Giáo án Lớp 4 - Tuần 16 - Năm học 2011-2012 (Bản chuẩn 3 cột)

Giáo án Lớp 4 - Tuần 16 - Năm học 2011-2012 (Bản chuẩn 3 cột)

TOÁN

Tiết 76: LUYỆN TẬP

I/ Mục tiêu:

 -Kiến thức- kĩ năng: Thực hiện được phép chia cho số có hai chữ số. Giải toán có lời văn.

 - Thái độ:HS say mê toán học

 - TT: p dụng php chia vo thực tế

II/ Đồ dùng dạy học:

III/ Các hoạt động dạy-học:

 1 KTBC: Chia cho số có hai chữ số (tt)

 - Gọi hs lên bảng thực hiện - 3 hs lên bảng thực hiện

75480 : 75= 12678 : 36 =

25407: 57 =

 - Nhận xét, cho điểm

 2 Dạy-học bài mới:

 a. Giới thiệu bài:

 b. HD luyện tập

 

doc 39 trang Người đăng lilyphan99 Ngày đăng 15/01/2022 Lượt xem 305Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Giáo án Lớp 4 - Tuần 16 - Năm học 2011-2012 (Bản chuẩn 3 cột)", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
BÁO GIẢNG
THỨ
MÔN
TIẾT
TÊN BÀI DẠY
Hai
5/12/2011
SHĐT 
Đạo đức
Tốn
Lịch sử
TD
16
 76
16 
31
Yêu lao động (Tiết 1 )
Luyện tập
Cuộc kháng chiến chống quân xâm lược Mông - Nguyên 
Ba
6/12/2011
Tập đọc
Chính tả
Toán
AN
Khoa học 
31
16
 77
 16
 31
Kéo co
Nghe – viết : Kéo co
Thương có chữ số 0
Không khí có những tính chất gì ?
Tư
7/12/2011
TD
LT &C
KC
Toán 
Địa lý
 32
 31
16
78
16
Mở rộng vốn từ: Đồ chơi – Trò chơi
Kể chuyện được chứng kiến hoặc tham gia.
Chia cho số có ba chữ số 
Thủ đô Hà Nội
Năm
8/12/2011
Tập đọc 
TLV
Toán 
Khoa học 
Kĩ thuật
32
31
79
32
16
Trong quán ăn “Ba cái bống”
Luyện tập giới thiệu địa phương
 Luyện tập
Không khí gồm những thành phần nào?
Cắt, khâu, thêu sản phẩm tự chọn (Tiết 2)
Sáu
9/12/2011
LT&C
TLV
Toán
SHL
32
32
80
16
Câu kể 
Luyện tập miêu tả đồ vật
Chia cho số có ba chữ số (Tiếp theo )
Sinh hoạt cuối tuần.
TUẦN 16
Thứ hai, ngày 5 tháng 12 năm 2011.
ĐẠO ĐỨC 
Tiết 16: YÊU LAO ĐỘNG ( Tiết 1 )
I/ Mục tiêu:
- Kiến thức-kĩ năng: Nêu được ích lợi của lao động.
 Tích cự tham gia các hoạt động ở lớp, ở trường, ở nhà phù hợp với khả năng bản thân.
 - Thái độ: HS chăm chỉ học tập
- TT:*KNS: + Kĩ năng xác định giá trị của lao động. Kĩ năng quản lí thời gian để tham gia làm những việc vừa sức ở nhà và ở trường.
II/ Đồ dùng dạy-học:
 1 số đồ dùng phục vụ trò chơi đóng vai 
III/ Các hoạt động dạy-học:
 1 KTBC: Biết ơn thầy giáo, cô giáo
 - Vì sao chúng ta phải kính trọng thầy giáo cô giáo? - Vì thầy giáo, cô giáo đã không quản khó nhọc, tận tình dạy dỗ chúng ta nên người. 
 - Để tỏ lòng biết ơn các thầy giáo, cô giáo các em phải làm gì? - Em phải lễ phép với thầy cô, cố gắng học tập, rèn luyện để khỏi phụ lòng thầy, cô. 
 -Nhận xét
 2 Dạy-học bài mới:
 a) Giới thiệu bài:
 b)Giảng bài mới:
Hoạt động dạy
Hoạt động học
*Hoạt động 1: Đọc truyện Một ngày của Pê-chi-a
*KNS: + Kĩ năng xác định giá trị của lao động.
- GV đọc truyện 
- Gọi hs đọc lại
-Chia nhóm thảo luận theo các câu hỏi:
1) Hãy so sánh một ngày của Pê-chi-a với những người khác trong câu chuyện?
2) Theo em Pê-chi-a sẽ thay đổi như thế nào sau câu chuyện xảy ra? 
3) Nếu em là Pê-chi-a, em cĩ là như bạn khơng ?
Kết luận: Lao động mới tạo ra được của cải, đem lại cuộc sống ấm no hạnh phúc. Bởi vậy mỗi người phải yêu lao động và tham gia lao động phù hợp với khả năng.
- Gọi hs đọc ghi nhớ SGK 
*)Hoạt động 2: Thảo luận nhóm (BT1)
*KNS:+ Kĩ năng quản lí thời gian để tham gia làm những việc vừa sức ở nhà và ở trường.
- Nêu y/c: Các em hãy thảo luận nhóm 6 tìm những biểu hiện của yêu lao động và lười lao động rồi ghi vào phiếu theo 2 cột (phát phiếu cho các nhóm) 
 - Gọi các nhóm trình bày
Kết luận: Trong cuộc sống và xã hội, mỗi người đều có công việc của mình, chúng ta đều phải yêu lao động, khắc phục mọi khó khăn thử thách để làm tốt công việc của mình 
*) Hoạt động 3: Đóng vai (BT2)
- Gọi hs đọc BT2 
- Các em hãy thảo luận nhóm 4 thảo luận đóng vai 1 tình huống 
- Gọi các nhóm lên thể hiện 
- Hỏi: Cách ứng xử trong mỗi tình huống như vậy đã phù hợp chưa? Vì sao?
- Ai có cách ứng xử khác? 
- 1 hs đọc
- Làm việc nhóm 4
1) Trong khi mọi người đều hăng say làm việc thì Pê-chi-a lại bỏ phí mất một ngày mà không làm gì cả
2) Pê-chi-a sẽ thấy hối hận nuối tiếc vì đã bỏ phí một ngày. Có thể Pê-chi-a sẽ bắt tay vào làm việc một cách chăm chỉ sau đó
3) Nếu là Pê-chi-a, em sẽ không bỏ phí một ngày như bạn. 
- Đại diện các nhóm trình bày, cả lớp nhận xét, bổ sung.
- Lắng nghe 
- 2,3 hs đọc 
- Chia nhóm thảo luận 
- Các nhóm dán phiếu trình bày 
* Những biểu hiện yêu lao động:
+ Vượt mọi khó khăn, chấp nhận thử thách để làm tốt công việc của mình
+ Tự làm lấy công việc của mình
+ Làm việc từ đầu đến cuối
* Những biểu hiện không yêu lao động 
+ Ỷ lại không tham gia vào lao động
+ Không tham gia lao động từ đầu đến cuối
+ Hay nản chí, không khắc phục khó khăn khi lao động 
- HS lắng nghe
- 2 hs nối tiếp nhau đọc
- Thảo luận nhóm 4 phân công đóng vai 
- Lần lượt vài nhóm lên thể hiện 
- HS trả lời 
3/ Củng cố, dặn dò
- Gọi hs đọc lại ghi nhớ
- Làm tốt các việc tự phục vu bản thân. Tích cực tham gia vào các công việc ở nhà, ở trường và ngoài xã hội.
- Chuẩn bị BT 3,4,5,6
Nhận xét tiết học ______
TOÁN
Tiết 76: LUYỆN TẬP
I/ Mục tiêu:
 -Kiến thức- kĩ năng: Thực hiện được phép chia cho số có hai chữ số. Giải toán có lời văn.
 - Thái độ:HS say mê tốn học
 - TT: Áp dụng phép chia vào thực tế
II/ Đồ dùng dạy học: 
III/ Các hoạt động dạy-học:
 1 KTBC: Chia cho số có hai chữ số (tt)
 - Gọi hs lên bảng thực hiện - 3 hs lên bảng thực hiện
75480 : 75= 12678 : 36 =
25407: 57 =
 - Nhận xét, cho điểm
 2 Dạy-học bài mới:
 a. Giới thiệu bài:
 b. HD luyện tập
Hoạt động dạy
Hoạt động học
Bài 1: Gọi hs đọc y/c
- Viết lần lượt từng bài lên bảng, Y/c hs thực hiện bảng con 
Bài 2: Gọi hs đọc đề bài
- Y/c hs tự tóm tắt và giải bài toán vào vở nháp
- Gọi 2 hs lên bảng, 1 em làm tóm tắt, 1 em giải bài toán 
 25 viên: 1m2 
 1050 viên: ...m2 
*Bài 3: HS khá giỏi
 Gọi hs đọc đề bài
- Bài toán cho biết gì?
- Bài toán hỏi gì?
- GV ghi lần lượt tóm tắt sau mỗi câu trả lời của học sinh 
- Muốn biết trong cả 3 tháng trung bình mỗi người làm được bao nhiêu sản phẩm chúng ta cần biết gì? 
- Y/c hs tự làm bài 
- Cùng hs nhận xét, kết luận bài giải đúng
Bài 4*: Gọi hs khá giỏi
- Muốn phát hiện phép tính sai ở đâu, ta phải làm gì? 
- Các em tự kiểm tra phép tính trong SGK (GV ghi phép tính sai lên bảng) 
- Phép tính nào đúng, phép tính nào sai và sai ở đâu? 
- Gọi hs lên bảng thực hiện lại 
- 1 hs đọc y/c
a) 4725 : 15 = 315 4674 : 82 = 57 
 4725 15 4674 82
 22 315 574 57
 75 0
 0
b) 35136 : 18 = 192 18408 : 52 = 354
 35136 18 18408 52
 171 1952 280 354
 93 208
 36 0
 0
- 1 hs đọc đề bài
- HS tự làm bài
- 2 hs lên bảng thực hiện 
Giải
 Số mét vuông nền nhà lát được là:
 1050 : 25 = 42 (m2)
 Đáp số: 42 m2 
- 1 hs đọc to đề bài
- Đội sản xuất có 25 người. Tháng 1 làm được 855 sản phẩm, tháng 2: 920 sản phẩm, tháng 3: 1350 sản phẩm
- Trong cả 3 tháng đó trung bình mỗi người làm được bao nhiêu sản phẩm?
- Biết tổng số sản phẩm đội đó làm trong 3 tháng
- HS tự làm bài 
 Giải 
 Số sản phẩm cả đội làm trong 3 tháng là:
 855 + 920 + 1350 = 3125 (sản phẩm)
 Trung bình mỗi người làm được là:
 3125 : 25 = 125 (sản phẩm)
 Đáp số: 125 (sản phẩm)
- Ta thực hiện phép tính chia, kiểm tra lại các bước chia, nhân, trừ nhẩm
- HS tự kiểm tra
- Phép tính b đúng, a sai. Sai ở lần chia thứ hai do ước lượng thương sai nên số dư là 95 lớn hơn 67
- 1 hs lên bảng thực hiện
 12345 67
 564 184 
 285 
 17
3/ Củng cố, dặn dò:
- Về nhà làm câu b
- Bài sau: Thương có chữ số 0
Nhận xét tiết học
Lịch sử 
Tiết 16: CUỘC KHÁNG CHIẾN CHỐNG QUÂN XÂM LƯỢC MÔNG - NGUYÊN
I/ Mục tiêu :
- Kiến thức- kĩ năng: Nêu được một số sự kiện tiêu biểu về ba lần chiến thắng quân xâm lược Mơng – Nguyên, thể hiện:
 + Quyết tâm chống giặc của quân dân nhà Trần: tập trung vào các sự kiện như Hội Nghị Diên Hồng, Hịch tướng sĩ, việc chiến sĩ thích vào tay hai chữ “Sát thát” và chuyện Trần Quốc Toản bóp nát quả cam.
 + Tài thao lược của các chiến sĩ mà tiêu biểu là Trần Hưng Đạo ( thể hiện ở việc khi giặc mạnh, quân ta chủ động rút khỏi kinh thành, khi chúng suy yếu thì quân ta tấn công quyết liệt và giành được thắng lợi; hoặc quân ta dùng kế cắm cọc gỗ tiêu diệt địch trên sông Bạch Đằng).
 - Thái độ: HS chăm học
 - TT: HS cĩ lịng tự hào dân tộc
II/ Đồ dùng dạy-học:
- Tranh SGk phóng to, bảng phụ ghi các câu còn chỗ (...) 
III/ Các hoạt động dạy-học:
 1 KTBC: Nhà Trần và việc đắp đê
 Gọi hs lên bảng trả lời
 1) Tìm những sự kiện nói lên sự quan tâm đến đê điều của nhà Trần?
 + Lập Hà đê sứ để trông coi việc đắp đê và bảo vệ đê. Các vua nhà Trần cũng có khi tự mình trông nom việc đắp đê.
 2) Công cuộc đắp đê đã đem lại kết quả gì? +Nông nghiệp phát triển, đời sống nhân dân ấm no 
 - Nhận xét, cho điểm
 2. Dạy-học bài mới:
 a) Giới thiệu bài: 
 - Cho hs xem tranh và hỏi: Tranh vẽ cảnh gì?
 - Tranh vẽ cảnh hội nghị Diên Hồng, Hội nghị này được vua Trần Thánh Tôn tổ chức để xin ý kiến của các bô lão khi giặc Mông-Nguyên sang xâm lược nước ta. Bài học hôm nay sẽ giúp các em biết thêm về Hội nghị lịch sử này và đặc biệt biết thêm về cuộc kháng chiến chống quân xâm lược Mông-Nguyên của nhân dân ta 
b. Giảngbài mới:
Hoạt động dạy
Hoạt động học
* Hoạt động 1: Ý chí quyết tâm đánh giặc của vua tôi nhà Trần
- Gọi hs đọc SGK từ "Lúc đó...Sát Thát"
- Các em hãy thảo luận nhóm đôi để tìm từ điền vào chỗ (...) cho đúng câu nói, câu viết của 1 số nhân vật thời nhà Trần
- Treo bảng phụ, gọi hs lên điền 
- Dựa vào SGK và kết quả làm việc trên, bạn nào hãy trình bày tinh thần quyết tâm đánh giặc của quân dân nhà Trần 
Kết luận: Cả 3 lần xâm lược nước ta, quân Mông-Nguyên đều phải đối đầu với ý chí đoàn kết, quyết tâm đánh giặc của vua tôi nhà Trần 
* Hoạt động 2: Kế sách đánh giặc của vua tôi nhà Trần và kết quả của cuộc kháng chiến
- Các em hãy đọc SGK, thảo luận nhóm 6 để trả  ... ghi lời giải - Gọi hs đọc lại 
- Cuối mỗi câu có dấu gì? 
Kết luận: Những câu văn mà các em vừa tìm được trong đoạn văn trên dùng để giới thiệu, miêu tả hay kể lại một sự việc có liên quan đến nhân vật nào đó, cuối các câu trên có dấu chấm, ta gọi đó là câu kể.
Bài tập 3: Gọi hs đọc y/c
- Các em hãy đọc thầm lại các câu trên, xem chúng được dùng để làm gì?
- Nêu lần lượt từng câu, gọi hs trả lời
. Ba-ra-ba uống rượu đã say
. Vừa hơ bộ râu, lão vừa nói:
- Bắt được thằng người gỗ, ta sẽ tống nó vào cái lò sưởi này.
 * Nếu có hs hỏi câu : Vừa hơ bộ râu, lão vừa nói kết thúc là dấu hai chấm sao lại là câu kể? thì giải thích: Do câu trên có nhiệm vụ báo hiệu: câu tiếp theo là lời của nhân vật Ba-ra-ba. Như vậy, việc sử dụng dấu hai chấm còn chịu sự chi phối của một qui tắc khác-qui tắc báo hiệu chỗ bắt đầu lời nhân vật. 
- Ngoài việc giới thiệu, miêu tả hoặc kể về một sự việc có liên quan đến một người nào đó, câu kể còn dùng để làm gì? 
- Câu kể dùng để làm gì? 
- Cuối câu kể có dấu gì? 
Kết luận: Phần ghi nhớ
- Gọi hs đọc ghi nhớ SGK/161 
3) Luyện tập:
Bài 1: Gọi hs đọc y/c và nội dung 
- Các em hãy thảo luận nhóm 4 để thực hiện bài tập này (phát bảng nhóm có ghi sẵn các câu văn cho 3 nhóm)
- Gọi đại diện nhóm trình bày kết quả thảo luận 
- Cùng hs nhận xét, chốt lại lời giải đúng 
+ Chiều chiều, trên bãi thả, ...thả diều thi.
+ Cánh diều mềm mại như cánh bướm.
+ Chúng tôi vui sướng đến phát dại nhìn lên trời.
+ Tiếng sáo diều vi vu trầm bỗng.
+ Sáo đơn, rồi sáo kép, sáo bè...vì sao sớm. 
Bài 2: Gọi hs đọc y/c 
- Gọi hs làm mẫu
- Các em suy nghĩ, tự làm bài, mỗi em chỉ viết 1 trong 4 đề bài đã nêu
- Gọi hs trình bày 
- Cùng hs nhận xét xem bạn làm bài đúng yêu cầu chưa, những câu văn có đúng là những câu kể không. 
- Tuyên dương những em viết tốt
- 1 hs đọc y/c và nội dung
- Nhưng kho báu ấy ở đâu? là câu hỏi. Nó được dùng để hỏi về điều chưa biết.
- Cuối câu có dấu chấm hỏi 
- 1 hs đọc y/c
- Thảo luận nhóm đôi, đọc thầm suy nghĩ
- HS lần lượt phát biểu ý kiến
. Giới thiệu về Bu-ra-ti-nô: Bu-ra-ti-nô là một chú bé bằng gỗ
. Miêu tả Bu-ra-ti-nô: Chú có cái mũi rất dài
. Kể lại sự việc liên quan đến Bu-ra-ti-nô: Chú người gỗ được bác rùa tốt bụng Toóc-ti-la tặng cho chiếc khóa vàng để mở một kho báu.
- Cuối mỗi câu có dấu chấm 
- Lắng nghe 
- 1 hs đọc y/c
- Đọc thầm, suy nghĩ
. Kể về Ba-ra-ba
. Kể về Ba-ra-ba
. Nêu suy nghĩ của Ba-ra-ba
- Nói lên ý kiến, tâm tư, tình cảm của mỗi người.
- Kể, tả hoặc giới thiệu về sự vật, sự việc, nói lên ý kiến hoặc tâm tư, tình cảm của mỗi người.
- Có dấu chấm 
- Vài hs đọc to trước lớp 
- 1 hs đọc bài 1 
- Thảo luận nhóm 4
- Dán lên bảng và trình bày
- Nhận xét 
+ Kể sự việc
+ Tả cánh diều
+ Kể sự việc và nói lên tình cảm
+ Tả tiếng sáo diều
+ Nêu ý kiến, nhận định
- 1 hs đọc y/c
- 1 HSG thực hiện
- Tự làm bài
- HS nối tiếp nhau trình bày. 
- Nhận xét 
 3 Củng cố, dặn dò:
 - Câu kể được dùng để làm gì?
 - Về nhà làm lại BTIII.2 (nếu chưa đạt) 
 - Bài sau: Câu kể ai làm gì?
 Nhận xét tiết học 
TẬP LÀM VĂN 
Tiết 32: LUYỆN TẬP MIÊU TẢ ĐỒ VẬT 
I Mục tiêu
 - Kiến thức- kĩ năng:Dựa vào dàn ý đã lập ( TLV, tuần 15 ), viết được một bài văn miêu tả đồ chơi em thích nhất với 3 phần: mở bài, thân bài, kết bài.
 - Thái độ: HS cĩ ý thức kỉ luật tốt trong học tập
 - TT: Yêu quý và giữ gìn các đồ vật
II/ Đồ dùng dạy-học:
- Một bảng phụ kẻ bảng để hs làm câu d (BT I.1), một tờ giấy viết lời giải câu b,d (BTI.1)
- Một bảng phụ viết đoạn thân bài tả cái trống
- 3 tờ giấy trắng để hs viết thêm mở bài, kết bài cho thân bài cái trống
III/ Các hoạt động dạy-học:
 1 KTBC: Luyện tập giới thiệu địa phương
 Gọi hs lên bảng đọc bài giới thiệu một trò chơi hoặc lễ hội ở quê em
 - Nhận xét , cho điểm 
 2 Dạy-học bài mới:
 a Giới thiệu bài: 
 b HD hs chuẩn bị viết bài:
Hoạt động dạy
Hoạt động học
* HD hs nắm vững yêu cầu của bài
- Gọi hs đọc đề bài
- Gọi hs đọc các gợi ý trong SGK
- Y/c hs lấy vở, đọc thầm dàn ý bài văn tả đồ chơi mình đã chuẩn bị 
- Gọi hs đọc lại dàn ý của mình 
* HD hs xây dựng kết cấu 3 phần của một bài
- Gọi hs đọc lại gợi ý 2 trong SGK
- Em chọn cách mở bài nào ? Hãy đọc mở bài của em.
- Y/c hs đọc thầm gợi ý 3 trong SGK
- Nhắc hs: trong M câu mở đoạn là Bọn con trai thì cho là anh lính này nom rất oách
- Gọi hs dựa theo dàn ý đọc phần thân bài của mình
- Em chọn kết bài theo hướng nào? Đọc phần kết bài của em
* HS viết bài
- 1 hs đọc đề bài
- 4 hs nối tiếp nhau đọc 4 gợi ý trong SGK
- cá nhân đọc thầm dàn ý
- 2 HSG đọc dàn ý của mình 
- 2 hs đọc to trước lớp
* MB trực tiếp: Trong những đồ chơi em có, em thích nhất là chú gấu bông.
* MB gián tiếp: Những đồ chơi làm bằng bông mềm mại, ấm áp là thứ đồ chơi mà con gái thường thích. Em có một chú gấu bông, đó là người bạn thân thiết nhất của em trong suốt năm nay. 
- HS đọc thầm
- 1 HSG thực hiện
- 1 hs làm mẫu
* Kết bài không mở rộng: Ôm chú gấu như một cục bông lớn vào lòng, em thấy rất dễ chịu.
* Kết bài mở rộng: Em luôn mơ ước có nhiềuđồ chơi. Em cũng mong muốn cho tất cả trẻ em trên thế giới đều có đồ chơi, vì chúng em sẽ rất buồn nếu cuộc sống thiếu đồ chơi. 
3 Củng cố, dặn dò:
- Em nào chưa hài lòng bài viết của mình có thể về nhà viết lại nộp cho cô vào ngày mai
- Bài sau: Đoạn văn trong bài văn miêu tả đồ vật
- Nhận xét tiết học 
TOÁN 
Tiết 75: CHIA CHO SỐ CÓ BA CHỮ SỐ TT
I/ Mục tiêu:
- Kiến thức- kĩ năng: Thực hiện được phép chia số có năm chữ số cho số có hai chữ số ( chia hết, chia có dư ).
 - Thái độ: HS say mê tốn học
 - TT: Áp dụng kiến thức tốn học vào cuộc sống
II Chuẩn bị
II/ Các hoạt động dạy-học:
1 KTBC: Luyện tập
Gọi hs lên bảng thực hiện: - 3 hs lên bảng thực hiện
 4578 : 421 = 9785 : 205 = 
 6713 : 546 = 
Nhận xét, cho điểm
2Dạy-học bài mới:
a Giới thiệu bài: Nêu mục tiêu bài học
b/ Giảng bài mới
Hoạt động dạy
Hoạt động học
* Trường hợp chia hết
- Ghi bảng: 41535 : 195 
- Gọi 1 hs lên bảng làm và nêu cách tính, cả lớp thực hiện vào vở nháp 
- HD hs ước lượng thương bằng cách:
 415 : 195 = ? có thể lấy 400 : 200 được 2
 253 : 195 = ? có thể lấy 300 : 200 được 1
 585 : 195 = ? Có thể lấy 600 chia 200 được 3
*) Trường hợp chia có dư
- Ghi bảng: 80120 : 245 = ? 
- Y/c cả lớp thực hiện vào vở nháp, 1 hs lên bảng thực hiện 
- Em có nhận xét gì về số dư và số chia 
* Thực hành
Bài 1: Y/c HS thực hiện vào Bảng 
Bài 2: Bỏ
- Gọi hs nhắc lại qui tắc tìm một thừa số chưa biết; tìm số chia chưa biết 
- Ghi 2 bài lên bảng, gọi 2 hs lên bảng thực hiện, y.c cả lớp làm vào vở 
*Bài 3: Bỏ
Gọi hs đọc đề
- Y/c hs tự làm bài
- Gọi 1 hs lên bảng giải
- Nhận xét, kết luận bài giải đúng
- Y/c hs đổi vở nhau kiểm tra 
- 1 hs lên bảng thực hiện 
 41535 195
 0253 213
 0585 
 000 
- HS nêu cách tính như SGK 
- 1 hs lên thực hiện và nêu cách tính như SGK 
 80120 245
 0662 327 
 1720 
 05 
- Số dư luôn nhỏ hơn số chia 
 - HS thực hiện
a) 62321 : 307 = 203 
 62321 307
 921 203
 0
b) 81350 : 187 = 435 (dư 5) 
 81350 187
 655 435
 940
 5
- 1 vài hs nhắc lại 
1 hs lên thực hiện 
 b) 89658 : x = 293
 x = 69658 : 293 
 x = 306 
- 1 hs đọc to trước lớp
- Tự làm bài
- 1 hs lên bảng làm
 Trung bình mỗi ngày nhà máy sản xuất là:
 49410 : 305 = 162 (sản phẩm)
 Đáp số: 162 sản phẩm
3 Củng cố, dặn dò:
- Muốn chia cho số có ba chữ số ta làm sao? - Đặt tính sau đó chia theo thứ tự từ trái sang phải 
- Bài sau: Luyện tập
- Nhận xét tiết học
GIÁO DỤC NGỒI GIỜ
TẬP BIỂU DIỄN VĂN NGHỆ
I.MỤC TIÊU:
 Giúp cho hs thích hát, biểu diễn những bài hát mà em thích.
II. NỘI DUNG BÀI HỌC
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
1, Giới thiệu bài hát
Gv cho từng học sinh, hoặc từng nhóm lên giới thiệu bài hát mà em yêu thích hoặc thuộc
-Trong những bài hát đó em thích bài nào? Vì sao?
- Các em hãy nói vài nét về nội dung bài hát ?
2, Tập biểu diễn
-Gv cho từng cá nhân hoặc nhóm lên trình bày bài hát của mình, kết hợp cả động tác phụ họa
- Cho cả lớp nhận xét và tuyên dương
- Cứ thế tiếp tục các bạn khác nhóm khác lên biểu diễn
- Gv nhận xét chung và tuyên dương
3. Củng cố, dặn dò
- Hs giới thiệu
- Hs nêu bài hát mình thích.
- Hs nêu
- Hs lên biểu diễn
SINH HOẠT LỚP
I/ Mơc tiªu:
 - Häc sinh biÕt ®ỵc néi dung sinh ho¹t, thÊy ®ỵc nh÷ng u khuyÕt ®iĨm trong tuÇn, cã híng sưa ch÷a vµ ph¸t huy.
 - RÌn cho häc sinh cã ý thøc chÊp hµnh tèt néi quy cđa líp.
 - Gi¸o dơc häc sinh cã ý thøc tỉ chøc kû luËt cao.
II/ §å dïng d¹y - häc: 
- GV: Néi dung sinh ho¹t
 - HS : T tëng nhËn thøc
III/ C¸c ho¹t ®éng d¹y - häc:
1.Đánh giá hoạt động trong tuÇn 
- HS đi học đều, đúng giờ, chăm ngoan:
- Vệ sinh trường, lớp, thân thể sạch đẹp.
- Lễ phép, biết giúp đỡ nhau trong học tập, đoàn kết bạn bè.
- Ra vào lớp có nề nếp. Có ý thức học tập tốt , Học tập tiến bộ 
2. Kế hoạch tuÇn tới:
- Duy trì nề nếp d¹y vµ häc, duy tr× sÜ sè häc sinh.
- Duy trì tèt nỊ nÕp häc tËp: Có đầy đủ đồ dùng học tập trước khi đến lớp.
- Cã ý thøc tù häc, tù rÌn khi ë nhµ.
3/ Cđng cè- dỈn dß: Thùc hiƯn tèt ph¬ng híng ®Ị ra.
KT :
BGH :

Tài liệu đính kèm:

  • doclop 4 tuan 16 knsbvmt.doc