Giáo án Lớp 4 - Tuần 16 - Năm học 2008-2009 - Nguyễn Thị Tuyết

Giáo án Lớp 4 - Tuần 16 - Năm học 2008-2009 - Nguyễn Thị Tuyết

1.Ổn định:

2.KTBC:

3.Bài mới:

a.Giới thiệu bài:

b.Nội dung:

*Hoạt động 1: Đọc truyện “Một ngày của Pê- chi- a”

 -GV đọc truyện lần thứ nhất.

 - HS đọc lại truyện lần thứ hai.

 -GV cho lớp thảo luận nhóm theo 3 câu hỏi (SGK/25)

 -GV kết luận về giá trị của lao động.

 *Hoạt động 2: Thảo luận nhóm (Bài tập 1-SGK/25)

 -GV chia 2 nhóm và giải thích yêu cầu làm việc.

Nhóm 1 :Tìm những biểu hiện của yêu lao động.

Nhóm 2 : Tìm những biểu hiện của lười lao động.

 -GV kết luận về các biểu hiện của yêu lao động, của lười lao động.

 

doc 24 trang Người đăng dtquynh Lượt xem 1048Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Giáo án Lớp 4 - Tuần 16 - Năm học 2008-2009 - Nguyễn Thị Tuyết", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
TUẦN 16
 Thứ Hai ngày 22 tháng 12 năm 2008
ĐẠO ĐỨC YÊU LAO ĐỘNG
I.MỤC TIÊU:
 -Học xong bài này, HS nhận thức được giá trị của lao động.
 -Tích cực tham gia các công việc lao động ở lớp, ở trường, ở nhà phù hợp với khả năng của bản thân.
 -Biết phê phán những biểu hiện chây lười lao động.
II.ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:
 -Một số đồ dùng, đồ vật phục vụ cho trò chơi đóng vai.
III.HOẠT ĐỘNG TRÊN LỚP:
Hoạt động của thầy
Hoạt động của trò
1.Ổn định: 
2.KTBC:
3.Bài mới:
a.Giới thiệu bài: 
b.Nội dung: 
*Hoạt động 1: Đọc truyện “Một ngày của Pê- chi- a”
 -GV đọc truyện lần thứ nhất.
 - HS đọc lại truyện lần thứ hai.
 -GV cho lớp thảo luận nhóm theo 3 câu hỏi (SGK/25)
 -GV kết luận về giá trị của lao động.
 *Hoạt động 2: Thảo luận nhóm (Bài tập 1-SGK/25)
 -GV chia 2 nhóm và giải thích yêu cầu làm việc.
ịNhóm 1 :Tìm những biểu hiện của yêu lao động.
ịNhóm 2 : Tìm những biểu hiện của lười lao động.
 -GV kết luận về các biểu hiện của yêu lao động, của lười lao động.
*Hoạt động 3: Đóng vai (Bài tập 2- SGK/26)
 -GV chia 2 nhóm thảo luận, đóng vai một tình huống.
-GV nhận xét và kết luận về cách ứng xử trong mỗi tình huống.
*Hoạt động 4: Hãy sưu tầm các câu chuyện, câu ca dao, tục ngữ nói về ý nghĩa và tác dụng của lao động.
4.Củng cố - Dặn dò:
 -Về nhà học thuộc ghi nhớ.
 -Làm đúng theo những gì đã học.
 -Chuẩn bị bài tập 5, 6- SGK/26.
HS lắng nghe.
-1 HS đọc lại truyện.
-HS cả lớp thảo luận.
-Đại diện các nhóm trình bày kết quả.
-HS cả lớp trao đổi, tranh luận.
-HS đọc và tìm hiểu ý nghĩa của phần ghi nhớ của bài.
-Các nhóm thảo luận.
-Đại diện từng nhóm trình bày.
-Các nhóm khác nhận xét, bổ sung.
-Các nhóm thảo luận, chuẩn bị đóng vai.
-Mỗi nhóm lên đóng vai.
-Cả lớp thảo luận. Đại diện nhóm trình bày các cách ứng xử.
-HS cả lớp thực hiện.
TẬP ĐỌC: KÉO CO 
I. MỤC TIÊU: 
Đọc thành tiếng:
Đọc đúng các tiếng, từ khó hoặc dễ lẫn do ảnh hưởng các phương ngữ.
 -PN: thượng võ, giữa, đối phương, Hữu Trấp, khuyến khích,
Đọc trôi chảy được toàn bài, ngắt, nghỉ hơi đúng sau các dấu câu, giữa các cụm từ, nhấn giọng ở các từ ngữ gợi tả, gợi cảm. 
Đọc diễn cảm toàn bài, phù hợp với nội dung.
Đọc - hiểu:
Hiểu nghĩa các từ ngữ: thượng võ, giáp, ...
Hiểu nội dung bài: Kéo co là một trò chơi thể hiện tinh thần thượng võ. Tục kéo co ở nhiều địa phương trên nước ta rất khác nhau.
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: 
Bảng phụ ghi sẵn các đoạn văn cần luyện đọc.
Tranh ảnh, vẽ minh hoạ sách giáo khoa trang 154.
III. HOẠT ĐỘNG TRÊN LỚP:
Hoạt động của thầy
Hoạt động của trò
1. KTBC:
2. Bài mới:
 a. Giới thiệu bài:
 b. Hướng dẫn luyện đọc và tìm hiểu bài:
 * Luyện đọc:
- 3 HS đọc từng đoạn của bài.
-Chú ý các câu văn:
+Hội làng Hữu Trấp/ thuộc huyện Quế Võ, tỉnh Bắc Ninh thường tổ chức kéo co giữa nam và nữ. Có năm/ bên nam tháng, có năm/ bên nữ thắng ".
- HS đọc phần chú giải.
- HS đọc toàn bài.
-GV đọc mẫu, chú ý cách đọc:
 * Tìm hiểu bài:
- HS đọc đoạn 1, trao đổi và trả lời câu hỏi.
-Dựa vào phần đầu bài văn và tranh minh hoạ để tìm hiểu cách chơi kéo co.
+ Đoạn 1 cho em biết điều gì ?
+ Ghi ý chính đoạn 1. 
- HS đọc đoạn 2 trao đổi và trả lời.
+Đoạn 2 giới thiệu điều gì ?
+Em hãy giới thiệu cách chơi kéo co ở làng Hữu Trấp ?
-Ghi ý chính đoạn 2.
- HS đọc đoạn 3 trao đổi và trả lời.
-Ghi ý chính đoạn 3: Cách chơi kéo co ở làng Tích Sơn.
* Đọc diễn cảm:
- HS đọc bài 
-Treo bảng phụ ghi đoạn văn cần luyện đọc.
- HS luyện đọc.
-Tổ chức cho HS thi đọc từng đoạn văn và cả bài văn.
-Nhận xét về giọng đọc và cho điểm HS.
-Tổ chức cho HS thi đọc toàn bài.
-Nhận xét và cho điểm học sinh.
3. Củng cố – dặn dò:
- Trò chơi kéo co có gì vui ?
-Nhận xét tiết học.
-Dặn HS về nhà học bài.
- HS lên bảng thực hiện yêu cầu.
-Quan sát và lắng nghe.
- HS lắng nghe và trả lời.
-3 HS đọc theo trình tự.
+ Đoạn 1: kéo co  bên ấy thắng.
+Đoạn 2: Hội làng... người xem hội.
 + Đoạn 3: Làng Tích Sơn ...thắng cuộc 
-1 HS đọc.
- 2 HS đọc toàn bài.
-HS lắng nghe.
- HS đọc, trao đổi, trả lời câu hỏi.
+ Phần đầu giới thiệu cách chơi kéo co.
- Đoạn 2 giới thiệu về cách thức chơi kéo co ở làng Hữu Trấp. 
+ Lắng nghe và nhắc lại 2 HS.
- HS đọc. Lớp đọc thầm, thảo luận và trả lời.
- Kéo co là một trò chơi thú vị về thể hiện tinh thần thượng võ của người Việt Nam ta.
-HS đọc 
-HS luyện đọc theo cặp.
-3 - 5 HS thi đọc toàn bài.
- Thực hiện theo lời dặn của giáo viên.
TOÁN: LUYỆN TẬP 
I.MỤC TIÊU :
Giúp HS:
 -Rèn luyện kỹ năng thực hiện phép chia số có nhiều chữ số cho số có hai chữ số
 -Áp dụng phép chia cho số có hai chữ số để giải các bài toán có liên quan 
II.ĐỒ DÙNG DẠY HỌC :
III.HOẠT ĐỘNG TRÊN LỚP :
Hoạt động của thầy
Hoạt động của trò
1.Ổn định:
2.KTBC:
3.Bài mới :
 a) Giới thiệu bài 
 b ) Hướng dẫn luyện tập 
 Bài 1
 -Bài tập yêu cầu chúng ta làm gì ? 
 -GV yêu cầu HS làm bài. 
 -Lớp nhận xét bài làm của bạn. 
 -GV nhận xét và cho điểm HS. 
 Bài 2 
 - HS đọc đề bài. 
 - HS tự tóm tắt và giải bài toán.
 -GV nhận xét và cho điểm HS. 
 Bài 3
 - HS đọc đề bài. 
 - HS tự làm bài. 
 -GV nhận xét và cho điểm HS.
 Bài 4
 - HS đọc đề bài 
 -GV yêu cầu HS làm bài.
 -Vậy phép tính nào đúng ? Phép tính nào sai và sai ở đâu ? 
 -GV giảng lại bước làm sai trong bài.
 -Nhận xét và cho điểm HS.
4.Củng cố, dặn dò :
 -Nhận xét tiết học. 
 -HS làm bài tập và chuẩn bị bài sau.
HS lên bảng làm bài, lớp theo dõi nhận xét.
-HS nghe giới thiệu. 
-1 HS nêu yêu cầu. 
-3 HS lên bảng làm bài, mỗi HS thực hiện 2 phép tính, lớp làm bài vào vở. 
-HS nhận xét bài bạn, đổi chéo vở để kiểm tra bài của nhau. 
-HS đọc đề bài. 
-1 HS lên bảng làm bài, cả lớp làm bài vào VBT. 
- HS đọc đề bài 
- HS lên bảng làm bài, cả lớp làm bài vào VBT. 
-HS đọc đề bài, tự làm bài.
-HS thực hiện phép chia. 
-Phép tính b thực hiện đúng, phép tính a sai. 
-HS cả lớp thực hiện.
 Thứ Ba ngày 23 tháng 12 năm 2008
THỂ DỤC THỂ DỤC RÈN LUYỆN TƯ THẾ CƠ BẢN 
TRÒ CHƠI : “LÒ CÒ TIẾP SỨC”
I. MỤC TIÊU :
 -Ôn đi theo vạch kẻ thẳng hai tay chống hông và đi theo vạch kẻ thẳng hai tay dang ngang . yêu cầu thực hiện động tác cơ bản đúng. 
 -Trò chơi: “Lò cò tiếp sức” Yêu cầu biết cách chơi và tham gia chơi tương đối chủ động. 
II. ĐẶC ĐIỂM – PHƯƠNG TIỆN :
Địa điểm : Trên sân trường.Vệ sinh nơi tập. đảm bảo an toàn tập luyện. 
Phương tiện : Chuẩn bị 1- 2 còi, dụng cụ, kẻ sẵn các vạch để tập đi theo vạch kẻ thẳng và dụng cụ phục vụ cho chơi trò chơi. 
III. NỘI DUNG VÀ PHƯƠNG PHÁP LÊN LỚP:
Nội dung
Định lượng
Phương pháp tổ chức
1 . Phần mở đầu: 
 -Tập hợp lớp, ổn định, phổ biến nội dung, mục tiêu, yêu cầu giờ học.
 -Khởi động: Xoay các khớp cổ chân, cổ tay, đầu gối, hông, vai. 
 +Trò chơi : “Trò chơi chẵn lẻ”.
2. Phần cơ bản:
 a) Bài tập rèn luyện tư thế cơ bản:
 * Ôn : Đi theo vạch kẻ thẳng hai tay chống hông và đi theo vạch kẻ thẳng hai tay dang ngang 
 +HS cả lớp đi theo đội hình 4 hàng dọc 
 +Chia nhóm cho HS tập luyện.
 +Mỗi tổ biểu diễn tập hợp hàng ngang, dóng hàng, điểm số và đi theo vạch kẻ thẳng hai tay chống hông và đi theo vạch kẻ thẳng hai tay dang ngang. 
+Sau khi các tổ biễu diễn, GV cho HS nhận xét và đánh giá. 
 b) Trò chơi : “Lò cò tiếp sức”
 -Tập hợp HS theo đội hình chơi: cho HS khởi động lại các khớp. 
 -Nêu tên trò chơi. 
 -GV giải thích lại cách chơi và phổ biến luật chơi.
 -Cho HS chơi thử và chơi chính thức, cho các em thay nhau làm trọng tài để tất cả HS đều được tham gia chơi.
 -Nhận xét, biểu dương. 
3. Phần kết thúc: 
 -HS làm động tác thả lỏng tại chỗ, sau đó hát và vỗ tay theo nhịp.
 -GV cùng học sinh hệ thống bài học.
 -GV nhận xét, đánh giá kết quả giờ học.
 -GVø giao bài tập về nhà ôn luyện rèn luyện tư thế cơ bản đã học ở lớp 3.
 -GV hô giải tán.
6 – 10 phút
1 – 2 phút
1 – 2 phút 
18 – 22 phút
12 – 14 phút
6 – 7 phút 
1 lần 
5 – 6 phút 
4 – 6 phút 
-Lớp trưởng tập hợp báo cáo. 
-HS đứng theo đội hình 4 hàng ngang.
-Học sinh 4 tổ ở vị trí khác nhau để luyện tập.
T1
T2
T3
T4
 5GV
-Đội hình hồi tĩnh và kết thúc. 
==== 
==== 
==== 
==== 
5GV
-HS hô “khỏe”.
CHÍNH TẢ: KÉO CO 
I. MỤC TIÊU: 
Nghe – viết chính xác, đẹp đoạn văn từ " Hội làng Hữu Trấp ... đến chuyển bại thành thắng " trong bài Kéo co .
Tìm và viết đúng các từ ngữ theo nghĩa cho trước có âm đầu r / d / gi hoặc vần ât / âc.
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: 
Giấy khổ to và bút dạ,
III. HOẠT ĐỘNG TRÊN LỚP:
Hoạt động của thầy
Hoạt động của trò
1. KTBC:
2. Bài mới:
 a. Giới thiệu bài:
 b. Hướng dẫn viết chính tả:
 * Trao đổi về nội dung đoạn văn:
- HS đọc đoạn văn.
-Cách chơi kéo co ở làng Hữu Trấp có gì đặc biệt ? 
* Hướng dẫn viết chữ khó:
- HS tìm các từ khó, đễ lẫn khi viết chính tả và luyện viết.
 * Nghe viết chính tả:
 * Soát lỗi chấm bài:
 c. Hướng dẫn làm bài tập chính tả:
*GV có thể lựa chọn phần a/ hoặc phần b/ hoặc BT khác để chữa lỗi chính tả cho HS địa phương.
 Bài 2:
a/ HS đọc yêu cầu và mẫu.
- Phát phiếu và bút dạ cho nhóm 4 HS nhóm nào làm xong trước dán phiếu lên bảng.
-Gọi các nhóm khác bổ sung từ mà các n ... 
- Thực hiện theo lời dặn của giáo viên.
TOÁN : LUYỆN TẬP 
I.MỤC TIÊU :
Giúp HS:
 -Rèn luyện kỹ năng thực hiện phép chia số có bốn chữ số cho số có ba chữ số.
 -Củng cố về chia một số cho một tích.
 -Giải toán có lời văn.
II.ĐỒ DÙNG DẠY HỌC :
III.HOẠT ĐỘNG TRÊN LỚP :
Hoạt động của thầy
Hoạt động của trò
1.Ổn định:
2.KTBC:
3.Bài mới :
 a) Giới thiệu bài 
 b) Luyện tập , thực hành 
 Bài 1 (bỏ câu b)
 -Bài tập yêu cầu chúng ta làm gì ?
 -Cho HS tự đặt tính rồi tính. 
 - HS nhận xét bài làm của bạn.
 -GV nhận xét và cho điểm HS. 
 Bài 2 
 - HS đọc đề bài, tóm tắt và giải. 
 -GV chữa bài nhận xét và cho điểm HS. 
 Bài 3(bỏ câu a)
 -Bài tập yêu cầu chúng ta làm gì ? 
 -Biểu thức trong bài có dạng như thế nào ? 
 -GV hướng dẫn HS làm bài theo 3 cách
-HS lên bảng làm bài.
-HS lắng nghe.
-Đặt tính rồi tính.
-3 HS lên bảng làm bài.
-HS nhận xét. 
-1 HS nêu đề bài, lên bảng làm bài, cả lớp làm bài vào VBT.û 
-Tính giá trị của các biểu thức theo 2 cách. 
-  là một số chia cho một tích. 
-3 HS lên bảng làm theo 3 cách.
4.Củng cố, dặn dò :
 -Nhận xét tiết học. 
 -Dặn dò HS làm bài tập và chuẩn bị bài sau. 
-HS cả lớp thực hiện.
TẬP LÀM VĂN: LUYỆN TẬP GIỚI THIỆU ĐỊA PHƯƠNG 
I. MỤC TIÊU: 
Dựa vào bài tập đọc " Kéo co " giới thiệu được cách thức chơi kéo co của hai làng Hữu Trấp ( Quế Võ Bắc Ninh ) và Tích Sơn ( Vĩnh Yên, Vĩnh Phúc ) 
Giới thiệu được một trò chơi hoặc lễ hội ở quê em.
Lời giới thiệu rõ ràng, chân thực, có hình ảnh.
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:
Tranh minh hoạ trang 160 SGK ( phóng to nếu có điều kiện )
Tranh ảnh vẽ một số trò chơi, lễ hội ở địa phương mình ( nếu có ) 
Bảng phụ ghi dàn ý chung của bài giới thiệu.
III. HOẠT ĐỘNG TRÊN LỚP:
Hoạt động của thầy
Hoạt động của trò
1. Kiểm tra bài cũ:
2. Bài mới : 
 a. Giới thiệu bài : 
 b. Hướng dẫn làm bài tập :
Bài 1 : 
- HS đọc đề bài.
- HS đọc bài tập đọc " Kéo co " 
+ Bài " Kéo co " giới thiệu trò chơi của những địa phương nào ?
- Học sinh thực hiện yêu cầu.
- GV nhắc HS giới thiệu bằng lời của mình để thể hiện không khí sôi động, hấp dẫn. 
- HS trình bày, nhận xét, sửa lỗi dùng từ diễn đạt và cho điểm từng học sinh 
Bài 2 : 
a/ Tìm hiểu đề bài : 
- HS đọc yêu cầu đề bài.
- GV treo tranh minh hoạ và tên những trò chơi, lễ hội được giới thiệu trong tranh.
+ Ở địa phương mình hàng năm có những lễ hội nào?
+ Ở lễ hội đó có những trò chơi nào thú vị ?
- GV treo bảng phụ, gọi ý cho HS biết dàn ý chính: 
+ Mở đầu: Tên địa phương em, tên lễ hội hay trò chơi.
+ Nội dung, hình thức trò chơi hay lễ hội:
- Thời gian tổ chức.
Những việc tổ chức lễ hội hoặc trò chơi. 
- Sự tham gia của mọi người.
+ Kết thúc: Mời các bạn có dịp về thăm địa phương mình.
b/ Kể trong nhóm :
- HS kể trong nhóm 2 HS.
+ Các em cần giới thiệu rõ về quê mình. Ở đâu? có trò chơi, lễ hội gì?
Lễ hội đó đã để lại cho em những ấn tượng gì ?
c/ Giới thiệu trước lớp 
- Gọi HS trình bày, nhận xét.
- Cho điểm HS nói tốt.
3. Củng cố – dặn dò:
-Nhận xét tiết học.
-Dặn HS về nhà viết lại bài giới thiệu của em 
-Dặn HS chuẩn bị bài sau
-2 HS trả lời câu hỏi. 
- HS lắng nghe.
- 1 HS đọc.
- Bài văn giới thiệu trò chơi kéo co của làng Hữu Trấp, huyện Quế Võ, tỉnh ... Vĩnh Yên, tỉnh Vĩnh Phúc.
2 HS ngồi cùng bàn giới thiệu, sửa cho nhau 
- 3 - 5 HS trình bày 
- HS đọc.
- Quan sá, lắng nghe.
- HS phát biểu theo địa phương.
- Kể trong nhóm.
- 3 - 5 HS trình bày.
- Về nhà thực hiện theo lời dặn của giáo viên. 
 Thứ Sáu ngày 26 tháng 12 năm 2008
TẬP LÀM VĂN: LUYỆN TẬP MIÊU TẢ ĐỒ VẬT 
I. MỤC TIÊU: 
Viết bài văn miêu tả đồ chơi mà em thích đủ 3 phần: mở bài , thân bài , kết bài .
Văn viết chân thực, giàu cảm xúc, sáng tạo, thế hiện được tình cảm của mình đối với đồ chơi đó.
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:
Chuẩn bị dàn ý từ tiết trước.
III. HOẠT ĐỘNG TRÊN LỚP:
Hoạt động của thầy
Hoạt động của trò
 1. Kiểm tra bài cũ :
2. Bài mới : 
 a. Giới thiệu bài : 
 b. Hướng dẫn làm bài tập:
Bài 1 : 
- HS đọc đề bài.
- Gọi HS đọc gợi ý.
- Gọi HS đọc lại dàn ý của mình.
 Xây dựng dàn ý 
+ Em chọn cách mở bài nào?
- Hãy đọc mở bài của em ?
- Gọi HS đọc thân bài của mình.
+ Em chọn kết bài theo hướng nào?
+ Hãy đọc phần kết bài của em ?
2. 4 Viết bài 
- HS tự viết bài vào vở.
- GV thu, chấm một số bài và nêu nhận xét chung.
3. Củng cố – dặn dò:
-Nhận xét tiết học.
-HS nào cảm thấy bài của mình chưa tốt thì về nhà viết lại và nộp vào tiết học tới.
-Dặn HS chuẩn bị bài sau
-2 HS thực hiện. 
- HS lắng nghe.
- 2 HS đọc.
- 1 HS đọc.
 - 2 HS đọc dàn ý.
+ 2 HS trình bày: mở bài trực tiếp và mở bài dán tiếp.
+ HS giỏi đọc.
+ 2 HS trình bày: kết bài mở rộng và kết bài không mở rộng.
- Về nhà thực hiện theo lời dặn của giáo viên 
TOÁN : CHIA CHO SỐ CÓ BA CHỮ SỐ 
I.MỤC TIÊU :
Giúp HS:
 -Biết cách thực hiện phép chia số có 5 chữ số cho số có ba chữ số. 
 -Áp dụng để giải các bài toán tìm thành phần chưa biết của phép tính để giải các bài toán có lời văn. 
II.ĐỒ DÙNG DẠY HỌC :
III.HOẠT ĐỘNG TRÊN LỚP :
Hoạt động của thầy
Hoạt động của trò
1.Ổn định:
2.KTBC:
3.Bài mới :
 a) Giới thiệu bài 
 b) Hướng dẫn thực hiện phép chia 
 * Phép chia 41535 : 195 (trường hợp chia hết)
 -GV viết phép chia, yêu cầu HS thực hiện đặt tính và tính. 
 -GV theo dõi HS làm bài. 
 -GV hướng dẫn HS thực hiện đặt tính như nội dung SGK. 
 Vậy 41535 : 195 = 213
 -Phép chia 41535 : 195 làø phép chia hết hay phép chia có dư ? 
 -GV hướng dẫn HS cách ước lượng thương trong các lần chia.
 -GV có thể yêu cầu HS thực hiện lại phép chia trên . 
 * Phép chia 80 120 : 245 (trường hợp chia có dư)
 -GV viết lên bảng phép chia, yêu cầu HS thực hiện đặt tính và tính. 
 -GV theo dõi HS làm bài. 
 Vậy 80120 : 245 = 327
 -Phép chia 80120 : 245 làø phép chia hết hay phép chia có dư ? 
 -GV hướng dẫn HS cách ước lượng thương trong các lần chia.
 -GV có thể yêu cầu HS thực hiện lại phép chia trên.
 c) Luyện tập, thực hành 
 Bài 1
 -Bài tập yêu cầu chúng ta làm gì ?
 -GV cho HS tự đặt tính và tính. 
 -Lớp nhận xét bài làm của bạn trên bảng. 
 -GV nhận xét và cho điểm HS. 
 Bài 2 (bỏ bài 2a)
 -Bài tập yêu cầu chúng ta làm gì ? 
 -GV yêu cầu HS tự làm. 
 -GV yêu cầu HS giải thích cách tìm X của mình. 
 -GV nhận xét và cho điểm HS. 
 Bài 3
 -GV gọi 1 HS đọc đề bài. 
 - HS tự tóm tắt và giải bài toán 
-GV chữa bài và cho điểm HS. 
4.Củng cố, dặn dò:
 -Nhận xét tiết học. 
 -Dặn dò HS làm bài tập hướng dẫn luyện tập thêm và chuẩn bị bài sau.
-2 HS lên bảng làm bài.
-HS lắng nghe.
-1 HS lên bảng làm bài, cả lớp làm bài vào nháp. 
- HS nêu cách tính của mình. 
HS thực hiện chia theo hướng dẫn của GV. 
-Là phép chia hết vì số dư là 0. 
-HS cả lớp làm bài. 
-HS nêu cách tính của mình. 
-HS thực hiện chia theo hướng dẫn của GV. 
-Là phép chia có số dư là 5. 
-HS nghe giảng. 
-Đặt tính và tính. 
-2 HS lên bảng làm, mỗi HS thực hiện một phép tính, lớp làm bài vào VBT. 
-HS nhận xét, đổi chéo vở để kiểm tra bài của nhau. 
-Tìm x. 
-2 HS lên bảng làm bài, mỗi HS thực hiện một phần, cả lớp làm bài vào VBT.
 - 2 HS trả lời cách tìm thừa số chưa biết trong phép nhân để giải thích, cách tìm số chia chưa biết trong phép chia để giải thích. 
-HS nêu đề bài. 
-1 HS lên bảng làm bài, cả lớp làm bài vào VBT. 
-HS về nhà thực hiện. 
KỂ CHUYỆN : KỂ CHUYỆN ĐƯỢC CHÚNG KIẾN HOẶC THAM GIA
I. MỤC TIÊU: 
Kể được bằng lời của mình một câu chuyện nói về một đồ chơi của mình hoặc của bạn đã có dịp quan sát.
Biết sắp xếp các sự việc theo trình tự thành một câu chuyện.
Hiểu ý nghĩa câu truyện các bạn kể.
Lời kể tự nhiên, chân thực và sáng tạo, kết hợp với cử chỉ nét mặt, điệu bộ.
Biết nhận xét đánh giá nội dung truyện, lời kể của bạn.
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: 
Đề bài viết sẵn trên bảng lớp .
III. HOẠT ĐỘNG TRÊN LỚP:
Hoạt động của thầy
Hoạt động của trò
1. KTBC:
2. Bài mới:
 a. Giới thiệu bài:
 b. Hướng dẫn kể chuyện:
 * Tìm hiểu đề bài:
-Gọi HS đọc đề bài.
-GV phân tích đề bàiø, dùng phấn màu gạch các từ: đồ chơi của các em, của các bạn. Câu chuyện mà các em phải kể là câu chuyện có thật, nghĩa là liên quan đến đồ chơi của em hoặc của bạn em. Nhân vật kể chuyện là em hoặc bạn em.
a/ Gợi ý kể chuyện : 
- HS đọc 3 gợi ý và mẫu.
+ Khi kể em nên dùng từ xưng hô như thế nào?
- Hãy giới thiệu câu chuyện về đồ chơi mà mình định kể ? 
* Kể trước lớp :
- Kể trong nhóm:
- HS thực hành kể trong nhóm.
- Kể trước lớp :
+Tổ chức cho HS kể chuyện trước lớp. 
HS dưới lớp theo dõi, hỏi lại bạn về nội dung, các sự việc, ý nghĩa của truyện, nhận xét từng bạn kể, bình chọn bạn có câu chuyện hay nhất, bạn kể hấp dẫn nhất.
-Cho điểm HS kể tốt.
3. Củng cố - dặn dò:
-nhận sét tiết học.
-Dặn HS về nhà kể lại chuyện mà em nghe các bạn kể cho người thân nghe. 
-2 HS lên bảng thực hiện yêu cầu.
 HS lắng nghe.
-2 HS đọc.
-HS lắng nghe.
-3 HS đọc, lớp đọc thầm.
- Khi kể chuyện xưng tôi, mình.
- HS trả lời
-2 HS ngồi cùng bàn kể chuyện.
-3 đến 5 HS thi kể.
- HS nhận xét bạn kể theo các tiêu chí đã nêu 

Tài liệu đính kèm:

  • docTUAN 16.doc