoa xe?
Bài giải
a. Nếu mỗi toa xe chở được 20 tấn hàngthì cần số toa xe là:
180 : 20 = 9 ( toa)
b. Nếu mỗi toa xe chở đựơc 30 tấn hàngthi cần số toa xe là:
180 : 30 = 6 ( toa)
Đáp số: a = 9 toa xe
 b = 6 toa xe
- Nhận xét chung tiết học.
- Ôn và làm lại bài, chuẩn bị bài sau.
2 em làm BT.
- Nghe
- HS làm bài
-Theo dõi
- Làm bài vào vở
- Làm bài vào vở.
2 em lên bảng làm BT
2 em lên bảng làm BT
ở lớp làm BT vào vở
- Đọc đề phân tích và làm bài.
Tiết 4: Tập đọc :
CÁNH DIỀU TUỔI THƠ
I. Mục tiêu.
 - Đọc rành mạch, trôi chảy. Biết đọc với giọng vui hồn nhiên, bước đầu biết đọc diễn cảm một đoạn trong bài.
 - Hiểu nội dung bài: Niềm vui sướng và những khát vọng tốt đẹp mà trò chơi thả diều đem lại cho lứa tuổi nhỏ.(Trả lời được các câu hỏi trong SGK).
 - GD cho HS biết yêu thiên nhiên, yêu cuộc sống.
 II. Đồ dùng dạy học.
- Tranh minh SGK.
III. Các hoạt động dạy học.
 ND - TG
 Hoạt động của giáo viên
 Hoạt động của h/s
A. Kiểm tra bài cũ.
 4’
B. Bài mới.
1. Giới thiệu bài. 3’
2. Luyện đọc và tìm hiểu bài.
a, Luyện đọc.
 15’ 
b, Tìm hiểu bài.
 7’ 
c. Đọc diễn cảm.
 10’
3. Củng cố,dặn dũ.
 1’
- Đọc bài: Chú Đất Nung ( Phần sau)
NX- ghi điểm.
- GT bài và ghi đầu bài
- Gọi 1 HS đọc bài trước lớp.
- HDHS cách đọc.
- HD HS chia đoạn( 3 đoạn)
- Đọc theo đoạn 
+ L1: Đọc từ khó.
+ L2: Giải nghĩa từ.
- HD HS đọc câu dài
- Đọc theo cặp.
- GV đọc mẫu.
- HS đọc thầm và trả lời câu hỏi
- Đọc đoạn 1, 2.
- Câu 1
- Cánh diều mềm mại, tiếng sáo diều vi vu trầm bổng.
- Câu 2.
-Đem lại những niềm vui lớn như thế nào.
- Các bạn hò hét nhau thả diều thi .nhìn lên trời.
- Trò chơi thả diều đã đem lại những ước mơ đẹp như thế nào?
 - Nhìn lên bầu trời đêm huyền ảo,. bay đi diều ơi! Bay đi.
-Câu 3.
- ý 2: Cánh diều khơi gợi những ước mơ đẹp cho tuổi thơ.
- Đọc nối tiếp theo đoạn.
- Học sinh tạo cặp luyện đọc diễn cảm.
- Thi đọc trước lớp.
- Nhận xét, và bình chọn.
- Nêu nội dung của bài.
- Niềm vui sướng và những khát vọng tốt đẹp mà TG thả diều mang lại.
- Chuẩn bị bài sau.
- 2 học sinh đọc bài.
- Trả lời câu hỏi về nội dung bài.
- Đọc
-Chia đoạn
- Nối tiếp đọc theo đoạn.
- Luyện đọc đoạn từng cặp.
 - Đọc thầm Đ1, Đ2.
Trả lời câu hỏi.
- Suy nghĩ trả lời
- 2 học sinh đọc theo đoạn.
- 3,4 học sinh thi đọc.
- Đọc theo cặp
- Lắng nghe
Buổi sáng: Thứ 3 ngày 22 tháng 11 năm 2011.
Tiết 3: Toán:
 CHIA CHO SỐ CÓ HAI CHỮ SỐ ( TIẾT 1 )
I. Mục tiêu.
 - Biết đặt tính và thực hiện phép chia số có 3 chữ số có 2 chữ số ( chia hết chia có dư).
 - BT cần làm.BT1,2.HS KG: BT 3.
 - GD HS tính cẩn thận trong tính toán.
II. Đồ dùng dạy học.
	- SGK, Bảng phụ.
III. Các hoạt động dạy học.
 ND – TG
 Hoạt động của giáo viên
 Hoạt động của h/s
A.KT bài cũ. 5’
B. Bài mới.
1. Giới thiệu bài.
a, Truờng hợp chia hết. 5’
b,Trường hợp chia có dư. 5’
2. Thực hành. 20’
Bài1:
Bài 2:
Bài3:
3. Củng cố, dặn dò.
 5’
- Gọi HS làm BT 1
- NX- ghi điểm. 
- GT bài và ghi đầu bài.
672 : 21 = ?
 + Đặt tính.
 +Tính từ trái sáng phải.
 672 21
 63 32
 42
 42
 0
 779 : 18 = ?
 779 18 
 72 43 (dư 5)
 59
 54
 5
Đặt tính rồi tính.
VD. 288 : 24 = 12
 740 : 45 = 16 ( dư 20)
 469 : 67 = 7 
 397 : 56 = 7 (dư 5) 
- GV ghi điểm.
Giải toán.
Tóm tắt:
Có : 240 bộ bàn ghế
Chia đều : 15 phòng học
Mỗi phòng: bộ bàn ghế?
Bài giải:
Số bộ bàn ghế được xếp vào mỗi phòng học là:
240 : 15 = 16 ( bộ )
Đáp số : 16 bộ bàn ghế.
-Tính x
+ Nêu cách làm.
X x 34 = 714 846 : X = 18
 X = 714 : 34 X = 846 : 18 
 X = 21 X = 47 
Nhận xét 
- chia ta cần chú ý điều gì.
- Nhận xét chung tiết học.
- Ôn và làm lại bài. Chuẩn bị bài sau.
- 2 em làm BT
NX.
-Nghe
Làm vào nháp 
 Nêu từng bước thực hiện.
- Làm vào nháp.
- Nêu cách thực hiện.
- Làm vào vở.
- HS lên bảng làm bài.
- Chữa bài, nhận xét.
Đọc đề, phân tích đề.
- Làm vào vở.
2 em lên bảng làm BT
ở lớp làm vào vở
Tiết 4: Luyện từ và câu:
MỞ RỘNG VỐN TỪ : ĐỒ CHƠI- TRÒ CHƠI
I. Mục tiêu:
 - Biết thêm tên một số đồ chơi, trò chơi,(BT1,2);phân biệt được những đồ chơi có lợi những đồ chơi có hại(BT3) .
 - Nêu được một vài từ ngữ miêu tả tình cảm , thái độ của con người khi tham gia các trò chơi (BT4)
 - GD HS: Yêu thích các trò chơi, phân biệt được những đồ chơi có lợi những đồ chơi có hại.
II. Đồ dùng dạy học.
- Một số đồ chơi,Tranh minh hoạ SGK.
III. Các hoạt động dạy học.
 ND – TG
 Hoạt động của giáo viên
 Hoạt động của h/s
A. Kiểm tra bài cũ.
 5’
B. Bài mới.
1.Giới thiệu bài. 3’
2. Phần NX. 27’
 Bài tập 1: 
Bài tập 2:
Bài 3:
Bài 4
3. Củng cố - dặn dò
 5’
- Làm lại bài tập 1 tiết trước.
- Nhận xét, đánh giá.
- GT bài và ghi đầu bài
HS đọc yêu cầu của bài.
Giáo viên chia lớp thành 4 nhóm.
- Các nhóm thảo luận 
- Tranh 1: đồ chơi : diều. 
 Trò chơi:thả diều
- Tranh 2: đồ chơi; đầu sư tử,đàn gió- đèn ông sao.
 Trò chơi: múa sư tử – rước đèn
- Tranh 3: đồ chơi; dây thừng,búp bê 
 Trò chơi: nhảy dây
- Tranh 4: đồ chơi;màn hình,bộ xếp hình.
 Trò chơi:trò chơi điện tử
- Tranh 5: đồ chơi;dây thừng
 Trò chơi:kéo co
- Tranh 5: đồ chơi;khăn bịt mặt
 Trò chơi: bịt mắt bắt dê.
- Nhận xét, đánh giá.
HS đọc yêu cầu của bài tập.
- GV ghi lên bảng vài tên trò chơi tiêu biểu.
Kể tên các trò chơi dân gian , hiện đại . Có thể nêu lai tên các đồ chơi , trò chơi đã biết qua tiết chính tả trước.
- Nhận xét bài và ghi điểm.
- GV hướng dẫn HS làm bài
HS đọc yêu cầu của bài . 
HD HS làm BT , nói rõ các đồ chơi có ích, có hại như thế nào? Chơi đồ chơi thế nào thì có lợi , chơi thế nào thì có hại .
- GV nhận xét, ghi điểm .
- HS đọc yêu cầu của bài . 
VD. say mê,say sưa, đam mê,
GV nhận xét bổ sung.
GV NX;tiết học.
Về nhà học lại bài.
- 1 học sinh làm bài 
- Lắng nghe.
- Một HS đọc yêu cầu
- Cả lớp đọc thầm. 
- thảo luận 
- Đại diện các nhóm trình bày
- Một HS đọc yêu cầu 
- HS làm bài độc lập vào vở:
- Phát biểu ý kiến
- NX
- Một HS đọc yêu cầu của bài . 
- HS suy nghĩ ,trả lời từng ý của bài tập 
- HS khác nhận xét, bổ sung.
- HS suy nghĩ ,trả lời
 Buổi sáng: Thứ 4 ngày 23 tháng 11 năm 2011.
 Tiết 1: Tập đọc: 
TUỔI NGỰA
I- Mục tiêu:
- Đọc rành mạch, trôi chảy.
- Biết đọc với giọng vui nhẹ nhàng; đọc đúng nhịp thơ,bước đầu Biết đọc với giọng biểu cảm một khổ thơ trong bài.
- Hiểu nội dung : Cậu bé tuổi Ngựa thích bay nhảy, thích du ngoạn nhiều nơi nhưng cậu yêu mẹ, đi đâu cũng nhớ đường về với mẹ (trả lời được các câu hỏi 1,2,3,4.thuộc khoảng 8 dòng thơ trong bài). HS KG. thực hiện được CH 5 SGK.
 - GD HS: Cần phải biết nhớ tới mẹ yêu thương mẹ.
II- Đồ dùng dạy học:
- Tranh minh hoạ SGK.
III- Các hoạt động dạy học:
 ND – TG
 Hoạt động của giáo viên
 Hoạt động của h/s
A. KT bài cũ.
 5’
B. Bài mới.
1 Giới thiệu bài. 3’
2 Luyện đọc + Tìm hiểu bài.
a.Luyện đọc.
 10’
b.Tìm hiểu bài.
 7’
3.HDHS đọc diễn cảm và học thuộc lòng bài thơ.
 10’
5 Củng cố, dặn dò:
 5’
- Đọc bài: Cánh diều tuổi thơ
- Trả lời câu hỏi.
- GT bài và ghi đầu bài.
- Gọi HS đọc bài.
- HD cách đọc bài thơ
- Chia đoạn ( khổ thơ) 4 khổ thơ.
- Đọc các khổ thơ	
+ L1: Đọc từ khó.
+ L2: Giải nghĩa từ.
- HD ngắt nhịp các câu thơ.
- Đọc theo cặp
- 1,2 hs đọc cả bài.
- GV mẫu
 - Đọc khổ thơ1
Câu 1:
- Bạn nhỏ tuổi gì?
+Tuổi Ngựa.
- Mẹ bảo tuổi ấy tính nết thế nào?
+ Tuổi ấy không chịu ở yên 1 chỗ, là tuổi thích đi.
Đọc khổ thơ 2.
Câu 2:
- Ngựa con rong chơi qua miền
mẹ gió của trăm miền.
- Đọc khổ thơ 3.
Câu 3
 - Màu sắc trắng loá của hoa mơ
ngập hoa cúc dại.
- Đọc khổ thơ 4
Câu 4
-Tuổi con là tuổi ngựa..cũng nhờ đường tìm về với mẹ.
Câu 5
- HS tự phát biểu ý kiến
 Đọc diễn cảm và HTL bài thơ.
- Đọc 4 khổ thơ.-GV đọc khổ 2- Luyện đọc diễn cảm khổ 2.
- Thi đọc diễn cảm.
- Nhẩm HTL bài thơ.
-NX, đánh giá.
- NX chung tiết học.
- Ôn và HTL bài thơ. Chuẩn bị bài sau.
-2 em đọc bài.
- Nghe
-1học sinh đọc bài.lớp theo dõi.
- Nối tiếp đọc 4 khổ thơ.
- Luyện đọc trong cặp.
- Thi đọc 
- Theo dõi
- Đọc thầm.
- Trả lời câu hỏi
- Đọc thầm
- Trả lời câu hỏi
- Đọc thầm
- Trả lời câu hỏi
- Đọc thầm.
- Trả lời câu hỏi
- 4 hs nối tiếp đọc
1,2 HS thi đọc.
- Thi đọc thuộc từng khổ thơ.
- Đọc thuộc cả bài thơ.
- Lắng nghe
Tiết 2: Toán.
CHIA CHO SỐ CÓ HAI CHỮ SỐ ( tiết 2 )
I. Mục tiêu.
 - Thực hiện được phép chia số có 4 chữ số có 2 chữ số (chia hết, chia có dư).
 - BT cần làm: BT1,bài 3(a).HS KG: BT2,3:
 - GD học sinh tính cẩn thận ham thích môn học.
II. Đồ dùng dạy học.
	- SGK, nháp.
III. Các hoạt động dạy học.
 ND – TG
 Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của h/s
A.KT bài cũ.
 5’
B. Bài mới. 
1. Giới thiệu bài.
a. Truờng hợp chia hết. 7’
b. Trường hợp chia có d ... , Bài mới.
1- Giới thiệu bài. 3’
2- Phần nhận xét.12’
Bài1: 
Bài 2:
Bài3:
3. Phần ghi nhớ
 5’
4. Phần luyện tập 
 10’
Bài1:.
Bài2:
5. Củng cố, dặn dò.
 5’
- Nêu tên TC mà bạn trai thích, bạn gái thích, đồ chơi có hại hay có lợi.
NX- ghi điểm.
- GT bài và ghi đầu bài.
- Nêu yêu cầu của bài.Tìm câu hỏi.
- Câu hỏi trong bài.
-Mẹ ơi, con tuổi gì?
- Từ ngữ thể hiện thái độ lễ phép
- Lời gọi: Mẹ ơi
Đặt câu hỏi thích hợp.
a. Với cô giáo (thầy giáo).
-Thưa cô, cô thích mặc áo màu gì?
Thưa cô, cô thích cô giáo nào nhất?
b. Với bạn em.
 -Bạn có thích môn Toán không?
Bạn thích xem phim hoạt hình không?
- Nêu ý kiến
- Để giữ lịch sự cần tránh những câu hỏi tò mò hoặc làm phiền lòng, phật ý người khác.
- Đọc yêu cầu của bài.
VD: + Thưa cô, sao lúc nào cô cũng mặc chiếc áo xanh này ạ?
+ Sao bạn cứ đeo mãi chiếc cặp cũ thế này?
Cho học sinh đọc ND phần ghi nhớ.
Quan hệ và t/c' của nhân vật
- Làm bài cá nhân vào nháp
Đoạn a: - Quan hệ
	- Tính cách
-Quan hệ thầy - trò.
-Thầy: ân cần, trìu mến.
Trò: lễ phép -đứa trẻ ngoan.
Đoạn B:	- Quan hệ
	- Tính cách.
- Quan hệ thù địch
- Tên sĩ quan: hách dịch, xấc xược
Cậu bé: trả lời trống không - yêu nước.
So sánh các câu hỏi
- Tìm đọc các câu hỏi.
(4 câu hỏi).
- Là câu hỏi thích hợp thể hiện thái độ tế nhị, thông cảm, sẵn lòng giúp đỡ cụ già của các bạn.
- Nếu hỏi cụ già thì câu hỏi ấy hỏi tò mò, chưa tế nhị.
- NX về các câu hỏi.
+ Câu hỏi cụ già.
+ 3 câu còn lại.
- NX chung tiết học.
- Ôn và làm lại bài. - Chuẩn bị bài sau.
- Trả lời câu hỏi.
- HS tự nêu ý kiến của mình.
- Nghe
- Đọc khổ thơ.
- Tạo cặp, trao đổi các câu hỏi.
- Đọc yêu cầu của bài .
- sau đó tự trả lời vào nháp
Suy nghĩ trả lời câu hỏi
3,4 học sinh đọc ND phần ghi nhớ.
- Nêu yêu cầu của bài.
- Đọc các đoạn đối thoại.
- Đọc kết quả bài làm.
- Đọc yêu cầu của bài.
Đọc đoạn văn. 
- So sánh các câu hỏi
- lắng nghe
Tiết 4: Chính tả (nghe – viết)
CÁNH DIỀU TUỔI THƠ.
I. mục tiêu.
 - Nghe - viết đúng bài chính tả, trình bày đúng một đoạn trong bài Cánh diều tuổi thơ.
 - Làm đúng BT2(a/b).
 - GDHS: Rèn tính cẩn thận khi viết bài.
II. Đồ dùng dạy học.
 VBT TV4,bảng phụ ghi ND BT.
III. Các hoạt động dạy học.
 ND – TG
 Hoạt động của giáo viên
Hoạt động cuảh/s
A. Kiểm tra bài cũ.
 5’
B. Bài mới.
1. Giới thiệu bài. 
3’
2. Hướng dẫn học sinh nghe - viết.
 15’
3. HD HS Làm bài tập chính tả. 12’
Bài 2:
Bài 3:
4. Củng cố, dặn dò.
5’
Cho HS viết bảng lớp,viết 5-6 tính từ bắt đầu bằng s/x.chứa tiếng có vần ât/âc.
NX- ghi điểm.
- GT bài ghi đầu bài.
- GV đọc đoạn: Cánh diều tuổi thơ.
- Nêu nội dung đoạn văn.
- Nêu tên riêng có tên bài.
- Chú ý những từ ngữ dễ viết sai.
- GV đọc từng câu ngắn.
- Giáo viên đọc toàn bài 
- Nhận xét, chấm 1 số bài.
-Điền vào ô trống.HS làm việc theo nhóm.
a. tr hay ch .
 b . thanh hỏi / thanh ngã.
VD.
Đồ chơi
Trò chơi
Ch
Chong
chóng, chó bông, que chuyền
Chọi dế, chọi cá, chọi gà, chơi chuyền 
Tr
Trống ếch, trống cơm, cầu trượt
đánh trống, trốn tìm, cắm trại, bơi trải cầu trượt,trồng nụ trồng hoa
Thanh hỏi
Tàu hoả, tàu thuỷ
Nhảy ngựa , điện tử, thả diều
Thanh ngã
Ngựa gỗ
Bày cỗ, diễn kịch
- GV hướng dẫn HS làm bài.
VD. Miêu tả các đồ chơi trò chơi.
- nhảy dây,mèo đuổi chuột,
- Cho HS làm việc theo nhóm.
- Nhận xét, bình chọn.
- Nhận xét chung tiết học.
- Ôn và luyện viết lại bài, chuẩn bị bài sau.
2 em lên bảng viết,
ở lớp viết vào vở
NX
- Lắng nghe
- Nghe
- 2 học sinh đọc lại.
-HS nêu
- Viết bài vào vở 
- Đổi bài soát lỗi.
- Làm BT theo nhóm
- Làm bài cá nhân.
- nêu kết quả
- NX
- HS nêu yêu cầu.
- Thi nhanh giữa các nhóm
- Một số HS nối tiếp nhau, miêu tả đò chơi, trò chơi.
- Lắng nghe
Buổi chiều:
 Tiết 2: Luyện toán:
CHIA CHO SỐ CÓ HAI CHỮ SỐ( tiếp )
Mục tiêu :
 - Thực hiện được phép chia số có 4 chữ số có 2 chữ số (chia hết, chia có dư).
 - Có kĩ năng thực hành phép chia một cách thành thạo.
 B. Các hoạt động dạy học:
 I. Giáo viên nhắc lại bài, chia lớp thành các nhóm.
 1 - Nhóm HS yếu kém.
 GV giao cho HS làm BT 1(T84) VBT.
 HS làm bài xong GV nhận xét và sửa chữa.
 VD. Kết quả là.
 4725: 15 = 315 8058 : 34 = 237 5672 : 42 =135 (dư 2)
2 - Nhóm HS trung bình.
 Gọi 2 em lên bảng làm BT,ở lớp làm vào vở.BT2(T84) VBT.
 VD. 
Bài giải.
Thực hiện phép chia.
2000 : 30 = 66 (dư 2)
Có thể xếp được nhiều nhất 66 hộp còn thừa 2 gói.
Đáp số: 66 hộp thừa 2 gói.
 3 – Nhóm HS khá giỏi:
 GV giao cho hs làm BT3(VBT).
 HS làm xong gọi hs lên bảng điền số.
 a, viết số tích hợp vào ô trống.
Số bị chia
Số chia
Thương
Số dư
1898
73
26
7382
87
84
74
6543
79
82
65
 II- Củng cố – dặn dò:
 GVnhận xét tiết học, về nhà làm lại các BT.
 Tiết 3: Luyện tiếng việt:
Luyện viết bài:
TUỔI NGỰA
 I - Mục tiêu:
 - HS viết được bài thơ ,và trình bày đúng các khổ thơ.
 - Viết đúng mẫu chữ viết đẹp.
 - Có thái độ nghiêm túc trong giờ học.
 II- Hoạt động dạy học.
 1 - Giới thiệu nội dung giờ học.
 2 - Chia nhóm,cho hs ngồi theo nhóm đối tượng hs.
 - Nhóm yếu, 
 Cho hs viết (2 khổ thơ đầu).
 Cho các em tự viết trong nhóm Gv quan sát h/d cho các em viết tăng dần tốc độ viết,Gv uốn nắn cách viết cho các em( cho các em viết trong nhóm và đọc cho cả nhóm soát lại trước lớp)
 Gv nhận xét bài.
 - Nhóm trung bình.
 Viết 3 khổ thơ tiếp theo.
 Các em tự viết trong nhóm,GV uấn nắn cách viết cho các em,
 Cách trình bày bài viết. 
 - Nhóm khá. HS viết cả bài yêu cầu các em tự viết trong nhóm, và cần viết rõ ràng chính xác trình bày bài đẹp.
 - GV thu bài của các em chấm và nhận xét bài viết 
3- Củng cố - dặn dò.
 - C2 lại bài NX, giờ học, dặn HS luyện đọc thêm ở nhà. 
 Thứ 6 ngày 25 tháng 11 năm 2011.
 Tiết 1: Toán:
CHIA CHO SỐ CÓ HAI CHỮ SỐ ( TIẾP)
I. Mục tiêu.
 - Thực hiện được phép chia số có 5 chữ số cho số có 2 chữ số (chia hết, chia có dư).
 - BT cần làm BT1. HS KG. BT2.
 - GD hs rèn tính cẩn thận trong tính toán.
II. Đồ dùng dạy học.
	- Bảng lớp, bảng phụ
III. Các hoạt động dạy học:
 ND – TG
 Hoạt động của giáo viên
 Hoạt động của h/s
A, KT bài cũ.
 5’
B, Bài mới.
1.Giới thiệu bài:
2.Trường hợp chia hết:	7’
3.Trường hợp chia có dư
 8’
4. Thực hành. 15'
Bài1:
Bài2: KG
3. Củng cố, dặn dò.
 5’
Gọi hs làm BT1(a)
NX- ghi điểm.
- GT bài và ghi đầu bài.
10105: 43 =?
+ Đặt tính và thực hiện tính. 
10105 43 
 150 235
 215
 00
26345 : 35 = ?
+ Đặt tính+ Thực hiện tính.
Gọi hs đọc kết quả.GV nhận xét.
VD. 26345 : 35 = 752(dư 25).
Gọi HS Đặt tính rồi tính
+ Đặt tính+ Thực hiện tính.
23576 56 31628 48 18510 15
 117 421 282 658 35 1234
 056 428 51
 0 44 60
 0
Giải toán
Tóm tắt.
1 giờ 15 phút; 38 km 400 m
1 phút: .m? - Làm bài cá nhân.
- Đọc đề, phân tích, làm bài.
Bài giải:
1 giờ 15 phút = 75 phút 
38 km 400m = 38400 m
Trung bình mỗi phút người đó đi được là:
38400 : 75 = 512 (m)
ĐS: 512 m
- NX chung giờ học.
- Ôn và làm lại bài. Chuẩn bị bài sau.
2 em làm BT.
Nghe. 
- Làm vào nháp
- đọc kết quả
- Thực hiện tính vào nháp.
- 4 em lên bảng làm BT
- ở lớp làm BT vào vở
- HS đọc đầu bài,
1 em lên bảng làm BT 
ở lớp làm vào vở
NX
- lắng nghe
 Tiết 3: Kể chuyện:
KỂ CHUYỆN ĐÃ NGHE, ĐÃ ĐỌC
I. Mục tiêu.
 - Kể lại được câu chuyện (đoạn truyện)đã nghe đã nói về đồ chơi của trẻ em hoặc những con vật gần gũi với trẻ em.
 - Hiểu ND chính của câu chuyện(đoạn truyện)đã kể.
 - GDHS: Nghiêm túc trong học tập yêu thích môn học. 
 II - Chuẩn bị:
 Tranh ảnh trong SGK.
III. Các hoạt động dạy học.
 ND – TG
 Hoạt động của giáo viên
 Hoạt động của h/s
A. Kiểm tra bài cũ.
 5’
B. Bài mới.
1. Giới thiệu bài. 3’
2. Hướng dẫn kể chuyện.
 27’ 
a - HD HS hiểu yêu cầu của BT. 
b, HS Thực hành kể chuyển, trao đổi về ý nghĩa của câu chuyện.
3. Củng cố- dặn dò.
5’
- Kể lại câu chuyện: Búp bê của ai?
- NX- ghi điểm.
- GT bài và ghi đầu bài.
- Đọc yêu cầu của bài tập ( Đồ chơi, con vật gần gũi với TE).
- GV viết đề bài sau đó gạch dưới những từ ngữ quan trọng.
- Quan sát 3 tranh minh hoạ.
- Nêu tên, nói rõ nhân vật trong truyện là đồ chơi hay con vật.
-Truyện nào có nhân vật là đồ chơi.
 - Chú thích ý chí dũng cảm, Chú Đất Nung
- Nhân vật là con vật gần gũi với TE.
- Võ sĩ bọ ngựa.
- Giới thiệu tên câu chuyện của mình kể.
- Học sinh thi kể.
+ Nói suy nghĩ về nhân vật
+ Đối thoại về nội dung câu chuyện.
- Nhận xét bình chọn, bạn ham đọc sách, chọn được câu chuyện hay nhất, bạn kể chuyện hay nhất.
- GV nhận xét tiết học
Về nhà luyện kể lại câu chuyện.
Chuẩn bị bài sau.
- 2 học sinh kể theo đoạn.
- Lắmg nghe.
- 2 học sinh đọc yêu cầu.
- lớp theo dõi trong SGK.
- Nêu tên 3 truyện.
- Tạo cặp, tập thể câu chuyện.
- Học sinh thi kể.
+ Nói suy nghĩ về nhân vật
- Lắng nghe
Tiết 4: Tập làm văn:
QUAN SÁT ĐỒ VẬT
I- Mục tiêu.
 - Biết quan sát đồ vật theo một trình tự hợp lí, bằng nhiều cách khác nhau phát hiện được những điểm riêng phân biệt, đồ vật đó với những đồ vật khác( ND ghi nhớ).
 - Dựa theo kết quả quan sát,biết lập dàn ý để tả một đồ chơi quen thuộc(mục III).
 - GDHS: Biết lập dàn ý để tả một đồ chơi,có ý thức tự giác tích cực trong học tập.
II- Đồ dùng dạy học:
- Bảng lớp, tranh ảnh SGK, vật thật.
III- Các hoạt động dạy học.
 ND – TG
 Hoạt động của giáo viên
 Hoạt động của h/s
A, KT bài cũ. 5’
B,Bài mới:
1. Giới thiệu bài. 3’
2. Phần NX. 12’
Bài1:
Bài2:
3. Phần ghi nhớ. 2’
4. Phần luyện tập.
 15’
5. Củng cố, dặn dò:
 3’
- Đọc dàn ý bài văn tả chiếc áo bài trước.
- GT bài ghi đầu bài.
- Đọc yêu cầu . - Đọc các gợi ý (a,b,c,d).
Ghi lại các điều quan sát.
- Giới thiệu đồ chơi và mang đến lớp để quan sát.
- Trình bày kết quả quan sát.
- Nhận xét, bình chọn.
- Khi quan sát đồ vật cần chú ý những gì?
- Trình tự hợp lý (bao quát - bộ phận)
- Bằng nhiều giác quan.
- Tìm ra những đặc điểm riêng.
- Cho hs đọc ghi nhớ . 
Lập dàn ý tả đồ chơi mà em đã chọn.
MB: Giới thiệu đồ chơi.
TB: Hình dáng, bộ lông, hai mắt, mũi, cổ, đôi tay
KB: T/c' với đồ chơi.
- GV NX, bình chọn bạn lập được dàn ý tốt nhiều ..(tỉ mỉ, cụ thể)
- NX chung tiết học.
- Hoàn thiện dàn ý, viết bài văn theo dàn ý đó.
- 2,3 học sinh đọc.
- Nghe
+ quan sát các đồ vật.
- Làm bài cá nhân (làm nháp)
- HS tự nêu kết quả.
- HS trả lời câu hỏi.
- NX
- 3,4 HS đọc phần ghi nhớ.
- Đọc yêu cầu của đề bài.
- Làm bài vào vở.
- Đọc dàn ý đã lập.
- Lắng nghe
 Tiết 5; Sinh hoạt.

Tài liệu đính kèm:

  • doctuần 15.doc