I.MỤC ĐÍCH - YÊU CẦU:
Theo Chuẩn kiến thức kĩ năng
- Nêu được một vài sự kiện về sự quan tâm của Nhà Trần tới sản xuất nông nghiệp: + Nhà Trần quan tâm tới việc đắp đê phòng lụt ; lập Hà đê sứ ; năm 1248 nhâ dân cả nước được lệnh mở rộng việc đắp đê từ đầu nguồn các con sông lớn cho đến cửa biển ; khi có lũ lụt, tất cả mọi người phải tham gia đắp đê ; các vua Trần cũng có khi tự mình trông coi việc đắp đê.
II.CHUẨN BỊ:
- Tranh cảnh đắp đê dưới thời Trần.
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU
Tuần 15 Môn : Đạo đức Bài : BIẾT ƠN THẦY GIÁO, CÔ GIÁO (Tiết 2) I.MỤC ĐÍCH - YÊU CẦU: v Theo chuẩn kiến thức kĩ năng Biết được công lao của các thầy giáo, cô giáo đối với HS. Nêu được những việc cần làm thể hiện sự biết ơn đối với thầy giáo cô giáo. Lễ phép, vâng lời thầy giáo cô giáo. Nhắc nhở các bạn thực hiện sự kính trọng, biết ơn đối với các thầy giáo, cô giáo đã và đang dạy mình. II.CHUẨN BỊ: SGK Kéo, giấy màu, bút màu, hồ dán III.CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU Hoạt động của gv Hoạt động của hs Khởi động: Bài cũ: Biết ơn thầy giáo, cô giáo (tiết 1) Yêu cầu HS nêu ghi nhớ. GV nhận xét Bài mới: Giới thiệu bài Hoạt động1: Trình bày sáng tác hoặc tư liệu sưu tầm được (bài tập 4-5) GV nhận xét Hoạt động 2: Làm bưu thiếp chúc mừng thầy giáo, cô giáo cũ GV nêu yêu cầu Củng cố GV kết luận chung Cần phải kính trọng, biết ơn thầy giáo, cô giáo. Chăm ngoan, học tập tốt là biểu hiện của lòng biết ơn. Dặn dò: Thực hiện các việc làm để thể hiện lòng kính trọng, biết ơn thầy giáo, cô giáo. HS nêu HS nhận xét HS trình bày, giới thiệu Lớp nhận xét, bình luận HS làm việc theo nhóm RÚT KINH NGHIỆM Tuần 15 Môn : Lịch sử Bài : NHÀ TRẦN VÀ VIỆC ĐẮP ĐÊ I.MỤC ĐÍCH - YÊU CẦU: v Theo Chuẩn kiến thức kĩ năng Nêu được một vài sự kiện về sự quan tâm của Nhà Trần tới sản xuất nông nghiệp: + Nhà Trần quan tâm tới việc đắp đê phòng lụt ; lập Hà đê sứ ; năm 1248 nhâ dân cả nước được lệnh mở rộng việc đắp đê từ đầu nguồn các con sông lớn cho đến cửa biển ; khi có lũ lụt, tất cả mọi người phải tham gia đắp đê ; các vua Trần cũng có khi tự mình trông coi việc đắp đê. II.CHUẨN BỊ: Tranh cảnh đắp đê dưới thời Trần. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU Hoạt động của gv Hoạt động của hs Khởi động: Bài cũ: Nhà Trần thành lập Nhà Trần thành lập trong hoàn cảnh nào? Dướ thời nhà Trần, nông nghiệp và quăn đội đã được chú trọng như thế nào? GV nhận xét. Bài mới: Giới thiệu: Hoạt động1: Hoạt động cá nhân Sông ngòi thuận lợi cho sản xuất nông nghiệp nhưng cũng gâây ra những khó khăn gì? Em hãy kểå tóm tắt một chuyện về cảnh lụt lội mà em đã chứng kiến hoặc xem qua các phương tiện thông tin đại chúng? GV kết luận Hoạt động 2: Hoạt động nhóm Nhà Trần có chủ trương tích cực gìï để phòng chống lũ lụt? Thời nhà Trần đã xây dựng được hệ thống đê như thế nào? Tác dụïng củq hệ thống đê đó đối với khối đại đoàn kết toàn dân ?NhàTrần đã thu được những kết quả như thế nào trong công cuộc đắp đê ? GV nhận xét GV giới thiệu đê Quai Vạc Hoạt động 3: Hoạt động cả lớp Em hãy tìm trong bài các sự kiện nói lên sự quan tâm đến đê điều của Nhà Trần? GV giáo dục tư tưởng + Ngày nay ngoài việc đắp đê chúng ta cần phải làm gì nữa để chống lũ lụt? Củng cố Nhà Trấn đã làm gì để phát triển kinh tế nông nghiệp? GV tổng kết : Nhà Trần có những chính sách cụ thể trong việc đắp đê phòng chống lũ lụt, xây dựng cáùc công trình thủy lợi chứng tỏ sự sáng suốt của các vua nhà Trần. Đó là chính sách tăng cường sức mạnh toàn dân, đoàn kết dân tộc là cội nguồn cho triều đại nhà Trần Dặn dò: Chuẩn bị bài ôn tập HS trả lời HS nhận xét Gây ra lũ lụt, ảnh hưởng đến sản xuất nông nghiệp HS hoạt động theo nhóm, sau đó cử đại diện lên trình bày HS xem tranh ảnh Nhà Trần đặt ra lệ mọi người đều phải tham gia đắp đê; hằng năm, con trai 18 tuổi trở lên phải dành một số ngày tham gia đăép đê Có lúc, vua Trần cũng trông nom việc đắp đê. Trồng rừng, chống phá rừng, xây dựng các trạm bơm nước RÚT KINH NGHIỆM Tuần 15 Môn : Địa lý Bài :HOẠT ĐỘNG SẢN XUẤT CỦA NGƯỜI DÂN Ở ĐỒNG BẰNG BẮC BỘ I.MỤC ĐÍCH - YÊU CẦU: v Theo Chuẩn kiến thức kĩ năng Biết đồng bằng Bắc Bộ có hàng trăm nghề thủ công truyền thống : dệt lụa, sản xuất đồ gốm, chiếu cói, chạm bạc, đồ gỗ, Dựa vào ảnh mô tả về cảnh chợ phiên. HS khá giỏi : + Biết khi nào một làng trở thành làng nghề. + Biết quy trình sản xuất đồ gốm. II.CHUẨN BỊ: Tranh trong SGK III.CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU TIẾT 2 Hoạt động của gv Hoạt động của hs Khởi động: Bài cũ : Hoạt động sản xuất của người dân ở đồng bằng Bắc Bộ. Kể tên những cây tvồng, vật nuôi của đồng bằng Bắc Bộ ? Vì sao ở đồng bằng Bắc Bộ sản xuất được nhiều lúa gạo? Em hãy mô tả quá trình sản xuất lúa gạo của người dân đồng bằng Bắc Bộ? GV nhận xét Bài mới: Giới thiệu: Hoạt động1: Hoạt động nhóm Em biết gì vế nghề thủ công của người dân đồng bằng Bắc Bộ (số lượng nghề, trình độ tay nghề, các mặt hàng nổi tiếng, thời gian làm nghề thủ công, vai trò của nghề thủ công)Khi nào một làng trở thành làng nghề? Kể tên các làng nghề thủ công nổi tiếng mà em biết? Thế nào là nghệ nhân của nghề thủ công? GV nói thêm về một số làng nghề & sản phẩm thủ công nổi tiếng của đồng bằng Bắc Bộ. GV chuyển ý: để tạo nên một sản phẩm thủ công có giá trị, những người thợ thủ công phải lao động rất chuyên cần & trải qua nhiều công đoan sản xuất khác nhau theo một trình tự nhất định. Hoạt động 2: Hoạt động cá nhâân Quan sát các ảnh về sản xuất gốm ở Bát Tràng, nêu các công việc trong quá trình tạo ra sảûn phẩm gốm của người dâân ở Bát Tràng? GV có thể yêu cầu HS sắp xếp lạïi các hình theo đúng trình tự công việc trong quá trình tạo ra sản phẩåm rồi mới nêu quá trình tạo ra sản phẩm. GV nói thêm một công đoạn trong quá trình sản xuất gốm là tráng men cho gốm. Tất cả các sản phẩm gốm có độ bóng đẹp là nhờ việc tráng men. GV yêu cầu HS nói về các công việc của một nghề thủ công điển hình của địa phương nơi HS sinh sống. Hoạt động 3: Hoạt động cả lớp Chợ phiên ở đồng bằng Bắc Bộ có đặc điểm gì? (hoạt động mua bán, ngày họp chợ, hàng hoá bán ở chợ) Mô tả về chợ treo tranh ảnh: Chợ nhiều người hay ít người? Trong chợ có(những loại hàng hoá nào? Loại hàng hoá nào có nhiềàu? Vì sao?GV: Ngoàøi các sản phẩm sản xuất ở địa phương, trong chơ còn có những mặt hàng được mang từ các nơi khác đến để phục vụ cho đời sống, sản xuất của người dân như quần áo, giày dép, cày cuốc GV sửa chữa giúp HS hoàn thiện phần trình bày. Củng cố GV yêu cầu HS trình bày các hoạt động sản xuất ở đồng bằng Bắc Bộ. Dặn dò: Chuẩn bị bài: Thủ đô Hà Nội HS trả lời HS nhận xét HS cáùc nhóm dựa vào tranh ảnh, SGK, vốn hiểu biết thảo luận theo gợi ý của GV. Đại diện nhóm lên trình bày kết quả thảo luận trước lớp. HS quan sát các hình về sản xuất gốm ở Bát Tràng & trả lời câu hỏi HS dựa vào tranh ảnh, SGK, và sự hiểu biết để trả lời các câu iỏi Tuần 15 Môn : Khoa học Bài :TIẾT KIỆM NƯỚC I. MỤC ĐÍCH – YÊU CẦU: v Theo Chuẩn kiến thức kĩ năng Thực hiện tiết kiệm nước II.ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: Hình trang 62, 63 SGK Giấy A0 đủ cho các nhóm, bút màu cho mỗi HS III.CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU: Hoạt động của gv Hoạt động của hs Khởi động Bày cũ: Bảo vệ nguồn nước Nêu nhữõng việc nên làm và không nên làm để bảo vệ nguồn nước GV nhận xét, chấm điểm Bài mới : Giới thiệu bài Hoạt động 1: Tìm hiểu phải làm sao để tiết kiệm nước và làm thế nào để tiết kiệm nước Mõïc tiêu: HS có thể: Nêu những việc nên và không nên làm để tiết kiệm nước Giải thích được lí do phải tiết kiệm nước Cách tiến hành: Bước 1: Làm việc theo cặp GV yêu cầu HS quan sát hình vẽ và trả lời các câu hỏi trang 60,61 SGK Yêu sầu các em thảo luận về lí do cần phải tiết kiệm nước Bước 2: Làm việc cả lớp GV gọi 1 số HS trình bày kết quả làm việc theo cặp - MM GV`yêu cầu HS liên hệ thực tế vê việc sử dụng nước của cá nhân, gia đình và người dân địa phương nơi HS sinh sống với cáùc câu hỏi gợi ý: Gia đình, trường học và địa phương em có đủ nước dùng không? Gia đình và nhân dân địa phương đãõ có ý thức tiềt kiệm nước chưa ? Kết luận của GV: Nướcsạch không phải tự nhiên mà có. Nhà nước phải chi phí nhiều công sức, tiền của để xây dựng các nià máy sản xuất nước sạch. Trên thực tế không phải địa phương nào cũng được dùng nước sạch. Mặt khác, các nguốn nước trong thiên nhiên có thể dùng được là có giới hạn. Vì vậy, chúng ta cần phải tiết kiệm nuớc. Tiết kiệm nước vừa tiết kiệm tiền cho bản thân vừa để có nước cho nhiều người khác, vừa góp phần bảo vệ nguồn tài nguyên nước Hoạt động 2: Vẽ tranh cổ động tuyên truyền tiết kiệm nước Mục tiêu: HS cam kết tiết kiệm nước và tuyên truyền, cổ động người khác cùng tiết kiệm nước Cách tiến hành: Bước 1: Tổ chức và hướng dẫn GV chia nhóm và giao nhiệm vụ cho các nhóm Xây dựng bản cam kết tiết kiệm nước Thảo luận để tìm ý cho nội dung tranh tuyên truyền cổ động mọi người cùng tiết kiệm nước Phân công từng thành viên của nhóm vẽ hoặc viết từng phần của bức tranh Bước 2: Thực hành GV đi tới các nhóm kiểm tra và giúp đỡ, đảm bảo mọi HS được tham gia Bước 3: Trình bày và đánh giá GV đánh giá nhận xét, chủ yếu tuyên dương các sáng kiến tuyên truyền cổ động mọi người cùng tiết kiệm nước. Tranh vẽ đẹp hay xấu không quan trọng Củng cố – Dặn dò: GV nhận xét tinh thần, thái độ học tập của HS. Chuẩn bị bài: Làm thế nào để biết có không khí HS trả lời HS nhận xét Hai HS quay lại với nhau, chỉ vào từng hình vẽ nêu những việc nên và không nên làm để tiết kiệm nước HS trình bày kết quả làm việc. Phần trả lời của HS cần nêu được: Những việc nên làm để tiết kiệm nước: Hình 1: Khoá vòi nước, không để nước chảy tràn Hình 3: Gọi thợ chữa ngay khi ống nước hỏng, nước bị rò rỉ Hình 5: Bé đánh răng, lấy nước vào cốc xong, khoá máy ngay Những việc không nên làm để tránh lãng phí nước: Hình 2: Nước chảy tràn không khoá máy Hình 4: bé đánh răng và để nước chảy tràn, không khoá máy Hình 6: tưới cây, để nước chảy tràn lan Lí do cần phải tiết kiệm nước được thể hiện qua các hình trang 61 Hình 7: vẽ cảnh người tắm dưới vòi hoa sen, vặn vòi nước rất to (thể hiện dùng nước phung phí) tương phản với cảnh ngưới ngồi đợi hứng nước mà nước không chảy Hình 8: vẽ cảnh người tắm dưới vòi hoa sen, vặn vòi nước vừa phải, nhờ thế có nước cho người khác dùng HS trả lời câu hỏi Nhóm trưởng điều khiển các bạn làm việc như GV đã hướng dẫn Các nhóm treo sản phẩm của nhóm mình. Cử đại diện phát biểu cam kết của nhóm về việc thực hiện tiết kiệm nước và nêu ý tưởng của bức tranh cổ động do nhóm vẽ. Các nhóm khác có thể góp ý để nhóm đó tiếp tục hoàn thiện RÚT KINH NGHIỆM Tuần 15 Môn : Khoa học Bài : LÀM THẾ NÀO ĐỂ BIẾT CÓ KHÔNG KHÍ I.MỤC ĐÍCH – YÊU CẦU: v Theo Chuẩn kiến thức kĩ năng Làm thí nghiệm để nhận biết xung quanh mọi vật và các chỗ rỗng trong vật đều có không khí. II.ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: Hình trang 62, 63 SGK Đồ dùng thí nghiệm theo nhóm: túi ni lông to, dây thun, kim khâu, chậu hoặc bình thuỷ tinh, chai không, một miếng bọt biển, một viên gạch hay cục đất khô Hoạt động của gv Hoạt động của hs Khởi động Bài cũ: Tiết kiệm nước Vì sao ta phài tiết kiệm nước? GV nhận xét, chấm điểm Bài mới: Giới thiệu bài Hoạt động 1: Thí nghiệm chứng minh không khí có ở quanh mọi vật Mục tiêu: HS phát hiện sự tồn tại của không khí và không khí có ở quanh mọi vật Cách tiến hành: Bước 1: Tổ chức và hướng dẫn GV chia nhóm và đề nghị các nhóm trưởng báo cáo về việc chuẩn bị các đồ dùng để quan sát và làm thí nghiệm GV yêu cầu các em đọc mục Thực hành trang 62 SGK để biết cách làm Bước 2: GV đi tới các nhóm để giúp đỡ Bước 3: Trình bày Gv yêu cầu đại diện các nhóm báo cáo kết quả và giải thích về cách nhận biết không khí có ở xung quanh ta Lưu ý: HS có thể làm thí nghiệm khác để chứng minh không khí có ở quanh mọi vật Hoạt động 2: Thí nghiệm chứng minh không khí có trong những chỗ rỗng của mọi vật Mục tiêu: HS phát hiện không khí có ở khắp nơi kể cả trong những chỗ rỗng của các vật Cách tiến hành: Bước 1: Tổ chức và hướng dẫn GV chia nhóm và đề nghị các nhóm trưởng báo cáo về việc chuẩn bị các đồ dùng để làm những thí nghiệm này GV yêu cầu các em đọc mục Thực hành trang 63 SGK để biết cách làm Bước 2: GV đi tới các nhóm giúp đỡ Bước 3: Trình bày GV yêu cầu đại diện các nhóm báo cáo kết quả và giải thích tại sao các bọt khí lại nổi lên trong cả 2 thí nghiệm trên Kết luận của GV (chung cho hoạt động 1 và 2) Xung quanh mọi vật và mọi chỗ rỗng bên trong vật đều có không khí Hoạt động 3: Hệ thống hoá kiến thức về sự tồn tại của không khí Mục tiêu: HS có thể: Phát biểu định nghĩa về khí quyển Kể những ví dụ khác chứng tỏ xung quanh mọi vật và mọi chỗ rỗng bên trong vật đều có không khí Cách tiến hành: GV lần lượt nêu các câu hỏi cho HS thảo luận Lớp không khí bao quanh Trái Đất được gọi là gì? Tìm ví dụ chứng tỏ không khí có ở xung quanh ta và không khí có trong những chỗ rỗng của mọi vật Củng cố – Dặn dò: GV nhận xét tinh thần, thái độ học tập của HS. Chuẩn bị bài: Không khí có những tính chất gì? HS trả lời HS nhận xét Nhóm trưởng báo cáo HS đọc HS làm thí nghiệm theo nhóm Cả nhóm cùng thảo luận và đưa ra giả thiết “xung quanh ta có không khí” Làm thí nghiệm chứng minh Hai bạn trong nhóm có thể đi ra sân để chạy sao cho túi ni lông căng phồng hoặc có thể sử dụng túi ni lông nhỏ và làm cho không khí vào đầy túi ni lông rồi buộc chun lại ngay tại lớp Lấy kim đâm thủng túi ni lông đang căng phồng, quan sát hiện tượng xảy ra ở chỗ bị kim đâm và để tay lên đó xem có cảm giác gì? Cả nhóm thảo luận để rút ra kết luận qua các thí nghiệm trên Đại diện nhóm báo cáo kết quả Nhóm trưởng báo cáo HS đọc HS làm thí nghiệm theo nhóm Cả nhóm cùng thảo luận đặt ra câu hỏi: Có đúng là trong chai rỗng này không chứa gì? Trong những lỗ nhỏ li ti của miếng bọt biển không chứa gì? Làm thí nghiệm như gợi ý trong SGK: quan sát và mô tả hiện tượng khi mở nút chai rỗng đang bị nhúng chìm trong nước và hiện tượng khi nhúng miếng bọt biển khô vào nước Cả nhóm thảo luận để rút ra kết luận qua các thí nghiệm trên Đại diện nhóm báo cáo kết quả Lớp thảo luận và trả lời câu hỏi HS nhận xét RÚT KINH NGHIỆM
Tài liệu đính kèm: