Khoa học
KHÔNG KHÍ CÓ NHỮNG TÍNH CHẤT GÌ?
I. MỤC TIÊU:
Sau bài học, HS có khả năng :
- Quan sát và làm thí nghiệm để phát hiện ra một số tính chất của không khí: trong suốt, không màu, không mùi, không có hình dạng nhất định; không khí có thể bị nén lại và giãn ra.
- Nêu 1 số ví dụ về việc ứng dụng một số tính chất của không khí trong đời sống: bơm xe
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:
- Chuẩn bị theo nhóm: Một số quả bóng bay có hình dạng khác, bơm tiêm, bơm xe đạp
III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:
TUẦN 16 Thứ ngày tháng năm 20 Toán LUYỆN TẬP I. MỤC TIÊU: - Thực hiện phép chia cho số có hai chữ số - Giải bài toán có lời văn II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: - Bảng phụ làm bài tập III. HOẠT ĐỘNG DẠY VÀ HỌC: Hoạt động của GV Hoạt động của HS 1. Bài cũ: - Gọi HS giải lại bài 1 SGK - Nhận xét 2. Luyện tập: Bài 1: Dòng 1,2 - Yêu cầu HS đặt tính và tính - Giúp HS yếu ước lượng số thương và nhân-trừ nhẩm Bài 2: - Gọi HS đọc đề - Gọi 1 HS lên bảng tóm tắt đề - Gợi ý HS nêu phép tính - Yêu cầu tự làm vào VBT. - GV kết luận, ghi điểm Bài 3: Dành cho HS khá, giỏi nếu còn thời gian. - Gọi HS đọc đề - Gợi ý HS nêu các bước giải - Yêu cầu nhóm 2 em thảo luận làm bài - Gợi ý HS giỏi làm ngắn gọn hơn - Kết luận, ghi điểm Bài 4: Dành cho HS khá, giỏi nếu còn thời gian. - Yêu cầu nhóm 2 em thảo luận rồi trình bày - Nhận xét, sửa sai 3. Củng cố, dặn dò: - Nhận xét - Chuẩn bị bài 77 - 4 em cùng lên bảng làm bài. - 3HS lên bảng thực hiện, cả lớp làm vào VBT - HS nhận xét a) 315 b) 1952 57 354 112 (dư 7) 371 (dư 18) - 1 em đọc 25 viên gạch: 1 m2 1050 viên gạch : ... m2? + Phép chia - 1 HS lên bảng thực hiện, cả lớp làm vào VBT 1050 : 25 = 42 (m2) - HS nhận xét, bổ sung - 1m đọc + Tính tổng sp của đội làm trong 3 tháng + Tính tổng sp trung bình mỗi người làm + 855 + 920 + 350 = 3125 (sp) 3125 : 25 = 125 (sp) +(855 + 920 + 1350) : 25 = 125 (sp) - 2 em cùng bàn thảo luận, trình bày 4a) Sai ở lần chia thứ 2: Số dư lớn hơn số chia 4b) Sai ở số dư cuối cùng của phép chia: Dư 17 chứ không phải 47 - Lắng nghe Tập đọc KÉO CO I. MỤC ĐÍCH, YÊU CẦU: - Bước đầu biết đọc diễn cảm một đoạn diễn tả trò chơI sôi nổi trong bài. - Hiểu ND: Kéo co là một trò chơI thể hiện tinh thần thượng võ của dân tộc ta cần được giữ gìn, phát huy. ( TL được các câu hỏi trong SGK) II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: - Tranh minh họa bài tập đọc - Bảng phụ viết đoạn văn cần luỵên đọc III. HOẠT ĐỘNG DẠY VÀ HỌC: Hoạt động của GV Hoạt động của HS 1. Bài cũ: - Gọi 2 em đọc nối tiếp truyện Tuổi Ngựa, trả lời câu hỏi SGK 2. Bài mới: * GT bài Kéo co là một trò chơi vui mà người VN ta ai cũng biết. Song luật chơi kéo co ở mỗi vùng không giống nhau. Với bài học kéo co hôm nay các em sẽ biết thêm về cách chơi kéo co ở một số địa phương trên đất nước ta. HĐ1: HD Luyện đọc - Gọi 3 HS đọc nối tiếp 3 đoạn - GV kết hợp sửa sai phát âm, ngắt nghỉ hơi - Gọi HS đọc chú giải - Yêu cầu nhóm luyện đọc nhóm 2 - Gọi HS đọc cả bài. - GV đọc mẫu : Giọng sôi nổi, hào hứng. Nhấn giọng các từ ngữ gợi tả, gợi cảm HĐ2: Tìm hiểu bài - Yêu cầu đọc đoạn 1 và TLCH : + Qua phần đầu bài văn, em hiểu cách chơi kéo co như thế nào? - Yêu cầu đọc thầm đoạn 2 và TLCH + Hãy giới thiệu cách chơi kéo co ở làng Hữu Trấp - GV và cả lớp bình chọn bạn giới thiệu tự nhiên, sôi động, đúng không khí lễ hội - Yêu cầu đọc đoạn 3 và TLCH + Cách chơi kéo co ở làng Tích Sơn có gì đặc biệt? + Ngoài kéo co, em còn biết những trò chơi dân gian nào khác? + Nội dung chính của bài này là gì? - GV ghi bảng, gọi 2 em nhắc lại HĐ3: HD Đọc diễn cảm - Gọi 3 HS nối tiếp đọc 3 đoạn - HD đọc diễn cảm đoạn 2"Hội làng...xem hội" - Tổ chức cho HS thi đọc diễn cảm cả bài - Nhận xét, tuyên dương 3. Củng cố, dặn dò: (Quê em có những lễ hội nào? Nhận xét - CB bài sau - 3 em lên bảng đọc và trả lời câu hỏi - Lắng nghe - 2 lượt : +HS 1: Từ đầu ... bên ấy thắng +HS 2: TT ... xem hội +HS 3: Còn lại - 1 em đọc. - Nhóm 2 em cùng bàn luyện đọc - 2 em đọc - Lắng nghe - 1 em đọc, cả lớp đọc thầm. + Kéo co phải có hai đội, số người 2 đội bằng nhau, thành viên mỗi đội ôm chặt lưng nhau, hai người đứng đầu mỗi đội ngoắc tay vào nhau... - 1 em đọc, lớp trao đổi và TL: + Đó là cuộc thi giữa bên nam và bên nữ. Thế mà có năm bên nam thắng, có năm bên nữ thắng. Nhưng dù bên nào thắng thì cuộc thi cũng rất vui... - Cả lớp đọc thầm và trả lời + Đó là cuộc thi giữa trai tráng hai giáp trong làng, số lượng mỗi bên không hạn chế. Có giáp thua keo đầu, keo sau, đàn ông trong giáp kéo đến đông hơn, thế là chuyển bại thành thắng + Đấu vật, đấu võ, đá cầu, thi thổi cơm, đu quay... + Giới thiệu trò chơi kéo co là một trò chơi dân gian thể hiện tinh thần thượng võ của dân tộc - 3 em đọc, lớp theo dõi - Nhóm 2 em luyện đọc - 3 em đọc thi - 3-5 em thi đọc, lớp nhận xét bình chọn - Lắng nghe Khoa học KHÔNG KHÍ CÓ NHỮNG TÍNH CHẤT GÌ? I. MỤC TIÊU: Sau bài học, HS có khả năng : - Quan sát và làm thí nghiệm để phát hiện ra một số tính chất của không khí: trong suốt, không màu, không mùi, không có hình dạng nhất định; không khí có thể bị nén lại và giãn ra. - Nêu 1 số ví dụ về việc ứng dụng một số tính chất của không khí trong đời sống: bơm xe II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: - Chuẩn bị theo nhóm: Một số quả bóng bay có hình dạng khác, bơm tiêm, bơm xe đạp III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC: Hoạt động của GV Hoạt động của HS 1. Bài cũ: - Em hiểu thế nào là khí quyển? - Kể ra những ví dụ khác chứng tỏ xung quanh mọi vật và mọi chỗ rỗng bên trong vật đều có không khí? 2. Bài mới: HĐ1: Phát hiện màu, mùi, vị của không khí: - Hỏi: + Em có nhìn thấy không khí không? Vì sao? + Dùng mũi ngửi, dùng lưỡi nếm, em nhận thấy không khí có mùi vị gì? + Đôi khi ta ngửi thấy mùi thơm hay một mùi khó chịu, đó có phải là mùi của không khí không? Cho ví dụ? HĐ2: Chơi thổi bóng phát hiện hình dạng của không khí: - Chia nhóm 4 em và yêu cầu KT đồ dùng học tập - Tổ chức thi Thổi bong bóng: Cùng số lượng bóng, thổi cùng thời điểm. - Yêu cầu đại diện nhóm mô tả hình dạng của các quả bóng vừa thổi - Hỏi: + Cái gì có trong quả bóng và làm chúng có hình dạng như vậy? + Qua đó rút ra: không khí có hình dạng nhất định không? - Gọi vài em nhắc lại HĐ3: Tìm hiểu tính chất bị nén và giản ra của không khí - Chia nhóm 2 em, yêu cầu đọc mục quan sát SGK - Gọi đại diện nhóm trình bày kết quả - Yêu cầu thực hành + Tác động lên chiếc bơm ntn để chứng minh không khí có thể nén lại và giãn ra? + Nêu một số ví dụ về việc ứng dụng một số tính chất của không khí trong đời sống? 3. Củng cố, dặn dò: - Nhận xét - Chuẩn bị bài 32 - 1 em lên bảng. - 2 em trả lời tại chỗ - Hoạt động cả lớp + Mắt ta không nhìn thấy không khí vì không khí trong suốt, không màu + Không mùi, không vị + Đấy không phải là mùi của không khí mà mùi cả các chất khác có trong không khí. - Nhóm trưởng báo cáo số lượng bong bóng - Nhóm nào thổi xong trước, bóng căng và không bị vỡ là thắng cuộc - 3 nhóm mô tả - Nhóm thảo luận, trả lời: Không khí không có hình dạng nhất định mà có hình dạng của toàn bộ khoảng trống bên trong vật chứa nó - 2 em nhắc lại - Quan sát và mô tả hiện tượng xảy ra ở hình 2b, 2c và rút ra kết luận: Không khí có thể bị nén lại hoặc giãn ra. - Hoạt động cả lớp - HS vừa làm thử với chiếc bơm xe đạp vừa trả lời + Làm bơm, kim tiêm, bơm xe... - Lắng nghe Toán THƯƠNG CÓ CHỮ SỐ 0 I. MỤC TIÊU: -HS thực hiện được phép chia cho số có hai chữ số trong trường hợp có chữ số 0 ở thương. -Rèn kĩ năng thực hiện các phép chia cho số có hai chữ số trong trường hợp có chữ số 0 ở thương. *Ghi chú : BT cần làm BT1 (dòng 1,2). II. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: - Bảng phụ làm bài tập III. HOẠT ĐỘNG DẠY VÀ HỌC: Hoạt động của GV Hoạt động của HS 1.KTBC: -Gọi 2HS lên bảng làm BT sau: Tìm x: 23567 : x = 56 ; X x 52 = 18408 -GV chữa bài, nhận xét và cho điểm HS. 2.Bài mới : a Giới thiệu bài b.Hướng dẫn thực hiện phép chia * Phép chia 9450 : 35 (trường hợp có chữ số 0 ở hàng đơn vị của thương) -GV viết lên bảng phép chia, yêu cầu HS thực hiện đặt tính và tính. -GV theo dõi HS làm bài. Nếu HS làm đúng thì cho HS nêu cách thực hiện tính của mình trước lớp. -GV hướng dẫn lại, HS thực hiện đặt tính và tính như nội dung SGK trình bày. 9450 35 245 270 000 Vậy 9450 : 35 = 270 -Phép chia 9450 : 35 là phép chia hết hay phép chia có dư ? -GV nên nhấn mạnh lần chia cuối cùng 0 chia 35 được 0, viết 0 vào thương bên phải của 7. -GV yêu cầu HS thực hiện lại phép chia trên. * Phép chia 2448 : 24 (trường hợp có chữ số 0 ở hàng chục của thương) -GV viết lên bảng phép chia, yêu cầu HS thực hiện đặt tính và tính. -GV theo dõi HS làm bài. Nếu HS làm đúng thì cho HS nêu cách thực hiện tính của mình trước lớp. -GV hướng dẫn lại, HS thực hiện đặt tính và tính như nội dung SGK trình bày. 2448 24 0048 102 00 Vậy 2448 :24 = 102 -GV nhấn mạnh lần chiathứ hai 4 chia 24 được 0, viết 0 vào thương bên phải của 1. c.Luyện tập , thực hành Bài 1: -Bài tập yêu cầu chúng ta làm gì ? -GV cho HS tự đặt tính rồi tính. -Yêu cầu HS cả lớp nhận xét bài làm của bạn trên bảng. -GV nhận xét và cho điểm HS. Bài 2: -GV gọi HS đọc đề bài. -Yêu cầu HS tóm tắt và trình bày lời giải của bài toán. -GV chữa bài nhận xét và cho điểm HS. Bài 3 : -Gọi HS đọc đề bài. -Bài toán yêu cầu chúng ta tính gì ? -Muốn tính được chu vi và diện tích của mảnh đất chúng ta phải biết được gì ? -Bài toán cho biết những gì về cạnh của mảnh đất ? -Em hiểu như thế nào là tổng hai cạnh liên tiếp ? -Ta có cách nào để tính chiều rộng chiều dài mảnh đất ? GV yêu cầu HS làm bài. GV theo dõi, giúp đỡ HS yếu. -GV chữa bài, nhận xét và cho điểm HS. 3.Củng cố, dặn dò : -Nhận xét tiết học. -Dặn dò HS làm bài tập hướng dẫn luyện tập thêmvà chuẩn bị bài sau. -HS lên bảng làm bài, HS dưới lớp theo dõi để nhận xét bài làm của bạn. -HS nghe. -1 HS lên bảng làm bài, cả lớp làm bài vào nháp. -HS nêu cách tính của mình. -Là phép chia hết vì trong lần chia cuối cùng chúng ta tìm được số dư là 0. -1 HS lên bảng làm bài, cả lớp làm bài vào nháp. -HS nêu cách tính của mình. -Đặt tính rồi tính. -2 HS lên bảng làm bài, cả lớp làm bài vào VBT. -HS nhận xét sau đó 2 HS ngồi cạnh nhau đổi chéo vở để kiểm tra bài của nhau. -HS đọc đề bài. -1 HS lên bảng làm bài ,cả lớp làm bài vào VBT. Tóm tắt: 1 giờ 12 phút : 97200 lít 1 phút : lít Bài giải 1 giờ 12 phút = 72 phút Trung bình mỗi phút máy bơm bơm được số lít nước là: 97200: 72 = 1350 ( lít ) Đáp số : 1350 lít -HS đọc. -Tính chu vi và diện tích của mảnh đất. - chiều rộng và chiều dài của mảnh đất. - ... tổng hai cạnh liên tiếp là 307, chiều dài chiều rộng là 97m. - tổng của chiều dài và chiều rộng. -... ta có thể áp dụng bài toán tìm hai số khi biết tổng và hiệu của hai số ... ực hiện yêu cầu. Nhắc HS giới thiệu bằng lời của mình để thực hiện không khí sôi động, hấp dẫn - Gọi HS trình bày, nhận xét, bổ sung Bài 2: a) Tìm hiểu đề: - Gọi HS đọc yêu cầu - Yêu cầu quan sát các tranh minh họa và nói tên những trò chơi, lễ hội trong tranh - Hỏi: + Ở địa phương mình, hằng năm có những lễ hội nào? + Trong lễ hội có những trò chơi nào thú vị? - Treo bảng phụ, gợi ý cho HS biết dàn ý chính: +Mở đầu: Tên địa phương em, tên lễ hội hay trò chơi +Nội dung, hình thức trò chơi hay lễ hội: Thời gian tổ chức Những việc tổ chức lễ hội hay trò chơi Sự tham gia của mọi người + Kết thúc: Mời các bạn có dịp về thăm địa phương mình b) Kể trong nhóm: - Kể trong nhóm 2 em Lưu ý: Các em cần giới thiệu rõ quê mình ở đâu? Có trò chơi (lễ hội) gì? Lễ hội đó để lại cho em ấn tượng gì? c) Giới thiệu trước lớp: - Gọi HS trình bày - Nhận xét, cho điểm 3. Củng cố, dặn dò: - Nhận xét, tuyên dương - Chuẩn bị bài 32 - 1 em trả lời - 2 em đọc - Lắng nghe - 1 em đọc - Lớp đọc thầm - Trả lời câu hỏi - 2 em cùng bàn giới thiệu, sửa chữa cho nhau - 3-5 em trình bày - 1 em đọc - Quan sát và nêu: + Trò chơi: thả chim bồ câu, đu bay, ném còn + Lễ hội: hội bơi chải, hội cồng chiêng, hội hát quan họ (Hội Lim) - Trả lời câu hỏi - 2 em đọc, lớp đọc thầm - Kể trong nhóm - 3-5 em trình bày - Nhận xét, bổ sung - Lắng nghe Kĩ thuật CẮT, KHÂU, THÊU SẢN PHẨM TỰ CHỌN (TIẾT 2) I. MỤC TIÊU: -HS biết cách cắt, khâu túi rút dây. -Cắt, khâu được túi rút dây. -HS yêu thích sản phẩm mình làm được. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: -Mẫu túi vải rút dây (được khâu bằng mũi khâu thường hoặc khâu đột). -Vật liệu và dụng cụ cần thiết: +Một mảnh vải hoa hoặc màu (mặt vải hoa rõ để HS dễ phân biệt mặt trái, phải của vải). +Chỉ khâu và một đoạn len dài 60cm. +Kim khâu, kéo cắt vải, thước may, phấn gạch, kim băng nhỏ hoặc cặp tăm. III. HOẠT ĐỘNG DẠY VÀ HỌC: Hoạt động của GV Hoạt động của HS 1.Kiểm tra bài cũ: Kiểm tra dụng cụ học tập. 2.Dạy bài mới: Giới thiệu bài *Hoạt động 1: Giới thiệu mẫu. -GV giới thiệu mẫu túi rút dây, hướng dẫn HS quan sát túi mẫu và hình SGK *Hoạt động 2: GV hướng dẫn thao tác kỹ thuật. -GV hướng dẫn HS quan sát H.2 đến H 9 để nêu các bước trong quy trình cắt, khâu túi rút dây. -Hỏi và gọi HS nhắc lại cách khâu viền gấp mép, cách khâu ghép hai mép vải. -Hướng dẫn một số thao tác khó như vạch dấu, cắt hai bên đường phần luồn dây H.3 SG, gấp mép khâu viền 2 mép vải phần luồn dây H.4 SGK. Vạch dấu và gấp mép tạo đường luồn dây H.5 SGK, khâu viền đường gấp mép H.6a, 6b SGK. *Hoạt động 3: Thực hành -Hướng dẫn nhanh những thao tác khó. Nhắc HS khâu vòng 2 -3 vòng chỉ qua mép vải ở góc tiếp giáp giữa phần thân túi với phần luồn dây để giữ cho đường khâu không bị tuột. -GV cho HS thực hành và nêu yêu cầu, thời gian hoàn thành. -GV quan sát uốn nắn thao tác cho những HS còn lúng túng . 3.Nhận xét- dặn dò: -Nhận xét sự chuẩn bị, tinh thần thái độ học tập và kết quả thực hành của HS. -Hướng dẫn HS về nhà đọc trước bài và chuẩn bị vật liệu, dụng cụ theo SGK để tiết sau hoàn thành sản phẩm cắt, khâu, thêu tự chọn. -Chuẩn bị dụng cụ học tập. -HS nhắc lại cách khâu viền gấp mép, cách khâu ghép hai mép vải. -HS theo dõi. -HS thực hành vạch dấu và khâu phần luồn dây, sau đó khâu phần thân túi. -HS thực hành . -HS cả lớp. Toán CHIA CHO SỐ CÓ BA CHỮ SỐ (tiếp theo) I. MỤC TIÊU: Giúp HS biết thực hiện phép chia số có năm chữ số cho số có ba chữ số ( chia hết và chia có dư) * Giảm tải: Giảm bài 2a/88 II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: - Bảng phụ III. HOẠT ĐỘNG DẠY VÀ HỌC: Hoạt động của GV Hoạt động của HS 1. Bài cũ: - Gọi 3 em lên bảng giải bài 1 SGK/87 - KT bảng chia một số HS - Nhận xét, sửa sai 2. Bài mới: HĐ1: Trường hợp chia hết - GV nêu phép tính: 41535 : 195 = ? - HDHS đặt tính và tính từ trái sang phải - Gọi 1 số em làm miệng từng bước, GV ghi bảng - HD ước lượng: + 415:195 lấy 400:200=2 + 253:195 lấy 300:200=1 + 285:195 lấy 600:200=3 - Gọi HS đọc lại quy trình thực hiện HĐ2: Trờng hợp có dư - Nêu phép tính: 80120 : 245 = ? - HD tương tự như trên - Treo bảng phụ viết quy trình chia lên bảng, và gọi 2 em đọc HĐ3: Luyện tập Bài 1: - HDHS đặt tính rồi tính - Lưu ý: Không đặt tính trừ mà phải trừ nhẩm - Gọi HS nhận xét, chữa bài Bài 2b: - Gọi HS đọc đề, nêu cách giải (tìm số chia chưa biết) - Yêu cầu tự làm vào VBT - Kết luận, ghi điểm Bài 3: Dành cho HS khá, giỏi nếu còn thời gian. - Gọi 1 em đọc đề - Gọi 1 em tóm tắt đề - Yêu cầu tự làm bài 3. Củng cố, dặn dò: - Nhận xét - Chuẩn bị bài 81 - 3 em lên bảng làm bài. - HSTB đứng tại chỗ đọc - Những em còn lại theo dõi, nhận xét. 41535 195 0253 213 0585 000 - Lần lượt 3 em làm miệng 3 bước chia - 2 em đọc lại cả quy trình chia - 1 em đọc phép chia 80120 245 0662 327 1720 005 - 2 em đọc - 2 HS lên bảng thực hiện, cả lớp làm vào VBT - HS nhận xét - 1 em đọc đề bài, nêu tên thành phần chưa biết và nêu quy tắc tính - 1 HS lên bảng thực hiện, cả lớp làm vào VBT - Lớp nhận xét - 1 em đọc 305 ngày: 49410 sp 1 ngày: .... sp? - 1 HS lên bảng thực hiện, cả lớp làm vào VBT Trung bình mỗi ngày nhà máy sx là: 49410 : 305 = 162 (sp) - Lắng nghe Luyện từ và câu CÂU KỂ I. MỤC TIÊU: - HS hiểu thế nào là câu kể, tác dụng của câu kể. ( ND ghi nhớ) - Nhận biết được câu kể trong đoạn văn ( BT1, mục III); biết đặt một vài câu kể để tả, trình bày ý kiến ( BT2). II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: - Đoạn văn ở BT1 viết trên bảng phụ - Giấy khổ to và bút dạ III. HOẠT ĐỘNG DẠY VÀ HỌC: Hoạt động của GV Hoạt động của HS 1. Bài cũ: - Gọi HS lên bảng, mỗi em viết 2 câu thành ngữ, tục ngữ mà em biết. - Gọi HS đọc thuộc lòng các câu thành ngữ, tục ngữ trong bài. 2. Bài mới: * GT bài: - Nêu MĐ - YC của tiết học HĐ1: Tìm hiểu ví dụ Bài 1: - Gọi HS đọc yêu cầu của bài tập - Gọi HS đọc câu văn được viết bằng phấn đỏ + Câu đó là kiểu câu gì? Được dùng trong để làm gì? + Cuối câu ấy có dấu gì? Bài 2: - Gọi HS đọc yêu cầu bài tập - Những câu còn lại trong bài văn dùng để làm gì? - Cuối mỗi câu có dấu gì? Bài 3: - Gọi HS đọc yêu cầu bài tập - Yêu cầu thảo luận nhóm đôi - HDHS nhận xét, bổ sung, GV chốt lại lời giải đúng: + Ba-ra-ba uống rượu đã say + Vừa hơ bộ râu, lão vừa nói: + Bắt được thằng người gỗ, ta sẽ tống nó vào cái lò sưởi này. - Hỏi: + Câu kể dùng để làm gì? + Dấu hiệu nào để nhận biết câu kể? HĐ2: Nêu ghi nhớ - Gọi HS đọc ghi nhớ - Gọi HS đặt câu kể HĐ3: Luyện tập Bài 1: - Gọi HS đọc yêu cầu và nội dung - Phát giấy và bút dạ cho 2 nhóm, yêu cầu tự làm bài - GV chốt lại lời giải đúng Bài 2: - Gọi HS đọc bài tập2 - Yêu cầu tự làm bài - Gọi HS trình bày, GV sửa lỗi dùng từ, diễn đạt và cho điểm những HS viết tốt 3. Củng cố, dặn dò: - Nhận xét - Chuẩn bị bài 33 - 2 em lên bảng. - 2 em đọc - Lắng nghe - 1 em đọc + Những kho báu ấy ở đâu? + là câu hỏi, được dùng để hỏi về điều chưa biết + dấu chấm hỏi - 1 HS đọc yêu cầu bài tập - Nhóm 2 em thảo luận trả lời: + giới thiệu, miêu tả và kể sự việc liên quan đến Bu-ra-ti-nô + dấu chấm - 1 HS đọc yêu cầu bài tập - Thảo luận nhóm đôi - Tiếp nối phát biểu, bổ sung + Kể về Ba-ra-ba + Kể về Ba-ra-ba + Suy nghĩ của Ba-ra-ba + Câu kể dùng để kể, tả hoặc giới thiệu về sự vật, sự việc, nói lên ý kiến hoặc tâm tư, tình cảm của mỗi người. + Cuối câu kể có dấu chấm - 2 em đọc, lớp học thuộc lòng - 1 số em tiếp nối đặt câu - 1 em đọc - 2 cùng bàn làm VT hoặc phiếu - Dán phiếu lên bảng - Nhận xét, bổ sung + Kể sự việc-Tả cánh diều- Kể sự việc-Tả tiếng sáo diều- Nêu ý kiến, nhận định - 1 em đọc - Tự làm VBT - 5 em trình bày - Lắng nghe Tập làm văn LUYỆN TẬP MIÊU TẢ ĐỒI VẬT I. MỤC TIÊU: Dựa vào dàn ý đã lập trong bài TLV tuần 15, HS viết được một bài văn miêu tả đồ chơi mà em thích với đủ 3 phần: MB-TB-KL II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: - Dàn ý bài văn tả đồ chơi (mỗi HS đều có) III. HOẠT ĐỘNG DẠY VÀ HỌC: Hoạt động của GV Hoạt động của HS 1. Bài cũ: - Gọi HS đọc bài giới thiệu về lễ hội hoặc trò chơi của địa phương mình. - Nhận xét 2. Bài mới: * GT bài: Trong tiết học trước, các em đã tập quan sát đồ chơi, lập dàn ý tả đồ chơi. Hôm nay, các em sẽ viết bài văn miêu tả đồ vật hoàn chỉnh. HĐ1: Tìm hiểu đề bài - Gọi HS đọc đề - Gọi HS đọc gợi ý - Gọi HS đọc lại dàn ý HĐ2: HD xây dựng kết cấu 3 phần của một bài: + Em chọn cách mở bài nào? Đọc mở bài của em? - Gọi HS đọc thân bài Lưu ý: Viết câu mở đoạn (VD: Gâú bông của em trông rất đáng yêu) + Em chọn kết bài theo hướng nào? Hãy đọc phần kết bài của em? HĐ3: Viết bài - Yêu cầu HS làm bài - Thu vở, chấm 5 bài, nhận xét chung 3. Củng cố, dặn dò: - Nhận xét, tuyên dương - Dặn HS hoàn thành bài viết ở nhà - 2 em thực hiện yêu cầu - Lắng nghe - 1 em đọc - 4 em đọc nối tiếp, lớp theo dõi SGK - 2 em trình bày: MB trực tiếp và gián tiếp + Trong những đồ chơi em có, em thích nhất chú gấu bông. + Những đồ chơi làm bằng bông mềm mại, ám áp là thứ đồ chơi trẻ em ưa thích. Em có một chú gấu gấu bông, đó là người bạn thân thiết nhất của em suốt năm nay - 1 HS giỏi đọc - Lắng nghe - 2 em trình bày: kết bài mở rộng, không mở rộng + Ôm chú gấu như một cục bông lớn vào lòng, em thấy rất dễ chịu + Em luôn mơ ước có nhiều đồ chơi. Em cũng mong muốn cho tất cả trẻ em trên thế giới có đồ chơi vì chúng em sẽ rất buồn nếu cuộc sống thiếu đồ chơi - HS làm VBT - Lắng nghe SINH HOẠT CHỦ NHIỆM I.Mục tiêu: -Giúp HS tự đánh giá , rút nhận xét và biết cách sửa lỗi. -Rèn tính mạnh dạn, tự tin trước tập thể. -Giáo dục HS tính kỉ luật, trung thực. II.Sinh hoạt: 1.Lớp sinh hoạt văn nghệ. 2Chi đội trưởng đánh giá hoạt động tuần qua của chi đội. 3.Tổ chức cho HS phát biểu ý kiến thảo luận và rút kinh nghiệm. 4.GV nhận xét: +Lớp đi học đều, đúng giờ. +Học bài và làm bài khá nghiêm túc. +Chi đội tham gia tốt các buổi sinh hoạt tập thể. +Chi đội đã tích cực tham gia tập luyện chuyên hiệu: (................) 5.Kế hoạch tuần tới: - Ôn tập cuối HK1 -Chi đội tích cực tham gia các phong trào thi đua học tốt chào mừng ngày “Quốc phòng toàn dân” tham gia vào các phong trào: + Phát thanh măng non chào mừng ngày 22-12. +Nghe KC về anh bộ đội Cụ Hồ. -Đi học đều, đúng giờ. -Học bài và làm bài đầy đủ. -Tham gia vệ sinh trường lớp sạch đẹp. *********************
Tài liệu đính kèm: