Giáo án Lớp 4 - Tuần 15 - Trường tiểu học A Yên Ninh

Giáo án Lớp 4 - Tuần 15 - Trường tiểu học A Yên Ninh

Tập đọc

CÁNH DIỀU TUỔI THƠ

I . Mục tiêu:

- Đọc trôi chảy, lưu loát toàn bài, ngắt, nghỉ hơi tự nhiên sau các dấu câu, giữa các cụm từ, Đọc diễn cảm thể hiện niềm vui sướng của đám trẻ chơi thả diều

- Hiểu các từ ngữ : mục đồng, huyền ảo, khát vọng, tuổi ngọc ngà, khát khao

- Hiểu nội dung bài : Niềm vui sướng và những khát vọng tốt đẹp mà trò chơi thả diều mang lại cho đám trẻ mục đồng khi các em lắng nghe tiếng sáo diều, ngắm những cánh diều bay lơ lửng trên bầu trời

III. Đồ dùng dạy học

- Tranh minh hoạ bài tập đọc

- Bảng phụ ghi sẵn đoạn văn cần luyện đọc

III. Các hoạt động dạy học chủ yếu

Nội dung- Tg Hoạt động của giáo viên Hđộng của học sinh

 

doc 31 trang Người đăng haiphuong68 Lượt xem 503Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Giáo án Lớp 4 - Tuần 15 - Trường tiểu học A Yên Ninh", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
TUẦN 15
Thứ hai, ngày tháng 12 năm 2009 
Tập đọc
CÁNH DIỀU TUỔI THƠ
I . Mục tiêu:
Đọc trôi chảy, lưu loát toàn bài, ngắt, nghỉ hơi tự nhiên sau các dấu câu, giữa các cụm từ, Đọc diễn cảm thể hiện niềm vui sướng của đám trẻ chơi thả diều 
Hiểu các từ ngữ : mục đồng, huyền ảo, khát vọng, tuổi ngọc ngà, khát khao
Hiểu nội dung bài : Niềm vui sướng và những khát vọng tốt đẹp mà trò chơi thả diều mang lại cho đám trẻ mục đồng khi các em lắng nghe tiếng sáo diều, ngắm những cánh diều bay lơ lửng trên bầu trời
III. Đồ dùng dạy học 
Tranh minh hoạ bài tập đọc
Bảng phụ ghi sẵn đoạn văn cần luyện đọc
III. Các hoạt động dạy học chủ yếu
Nội dung- Tg
Hoạt động của giáo viên
Hđộng của học sinh
1. Kiểm tra bài cũ: Chú Đất Nung (tt) 
 5'
2.Bài mới: 
a.Giới thiệu bài 1'
b. Luyện đọc 11'
- Chia đoạn: 3 đoạn.
+ Đ 1: Từ đầu đến . . . em nghĩ sao?
+ Đ 2: Tiếp theo đến. . . của các em.
+ Đ 3: Đoạn còn lại.
c. Tìm hiểu bài : 11'
Ý1:Tả vẻ đẹp của cánh diều
Ý2:Trò chơi thả diều đem lại niềm vui và những ước mơ đẹp
d.Đọc diễn cảm 7'
3.Củng cố - Dặn dò: 
 4'
GV yêu cầu 2 – 3 HS nối tiếp nhau đọc bài & trả lời câu hỏi 
GV nhận xét & chấm điểm
- GV yêu cầu HS xem tranh minh hoạ & 
nêu những hình ảnh có trong tranh
- GV giới thiệu: Bài đọc Cánh diều tuổi 
thơ sẽ cho các em thấy niềm vui sướng và những khát vọng đẹp đẽ mà trò chơi thả diều mang lại cho trẻ em. 
- Gọi 1 HS đọc toàn bài.
- Yêu cầu học sinh đọc nối tiếp :
Lượt 1: GV kết hợp sửa lỗi phát âm, giọng đọc không phù hợp
Lượt 2: GV kết hợp giải nghĩa từ SGK
Cho HS đọc theo cặp
Yêu cầu HS đọc cả bài
GV đọc diễn cảm toàn bài 
- Gọi Hs đọc đoạn 1 và trả lời câu hỏi :
+ Tác giả đã quan sát cánh diều bằng những giác quan nào?
- Giảng : cánh diều được tác giả miêu tả tỉ mỉ bằng cách quan sát tinh tế làm cho nó trở nên đẹp hơn, đáng yêu hơn
+ Đoạn 1 cho em biết điều gì?
- Gọi Hs đọc đoạn 2, trao đổi và trả lời câu hỏi 
+ Trò chơi thả diều đã đem lại cho trẻ em niềm vui sướng như thế nào?
+ Trò chơi thả diều đã đem lại cho trẻ em những ước mơ đẹp như thế nào?(thấy lòng cháy lên, cháy mãi khát vọng. Suốt một thời mới lớn, bạn đã ngửa cổ chờ đợi một nàng tiên áo xanh bay xuống từ trời, bao giờ cũng hi vọng, tha thiết cầu xin:Bay đi diều ơi! Bay đi!)
+ Đoạn 2 nói lên điều gì?
- Gọi 1 hs đọc câu hỏi 3, yêu cầu Hs thảo luận và trả lời
+ Bài văn nói lên điều gì?( Tác giả muốn nói đến cánh diều khơi gợi những ước mơ đẹp cho tuổi thơ)
- Nêu nội dung chính của bài(Niềm vui sướng và những khát vọng tốt đẹp mà trò chơi thả diều mang lại cho đám trẻmục đồng .)
 Hướng dẫn đọc diễn cảm
Bước 1: Hướng dẫn HS đọc từng đoạn văn
GV mời HS đọc tiếp nối nhau từng đoạn trong bài
GV hướng dẫn, nhắc nhở HS tìm đúng giọng đọc của bài văn & thể hiện diễn cảm 
Bước 2: Hướng dẫn kĩ cách đọc 1 đoạn văn
GV treo bảng phụ có ghi đoạn văn cần đọc diễn cảm (Tuổi thơ của chúng tôi  những vì sao sớm) 
GV cùng trao đổi, thảo luận với HS cách đọc diễn cảm (ngắt, nghỉ, nhấn giọng)
GV sửa lỗi cho các em
Em hãy nêu nội dung bài văn?
GV nhận xét tinh thần, thái độ học tập của HS trong giờ học
Yêu cầu HS về nhà tiếp tục luyện đọc bài văn. chuẩn bị bài: Tuổi Ngựa 
- HS nối tiếp nhau đọc bài
HS trả lời câu hỏi
HS nhận xét
HS xem tranh minh hoạ bài đọc và nêu
- HS khá đọc cả bài
-HS nối tiếp nhau đọc đoạn.
- Luyện đọc: tựu trường, sung sướng, nghĩ sao, kiến thiết.
 Nhận xét 
- 1 – 2 HS đọc cả bài Nhận xét
- Lắng nghe 
Học sinh đọc đoạn 1 trao đổi và trả lời câu hỏi
- Hs chú ý lắng nghe
- 1 Hs nhắc lại
- 1 hs đọc to, cả lớp theo dõi tìm chi tiết trả lời câu hỏi 
- 1 Hs đọc to
Thảo luận nhóm 4và trả lời 
- 1 số Hs nhắc lại
Một tốp 3 HS đọc nối tiếp theo đoạn. 
- HS phát hiện những từ mà GV nhấn giọng và các cụm từ mà GV ngắt nghỉ hơi
HS nhận xét, điều chỉnh lại cách đọc cho phù hợp
HS luyện đọc diễn cảm theo cặp
HS đọc trước lớp
Toán
CHIA HAI SỐ CÓ TẬN CÙNG LÀ CÁC CHỮ SỐ 0
I. Mục tiêu : Giúp hs
- Biết cách thực hiện phép chia hai số có tận cùng là các chữ số 0
- Aùp dụng để tính nhẩm
II. Các hoạt động dạy học :
Nội dung- Tg
Hoạt động của giáo viên
H động của học sinh
I. Kiểm tra bài cũ:Một tích chia cho một số. 4'
2.Bài mới: 
a.Giới thiệu: 1'
b. Bước chuẩn bị (Ôn tập) 
 4'
c.Giới thiệu trường hợp số bị chia & số chia đều có một chữ số 0 ở tận cùng. 7'
 320 : 40= ?
320: 40 = 320 : (10 x 4)
 = 320 : 10 : 4
 = 32 : 4
 = 8
* NX: 320 : 40 = 32 : 4
* Đăït tính: 320 40
 0 8
Vậy : 320 : 40 = 8
d. Giới thiệu trường hợp số chữ số 0 ở tận cùng của số bị chia nhiều hơn số chia. 6'
 32000 : 400 = ?
32000:400=32000:(100 x 4)
 = 32000 : 100 : 4
 = 320 : 4
 = 80
* NX :32000 : 400 = 32 :
* Đặ tính: 32000 400
 00 80
 Vậy : 32000 : 400 = 80
e. Luyện tập 15'
Bài tập 1:
MT: Thực hiện được chia hai số cĩ tận cùng là các chữ số 0
Bài tập 2:
MT: Vận dụng phép chia 2 số có tận cùng là csố 0 vào tìm thành phần chưa biết của phép tính.
Bài tập 3:
MT: Vận dụng phép chia 2 số có tận cùng là csố 0 vào giải toán có lời văn.
GV yêu cầu HS chữa bài 3/78
GV nhận xét
GV yêu cầu HS nhắc lại một số nội dung sau đây: 
+ Chia nhẩm cho 10, 100, 1000
+ Quy tắc chia một số cho một tích.
- GV ghi bảng: 320 : 40 = ?
- Cơ sở lí luận: yêu cầu HS tiến hành theo quy tắc một số chia một tích
- Yêu cầu HS nêu nhận xét thương của hai phép chia: 320 : 40 và 32 : 4
- GV kết luận: Có thể cùng xoá 1 chữ số 0 ở tận cùng của số chia & số bị chia để được phép chia 32 : 4, rồi chia như thường (32 : 4 = 8)
- Yêu cầu HS đặt tính
+ Đặt tính
+ Cùng xoá một chữ số 0 ở số chia & số bị chia.
+ Thực hiện phép chia: 32 : 4
- GV ghi bảng: 32000 : 400 = ?
- Cơ sở lí luận: yêu cầu HS tiến hành theo quy tắc một số chia một tích
- Yêu cầu HS nêu nhận xét: 
 32000 : 400 = 320 : 4
- GV kết luận: Có thể cùng xoá 2 chữ số 0 ở tận cùng của số chia & số bị chia để được phép chia 320 : 4, rồi chia như thường (320 : 4 = 80)
- Yêu cầu HS đặt tính
+ Đặt tính
+ Cùng xoá hai chữ số 0 ở số chia & số bị chia.
+ Thực hiện phép chia: 320 : 4 = 80
Kết luận chung:
- Xoá bao nhiêu chữ số 0 ở tận cùng của số chia thì phải xoá bấy nhiêu chữ số 0 ở tận cùng của số bị chia.
- Sau đó thực hiện phép chia như thường.
Chú ý: Ở tiết này chưa xét trường hợp số chữ số 0 ở tận cùng của số bị chia ít hơn ở số chia. Chẳng hạn: 3150 : 300
- GV yêu cầu HS nhắc lại thứ tự thực hiện các phép tính.
Lưu ý: Số dư luôn nhỏ hơn số chia.
Củng cố - Dặn dò: 
Chuẩn bị bài: Chia cho số có hai chữ số.
- HS chữa bài
HS nhận xét
HS ôn lại kiến thức.
HS tính.
HS nêu nhận xét.
HS nhắc lại.
HS đặt tính.
HS tính.
HS nêu nhận xét.
HS nhắc lại.
HS đặt tính.
HS làm bài
Từng cặp HS sửa & thống nhất kết quả
HS làm bài
HS sửa
HS làm bài
HS sửa bài
HS làm bài
HS sửa bài
 š š š š š & › › › › ›
Đạo đức
BIẾT ƠN THẦY GIÁO, CÔ GIÁO (Tiết 2)
I . Mục tiêu:
Học xong bài này, HS có khả năng:
1.Kiến thức: 
HS hiểu: Công lao của các thầy giáo, cô giáo đối với HS
2.Kĩ năng:
HS hiểu phải kính trọng, biết ơn, yêu quý thầy giáo, cô giáo.
3. Thái độ:
Biết bày tỏ sự kính trọng, biết ơn các thầy giáo, cô giáo.
II.Đồ dùng dạy học
SGK
Kéo, giấy màu, bút màu, hồ dá
III.Các hoạt động dạy học
Nội dung- Tg
Hoạt động của giáo viên
H động của học sinh
A. Kiểm tra
 5'
B. bài mới:
1. GTB 1'
2. LT- TH 30'
a.Báo cáo kết quả sưu tầm :
b.Thi kể chuyện
c.Sắm vai xử lý tình huống
3. Củng cố, dặn dò :
- Gọi 1 số Hs lên bảng đọc phần ghi nhớ ở tiết 1 và trả lời câu hỏi : Để biết ơn thầy cô giáo em nên có những hành động gì?
- Nhận xét 
 Hoạt động 1 : - yêu cầu hs làm việc theo nhóm
- Phát cho mỗi nhóm học sinh giấy và bút
- Yêu cầu các nhóm viết lại các câu thơ, ca dao, tục ngữ về biết ơn các thầy cô giáo đã sưu tầm được vào một tờ giấy 
- Tổ chức làm việc cả lớp :
+Yêu cầu các nhóm dán kết qủa lên bảng theo 3 cột :Ca dao, tục ngữ nói lên sự biết ơn thầy cô giáo
+ Yêu cầu đại diện nhóm đọc các câu ca dao, tục ngữ
- Kết luận : các câu ca dao tục ngữ khuyên ta điều gì?(: khuyên ta phải biết kính trọng, yêu quý thầy cô vì thầy cô dạy ta điều hay lẽ phải, giúp ta nên người)
 Hoạt động 2 :- Yêu cầu hs làm việc theo nhóm :
+ Lần lượt mỗi Hs kể cho các bạn trong nhóm nghe câu chuyện mình sưu tầm hoặc kỉ niệm của mình
+ yêu cầu các nhóm chọn 1 câu chuyện hay để kể thi
- Tổ chức làm việc cả lớp :
+ Yêu cầu các nhóm lên kể chuyện, 
- Kết luận : Các câu chuyện mà các em nghe được đều thể hiện bài học gì?
 Hoạt động 3 :- yêu cầu hs làm việc theo nhóm
- Gv đưa ra tình huống, yêu cầu các nhóm thảo luận
+ Tình huống 1 : Cô giáo lớp em hôm naybị ốm không đến lớpđược . Em sẽ làm gì khi vắng cô ?
+ Tình huống 2 : Em và một nhóm bạn trên đường đi học về thì gặp cô giáo cũ đang xách một túi sách vở rất năng Bạn Nam noiù với các bạn : Chúng mình đua thử ai đi nhanh hơn cô . E m sẽ làm gì khi nghe bạn nói như thế ? 
- Kết luận : Ở tình huống 1 và 2 : Các em nên làm những việc thiết thực để giúp đỡ thầy cô giáo, điều đó thể hiện sự biết ơn thầy cô 
 Cho học sinh đọc phần ghi nhớ ở sgk .
- Nh ... thí nghiệm chứng minh khơng khí cĩ trong chỗ rỗng của mọi vật. 10'
Mục tiêu: Phát hiện khơng khí cĩ ở khắp mọi nơi kể cả trong những chỗ rỗng của vật 
4. Hệ thống hố kiến thức về khơng khí. 10'
Mục tiêu: Phát biểu định nghĩa về khí quyển. Kể những ví dụ chứng tỏ xung quanh mọi vật cĩ khơng khí 
5.Củng cố-Dặn dị:
 5'
? Vì sao ta phải tiết kiệm nước 
? Em đã làm gì để tiết kiệm nước trong gia đình 
Nhận xét ghi điểm 
Nêu yêu cầu bài học
Hoạt động 1: GV cho 3 HS cầm túi nilơng chạy dọc lớp học
? Em cĩ nhận xét gì về những chiếc túi này?
? Cái gì làm cho túi nilơng căng phồng 
? Điều đĩ chứng tỏ xung quanh ta cĩ gì 
Kết luận: Thí nghiệm vừa làm chứng tỏ xung quanh ta cĩ khơng khí .
Hoạt động 2: F GV yêu cầu HS đọc thực hành và làm thí nghiệm theo gợi ý SGK
- Yêu cầu HS lập nhĩm
- GV theo dõi giúp đỡ HS
- Ghi nhanh kết quả báo cáo
? Qua thí nghiệm trên cho em biết điều gì 
Kết luận: Xung quanh mọi vật và mọi chỗ rỗng trong vật đều cĩ khơng khí 
Hoạt động 3: - Treo hình minh hoạ 5 trang 63 SGK để giải thích: Lớp khơng khí bao quanh Trái Đất gọi là khí quyển
? Vậy khí quyển là gì 
FYêu cầu 2 HS cùng trao đổi tìm trong thực tế cịn cĩ những ví dụ nào chứng tỏ xung quanh mọi vật và mọi chỗ rỗng bên trong đều cĩ khơng khí 
Tuyên dương những nhĩm phát hiện những hiện tượng lạ trong thực tế.
Kết luận: Lớp khơng khí bao quanh gọi là khí quyển
? Làm thế nào để biết cĩ khơng khí 
F Yêu cầu HS về tìm hiểu cịn cách nào khác khơng.
Nhận xét tiết học
- Yêu cầu HS học Mục Bạn cần biết
Chuẩn bị bài sau , mỗi bạn 3 trái bong bĩng với hình dạng khác nhau.
- 2 HS lên bảng trả lời.
- làm việc cả lớp:
- 3 Thực hiện yêu cầu : khi chạy mở rộng miệng túi dùng dây thun cột chặt miệng túi
- Báo cáo Kq
- Làm việc nhĩm 4
Lập nhĩm làm thí nghiệm , quan sát và mơ tả lại thí nghiệm
Đại diện trình bày kết quả .
Nhận xét bổ sung
Quan sát lắng nghe
- Khí quyển là: Lớp khơng khí bao quanh Trái Đất 
Cặp đơi trao đổi đại diện nêu
Ví dụ :
+ Thổi hơi vào bong bĩng.
+ Dùng sách quạt thấy mát.
+ Bơm mực.
+ Bịt đầu kim tiêm.
- HS nêu các ví dụ để chứng minh xung quanh ta cĩ khơng khí
š š š š š & › › › › ›
Tốn
LUYỆN TẬP
I.Mục tiêu:
- Rèn kĩ năng thực hiện chia số cĩ nhiều chữ số cho hai số
- Áp dụng giải các bài tốn cĩ liên quan 
- Vận dụng tính tốn trong cuộc sống hàng ngày .
II. Đồ dùng dạy học :
III. Các hoạt động dạy - học :
Hoạt động của giáo viên
Hđộng của học sinh
1. Kiểm tra
 4'
2.Bài mới :
 a) Giới thiệu bài 
b ) Hướng dẫn thực hiện phép chia 17'
* Phép chia 10 105 : 43 
 10105 43
 150 235
 215
 00
 Vậy 10105 : 43 = 235
* Phép chia 26 345 : 35 
 26345 35
 184 752
 095
 25
Vậy26345:35=752(dư25)
c) Luyện tập 13'
 Bài 1 
MT:Thực hiện được phép chia số cĩ năm chữ số cho số cĩ hai chữ số ( chia hết , chia cĩ dư )
Bài 2 
3.Củng cố -Dặn dị :
 4'
 -GV gọi HS lên bảng yêu cầu HS làm bài tập 1a, 2b/83, kiểm tra vở bài tập về nhà của một số HS khác.
-GV chữa bài, nhận xét và cho điểm HS. 
 -Giờ học toán hôm nay các em sẽ rèn luyện kỹ năng chia số có 5 chữ số cho số có hai chữ số .
 -GV ghi lên bảng phép chia, yêu cầu HS đặt tính và tính .
 -GV theo dõi HS làm bài. Nếu HS làm đúng nên cho HS nêu cách thực hiện tính của mình trước lớp. Nếu sai nên hỏi HS khác trong lớp có cách làm khác không ? 
 -GV hướng dẫn lại cho HS thực hiện đặt tính và tính như nội dung SGK trình bày. 
 -Phép chia 10105 : 43 = 235 là phép chia hết hay phép chia có dư ?
 -GV hướng dẫn HS cách ước lượng thương trong các lần chia : 
101 : 43 có thể ước lượng 15 : 4 = 2 ( dư 2) 
105 : 43 có thể ước lượng 15 : 4 = 3 ( dư 3 ) 
215 : 43 có thể ước lượng 20 : 4 = 5
 -GV hướng dẫn các thao tác thong thả rõ ràng, chỉ rõ từng bước, nhất là bước tìm số dư trong mỗi lần chia vì từ bài này HS không viết kết quả của phép nhân thương trong mỗi lần chia với số chia vào phần đặt tính để tìm số dư 
 -GV viết lên bảng phép chia, yêu cầu HS thực hiện đặt tính và tính. 
 -GV theo dõi HS làm bài. Nếu HS làm đúng thì cho HS nêu cách thực hiện tính của mình trước lớp. Nếu sai nên hỏi các HS khác trong lớp có cách làm khác không?
 -GV hướng dẫn lại, HS thực hiện đặt tính và tính như nội dung SGK trình bày. 
 -Phép chia 26345 : 35 là phép chia hết hay phép chia có dư ? 
 -Trong các phép chia có dư chúng ta cần chú ý điều gì ?
 -GV hướng dẫn HS cách ước lượng thương trong các lần chia :
 263 : 35 có thể ước lượng 26 : 3 = 8 (dư 2) 
hoặc làm tròn rồi chia 30 : 4 = 7 (dư 2) 
 184 : 35 có thể ước lượng 18 : 3 = 6 hoặc làm tròn rồi chia 20 : 4 = 5 
 95 : 35 có thể ước lượng 9 : 3 = 3 hoặc làm tròn rồi chia 10 : 4 = 2 (dư 2) 
 -Hướng dẫn HS bước tìm số dư trong mỗi lần chia như sgk. 
 - Lưu ý HS:
 Khi thực hiện tìm số dư ta nhân thương lần lượt với hàng đơn vị và hàng chục của số chia, nhân lần nào thì đồng thời thực hiện phép trừ để tìm số dư của lần đó. 
 Lần 1 lấy 7 nhân 5 được 35, ví 3 (của 263) không trừ được 35 nên ta phải mượn 4 của 6 chục để được 43 trừ 35 bằng 8, sau đó viết 8 nhớ 4, 4 phải nhớ vào tích lần ngay tiếp đó nên ta có.
 7 nhân 3 bằng 21, thêm 4 bằng 25, vì 6 của 263 không trừ được 25 nên ta phải mượn 2 của 2 trăm để được 26 trừ 25 bằng 1, viết 1 .
 -GV cho HS tự đặt tính rồi tính. 
 - Cho HS làm bài vào vở- 2 HS làm bảng.
 -Cho HS cả lớp nhận xét bài làm của bạn trên bảng. 
 -GV chữa bài, nhận xét và cho điểm HS. 
  -GV gọi HS đọc đề bài toán
-GV yêu cầu HS làm bài. 
- GV chữa bài: 
 -Bài toán yêu cầu chúng ta làm gì ?
-Vận động viên đi được quãng đường dài bao nhiêu mét ?
 -Vậv động viên đã đi quãng đường trên trong bao nhiêu phút ?
 -Muốn tính trung bình mỗi phút vận động viên đi được bao nhiêu mét ta làm tính gì ? 
 -GV nhận xét và cho điểm HS. 
Gọi HS nêu lại cách thực hiện tính
Nhận xét tiết học 
Dặn HS về nhà luyện thêm bài tập . Chuẩn bị bài: Luyện tập trang 84
-2 HS lên bảng làm bài 1a (có đặt tính), 2 em làm bài 2b, HS dưới lớp theo dõi để nhận xét bài làm của bạn.
 -HS nghe giới thiệu bài. 
 -1 HS lên bảng làm bài, cả lớp làm bài vào nháp. 
-HS nêu cách tính của mình. 
-HS thực hiện chia theo hướng dẫn của GV. 
-là phép chia hết. 
- Theo dõi
-1 HS lên bảng làm bài, cả lớp làm bài vào nháp. 
-HS nêu cách tính của mình. 
- Là phép chia có số dư bằng 25. 
-Số dư luôn nhỏ hơn số chia. 
- Theo dõi
- 2 HS lên bảng làm bài, mỗi HS thực hiện 1 phép tính, cả lớp làm bài vào . 
-HS nhận xét. 
-HS đọc đề toán. 
-1 HS lên bảng làm, cả lớp làm bài vào vở. 
š š š š š & › › › › ›
Kĩ thuật
CẮT KHÂU THÊU SẢN PHẨM TỰ CHỌN (Tiết 1)
I. Mục tiêu:
 -HS biết cách cắt, khâu túi rút dây.
 -Cắt, khâu được túi rút dây.
 -HS yêu thích sản phẩm mình làm được.
II. Đồ dùng dạy- học:
 -Mẫu túi vải rút dây (được khâu bằng mũi khâu thường hoặc khâu đột) có kích thước lớn gấp hai lần kích thước quy định trong SGK.
 -Vật liệu và dụng cụ cần thiết:
 +Một mảnh vải hoa hoặc màu (mặt vải hoa rõ để HS dễ phân biệt mặt trái, phải của vải).
 +Chỉ khâu và một đoạn len (hoặc sợi) dài 60cm.
 +Kim khâu, kéo cắt vải, thước may, phấn gạch, kim băng nhỏ hoặc cặp tăm.
III. Hoạt động dạy- học:
Nội dung- Tg
Hoạt động của giáo viên
H động của học sinh
1.Kiểm tra 1'
2.Dạy bài mới:
 a) Gthiệu bài 1'
 b) Quan sát, nhận xét mẫu 10'
c. Thao tác kĩ thuật
 13'
d. Thức hành 7'
3. Củng cố- dặn dò:
Kiểm tra dụng cụ học tập.
 * Hoạt động 1: GV hướng dẫn HS quan sát và nhận xét mẫu.
 -GV giới thiệu mẫu túi rút dây, hướng dẫn HS quan sát túi mẫu và hình SGK và hỏi:
 + Em hãy nhận xét đặc điểm hình dạng và cách khâu từng phần của túi rút dây?
 -GV nhận xét và kết luận: Túi hình chữ nhật. Có hai phần thân túi và phần luồn dây.Phần thân túi được khâu ghép 2 mép vải bằng mũi khâu thường hoặc khâu đột. Phần luồn dây có đường nẹp để lồng dây, được khâu theo cách khâu viền đường gấp mép vải. Kích thước túi có thể thay đổi tuỳ theo ý thích.
 -Nêu tác dụng của túi rút dây.
 * Hoạt động 2: GV hướng dẫn thao tác kỹ thuật.
 -GV hướng dẫn HS quan sát H.2 đến H 9 để nêu các bước trong quy trình cắt, khâu túi rút dây.
 -Hỏi và gọi HS nhắc lại cách khâu viền gấp mép, cách khâu ghép hai mép vải. 
 -Hướng dẫn một số thao tác khó như vạch dấu, cắt hai bên đường phần luồn dây H.3 SG, gấp mép khâu viền 2 mép vải phần luồn dây H.4 SGK. Vạch dấu và gấp mép tạo đường luồn dây H.5 SGK, khâu viền đường gấp mép H.6a, 6b SGK.
 * GV lưu ý khi hướng dẫn một số điểm sau :
 +Trước khi cắt vải cần vuốt phẳng mặt vải. Sau đó đánh dấu các điểm theo kích thước và kẻ nối các điểm, các đường kẻ trên vải thẳng và vuông góc với nhau.
 +Cắt vải theo đúng đường vạch dấu
 +Khâu viền các đường gấp mép vải để tạo nẹp lồng dây trước, khâu ghép 2 mép vải ở phần túi sau.
 +Khi bắt đầu khâu phần thân túi cần vòng 2-3 lần chỉ qua mép vải ở góc tiếp giáp giữa đường gấp mép của phần luồn dây với phần thân túi để đường khâu chắc, không bị tuột chỉ.
 +Nên khâu bằng chỉ đôi và khâu bằng mũi khâu đột thưa để chắc, phẳng. 
 * Hoạt động 3: Hd thực hành khâu túi rút dây
 -GV nêu yêu cầu thực hành .
 -GV tổ chức cho HS thực hành đo, cắt vải và cắt, gấp, khâu hai bên đường nẹp phần luồn dây.
 -Nhận xét về sự chuẩn bị, tinh thần học tập của HS. 
 -Chuẩn bị bài tiết sau.
-Chuẩn bị đồ dùng học tập
-HS quan sát và trả lời.
-HS nêu.
-HS quan sát và trả lời.
-HS theo dõi.
-HS lắng nghe.
-HS theo dõi.
-HS thực hiện thao tác. 
-Cả lớp.
š š š š š & › › › › ›
KÍ DUYỆT 

Tài liệu đính kèm:

  • docgiao an 4 tuan 153 Cot.doc