I. Mục tiêu
- Bước đầu biết đọc diễn cảm một đoạn diễn tả trò chơi kéo co sôi nổi trong bài
- Hiểu ND: Kéo co là một trò chơi thể hiện tinh thần thượng võ của dân tộc ta cần được gìn giữ, phát huy.
- GD yêu thích những trò chơi dân gian.
* BVMT: Nơi vui chơi
II.Chuẩn bị
1. Đồ dùng
-GV: Tranh minh hoạ câu chuyện. Bảng phụ viết sẵn đoạn văn luyện đọc.
- HS: SGK
2. Phương pháp: Quan sát, xử lí tình huống, nhóm, giảng giải, KT đặt câu hỏi
III. Hoạt động dạy học
Tuần 16. Thứ hai ngày 5 tháng 12 năm 2011 Chào cờ ___________________________________ Thể dục GV bộ môn dạy ____________________________________ Tập đọc Tiết 31: KÉO CO KTHS đã biết liên quan đến bài học Những KT mới cần được hình thành - HS biết cách đọc đúng các từ khó, biết ngắt nghỉ đúng dấu câu. - HS biết đọc diễn cảm bài diễn tả trò chơi kéo co sôi nổi trong bài. - Hiểu ND: Kéo co là một trò chơi thể hiện tinh thần thượng võ của dân tộc ta cần được gìn giữ, phát huy. I. Mục tiêu - Bước đầu biết đọc diễn cảm một đoạn diễn tả trò chơi kéo co sôi nổi trong bài - Hiểu ND: Kéo co là một trò chơi thể hiện tinh thần thượng võ của dân tộc ta cần được gìn giữ, phát huy. - GD yêu thích những trò chơi dân gian. * BVMT: Nơi vui chơi II.Chuẩn bị 1. Đồ dùng -GV: Tranh minh hoạ câu chuyện. Bảng phụ viết sẵn đoạn văn luyện đọc. - HS: SGK 2. Phương pháp: Quan sát, xử lí tình huống, nhóm, giảng giải, KT đặt câu hỏi III. Hoạt động dạy học Hoạt động của GV Hoạt động của HS 1. Khởi động ( 4') - Gọi HS đọc thuộc lòng bài “ Tuổi Ngựa” và trả lời câu hỏi SGK. - Nhận xét, ghi điểm. - Giới thiệu bài - Yêu cầu HS quan sát tranh vẽ SGK. - Tổng hợp ý kiến và giới thiệu bài. 2. Hoạt động 1 (13’) HD luyện đọc *Mục tiêu:HS biết đọc đúng các từ khó, ngắt nghỉ đúng dấu câu. - Chia đoạn (3 đoạn). - Đọc đúng, sửa phát âm. - Đọc hiểu từ khó. + Luyện đọc ngắt nghỉ câu văn dài. “Hội làng Hữu Trấp/ thuộc huyện Quế Võ, tỉnh Bắc Ninh thường tổ chức thi kéo co giữa nam và nữ. Có năm/ bên nam thắng, có năm/ bên nữ thắng”. - Cho HS đọc theo nhóm - GV HD đọc và đọc mẫu. 3. Hoạt động2 (12’)HD tìm hiểu bài *Mục tiêu:HS biết đọc đúng, hiểu nội dung bài. - Y/c HS đọc lướt đoạn 1. + Phần đầu bài văn giới thiệu với người đọc điều gì? + Em hiểu cách chơi kéo co ntn? - Y/c HS đọc lướt đoạn 2. + Đoạn 2 nêu lên điều gì? + Cách chơi kéo co ở làng Hữu Trấp ntn? - Y/c HS đọc lướt đoạn 3. + Cách chơi kéo co ở Tích Sơn có gì đặc biệt? + Vì sao chơi kéo co rất vui? + ý của đoạn 3 nói lên điều gì? + Nêu nội dung chính của bài? - Tóm tắt ý kiến và chốt nội dung, ghi bảng 4. Hoạt động 3 (8’) HD đọc diễn cảm *Mục tiêu:HS biết đọc đúng, diễn cảm, thể hiện giọng đọc hay. - Treo bảng phụ, hướng dẫn HS luyện đọc diễn cảm đoạn "Hội làng Hữu Trấp... xem hội" - Yêu cầu HS luyện đọc theo cặp - Gọi hai nhóm thi trước lớp - Nhận xét, cho điểm. 5.Hoạt động nối tiếp (4’) + Em đã bao giờ chơi kéo co chưa? Trò chơi này có gì vui? + Em còn biết trò chơi dân gian nào khác? - Kết luận, giáo dục HS tinh thần thượng võ của dân tộc - GD BVMT nơi vui chơi. - Nhận xét giờ học, dặn HS luyện đọc và chuẩn bị bài sau. - 2 em đọc và trả lời câu hỏi. - Lớp nhận xét. - Quan sát, nêu nội dung tranh minh hoạ. - Nêu tên bài. Đoạn 1: Kéo co... bên ấy thắng Đoạn 2: Hội làng... xem hội Đoạn 3: Làng Tích Sơn... thắng cuộc - HS đọc nối tiết đoạn. - HS đọc nối tiết đoạn. - HS luyện đọc. - HS luyện đọc, trình bày. - Có 3 đội, nắm chung một sợi dây thừng, kéo đủ 3 keo. - tinh thần thượng võ 1.Cách thức chơi kéo co + Hai bên nam nữ, có năm bên nữ thắng...không khí ganh đua sôi nổi. 2. Cách chơi kéo co ở làng Hữu Trấp + Thể hiện tinh thần thượng võ của người dân Việt Nam + Đông người tham gia, không khí ganh đua sôi, những tiếng reo hò khích lệ của nhiều người xem 3. Cách chơi kéo co ở làng Tích Sơn => Kéo co là một trò chơi thể hiện tinh thần thượng võ của dân tộc ta cần được gìn giữ, phát huy. - 3 em đọc nối tiếp. - 3 em đọc, nêu giọng đọc phù hợp - Luyện đọc theo cặp - 2 nhóm thi đọc, lớp nhận xét, chấm điểm - HS phát biểu - Đấu vật, múa võ, đánh đu, đá cầu, chọi gà, đu bay, đánh goòng. Rút kinh nghiệm: ........................................................................................................................................................................... ................................................................................................................................................................................................................................................. _____________________________________________________________________________ Toán Tiết 76: LUYỆN TẬP KTHS đã biết liên quan đến bài học Những KT mới cần được hình thành - HS biết thực hiện phép chia cho số có hai chữ số, giải bài toán có lời văn. - Thực hiện được các phép chia cho số có hai chữ số ở I. Mục tiêu - Thực hiện được các phép chia cho số có hai chữ số ở BT1(dòng 1,2) BT2 sgk. - Giải bài toán có lời văn. - GD yêu thích môn học. II.Chuẩn bị 1. Đồ dùng - GV: Bảng phụ - HS: SGK, VBT 2. Phương pháp: đàm thoại, giảng giải, luyện tập, động não III. Hoạt động dạy học Hoạt động của GV Hoạt động của HS 1. Khởi động ( 5') - Gọi H tự nêu và thực hiện phép chia cho số có hai chữ số + Em đã thực hiện phép chia đó ntn? - Nhận xét, ghi điểm. - Giới thiệu bài - Nêu yêu cầu bài học 2. Hoạt động 1 (30’) HD luyện tập *Mục tiêu:HSThực hiện được các phép chia cho số có hai chữ số, vận dụng giải bài toán. Bài 1 ( 84 ) Đặt tính rồi tính - Gọi HS nêu yêu cầu, cách thực hiện. - Gọi 1 số em nêu lại các bước chia của một số phép tính. - Nhận xét, kết luận kết quả. - Củng cố cách đặt tính chia. Bài 2 (84 ) - Gọi HS đọc bài. - Hướng dẫn HS phân tích đề bài, làm bài. - Nhận xét kết quả Bài 3 ( 84) - Hướng dẫn về nhà làm. 3. Hoạt động nối tiếp (5’) - Hệ thống lại kiến thức luyện tập. - Nhận xét giờ học - BTVN: làm bài trong VBT - 2 HS làm trên bảng, lớp làm nháp - Nêu cách chia - HS nêu tên bài - HS đọc yêu cầu bài nêu cách thực hiện. - HS làm bài trên bảng lớp. Đáp án 4725:15 =315 35136 :18 =1952 4674 :82=57 18408: 52 =354 4935 :44 =112(7) 17826:48 =371 (18) - HS đọc bài toán, tóm tắt bài toán. - HS làm bài theo cặp, trình bày bài làm. Bài giải Số mét vuông nền nhà lát được là 1050 : 25 = 42 (m2) Đáp số: 42 (m2) Bài 3 ( 84) - Hướng dẫn về nhà làm. Tổng số SP đội làm trong ba tháng là: 855 + 920 + 1350 = 3125 (SP) Trung bình mỗi người làm được số SP là 3125 : 25 = 125 (SP) -HS nghe Rút kinh nghiệm: ........................................................................................................................................................................... ................................................................................................................................................................................................................................................. _____________________________________________________________________________ Khoa học Tiết 31: KHÔNG KHÍ CÓ NHỮNG TÍNH CHẤT GÌ? KTHS đã biết liên quan đến bài học Những KT mới cần được hình thành - Hs nhận biết xung quanh mọi vật và các chỗ rỗng bên trong các vật đều có không khí. - HS nắm được một số tính chất của không khí: trong suốt, không màu... - Nêu được một số ví dụ về việc ứng dụng một số tính chất của không khí trong cuộc sống: Bơm xe, ... I. Mục tiêu - Quan sát và làm thí nghiệm đẻ phát hiện ra một số tính chất của không khí: trong suốt, không màu, không mùi, không có hình dạng cố định; không khí có thể bị nẽn lại và giãn ra. - Nêu được một số ví dụ về việc ứng dụng một số tính chất của không khí trong cuộc sống: Bơm xe, ... - GD HS ham tìm hiểu thế giới và nghiên cứu khoa học. * BVMT không khí. II.Chuẩn bị 1. Đồ dùng - GV: - Bóng bay, dây chun, cốc thuỷ tinh, lọ nước hoa. - HS: SGK 2. Phương pháp: Quan sát, đàm thoại, giảng giải, nhóm, trò chơi III.Hoạt động dạy học Hoạt động của GV Hoạt động của HS 1. Khởi động ( 5') + Không khí có ở những đâu? Cho ví dụ. + Khí quyển là gì? - Nhận xét, ghi điểm. B. Bài mới 1. Giới thiệu bài - Nêu yêu cầu bài học và ghi tên bài mới. 2. Hoạt động 1 (10’) Tính chất của không khí. * Mục tiêu: HS biết tính chất của không khí là: không khí trong suốt, không có màu, không có mùi, không có vị. * Cách tiến hành: - Đưa cái cốc thuỷ tinh sạch và hỏi: + Trong cốc chứa gì? - Gọi lần lượt 1 số HS lên nhìn, sờ, ngửi, nếm xem không khí trong cốc có mùi gì? vị gì? + Từ đó em có kết luận gì về không khí? - Giới thiệu: Đó là những tính chất của không khí. + Vậy, không khí có tính chất gì? - Ghi bảng kết luận. - Thực hiện xịt 1 ít nước hoa vào không khí: + Em ngửi thấy mùi gì? đó có phải là mùi của không khí không? 3. Hoạt động 2 (10’) Trò chơi Thi thổi bóng * Mục tiêu: Biết ứng dụng một số tính chất của không khí trong cuộc sống. * Cách tiến hành: - Nêu yêu cầu: thổi bóng thi và nêu nhận xét: + Cái gì làm quả bóng căng lên? + Nhận xét về hình dạng các quả bóng? + Từ đó cho biết: Không khí có hình dạng nhất định không? - Yêu cầu các nhóm làm thí nghiệm, quan sát và nêu kết quả. * Kết luận: Không khí không có hình dạng nhất định mà phụ thuộc vào hình dạng vật chứa nó. + Hãy nêu 1 số VD khác chứng tỏ không khí không có hình dạng nhất định? 4. Hoạt động 3(10’) Không khí có thể bị nén lại hoặc giãn ra. * Mục tiêu: Biết ứng dụng của không khí trong cuộc sống. * Cách tiến hành: - Đưa bơm và giới thiệu cách làm thí nghiệm: nhấc thân bơm lên, bịt tay vào ống bơm rồi ấn thân bơm xuống. + em có nhận xét gì khi ấn bơm xuống như thế? + Vậy không khí còn có tính chất gì? + Không khí ở đâu tràn vào quả bóng, vì sao? + Vậy không khí còn có tính chất gì? - Ghi kết luận, gọi 1 số HS nhắc lại. + Qua tất cả những thí nghiệm trên, em thấy không khí có những tính chất gì? - Trong thực tế, em thấy người ta ứng dụng tính chất của không khí ntn? - Gọi 2-3 em đọc mục Bạn cần biết. 5. Hoạt động nối tiếp (5’) + Không khí có những tính chất gì? - Liên hệ BVMT để giữ không khí luân trong lành. - Tổng kết bài. Nhận xét giờ học. - Dặn HS chuẩn bị bài sau. - 2 em trả lời - Chứa không khí. - 1 số hs lên nhìn, sờ, ngửi, nếm và trả lời: + không nhìn thấy gì + không ngửi thấy mùi gì + không thấy vị gì + Không khí có tính chất: trong suốt, không có màu, không có mùi, không có vị. - 2-3 em nhắc lại kết luận - Nêu nhận xét: Đó là mùi nước hoa, không phải là mùi của không khí. - Thực hiện thí nghiệm theo nhóm. - Báo cáo, bổ sung kết quả: + Không khí làm quả bóng căng lên. + các quả bóng có hình dạng dài ngắn, to nhỏ khác nhau. + Không khí không có hình dạng nhất định. + Giống tính chất của nước. + Cốc có hình dạng khác nhau, các túi ni lông to nhỏ kh ... g. Bài 2: - HD làm bài. - Cho HS tự làm bài vào vở, gọi 2 em lên bảng làm bài - HS kiểm tra bài cho nhau, chữa bài trên bảng. Bài 3: Có 30 hộp kẹo có mỗi hộp 400 gói. Nếu mỗi hộp đựng được 60 gói thì cần bao nhiêu hộp để đựng hết số kẹo đó? - HD làm bài. - HS chữa bài . 3. Củng cố - dặn dò - GV nhận xét tiết học - VN làm bài trong VBT tiết 80. - 1 HS lên bảng - HS chữa bài - HS đọc yêu cầu bài, làm bài cá nhân. - HS tự làm bài vào vở, gọi một em lên bảng làm bài. Đáp án 708: 354 = 2 9060: 453 = 20 8700: 365 = 24 (dư 10) 7552: 236 = 32 704: 234 = 3 (dư 2) 6260: 156 = 40 (dư 20) - HS nêu yêu cầu của bài tập. - HS làm bài - HS đọc bài toán. - HS làm bài theo nhóm 4 vào vở, 1 nhóm làm bảng phụ. Bài giải Số kẹo có tất cả là: 30 x 400 = 12000 (gói kẹo) Nếu mỗi hộp có 60 gói kẹo thì cần số hộp là: 12000: 60 = 200 (hộp) Đáp số:20 hộp Rút kinh nghiệm: ........................................................................................................................................................................... ................................................................................................................................................................................................................................................. _____________________________________________________________________________ Tập làm văn Tiết 30: LUYỆN TẬP MIÊU TẢ ĐỒ VẬT KTHS đã biết liên quan đến bài học Những KT mới cần được hình thành I. Mục tiêu - Dựa vào dàn ý tiết (TLV đã làm ở tuần 15), HS viết được một bài văn miêu tả đồ chơi mà em thích với đủ 3 phần : mở bài, thân bài, kết bài. - Rèn luyện ý thức độc lập tự trình bày bài văn của mình. II.Chuẩn bị 1. Đồ dùng - GV: Bảng phụ viết phần gợi ý - HS: SGK, VBT 2. Phương pháp: Đàm thoại, giảng giải, nhóm, luyện tập III. Các hoạt động dạy học Hoạt động của GV Hoạt động của HS 1. Khởi động(5') - 2 HS đọc bài giới thiệu trò chơi, lễ hội ở quê em. - Nhận xét đánh giá. B. Dạy bài mới 1. Giới thiệu bài - Trực tiếp 2. Hướng dẫn HS nắm vững yêu cầu đề - 1 HS đọc đề bài - 4 HS nối tiếp nhau đọc gợi ý. - HS mở vở đọc thầm dàn ý bài văn miêu tả đồ chơi đã chuẩn bị. - 1, 2 HS nêu dàn ý chính. 3. Hướng dẫn HS xây dựng kết cấu 3 phần của bài văn - Mở bài: Trực tiếp, gián tiếp - Viết từng đoạn của thân bài (mở đoạn, thân đoạn, kết đoạn) - Kết bài - GV theo dõi giúp đỡ học sinh yếu viết bài. 4. Củng cố - dặn dò - GV nhận xét giờ học. - Về nhà học bài và chuẩn bị bài sau. - 2 HS lên bảng làm - HS nghe - HS đọc đề bài - 4 học sinh đọc gợi ý. - HS nối tiếp đọc dàn ý * Những đồ chơi thường làm bằng bông nó mềm mại và ấm áp. Em cũng có một đồ chơi làm bằng bông đó là chú gấu bông ...... * Nó là gấu ngồi nên dáng người tròn......mắt ....bộ lông...... * Mỗi tối ngủ em thường để gấu bên cạnh ...... - HS làm bài cá nhân HS viết bài vào vở - HS nộp bài Rút kinh nghiệm: ........................................................................................................................................................................... ................................................................................................................................................................................................................................................. _____________________________________________________________________________ Khoa học Tiết 32: KHÔNG KHÍ GÒM NHỮNG THÀNH PHẦN NÀO? KTHS đã biết liên quan đến bài học Những KT mới cần được hình thành I. Mục tiêu - Quan sát và làm thí nghiệm để phát hiện ra một số thành phần của không khí: khí ni-tơ, khí ô-xi, khí các-bo-níc . - Nêu được thành phần chính của không khí gồm khí ni-tơ, khí ô-xi, ngoài ra còn khí các-bo-níc, hơi nước, bụi, vi khuẩn ... * GD BVMT: Bảo vệ không gây ô nhiễm không khí. II.Chuẩn bị 1. Đồ dùng - Hình vẽ SGK. Phiếu thảo luận - HS: SGK 2. Phương pháp: Quan sát, đàm thoại, giảng giải, nhóm, trò chơi III. Các hoạt động dạy học Hoạt động của GV Hoạt độngcủa HS 1. Khởi động(5') + Không khí gồm có tính chất gì? - GV đánh giá, cho điểm. B. Dạy bài mới 1. Giới thiệu bài 2. Hoạt động 1: Phát hiện thành phần chính của không khi. * Mục tiêu: Làm thí nghiệm để chứng minh trong không khí còn có những thành phần khác . * Cách tiến hành: - Tổ chức và hướng dẫn + Tại sao khi nến tắt, nước lại dâng vào trong cốc? - GV Không khí bị mất đi chính là chất duy trì sự cháy, chất khí đó có tên là ô xi. + Phần không khí còn lại có duy trì sự cháy không? Tại sao em biết? + Thí nghiệm trên cho thấy không khí gồm những thành phần nào? 3. Hoạt động 2: Tìm hiểu một số thành phần khác của không khí. * Mục tiêu: Làm thí nghiệm để chứng minh trong không khí còn có những thành phần khác . * Cách tiến hành: - Tổ chức và hướng dẫn. yêu cầu HS quan sát nước vôi trong. - HS trình bày kết quả. - Yêu cầu qaun sát hình trong SGK kể tên những thành phần khác của không khí + Không khí gồm những thành phần nào? Kết luận: Không khí gồm có hai thành phần chính là ô xi và ni tơ . Ngoài ra còn chứa khí các -bô - nic, hơi nước, bụi, vi khuẩn. * Bài học 4. Củng cố - dặn dò - Củng cố ND bài - Gv nhận xét tiết học. Dặn HS chuẩn bị bài sau. - 2 HS nêu. - HS nhận xét, bổ sung - HS tham gia cùng GV làm thí nghiệm như SGK. - Điều đó chứng tỏ sự cháy đã làm mất đi 1 phần của không khí, nước tràn vào cốc chiếm chỗ của phần không khí đã mất. - Không khí gồm 2 thầnh phần chính đó là ô- xi, ni- tơ - HS làm thí nghiệm và nêu nhận xét... - HS bơm không khí vào lọ nước vôi và quan sát xem nước vôi có còn trong nữa không. - HS trình bày kết quả, các HS khác bổ xung. - HS quan sát và kể tên những thành phần khác của không khí. + Các- bo- níc, bụi, khí độc, vi khuẩn. - HS đọc bài học. - HS ghi bài, ôn bài và chuẩn bị bài sau. Rút kinh nghiệm: ........................................................................................................................................................................... ................................................................................................................................................................................................................................................. _____________________________________________________________________________ Kĩ thuật Tiết 16: THÊU MÓC XÍCH (tiết 2) KTHS đã biết liên quan đến bài học Những KT mới cần được hình thành I. Mục tiêu - HS biết cách thêu móc xích và ứng dụng của thêu móc xích. - Thêu được các mũi thêu móc xích. - HS hứng thú học thêu. II.Chuẩn bị 1. Đồ dùng - GV: Vải, kim, chỉ, kéo , bộ kĩ thuật cắt, khâu, thêu. - HS: Vải, kim, chỉ, kéo 2. Phương pháp: Quan sát, đàm thoại, giảng giải, thực hành III. Hoạt động dạy học Hoạt động của GV Hoạt động của HS 1. Khởi động 1 (5’) - Kiểm tra dụng cụ của HS. B. Dạy bài mới 1. Giới thiệu bài - Thêu móc xích. 2. Củng cố quy trình thêu móc xích - HS nhắc lại phần ghi nhớ và thực hiện các bước thêu móc xích. - GV nhận xét và củng cố kỹ thuật thêu các bước: - GV nhắc lại một số điểm cần lưu ý ở tiết 1. - GV nêu yêu cầu thời gian hoàn thành sản phẩm và cho HS thực hành. 3. Thực hành thêu móc xích - GV quan sát, uốn nắn, chỉ dẫn cho những HS còn lúng túng hoặc thao tác chưa đúng kỹ thuật. 4. Đánh giá kết quả học tập của HS - GV tổ chức cho HS trưng bày sản phẩm thực hành. - GV nêu tiêu chẩn đánh giá sản phẩm: - GV nhận xét và đánh giá kết quả học tập của HS. 3. Củng cố - dặn dò - Nhận xét sự chuẩn bị, tinh thần học tập và kết quả thực hành của HS. - Hướng dẫn HS về nhà đọc trước và chuẩn bị vật liệu, dụng cụ theo SGK để học bài “Thêu móc xích hình quả cam”. - Chuẩn bị dụng cụ học tập. - HS nêu ghi nhớ. - HS lắng nghe. - HS thực hành thêu cá nhân. - HS trưng bày sản phẩm. - HS tự đánh giá các sản phẩm theo các tiêu chuẩn trên. Rút kinh nghiệm: ........................................................................................................................................................................... ................................................................................................................................................................................................................................................. _____________________________________________________________________________ HOẠT ĐỘNG NGOÀI GIỜ CHỦ ĐIỂM: EM YÊU QUÊ HƯƠNG I. Mục tiêu * Sinh hoạt: - Đánh giá tình hình hoạt động, học tập trong tuần 16. - Nhận xét về các hoạt động thể dục, vệ sinh trong tuần. * HĐNGLL: - Hiểu biết về quê hương của mình: - Một số bài hát ca ngợi về quê hương của mình. - Vẽ được một bức tranh mô tả quê hương của mình. II. Đồ dùng dạy học: - Một số bài hát về quê hương: Con sông nhỏ Tiên Yên. Tình ca Tiên Yên III. Các hoạt động dạy và học: Hoạt động của GV Hoạt động của HS A. Ổn định tổ chức: - Hát bài: Quê hương tươi đẹp. B. Nhận xét 1. Lớp trưởng nhận xét chung ưu khuyết điểm của lớp. 2. GV nhận xét đánh giá: - Một số bạn rất có ý thức xây dựng bài như Yến, Hạnh, Ly, Quân, Uyên. - Lười học, quyên đồ dùng: Nghĩa, Nhân, Mó, Sơn, Thuý, Cú. - Thể dục và hát đầu giờ nghiêm túc, khăn quàng đầy đủ. 3. Công việc tuần tới. - Ổn định nề nếp học tập. - Nghiêm túc trong việc tập thể dục, hát đầu giờ, truy bài đầu giờ, vệ sinh cá nhân và lớp học. - Rèn chữ và bồi dưỡng HS 15 phút đầu giờ. - Phát động phong trào thi đua Chào mừng ngày thành lập quân đội nhân dân Việt Nam. C. Chủ điểm: Em yêu quê hương 1. Thảo luận (5 phút) + Kể một số công trình lớn ở quê hương em? + Em xẽ làm gì để bảo vệ môi trường ở quê hương em ? => GV củng cố 2. Thi hát một số bài hát có từ Quê hương hoặc bài hát ca ngợi về quê hương. - Gv nhận xét đánh giá, tuyên dương tố hát hay, tìm được nhiều bài hát đúng với chủ đề. 3. Vẽ tranh chủ điểm quê hương - HD HS vẽ tranh mô tả quê hương của mình. (Cho HS về nhà thực hiện vẽ tuần sau nộp) 4. Củng cố - Gv củng cố nội dung chủ điểm - Tiếp tục phát động phong trào thi đua chào mừng ngày thành lập Quân đội nhân dân Việt Nam 22/12 - Cả lớp - Lớp trưởng. - HS theo dõi và có ý kiến. - HS thảo luận theo nhóm 4 - Đại diện nhóm báo cáo kết quả thảo luận. - Hs thi hát theo 3 tổ. - HS nghe HD.
Tài liệu đính kèm: