I. MỤC TIÊU:
-Học xong bài này, HS có khả năng:
-Bước đầu biết được giá trị của lao động.
-Biết phê phán những biểu hiện chây lười lao động.
II. CHUẨN BỊ:
-SGK đạo đức
-Một số đồ dùng cho trò chơi đóng vai
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DAY HỌC.
TUẦN 16: ĐẠO ĐỨC YÊU LAO ĐỘNG (TIẾT 16) I. MỤC TIÊU: -Học xong bài này, HS có khả năng: -Bước đầu biết được giá trị của lao động. -Biết phê phán những biểu hiện chây lười lao động. II. CHUẨN BỊ: -SGK đạo đức -Một số đồ dùng cho trò chơi đóng vai III. CÁC HOẠT ĐỘNG DAY HỌC. HOẠT ĐỘNG CỦA GV HOẠT ĐỘNG CỦA HS 1. Kiểm tra bài cũ: - Nêu một số câu ca dao, tục ngữ nó lên sự biết ơn các thầy giáo cô giáo? - Các câu TN, ca dao khuyên ta điều gì? -Nhận xét, đánh giá. -Một số HS nêu. -HS trả lời, nhận xét. 2. Bài mới: * Giới thiệu bài: Yêu lao động. Hoạt động 1: Nghe kể chuyện *MT: Tìm hiểu nội dung câu chuyện - GV kể chuyện lần 1 - GV kể chuyện kết hợp tranh - Hãy thảo luận nhóm, trả lời các câu hỏi: 1. Hãy so sánh một ngày của Pê-chi-a với những người khác trong truyện? 2. Theo em Pê-chi-a sẽ thay đổi như thế nào sau chuyện xảy ra? 3. Nếu em là Pê-chi-a, em có làm như bạn không? Vì sao? -Từng nhóm trình bày *Kết luận: Cơm ăn, áo mặc sách vở .đều là những sản phẩm của lao động. Lao động đem lại cho con người niềm vui và giúp cho con người sống tốt hơn. Bởi vậy, mỗi người chúng ta cần phải biết yêu lao động. - Lao động đem lại những lợi ích gì? - Vì sao chúng ta phải yêu lao động? *Chốt: Như ghi nhớ SGK Hoạt động 3: Bày tỏ ý kiến *MT: Phê phán những biểu hiện chây lười LĐ -Em hãy cùng các bạn trong nhóm tìm những biểu hiện của yêu lao động và lười lao động? -Từng nhóm trình bày - GV nhận xét *Kết luận: Phải tích cực tham gia lao động ở gia đình, nhà trường và nơi ở phù hợp với sức khoẻ và hoàn cảnh của bản thân Họat động 3: Sắm vai *MT: Biết xử lí tình huống -GV chia lớp thành 4 nhóm -Hãy thảo luận và sắm vai theo các tình huống BT2/ SGK - Cách ứng xử trong mỗi TH như vậy đã phù hợp chưa? Vì sao? -1 nhóm sắm vai thể hiện. - GV chốt cách làm đúng. -HS nghe. -HS nghe -HS nghe và theo dõi. -Thảo luận nhóm 3em -Trình bày, nhận xét, bổ sung -HS nghe. -HS trả lời, nhận xét. -HS nghe. Thảo luận nhóm 4em -Trình bày, nhận xét, bs. -HS nghe. -Thảo luận nhóm -HS thảo luận. -HS trả lời, nhận xét. 3. Củng cố, dặn dò: - Vì sao chúng ta phải yêu lao động? - Về nhà sưu tầm các câu ca dao, tục ngữ, thành ngữ nói về ý nghĩa, tác dụng của người lao động. - Chuẩn bị các BT 3,4,5,6. -HS trả lời, nhận xét. -HS nghe và thực hiện. Rút kinh nghiệm-bổ sung: TẬP ĐỌC. KÉO CO (TIẾT 31) I. MỤC TIÊU: -Đọc trôi chảy, trơn tru toàn bài. Biết đọc bài văn kể về trò chơi kéo co của dân tộc với giọng sôi nổi, hào hứng. -Hiểu được các từ ngữ trong bài. -Hiểu tục chơi kéo co ở nhiều địa phương trên đất nước ta rất khác nhau. Kéo co là một trò chơi thể hiện tinh thần thượng võ của dân tộc. II. CHUẨN BỊ: -Tranh minh hoạ nội dung bài học trong SGK III. CÁC HOẠT ĐỘNG DAY HỌC. HOẠT ĐỘNG CỦA GV HOẠT ĐỘNG CỦA HS 1. Kiểm tra bài cũ: -Gọi 3 HS đọc thuộc lòng bài thơ Tuổi ngựa và trả lời câu hỏi về nội dung bài. -Gọi1 HS đọc cả bài và nêu nội dung chính của bài. -Nhận xét và cho điểm HS. -3 HS đọc nối tiếp. -1 HS thực hiện. 2. Bài mới: -Treo tranh minh hoạ và hỏi: +Bức tranh vẻ cảnh gì? +Trò chơi kéo co thường diễn ra vào những dịp nào? -Kéo co là một trò chơi vui mà người Việt Nam ta ai cũng biết. Nhưng luật chơi ở mỗi vùng không giống nhau. Bài tập đọc kéo co sẽ giới thiệu với các em cách chơi kéo co ở một số địa phương trên Đất nước ta. a. Luyện đọc *MT: Rèn KN đọc và hiểu nghĩa từ trong bài -Gọi 3 HS tiếp nối nhau đọc từng đoạn của bài (3 lượt HS đọc). GV chữa lỗi phát âm, ngắt giọng cho từng HS (nếu có). Chú ý câu: Hội làng Hữu Trấp/ thuộc huyện Quế Võ, tỉnh Bắc Ninh thường tổ chức thi kéo co giữa nam và nữ. Có năm/ bên nam thắng, có năm/ bên nữ thắng. -Gọi 1HS đọc toàn bài. -GV đọc mẫu, chú ý cách đọc. * Toàn bài đọc với giọng sôi nổ hào hứng. b. Tìm hiểu bài *MT: Hiểu tục chơi kéo co ở nhiều địaphương Tìm hiểu bài: -Đọc đoạn 1, quan sát tranh cho biết: -Qua phần đầu bài văn giới thiệu với người đọc điều gì? -Em hiểu cách chơi kéo co như thế nào? -Em hãy đọc đọan 2 cho biết đoạn 2 giới thiệu điều gì? -Em hãy giới thiệu cách chơi kéo co ở làng Hữu Trấp. -Em hãy đọc đoạn 3? -Cách chơi kéo co ở làng Tích Sơn có gì đặc biệt? -Vì sao trò chơi kéo co bao giờ cũng vui? - Ngòai kéo co, em còn biết những trò chơi dân gian nào khác? -ND chính của bài tập đọc kéo co này là gì? * GV chốt nội dung chính của bài. c. Luyện đọc diễn cảm *MT: Biết đọc bài với giọng sôi nổi, hàohứng -Tòan bài đọc với giọnh như thế nào? - Khi đọc cần chú ý nhấn giọng những từ ngữ nào? - Em hãy thể hiện cách đọc?. - Hướng dẫn đọc đọan 2- nhấn giọng: nam, nữ, rất là vui, ganh đua, hò reo khuyến khích -Thi đua thể hiện cách đọc? -Đại diện từng nhóm trình bày. -Nhận xét giọng đọc và cho điểm HS -HS quan sát tranh. -HS trả lời, nhận xét. -HS nghe. -3 HS đọc nối tiếp. -1 HS đọc, lớp theo dõi. -HS nghe. -HS đọc thầm, quan sát tranh, trả lời. -HS trả lời, nhận xét. -HS đọc thầm. -HS trả lời, nhận xét. -Một số HS nêu. -HS trả lời, nhận xét. 1-2 em đọc. 2 – 3 em thi đọc. 3. Củng cố, dặn dò: -Trò chơi kéo co có gì vui? -Kể lại cách chơi kéo co cho người thân nghe -Chuẩn bị: Trong quán ăn “ Ba Cá Bống” -Nhận xét tiết học. -HS trả lời, nhận xét. -HS nghe. Rút kinh nghiệm-bổ sung: TOÁN LUYỆN TẬP (TIẾT 76) I. MỤC TIÊU: Giúp HS: -Rèn luyện kỹ năng thực hiện phép chia số có nhiều chữ số cho số có hai chữ số -Áp dụng phép chia cho số có hai chữ số để giải các bài toán có liên quan II. CÁC HOẠT ĐỘNG DAY HỌC. HOẠT ĐỘNG CỦA GV HOẠT ĐỘNG CỦA HS 1. Kiểm tra bài cũ: Tính: 35876: 23 95764: 67 -Yêu cầu HS tính và nêu cách làm. -Nhận xét. -HS làm bảng con. -2 HS nêu. 2. Bài mới: * Giới thiệu bài -Bài học hôm nay sẽ giúp các em biết cách thực hiện chia hai sốcó tận cùng là các chữ số 0. * Hướng dẫn luyện tập Bài 1: Đặt tính rồi tính. -Bài tập yêu cầu chúng ta làm gì? -GV yêu cầu HS làm bài, gọi 3 HS lên bảng. - Lớp nhận xét bài làm của bạn -GV nhận xét và cho điểm HS. GV chốt: Ôn lại kĩ năng chia cho số có 2 chữ số Bài 2: Vận dụng giải tóan có lời văn -Em hãy đọc đề bài? - Đề bài cho biết gì? Hỏi gì? -Cho HS tự tóm tắt và giải bài toán, gọi 1 HS lên bảng. -GV nhận xét và cho điểm HS. GV chốt: Giải toán có liên quan đến phép chia cho số có hai chữ số. Bài 3: Giải toán có lời văn. -Em hãy đọc đề bài? -Muốn biết trong cả ba tháng trung bình mỗi người làm được bao nhiêu sản phẩm chúng ta phải biết được gì? -Sau đó ta thực hiện phép tính gì? -GV yêu cầu HS làm bài. -Gọi 1 HS lên bảng, nêu cách làm, nhận xét. Tóm tắt Có: 25 người Tháng 1: 855 sản phẩm Tháng 2: 920 sản phẩm Tháng 3: 1350 sản phẩm 1 người 3 tháng: ? sản phẩm GV chốt: Củng cố về dạng tóan tìm số TBC Bài 4: Tìm chỗ sai trong phép tính. - Bài tóan yêu cầu gì? -Muốn biết phép tính sai ở đâu chúng ta phải làm gì? -GV yêu cầu HS làm bài. -Vậy phép tính nào đúng? Phép tính nào sai và sai ở đâu? -GV giảng lại bước làm sai trong bài. -Nhận xét và cho điểm HS. GV chốt: Củng cố về cách chia -HS nghe. -HS trả lời, nhận xét. -HS tự làm bài vào vở, 3 HS lên bảng, nhận xét. -HS nghe. -1 HS đọc, lớp theo dõi. -HS trả lời, nhận xét. -HS tự làmvào vở, 1 HS lên bảng, nhận xét. -HS nghe. -1 HS đọc, lớp theo dõi. -HS trả lời, nhận xét. -HS tự làm bài vào vở, một HS lên bảng. -HS nghe. -HS trả lời, nhận xét. -HS tự làm bài -HS nêu và giải thích vì sao sai, nhận xét. -HS nghe. 3. Củng cố, dặn dò: -Các em vừa được ôn lại những kiến thức gì? -Trong phép chia có dư cần chú ý điều gì? - Làm bài tập 1b/SGKvà chuẩn bị bài sau -Nhận xét tiết học. -HS trả lời, nhận xét. -HS nghe. Rút kinh nghiệm-bổ sung: LỊCH SỬ CUỘC KHÁNG CHIẾN CHỐNG QUÂN XÂM LƯỢC MÔNG – NGUYÊN (TIẾT 16) I. MỤC TIÊU: -HS biết dưới thời nhà Trần, ba lần quân Mông –Nguyên sang xâm lược nước ta. -Quân dân nhà Trần: nam nữ, già trẻ đều đồng lòng đánh giặc bảo vệ Tổ quốc. -Trân trọng truyền thống yêu nước và giữ nước của cha ông nói chung và quân dân nhà Trần nói riêng. II. CHUẨN BỊ: -Hình trong SGKphóng to. -Sưu tầm những mẩu chuyện về Trần Quốc Toản. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DAY HỌC. HOẠT ĐỘNG CỦA GV HOẠT ĐỘNG CỦA HS 1. Kiểm tra bài cũ: -Nhà Trần có biện pháp gì và thu được kết quả như thế nào trong việc đắp đê? - Nghề chính của người dân ở đây là gì? Sông ngòi tạo thuân lợi gì và gây khó khăn gì? -GV nhận xét ghi điểm. -2 HS trả lời. 2. Bài mới: * Giới thiệu bài: Ghi tựa. Hoạt động 1: Làm việc cá nhân *MT: Hiểu quân dân nhà Trần đều đồng lòng đánh giặc - Đọc SGK từ “lúc đó..sát thát.”điền vào chỗ trống cho đúng các câu nói? +Trần Thủ Độ khẳng khái trả lời: “Đầu thần đừng lo”. +Điện Diên Hồng vang lên tiếng hô đồng thanh của các bô lão: “” +Trong bài Hịch tướng sĩ có câu: “ phơi ngoài nội cỏ gói trong da ngựa, ta cũng cam lòng”. +Các chiến sĩ tự mình thích vào cánh tay hai chữ “” -Gọi HS nêu lần lượt từng câu, HS khác nhận xét. *Kết luận: Rõ ràng từ vua tôi, quân dân nhà Trần đều nhất trí đánh tan quân xâm lược. Đó chính là ý chí mang tính truyền thống của dân tộc ta. Hoạt động 2: Làm việc cả lớp *MT: Dưới thời Trần 3 lần quân Mông –Nguyên sang xâm lược nước ta. TH: GV chia lớp thành 6 nhóm. -Em hãy đọc SGK đoạn: “Cả ba lần xâm lược nước ta nữa”. - Thảo luận: Việc quân dân nhà Trần ba lần rút khỏi Thăng Long là đúng hay sai? Vì sao? - KC chống quân xâm lược Mông- Nguyên kết thúc thắng lợi có ý nghĩa như thế nào đối với lịch sử dân tộc ta? -Theo em vì sao nhân dân ta đạt được thắng lợi vẻ vang này? -Yêu cầu các nhóm trình bày, nhóm khác nhận xét. *KLuận: Vì nhân dân đồng lòng quyết tâm chống giặc ngọai xâm nên đạt thắng lợi Hoạt đông3: Làm việc cá nhân *MT: Trân trọng truyền thống yêu nước và giữ nước của cha ông - Người anh hùng nhỏ tuổi bóp nát trái cam là ai? - Em biết gì về Trần quốc Tỏan? -GV tổng kết đôi nét về vị tướng trẻ yêu nước này. -Cho HS đọc phần bài học trong SGK. -HS nghe. -1 HS đọc, lớp theo dõi. -HS đọc lần lượt từng câu. -Nhận xét. -HS nghe. -HS chia nhóm. -1 HS đọc, lớp theo dõi. -Thảo luận theo nhóm. -Đại diện nhóm trình bày. -Nhận xét. -HS nghe. -HS trả lời, nhận xét. -Một số HS nêu. -HS nghe. 3. Củng cố, dặn dò: -Nguyên nhân nào dẫn tới ba lần Đại Việt thắng quân xâm lược Mông –Nguyên? - Sưu tầm một số gương anh hùng cảu dâ ... : HS dựa vào tranh, ảnh và SGK thảo luận (6 nhóm) +Thủ đô Hà Nội còn có những tên gọi nào khác? Tới nay Hà Nội được bao nhiêu tuổi? +Khu phố cổ có đặc điểm gì? (ở đâu?tên phố có đặc điểm gì? Nhà cửa, đường phố?) +Khu phố mới có đặc điểm gì? (Nhà cửa, đường phố ) -Đại diện các nhóm trình bày, nhận xét, bổ sung. -Giới thiệu vị trí khu phố cổ, khu phố mới trên BĐ *K Luận: Hà Nội có gần 1000 năm, thành phố cổ đang ngày càng phát triển Họat động 3: Làm việc theo nhóm *MT: Trình bày được các dấu hiệu HN là TTchính trị, khoa học và kinh tế lớn nhất nước TH: Dựa vào tranh, ảnh, SGK thảo luận (6 nhóm) - Nêu những dẫn chứng thể hiện Hà Nội là: +Trung tâm chính trị. +Trung tâm kinh tế lớn. +Trung tâm văn hóa, khoa học. -Kể tên một số trường đại học, viện bảo tàng của Hà Nội. -Tìm vị trí một số di tích LS, trường đại học, bảo tàng, chợ, khu vui chơi giải trí và gắn các ảnh sưu tầm lên bản đồ. -Yêu cầu các nhóm trình bày, nhận xét, bổ sung. *KLuận: HN là trung tâm kinh tế chính trị, văn hóa, khoa học và kinh tế lớn của nước ta. -HS quan sát bản đồ. -1 HS lên chỉ. -HS trả lời, nhận xét. -HS trả lời, nhận xét, bổ sung. -HS nghe. -Thảo luận nhóm. -HS trình bày, nhận xét, bs. -HS theo dõi. -HS nghe. -HS thảo luận nhóm. -Đại diện nhóm trình bày. -Nhận xét, bổ sung. -HS nghe. 3. Củng cố, dặn dò: -Nêu một số đặc điểm tiêu biểu của TP Hà Nội? -Vì sao nói HN là trung tâm kinh tế, văn hóa, chính trị lớn nhất của nước ta? -Đọc phần bài học -Chuẩn bị bài tiết sau: “Thành phố Hải Phòng”. -HS trả lời, nhận xét. -1 HS đọc, lớp theo dõi. -HS nghe. Rút kinh nghiệm-bổ sung: TOÁN CHIA CHO SỐ CÓ BA CHỮ SỐ (TT - TIẾT 80) I. MỤC TIÊU: Giúp HS: -Biết cách thực hiện phép chia số có năm chữ số cho số có ba chữ số -Áp dụng để giải các bài toán tìm thành phần chưa biết của phép tính, giải bài toán có lời văn. II. CÁC HOẠT ĐỘNG DAY HỌC. HOẠT ĐỘNG CỦA GV HOẠT ĐỘNG CỦA HS 1. Kiểm tra bài cũ: -Tính: 704: 234 9870: 365 21473: 138 -Đối với phép chia có dư cần chú ý điều gì? -Nhận xét. -3HS lên bảng, lớp làm nháp. -HS trả lời. 2. Bài mới: * Giới thiệu bài: Ghi tựa. a. Hướng dẫn thưc hiện phép chia èPhép chia 41535:195 (trường hợp chia hết) -GV viết lên bảng phép chia trên và yêu cầu HS đặt tính và tính -GV theo dõi HS làm bài -GV hướng dẫn lại HS thực hiện đặt tính và tính như nội dung SGK 41535 195 213 02350245 0585 000 -Phép chia 41535:195 là phép chia hết hay phép chia có dư? -GV chú ý hướng dẫn HS cách ước lượng thương trong các lần chia §415: 195 có thể ước lượng 400: 200 = 2 § 253: 195 có thể làm tròn số và ước lượng 250: 200= 1 (dư 50) § 580: 195 có thể làm tròn số và ước lượng 600: 200= 3 -GV yêu cầu HS thực hiện lại phép chia trên. Ú Rút ra các bước thực hiện và cách thử lại trường hợp chia hết èPhép chia 80120:245 (trường hợp chia có dư) -GV viết lên bảng phép chia trên và yêu cầu HS đặt tính và tính -GV theo dõi HS làm bài -GV hướng dẫn lại HS thực hiện đặt tính và tính như nội dung SGK trình bày (Chia theo thứ tự từ trái sang phải) 80120 245 327 0662 1720 05 -Phép chia trên là phép chia hết hay phép chia có dư? -GV chú ý hướng dẫn HS cách ước lượng thương trong các lần chia § 801: 245 có thể ước lượng 80:25 =3 (dư 5) §662:245 có thể ước lượng 60:25 =2 (dư 10) §1720:245 có thể ước lượng 175:25 =7 -GV yêu cầu HS thực hiện lại phép chia trên -Rút ra các bước thực hiện và cách thử lại trường hợp phép chia có dư b. Luyện tập, thực hành Bài 1: Đặt tính rồi tính. -Bài tập yêu cầu chúng ta làm gì? -GV yêu cầu HS tự đặt tính rồi tính, 2 HS lên bảng. -GV yêu cầu HS cả lớp nhận xét bài làm của bạn trên bảng. -GV nhận xét và ghi điểm cho HS Bài 2: Tìm x. -GV hỏi bài tập yêu cầu chúng ta làm gì? -GV yêu cầu HS tự làm bài -GV yêu cầu HS giải thích cách tìm x của mình -GV nhận xét và ghi điểm cho HS Bài 3: Giải toán có lời văn. -GV gọi 1 HS đọc đề bài -Yêu cầu HS tự tóm tắt và giải, một HS lên bảng. -Nhận xét bài làm của bạn trên bảng. -HS theo dõi và tính. -HS nghe. -HS trả lời, nhận xét. -HS theo dõi. -HS tính nháp và nêu cách chia. -HS theo dõi và tính. -HS theo dõi. -HS trả lời, nhận xét. -HS theo dõi. -HS tính nháp và nêu cách chia. -HS trả lời, nhận xét. -HS tự làm vào vở, 2HS lên bảng, nhận xét. -HS trả lời, nhận xét. -HS tự làm vào vở, 1HS lên bảng, nhận xét. -1 HS đọc, lớp theo dõi. -HS tự làm, 1HS lên bảng, nhận xét. 3. Củng cố, dặn dò: -Nêu các bước thực hiện chia cho số có ba chữ số và cách thử lại - GV tổng kết giờ học. -Dặn HS về học bài và chuẩn bị bài sau. -HS trả lời, nhận xét. -HS nghe. Rút kinh nghiệm-bổ sung: TẬP LÀM VĂN LUYỆN TẬP MIÊU TẢ ĐỒ VẬT (TIẾT 32) I. MỤC TIÊU: -Viết bài văn miêu tả đồ chơi gồm 3 phần: mở bài thân bài, kết bài. -Văn viết chân thực, giàu cảm xúc, sáng tạo, thể hiện được tình cảm của mìnhvới đồ chơi đó. II. CHUẨN BỊ: -HS chuển bị dàn ý từ tiết trước. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DAY HỌC. HOẠT ĐỘNG CỦA GV HOẠT ĐỘNG CỦA HS 1. Kiểm tra bài cũ: -Gọi 2 HS đọc bài giới thiệu về lễ hội hoặc trò chơi của địa phương mình. -Nhận xét và cho điểm HS. -2 HS thực hiện. 2. Bài mới: * Giới thiệu bài: Những tiết học trước các em đã tập quan sát đồ chơi, lập dàn ý tả đồ chơi. Hôm nay các em sẽ viết bài vănmiêu tả đồ vật hoàn chỉnh. * Hướng dẫn viết bài: Hướng dẫn nắm yêu cầu bài Đề bài: Tả một đồ chơi mà em thích - Yêu cầu học sinh nối tiếp đọc 4 gợi ý trong SGK 1/ Gọi học sinh khá đọc dàn ý bài văn tả đồ chơi đã chuẩn bị ở tuần trước * Hướng dẫn xây dựng kết cấu 3 phần của bài văn miêu tả. 2/ Chọn mở bài trực tiếp hay gián tiếp -Yêu cầu học sinh đọc mở bài trực tiếp và gián tiếp trong SGK -Gọi học sinh trình bày bài viết của mình VD: Trực tiếp: Trong những đồ chơi em có, em thích nhất là con gấu bông. Gián tiếp: Những đồ chơi làm bằng bông mềm mại, ấm áp là loại đồ chơi mà con gái thường thích. Em có một chú gấu bông, đó là người bạn thân thiết nhất của em suốt mấy năm nay. 3/ Viết từng đoạn thân bài( mở đoạn, thân đoạn, kết đoạn) -Yêu cầu học sinh đọc M trong SGK xác định câu mở đoạn của M: Bọn con trai thì cho là anh lính này nom rất oách. -Gọi HS giỏi dựa vào dàn ý nói thân bài của mình. 4/ Chọn cách kết bài Kết bài không mở rộng: VD: Ôm chú gấu bông như ôm một cục bông lớn vào lòng em cảm thấy rất dễ chịu. Kết bài mở rộng: Em luôn mơ ước có nhiều đồ chơi. Em cũng mong muốn cho tất cả trẻ em trên thế giới đều có đồ chơi, vì chúng em sẽ rất buồn vì cuộc sống thiếu đồ chơi. * Học sinh viết bài -GV cho HS viết bài vào vở. -GV theo dõi và nhắc nhở tư thế ngồi viết cho HS. -GV thu chấm một số bài và nhận xét chung. -HS nghe. -4 HS đọc nối tiếp. -1 GS đọc. -HS tự chọn. -1 HS đọc, lớp theo dõi. -1-2 em. -HS nghe. -Một số HS nêu cách chọn kết bài của mình. -HS viết bài. -HS nộp vở. 3. Củng cố, dặn dò: -Nhận xét tiết học. -Nhận xét chung về bài làm của HS. -Dặn HS nào cảm thấy bài của mình chưa tốt thì về nhà viết lại và nộp bài vào tiết học tới. -HS nghe và thực hiện. Rút kinh nghiệm-bổ sung: KHOA HỌC KHÔNG KHÍ GỒM NHỮNG THÀNH PHẦN NÀO? (TIẾT 32) I. MỤC TIÊU: Sau bài học, HS biết: -Làm thí nghiệm xác định hai thành phần chính của không khí là khí ô – xi duy trì sự cháy và khí ni – tơ không duy trì sự cháy. -Làm thí nghiệm để chứng minh trong không khí còn có những thành phần khác II. CHUẨN BỊ: -Hình trang 67,68 SGK. -Chuẩn bị các đồ dùng thí nghiệm theo nhóm: -Lọ thuỷ tinh, nến, chậu thuỷ tinh, vật liệu dùng làm để kê lọ -Nước vôi trong. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DAY HỌC. HOẠT ĐỘNG CỦA GV HOẠT ĐỘNG CỦA HS 1. Kiểm tra bài cũ: - Em hãy nêu tính chất của không khí? - Làm thế nào để biết được không khí có thể bị nén lại hoặc giãn ra? -GV nhận xét ghi điểm. -2 HS trả lời. 2. Bài mới: * Giới thiệu bài: Hoạt động 1: Làm việc theo nhóm *MT: Làm TN xác định hai TPchính của KK TH: Kiểm tra lại việc chuẩn bị của mỗi nhóm. - Đọc phần thí nghiệm trang 66 trước lớp? - Các nhóm đọc kĩ các thí nghiệm và thảo luận: Có đúng là không khí gồi hai thành phần chính là ô – xi duy trì sự cháy và khí ni – tơ không duy trì sự cháy không? -Các nhóm làm thí nghiệm và quan sát mực nước trong cốc và sau khi nến tắt trả lời các câu hỏi sau: + Tại sao khi úp cốc vào một lúc nến lại bị tắt? + Khi nến tắt, nước trong đĩa có hiện tượng gì? Em hãy giải thích? + Phần không khí còn lại có duy trì sự cháy không? Vì sao em biết? + 3 Nhóm lên trình bày, nhóm khác nhận xét - Qua thí nghiệm trên em biết không khí gồm những thành phần chính? Đó là thành phần chính nào? *KL: Như mục bạn cần biết / 66 Hoạt động 2: Tìm hiểu *MT: Làm TN c/m trong KK còn có cácTP khác - GV rót nước vôi trong vào cốc cho các nhóm. - Gọi 1 HS đọc thí nghiệm 2 / 67.SGK. - Yêu cầu HS quan sát kỹ nước vôi trong cốc rồi mới dùng ống nhỏ thổi vào lọ nước vôi trong nhiều lần. - Cả nhóm quan sát hiện tượng và giải thích tại sao? - Trình bày kết quả thí nghiệm - Các nhóm khác bổ sung, nhận xét. Kết luận: Hơi thở của chúng ta chứa khí – các – bô – níc gặp nước vôi trong sẽ tạo các hạt đá vôi rất nhỏ lơ lưởng trong nước làm nước vôi vẩn đục. -Em còn biết những hoạt động nào sinh ra khí các - bô – níc? *Chốt: Rât nhiều các hoạt động của con người đang ngày càng tăng lương khí – các – bô – níc làm mất cân bằng các thành phần không khí, ảnh hưởng nghiêm trọng đến cuộc sống của con người, động vật, thực vật. Hạot động 3: Liên hệ thực tế - Các nhóm quan sát các hình minh hoạ 4, 5 trang 67 và thảo luận câu hỏi: Theo em trong không khí còn chứa những thành phần nào khác? Lấy ví dụ chứng tỏ điều đó? - GV giúp đỡ các nhóm - Gọi các nhóm trình bày. Nhận xét *KL: Trong không khí còn chứa hơi nước, bụi, nhiều loại vi khuẩn. -Chúng ta phải làm gì để giảm bớt lượng các chất độc hại trong không khí? -Nhóm trưởng báo cáo. -1 HS đọc, lớp theo dõi. -Thảo luận nhóm. -Các nhóm làm thí nghiệm và thảo luận. -Trình bày, nhận xét, bsung. -HS trả lời, nhận xét. -1 HS đọc, lớp theo dõi. -HS thực hiện theo yêu cầu. -TRình bày kết quả. Nhóm khác nhận xét, bổ sung. -HS nghe. -HS nghe. -HS quan sát và thảo luận. -Trình bày, nhận xét, bsung. -HS nghe. 3. Củng cố, dặn dò: -Không khí gồm có những thành phần chính nào? -Về học thuộc mục bạn cần biết. -Nhận xét tiết học, chuẩn bị bài sau. -HS trả lời, nhận xét. -HS nghe và thực hiện. Rút kinh nghiệm-bổ sung:
Tài liệu đính kèm: