I. Mục tiêu: Giúp học sinh
- Thực hiện được phép chia số có nhiều chữ số cho số có hai chữ số.
- Áp dụng phép chia cho hai số có hai chữ số để giải các bài toán có có lời văn
- Bài tập: Bài 1 (dòng 1,2), 2.
- HS yêu làm bài 1 (dòng 1, 2)
- Vận dụng vào thực tế cuộc sống
II. Các hoạt động dạy học.
TUẦN 16 Thứ hai ngày 07 tháng 12 năm 2009 Soạn ngày 04 tháng 12 năm 2009 Đạo đức (Tiết 16) YÊU LAO ĐỘNG (T1) I/Mục tiêu: - Nêu được ích lợi của lao động - Tích cực tham gia các hoạt động ở lớp, ở trường, ở nhà phù hợp với khả năng của bản thân. - Không đồng tình với những biểu hiện lười lao động - Biết được ý nghĩa của lao động. - Yêu lao động, làm tốt việc tự phục vụ bản thân II/Đồ dùng dạy học: -Nội dung bài: Làm việc thật là vui: Sách TV 2. -Một số tranh về tấm gương lao động của Bác Hồ. -Giấy bút vẽ. III/Hoạt động dạy học Kiểm tra bài cũ: 4’ Kiểm tra 2 học sinh -Nhận xét, ghi điểm Bài mới : - Giới thiệu bài: 1’ +Hoạt động 1: 10’-Phân tích truyện. > - GV tổ chức thảo luận nhóm 4 1. Hãy so sánh một ngày của Pê- chi- a với mọi người khác trong chuyện 2.Theo em, Pê- chi- a sẽ thay đổi như thế nào sau chuyện xảy ra? 3. Nếu em là Pê- chi- a em có làm như bạn không? Vì sao? -Giáo viên theo dõi , nhận xét kết luận: Lao động đem lại cho con người niềm vui và giúp cho con người sống tốt hơn Hoạt đông 2: 7’(ghi nhớ) -GV nhận xét, chốt lại +Hoạt động 3: 13’-Làm bài tập Bài tập 1/25(SGK) - thảo luận nhóm -GV phát phiếu và hướng dẫn các nhóm thảo luận Giáo viên theo dõi nhận xét, chốt lại Bài tập 2: /26 (SGK) – -GV chia nhóm và giao nhiệm vụ cho mỗi nhóm thảo luận và đóng vai -GV theo dõi , nhận xét , chốt lại. - Học sinh đọc chuyện. -Học sinh thảo luận nhóm -Đại diện các nhóm trình bày -Học sinh khác nhận xét, bổ sung -Học sinh đọc và tìm hiểu ý nghĩa của bài -Học sinh suy nghĩ , nêu ý kiến -Lớp nhận xét, bổ sung - Học sinh đọc yêu cầu - Các nhóm thảo luận - Đại diện các nhóm trình bày kết quả - Các nhóm khác nhận xét, bổ sung - 2 học sinh đọc - Các nhóm thảo luận và chuẩn bị đóng vai - Một số nhóm lên đóng vai - Lớp nhận xét cách ứng xử IV/Củng cố dặn dò: 2’ Yêu cầu học sinh đọc lại phần ghi nhớ Nhận xét tiết học ------------------------------------------------- Tập đọc (Tiết 31) KÉO CO I/Mục tiêu: - Bước đầu biết đọc diễn cảm một đoạn diễn tả trò chơi kéo co sôi nổi trong bài -Hiểu nội dung bài: Kéo co là 1 trò chơi thể hiện tinh thần thượng võ. của dân tộc ta cần được gìn giữ phát huy. ( trả lời được câu hỏi trong SGK) II/Đồ dùng dạy học: -Tranh minh hoạ đồ dùng dạy học trang 154. Ghi sẵn đoạn văn cần luyện đọc. III/Các hoạt động dạy học chủ yếu. 1.Kiểm tra bàI cũ: 4’ -Gọi 2 HS --Nhận xét ghi điểm .2.Dạy-học bàI mới: 30’ 2.1GT bài: 1’ 2.2. Hoạt động 1: 12’-Hướng dẫn luyện đọc -3 em đọc tiếp nối nhau Hướng dẫn sửa lỗi ngắt giọng. Gọi hs đọc chú giải. Gọi học sinh đọc toàn bài. - 2 học sinh đọc thuộc bài thơ: - Trả lời câu hỏi 1,2 và nội dung bài. +Đoạn 1: Từ đầu ấy thắng +Đoạn 2: Tiếp theo đến xem hội +Đoạn 3: Còn lại -1 em đọc -2 em đọc. -Gv đọc mẫu: Giọng sôi nổi hào hứng. Nhấn giọng: Thượng võ, nam, nữ, đấu tài, đấu sức, rất là vui, ganh đua, hò reo, khuyến khích. 2.3 Hoạt động 2: 10’-Tìm hiểu bài: -Gọi Hs đọc đoạn 1 và TLCH 1 Phần đầu bài giới thiệu với người đọc điều gì - Em hiểu cách chơi kéo co ntn? + Ý đoạn 1: Cách chơi kéo co. Y/c học sinh đọc đoạn 2 và TLCH Đoạn 2 giới thiệu điều gì? -Em hãy giới thiệu cách chơi kéo co ở làng hữu trấp +Ý đoạn 2: Cách chơi kéo co ở làng hữu trấp. Gv: Gọi học sinh đọc đoạn và TLCH. Cách chơi kéo co ở làng Tích sơn có gì đặc biệt? Em đã thi kéo co hay xem thi kéo co bao giờ chưa? Theo em bao giờ trò chơi kéo co cũng rất vui? Ngoài kéo co em còn biết trò chơi dân gian nào khác? +Ý đoạn 3: Cách chơi kéo co ở làng tích sơn. Nội dung bài này là gì? 2.4 Hoạt động 3: 8’ Đọc diễn cảm Gọi 3 em đọc tiếp nối. Treo bảng phụ đoạn văn cần luyện đọc Hội làng Hữu trấp. Của người xem hội. -Nhận xét giọng đọc và cho điểm từng học sinh. - Một em đọc, hs đọc thầm, TLCH. - GT cách chơi kéo co. - 1 em nêu, lớp nhận xét, bổ sung - 1 em nhắc lại, lớp đọc thầm và LTCH: - Giới thiệu cách chơi kéo co ở làng Hữu trấp. - 1 em đọc, TLCH - Lớp nhận xét, bổ sung - Cuộc thi kéo co ở làng Tích sơn là một cuộc thi chuyển bại thành thắng. - HS suy nghĩ trả lời, lớp nhận xét, bổ sung -Nội dung: Bài tập đọc giới thiệu kéo co là trò chơi thú vị và thể hiện tinh thần thượng võ của người Việt nam ta. 3 em đọc -Luyện đọc theo cặp -Cho Hs thi đọc đoạn văn và toàn bài -Hs thi đọc IV/Củng cố dặn dò: 3’ H: Trò chơi kéo co có gì vui? - Nhận xét tiết học: - Chuẩn bị bài tiếp theo. -------------------------------------------------- Toán (Tiết 76) LUYỆN TẬP I. Mục tiêu: Giúp học sinh - Thực hiện được phép chia số có nhiều chữ số cho số có hai chữ số. - Áp dụng phép chia cho hai số có hai chữ số để giải các bài toán có có lời văn - Bài tập: Bài 1 (dòng 1,2), 2. - HS yêu làm bài 1 (dòng 1, 2) - Vận dụng vào thực tế cuộc sống II. Các hoạt động dạy học. 1/ Kiểm tra bài cũ: 5’ - Gọi 3 học sinh lên bảng làm 3 bài GV nhận xét và ghi điểm 2/ Dạy học bài mới: Giới thiệu bài: 1’ * Hướng dẫn luyện tập: 30’ - Bài 1/84 ( dòng 1, 2) - GV hướg dẫn mẫu 4725: 15 - GV giúp đỡ học sinh yếu - GV theo dõi nhận xét, chữa bài -Bài 2:/ 84 -Yêu cầu HS tóm tắt rồi giải toán: - GV hướng dẫn học sinh cách giải - Giáo viên theo dõi nhận xét , chữa bài. 75480 : 75 12678 : 36 25407 : 57 - Lớp làm vào vở - Học sinh nêu yêu cầu - Học sinh theo dõi - 3 em làm bảng lớp, mỗi em một phép tính - Cả lớp làm vào bảng con: - Học sinh nhận xét - 2 em đọc. - 1 HS tóm tắt ở bảng - Học sinh theo dõi - 1 Học sinh làm ở bảng, lớp làm vào vở - Lớp nhận xét, chữa bàì ở bảng - Lớp trao đổi vở kiểm tra chéo III./Củng cố dặn dò: 2’ - Giáo viên hệ thống lại bài - Nhận xét tiết học. ----------------------------------------------------------- Khoa học (tiết 31) KHÔNG KHÍ CÓ NHỮNG TÍNH CHẤT GÌ? I/Mục tiêu: Giúp học sinh: - Quan sát và làm thí nghiệm để phát hiện ra một số tính chất của không khí : Trong suốt, không màu, không mùi, không vị, không có hình dạng nhất định. Không khí có thể bị nén lại hoặc dãn ra. -Nêu được ví dụ về ứng dụng một số tính chất của không khí trong đời sống: bơm xe,... -Có ý thức giữ sạch không khí chung. II/Đồ dùng dạy học: - Dụng cụ làm thí nghiệm III/ Các hoạt động dạy -học 1.Kiểm tra bài cũ: a.Không khí có ở đâu? Lấy ví dụ chứng minh. b.Hãy nêu định nghĩa về khí quyển. - GV nhận xét, ghi điểm 2.BàI mới. *Hoạt động 1:10’- Phát hiện màu , mùi vị của không khí -Cho hs hoạt động cả lớp. Giáo viên cho hs quan sát chiếc cốc thuỷ tinh rỗng. H:Trong cốc có chứa gì? Em nhìn thấy gì. -Gv xịt nước hoa vào góc phòng rồi hỏi. Đó có phải là mùi của không khí không? Gv: Khi ta ngửi thấy mùi thơm hay mùi khó chịu thì đó không phải là mùi của không khí mà mùi của chất khác có trong không khí: Mùi của thức ăn, của chất thải -Vậy không khí có tính chất gì? Gv ghi lên bảng: Không khí trong suốt, không có màu, có mùi, có vị. *Hoạt động 2: 10’- Trò chơi -Kt sự chuẩn bị của hs. -Y/c hs thổi bóng +Tuyên dương nhóm thổi nhanh có nhiều bóng bay, đủ màu sắc. H; Cái gì làm cho bóng bay căng phồng lên? Các quả bóng này có hình dạng ntn? Điều đó chứng tỏ không khí có hình dạng nhất định không? Vì sao? Kl: Không khí không có hình dạng nhất định mà nó có hình dạng của vật chứa nó. H: Nêu ví dụ chứng minh? *Hoạt động 3: 7’-Không khí có thể bị nén lại hoặc dãn ra. - Gv dùng kim bơm mô tả thí nghiệm. - GV tổ chức theo nhóm ( 2 nhóm) - GV đưa hệ thống câu hỏi vào phiếu phát cho hai nhóm thảo luận +Dùng kim bơm bịt một đầu dưới , Trong chiếc kim bơm này có gì? + Khi dùng ngón tay ấn thân bơm vào sâu trong vỏ bơm có còn chứa đầy không khí không? + Khi thả tay ra không khí ở đây có hiện tượng gì? +Qua thí nghiệm ta thấy không khí có tác dụng gì? - Gv phát cho 2 nhóm bơm một quả bóng. - Tác động lên bơm ntn? Để biết không khí bị nén lại hay dãn ra. +Kluận: Không khí có tác dụng gì? -GV liên hệ. -2 học sinh -Hs hoạt động theo yêu cầu của gv -HS quan sát -Học sinh trả lời. -Học sinh khác nhận xét, bổ sung > -Hoạt động trong tổ. -Cùng thổi bóng, - HS suy nghĩ trả lời - HS khác nhận xét, bổ sung - HS lắng nghe - 2 nhóm làm thí nghiệm. - Cả lớp theo dõi - Các nhóm thảo luận hệ thống câu hỏi và ghi ý kiến vào phiếu - Đại diện các nhóm trình bày - Các nhóm khác nhận xét, bổ sung - HS thực hành thí nghiệm - HS nêu ý kiến - HS khác nhận xét, bổ sung IV.Củng cố dặn dò: 3’ - Đọc lại mục bạn cần biết. - Nhận xét tiết học Thứ ba ngày 08 tháng 12 năm 2009 Soạn ngày 05 tháng 12 năm 2009 Chính tả (Tiết 16) KÉO CO I/Mục tiêu: - Nghe viết đúng - đẹp đoạn: Hội làng Hữu trấp.thành thắng. - Làm đúng bài tập 2 a/b - Rèn luyện cho học sinh tính kiên nhẫn, chịu khó và chữ viết đẹp II/ Đồ dùng dạy học: - III/ Các hoạt động dạy học: 1.Kiểm tra bài cũ: 4’- gọi 3 em, lớp viết nháp. -Nhận xét ghi điểm: 2.Dạy học bài mới: 2.1:Giới thiệu bài: 1’ 2.2: Hoạt động 1: 18’-Hướng dẫn nghe viết chính tả. a.Trao đổi về nội dung đoạn văn. -Gọi hs đọc nội dung đoạn văn trang 115 (Sgk) H: Cách chơi kéo co ở làng Hữu trấp có gì đặc biệt? b.Hướng dẫn viết chữ khó. -Yêu cầu hs tìm chữ khó và dễ lẫn. c.Viết chính tả: d.Soát lỗi và chấm bài. 2.3.Hoạt động 2: 12’- Hướng dẫn viết bài chính tả. BàI 2: Gọi hs đọc y/c -Y/c hs tự tìm từ, ghi = bút chì vào Sgk. -Gọi Hs đọc các từ tìm được, những hs khác bổ sung, sửa chữa. -Kết luận lời giải đúng. -Trốn tìm, nơi chốn, châu chấu, con trâu, quả chanh, bức tranh. -Tàu thuỷ, thả diều, nhảy dây, ngã ngửa, ngất ngưởng, kỹ năng. -1 em đọc nội dung doạn văn - HS suy nghĩ trả lời, nhận xét, bổ sung -Các từ: Hữu Trấp, Quế Võ, Bắc Ninh, Tích Sơn, Vĩnh Yên, Vĩnh Phúc, ganh đua, khuyễn khích, trai tráng - HS viết chính tả -1 em đọc yêu cầu. -Hs làm bài. -1 em đọc kết quả -Nhận xét bổ sung IV.Củng cố dặn dò: 2’ Nhận xét tiết học. Về nhà viết lại các từ vừa tìm được ở bt 2. -------------------------------------------------- Toán (Tiết 77) THƯƠNG CÓ CHỮ SỐ O I.Mục tiêu: - Biết thực hiện phép chia cho số có hai chữ số trong trường hợp có chữ số 0 ở thương. - Bài tập : bài 1 (dòng 1, 2) - HS yếu làm bài 1(dòng 1, 2) - Vận dụng vào học toán và kích thích tính tư duy của học sinh II.Các hoạt động dạy học: 1.Kiểm tra bài cũ: 4’ - Giáo viên gọi 2 em lên bảng 2.Dạy học bài mới: a. Giới thiệu bài: 1’ b. Hoạt động 1: 10’ .Hướng dẫn thực hiện phép chia: a) 9450: 35 = - GV hướng dẫn mẫu như (SGK)/Trang 85 b) 2448: ... i học sinh đọc bài, giới thiệu trò chơi của địa phương mình. -Nhận xét ghi điểm. 2.Dạy bài mới: 2.1:Giới thiệu bài: 1’ 2.2 Hướng dẫn tìm hiểu bài: 30’ a.Hoạt động 1: 7’Tìm hiểu bài. -Gọi học sinh đọc đề bài. -Gọi hs đọc gợi ý. -Gọi học sinh đọc dàn ý của mình. b.Hoạt động 2: 8’-Xây dựng dàn ý. -Em chọn cách mở bài nào? Đọc mở bài của em. -Gọi học sinh đọc phần thân bài của mình. -Em chọn kết bài theo hướng nào? 2.3 Hoạt động 3: 15’-Viết bài. -GV thu bài , chấm một số và nêu nhận xét. -1 em đọc. -1 em đọc -2 em đọc -2 em đọc mở bài trực tiếp hoặc gián tiếp. -1 em đọc -2 em đọc: Kết quả mở rộng - Kết quả không mở rộng Học sinh tự viết bài vào vở, IV. Củng cố dặn dò: 2’ -Nhận xét tiết học. -Nhận xét bài làm của hs. Em nào làm chưa tốt thì về nhà làm lại vào tiết học tới. --------------------------------------------- Toán (Tiết 79) LUYỆN TẬP I/Mục tiêu: -Biết chia số có 4 chữ số cho số có 3 chữ số. - Bài tập : bài 1(a), 2 - HS yếu làm bài 1(a) - Kích thích tư duy của học sinh II/Các hoạt động dạy học: Kiểm tra bài cũ: 4’- -3 em lên bảng chữa 3 bài tập phần luyện tập. -Kiểm tra vở bài tập về nhà của học sinh. 2.Dạy học bài mới: 2.1.Giới thiệu bài: 1’ 2.2. Hướng dẫn luyện tập: 28’ +Bài 1: (a) / trang 87(SGK) - GV hướng dẫn cách làm - Giáo viên nhận xét, ghi điểm - Bài 2:/Trang 87/ (SGK) - Giáo viên hướng dẫn học sinh tóm tắt bài toán - Giáo viên hướng dẫn cách giải bài toán - Giáo viên theo dõi , giúp đỡ học sinh - GV nhận xét, chữa bài - 1 em đọc. - HS chú ý , theo dõi - 2 HS làm bảng lớp, cả lớp làm bảng con. - Nhận xét, chữa bài - 1HS đọc đề bài, lớp đọc thầm - HS theo dõi - 1 HS tóm tắt ở bảng - 1 HS lên giải , lớp làm vào vở - Nhận xét, chữa bài ở bảng - HS trao đổi vở, nhận xét III..Củng cố dặn dò:2’ - Hệ thống lại bài - Nhận xét tiết học: Lịch sử (Tiết 16) CUỘC KHÁNG CHIẾNG CHỐNG QUÂN XÂM LƯỢC MÔNG NGUYÊN I/Mục tiêu: Sau bài học học sinh biết: - Nêu được một sự kiện tiêu biểu về 3 lần chiến thắng quân xâm lược Mông Nguyên, thể hiện: + Quyết tâm của quân dân nhà Trần; tập trung vào các sự kiện như Hội nghị Diên Hồng, Hịch tướng sĩ, việc tướng sĩ thích vào tay hai chữ “ Sát Thát” và chuyện Trần Quốc Toản bóp nát quả cam. + Tài thao lược của các tướng sĩ mà tiêu biểu là Trần Hung Đạo( thể hiện ở việc khi giặc mạnh, quân ta chủ động rút khỏi kinh thành, khi chúng suy yếu quân ta tấn cồng quyết liệt và giành tháng lợi hoặc dùng kế cắm cọc gỗ tiêu diệt địch trên sông Bạch Đằng.) -Tự hào về truyền thống chống giặc ngoại xâm của nhân dân ta. II/Đồ dùng dạy học: -Phiếu học tập cho học sinh. -Hình minh hoạ SGK. III/Hoạt động dạy và học: 1.Kiểm tra bài cũ: 4’ -Giáo viên nhận xét và ghi điểm: 2.Giới thiệu bài : 1’ Hoạt động 1: 10’ làm việc cá nhân -Gọi hs đọc Sgk từ lúc đó tự thích vào tay mình hai chữ Sát thát. -Tìm những sự việc cho thấy vua tôi nhà Trần rất quyết tâm chống giặc. Gv nhận xét, chốt lại ý đúng Hoạt động 2: 10’- Làm việc theo nhóm - Gọi học sinh đọc “cả 3 lần ... nước ta nữa” - GV phát phiếu ghi hệ thống câu hỏi sau: +Việc quân dân nhà Trần 3 lần rút quân khỏi Thăng Long đúng hay sai? Vì sao? +Nhà Trần đã đối phó với quân giặc ntn? +Với cách đánh giặc thông minh đó vua tôi nhà Trần đã đạt được kết quả ntn? +Kháng chiến chống quân xâm lược nguyên mông có ý nghĩa ntn? +Theo em vì sao nhân dân ta lại đạt được thắng lợi vẻ vang này. Hoạt động 3: 8’-Tấm gương yêu nước của Trần Quốc Toản: -Tổ chức cho hs kể những câu chuyện về tấm gương yêu nước của Trần Quốc Toản. -Gv theo dõi nhận xét. -2 HS trả lời câu hỏi cuối bài 13 -HS lắng nghe - 1 HS đọc cả lớp theo dõi bài -TLCH: - HS nhận xét, bổ sung - HS đọc - HS làm việc theo nhóm - Đại diện các nhóm trình bày kết quả - Lớp nhận xét, bổ sung - HS kể theo cặp - Vài HS kể trước lớp 3.Củng cố dặn dò: 2’ -Gv tổng kết dặn dò. -Về nhà học bài và trả lời câu hỏi cuối bài. -Chuẩn bị bài: Nước ta và thời kỳ nhà Trần. ------------------------------------------- Thứ sáu ngày 11 tháng 12 năm 2009 Soạn ngày 08 tháng 12 năm 2009 Luyện từ và câu: tiết 32 CÂU KỂ I/Mục tiêu: - Hiểu thế nào là câu kể, tác dụng của câu kể (ND ghi nhớ) - Nhận biết được câu kể trong đoạn văn (BT1, mục III), biết đặt một vài câu kể để kể, tả, trình bày ý kiến (BT2) -Học sinh có ý thức khi dùng từ , đặt câu để kể, tả, trình bày ý kiến. II/Đồ dùng dạy học: Đoạn văn Bài tập 1 viết sẵn. Giấy khổ to và bút dạ. III/Hoạt động dạy và học. 1.Kiểm tra bài cũ: 4’ -Viết câu tục ngữ, thành ngữ mà em biết. -Một em đọc thuộc câu thành ngữ, TN mà em đã tìm được. 2.Dạy học bài mới: 2.1 Giới thiệu bài: 1’ 2.2.Hoạt động 1: 10’-Tìm hiểu ví dụ: Bài 1/ 161 (SGK) - Thảo luận N2 - GV nhận xét, chốt lại Bài 2/ 161 (SGK) -Thảo luận N2. -Nhận xét bỏ sung. Bài 3/ 161 (SGK) - Lớp và giáo viên nhận xét, bổ sung. 2.3 Hoạt động 2: 6’-Gọi học sinh đọc ghi nhớ. 2.4 Hoạt động 3. 12’-Luyện tập +Bài 1: gọi học sinh đọc yêu cầu. -Tổ chức hoạt động theo N4 - GV giúp đỡ các nhóm yếu. -GV nhận xét, chốt lại +Bài 2:-Gọi học sinh đọc yêu cầu. -Yêu cầu học sinh làm bài. -Gọi học sinh trình bày. -Giáo viên sửa lỗi dùng từ diễn đạt ghi điểm . - 2 em: -1HS đọc. - HS trao đổi theo cặp và nêu ý kiến - HS khác nhận xét, bổ sung. - 1 HS đọc yêu cầu. - HS trao đổi theo cặp và nêu ý kiến - HS khác nhận xét, bổ sung. -1 em đọc. -TLCH. -3 HS đọc. -1HS đọc -HĐộng N4. Ghi vào phiếu. -Học sinh dán phiếu, lớp nhận xét bổ sung. -Nhận xét bổ sung. - 1 em đọc. - HS làm vào vở nháp. -5-7 em trình bày. - Lớp nhận xét IV.Củng cố dặn dò: 2’ -Câu kể dùng để làm gì? -Nhận xét tiết học: --------------------------------------------------- Toán (Tiết 80) CHIA CHO SỐ CÓ BA CHỮ SỐ ( TT) I/Mục tiêu: -Giúp học sinh: - Biết cách thực hiện phép chia số có 5 chữ số cho số có 3 chữ số ( Chia hết, chia có dư) - Bài tập: bài 1, 2(b) - Học sinh yếu làm bài 1 - Kích thích tư duy của học sinh II/Hoạt động dạy học. 1.Kiểm tra bài cũ: 3 em. -Giải 3 bài luyện tập thêm. - 4578 :421 9785 : 205 6713 : 546. 2.Dỵ học bài mới. 2.1 Giới thiệu bài. 2.2. Hoạt động 1: 12’ Hướng dẫn thực hiện phép chia: a. Phép chia: Hướng dẫn học sinh thực hiện phép chia.như (SGK) - Đây là phép chia hết hay là phép chia có dư. b. Phép chia : 80120 : 245. - Đây là phép chia hết hay là phép chia có dư. 2.3Hoạt động 2: 15’- Luyện tập: *Bài 1/ Trang 88 (SGK) -Giáo viên nhận xét, ghi điểm. *Bài 2(b) Bài tập yêu cầu chúng ta làm gì? - GV hướng dẫn cách làm - GV theo dõi, giúp đỡ - GV nhận xét, chốt lại kết quả đúng - HS chú ý - 1 em lên nhắc lại cách thực hiện phép chia. - Là phép chia hết. - 1 Học sinh thực hiện ở bảng - Cả lớp làm vào vở nháp, nhận xét, chữa bài - 1 nêu lại từng bước chia. - Phép chia dư 5 - 2 em lên bảng, mỗi em làm một phép tính - Lớp làm bài vào vở. - Lớp nhận xét. - Học sinh đổi chéo vở để kiểm tra bài nhau. - Tìm x : - 1 em lên bảng làm bài. - Lớp làm bài vào bảng con - Nhận xét, chữa bài III.Củng cố dặn dò: 2’ - Trình bày cách chia cho số có 3 chữ số - Nhận xét tiết học. ---------------------------------------------------- .Địa lý (Tiết 16) THỦ ĐÔ HÀ NỘI I/Mục tiêu: Sau bài học học sinh có khả năng: - Nêu được một số đặc điểm chủ yếu của thủ đô Hà Nội + Thành phố lớn ở trung tâm đồng bằng Bắc bộ + .Hà nội là trung tâm chính trị ,Khoa học , Văn hoá hàng đầu của nước ta. - Học sinh khá, giỏi: Dựa vào hình 3, 4 trong sách giáo khoa so sánh những điểm khác nhau giữa khu phố cổ và khu phố mới.( về nhà cửa , đường phố) - Chỉ được Hà Nội trên bản đồ -Thêm yêu quý, tự hào về thủ đô, có ý thức giữ gìn vẻ đẹp của thủ đô. II/Đồ dùng dạy học: -Bảng phụ, sơ đồ -Tranh ảnh về Hà nội, SGK, Bản đồ. III/Hoạt động dạy học: 1.Kiểm tra bài cũ: 4’ 2.Bài mới a.Giới thiệu bài: 1’ Thành phố lớn ở trung tâm đồng bằng Bắc bộ +Hoạt động 1: 10’-Làm việc theo N2 -Gv treo bản đồ, lược đồ về Hà nội. -Cho học sinh chỉ Hà nội trên bản đồ Việtnam. -Yêu cầu Hs theo dõi và thảo luận theo cặp và trả lời câu hỏi. 1. Hà nội giáp ranh với những tỉnh nào? 2.Từ Hà nội có thể đi đến các tỉnh khác bằng phương tiện gì? 3. Các em đã đi đến Hà nội chưa và đi bằng phương tiện gì? +Giáo viên nhận xét, chốt ý đúng + .Hà nội là trung tâm chính trị ,Khoa học , Văn hoá hàng đầu của nước ta. +Hoạt động 2: 10’--Học sinh hoạt động N4: - GV gọi HS đọc mục 3(SGK)/Trang 111 - Nêu ví dụ chứng tỏ - Hà Nội là trung tâm chính trị, văn hoá, khoa học, kinh tế. +Cho học sinh quan sát H3-4.(HS khá, giỏi) Hãy điền vào bảng những điểm giống và khác nhau của khu phố cổ, khu phố mới - 2 em lên bảng trả lời câu hỏi bài 14. - Học sinh quan sát lược đồ - Học sinh lên chỉ Hà Nội trên bản đồ - Học sinh thảo luận N2: - Học sinh trả lời câu hỏi: - Hà nội giáp ranh với Bắc giang, Bắc ninh, TháI nguyên, Hưng yên, Hà tây, Vĩnh phúc. -Ô tô, đường sông, đường sắt, hàng không. - Học sinh nhận xét, bổ sung - 2 HS đọc - HS thảo luận theo N4 - Đại diện các nhóm trình bày kết quả - HS khác nhận xét, bổ sung - Học sinh trình bày: - Một nhóm trình bày phố cổ. - Một nhóm trình bày phố mới Tên một và con phố Phố cổ Hà nội Hàng bông, Hàng gai. Hang đào, hàng đường, Phố mới: Nguyễn Chí Thanh Hoàng Quốc Việt Đặc điểm nhà cửa Nhà thấp, mái ngói, kiến trúc cổ kính Nhà cao tầng, nhiều xe cộ đi lại Đặc điểm đường phố Nhỏ chật hẹp, yên tĩnh To rộng, nhiều xe cộ đi lại -Giáo viên nhận xét, chốt lại Hà nội có nhiều đường phố đẹp, hiện đại. Gồm nhiều phường làm nghề thủ công và buông bán . Trong quá khứ Hà nội nổi tiếng với 36 phố phường và mang các tên gắn với hoạt động sản xuất buôn bán +Hoạt động 3: 7’--Quan sát hình 5,6,7,8, 9, 10 Hoạt động nhóm. N1.Kể tên các cơ quan lãnh đạo nhà nước, các đại sứ quán. N2: Kể tên các nhà máy, trung tâm thương mại, chợ lớn, Bưu điện N3.Kể tên các viện bảo tàng, viện nghiên cứu, trường đại học, thư viện Hà nội. N4: Kể tên các danh lam thắng cảnh ở Hà nội +Học sinh hạot động nhóm: -Quốc hội, Đại sứ quán Anh, Pháp, Mỹ -Nhà máy công cụ số 1. Nhà máy cao su Sao vàng, Siêu thị Metro Ngân hàng Nông nghiệp ptnt Bưu đIện Hà nội -Bảo tang Quân đội, Bảo tàng Hồ Chí Minh, Thư viện Quốc gia Đại học Quốc gia Hà nội, Đại học Y Hồ hoàn kiếm, Phủ tây hồ III.Củng cố dặn dò: 2’ - Đọc bài học SGK. - Nhận xét tiết học ---------------------------------------------------
Tài liệu đính kèm: