A. MỤC TIÊU:
1 - Kiến thức& Kĩ năng:
- Bước đầu biết đọc diễn cảm tả trò chơi kéo co sôi nổi trong bài.
- Hiểu ND : Kéo co là một trò chơi thể hiện tinh thần thượng võ của dân tộc ta cần được gìn giữ và phát huy. ( trả lời được các câu hỏi trong SGK )
2 - Giáo dục:
- Giáo dục HS có lòng tự hào dân tộc.
B. CHUẨN BỊ:
GV : - Tranh minh họa bài đọc SGK.
- Bảng phụ viết câu, đoạn hướng dẫn HS đọc.
HS : SGK
C. LÊN LỚP:
a. Khởi động: Hát “Trên ngựa ta phi nhanh”
b. Bài cũ : Tuổi Ngựa.
- Kiểm tra 3 em đọc thuộïc lòng bài thơ Tuổi Ngựa, trả lời các câu hỏi 4, 5.
c. Bài mới :
PHIẾU BÁO GIẢNG TUẦN 16 Từ ngày 5 / 12 đến 9 / 12 / 2011 Thứ ngày Thứ tự Tiết ppct Môn Tên bài dạy Hai 5 / 12 1 2 3 4 5 31 16 76 31 TĐ Đ Đ T KH Kéo co Yêu lao động (T1) Luyện tập Không khí có những tính chất gì? Ba 6 / 12 1 2 3 4 5 16 31 77 16 LS TLV T KT Cuộc kháng chiếnMông Nguyên Luyện tập giới thiệu địa phương Thương có chữ số 0 Cắt, khâu, thêu sản phẩm tự chọn Tư 7 / 12 1 2 3 4 5 32 31 78 16 TĐ LTC T ĐL Trong quán ăn Ba Cá Bống MRVT: Đồ chơi - Trò chơi Chia cho số có ba chữ số Thủ đô Hà Nội Năm 8 / 12 1 2 3 4 5 32 79 16 TLV T CT Luyện tập miêu tả đồ vật Luyện tập Nghe-viết:Kéo co Sáu 9/ 12 1 2 3 4 5 32 32 80 16 KH LTC T KC SH Không khí gồm những tính chất gì? Câu kể Chia cho số có ba chữ số (TT) K/C được chứng kiến hoặc tham gia Thứ hai, ngày 05 tháng 12 năm 2011. Tuần : 16 Tập đọc KÉO CO A. MỤC TIÊU: 1 - Kiến thức& Kĩ năng: - Bước đầu biết đọc diễn cảm tả trò chơi kéo co sôi nổi trong bài. - Hiểu ND : Kéo co là một trò chơi thể hiện tinh thần thượng võ của dân tộc ta cần được gìn giữ và phát huy. ( trả lời được các câu hỏi trong SGK ) 2 - Giáo dục: - Giáo dục HS có lòng tự hào dân tộc. B. CHUẨN BỊ: GV : - Tranh minh họa bài đọc SGK. - Bảng phụ viết câu, đoạn hướng dẫn HS đọc. HS : SGK C. LÊN LỚP: a. Khởi động: Hát “Trên ngựa ta phi nhanh” b. Bài cũ : Tuổi Ngựa. - Kiểm tra 3 em đọc thuộïc lòng bài thơ Tuổi Ngựa, trả lời các câu hỏi 4, 5. c. Bài mới : HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH 1.Giới thiệu bài Kéo co. - Cho quan sát tranh minh họa bài đọc SGK. 2.Các hoạt động: Hoạt động 1 : Luyện đọc - Chỉ định 1 HS đọc cả bài. - Hướng dẫn phân đoạn : Có thể chia bài thành 3 đoạn :+ Đoạn 1 : Năm dòng đầu. + Đoạn 2 : Bốn dòng tiếp theo. + Đoạn 3 : Sáu dòng còn lại. - Chỉ định HS đọc nối tiếp, đọc phần chú thích. - Luyện đọc đúng, giúp HS sửa lỗi phát âm. - Gọi HS đọc tồn bài. - Đọc diễn cảm cả bài. Tiểu kết: - Đọc lưu lốt, trôi chảy tồn bài. Hoạt động 2 : Tìm hiểu bài -Yêu cầu HS đọc đoạn 1, quan sát tranh minh họa và trả lời câu hỏi. * Qua phần đầu bài văn, em hiểu cách chơi kéo co như thế nào ? - Ý chính đoạn 1 : Cách chơi kéo co -Yêu cầu HS đọc đoạn 2, thi giới thiệu về cách chơi kéo co ở làng Hữu Trấp. - Ý chính đoạn 2: Cách chơi kéo co ở làng Hữu Trấp. -Yêu cầu HS đọc đoạn 3 và trả lời câu hỏi: - Cách chơi kéo co ở làng Tích Sơn có gì đặc biệt ? - Vì sao trò chơi kéo co bao giờ cũng vui ? - Ngồi kéo co, em còn biết những trò chơi dân gian nào khác ? - Ý chính đoạn 3: Cách chơi kéo co ở làng Tích Sơn. - Yêu cầu nêu nội dung chính cả bài: Kéo co là một trò chơi thể hiện tinh thần thượng võ của dân tộc. ( Ghi nội dung chính ) Tiểu kết: Hiểu ý nghĩa của bài. Hoạt động 3 : Đọc diễn cảm : - Chỉ định HS đọc nối tiếp. - Hướng dẫn cả lớp luyện đọc diễn cảm đoạn : Hội làng Hữu Trấp của người xem hội. + Đọc mẫu đoạn văn. + Sửa chữa, uốn nắn. Tiểu kết: Biết đọc bài văn kể về trò chơi kéo co của dân tộc với giọng sôi nổi, hào hứng. -Theo dõi Hoạt động cả lớp -1 HS đọc cả bài. - Phân đoạn. - 3 HS tiếp nối nhau đọc 3 đoạn. (3 lượt). - 1 HS đọc chú thích. Cả lớp đọc thầm phần chú thích. - Luyện đọc theo cặp. - 3 em đọc cả bài. Hoạt động nhóm. - Đọc đoạn 1. Trả lời câu hỏi. - Nêu ý chính - Đọc đoạn 2. - Thi giới thiệu cách chơi kéo co ở làng Hữu Trấp. - Cả lớp bình chọn bạn giới thiệu tự nhiên. - Nêu ý chính - Đọc đoạn 3. Trả lời câu hỏi. - Đấu vật, múa võ, đá cầu, đu bay, thổi cơm thi - Nêu ý chính - Nêu nội dung chính cả bài. Hoạt động cá nhân - 3 em tiếp nối nhau đọc 3 đoạn của bài. Tìm giọng đọc. - Luyện đọc diễn cảm theo cặp. - Thi đọc diễn cảm trước lớp. 3. Củng cố : (3’) - Nêu ý chính của bài - Giáo dục HS có lòng tự hào dân tộc. 4. Nhận xét - Dặn dò : (1’) - Nhận xét tiết học. - Dặn HS về nhà đọc lại bài. -Chuẩn bị: Trong quán ăn “Ba cá bống” Đạo đức YÊU LAO ĐỘNG. ( tiết 1 ) A. MỤC TIÊU: 1 - Kiến thức & Kĩ năng : - Nêu được ích lợi của lao động. - Tích cực tham gia các công việc lao động ở lớp, ở trường, ở nhà phù hợp với khả năng của bản thân. - Không đồng tình với những biểu hiện lười lao động. * Biết đươc ý nghĩa của lao động. *Kĩ năng sống : - Xác định giá trị lao động. - Quản lí thời gian để tham gia làm những việc vừa csw ở nhà và ở trường. 2 – Giáo dục : - Biết phê phán những biểu hiện chây lười lao động. B. CHUẨN BỊ: GV : - Một số đồ dùng, đồ vật phục vụ cho trò chơi đóng vai. HS : - SGK. C. LÊN LỚP: a. Khởi động: (1’) - Hát b. Bài cũ : (3’) Biết ơn thầy giáo, cô giáo.(tt) c. Bài mới : HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH 1. Giới thiệu bài: Yêu lao động. 2.Các hoạt động: Hoạt động 1 : Truyện Một ngày của Pê-chi-a. - Đọc lần thứ nhất. - Kết luận : Cơm ăn, áo mặc, sách vở đều là sản phẩm của lao động. Tiểu kết: HS nắm nội dung, ý nghĩa truyện kể SGK. Hoạt động 2: (Thảo luận nhóm.Giáo dục KNS ) Bài 1 : - Chia nhóm và giải thích yêu cầu làm việc của nhóm. - Kết luận về các biểu hiện của yêu lao động, lười lao động. Tiểu kết HS xác định đúng các hành vi. Hoạt động 3 : Đóng vai. Bài 2 : - Chia nhóm, giao nhiệm vụ cho các nhóm thảo luận, đóng vai một tình huống - Nhận xét và kết luận về cách ứng xử trong mỗi tình huống. Tiểu kết HS thể hiện được cách ứng xử qua vai diễn bài học yêu cầu. Hoạt động lớp, cá nhân. - 1 em đọc lại lần thứ hai. - Cả lớp thảo luận 3 câu hỏi SGK. - Đại diện các nhóm trình bày. - Cả lớp trao đổi, tranh luận. - Đọc và tìm hiểu ý nghĩa của phần ghi nhớ SGK. Hoạt động lớp. - Các nhóm thảo luận. - Đại diện từng nhóm trình bày. Hoạt động lớp. - Các nhóm thảo luận, chuẩn bị đóng vai - Một số nhóm lên đóng vai. - Lớp thảo luận : + Cách ứng xử trong mỗi tình huống như vậy đã phù hợp chưa ? Vì sao ? + Ai có cách ứng xử khác ? 3. Củng cố : (3’) - Vài em đọc lại ghi nhớ SGK. - Giáo dục HS kết hợp vơi kĩ năng sống và biết phê phán những biểu hiện chây lười lao động 4. Nhận xét - Dặn dò: (1’) -Nhận xét lớp. -Sưu tầm các bài hát, bài thơ, ca dao, tục ngữ ca ngợi lao động. -Chuẩn bị : Yêu lao động. (tt) Toán LUYỆN TẬP A. MỤC TIÊU: 1 - Kiến thức & Kĩ năng: - Thực hiện phép chia cho số có hai chữ số. - Giải tốn có lời văn 2 - Giáo dục: - Cẩn thận, chính xác khi thực hiện các bài tập. B. CHUẨN BỊ: GV - Phấn màu. HS - SGK C. LÊN LỚP: a. Khởi động: Hát “Trên ngựa ta phi nhanh” b. Bài cũ : Chia cho số có hai chữ số (tt) - Sửa các bài tập về nhà. c. Bài mới : HOẠT ĐỘNG CỦA GV HOẠT ĐỘNG CỦA HS 1.Giới thiệu: Luyện tập. 2.Các hoạt động: Hoạt động 1 : Củng cố thực hiện phép chia cho số có hai chữ số. - Bài 1 : Đặt tính và tính. (dòng 1, 2 ) + Yêu cầu HS tính bảng con. + Gọi 6 HS lên bảng chữa bài. - Bài 4 :Tìm chỗ sai của phép chia. + Yêu cầu HS tính trên phiếu. + Gọi 2 HS lên bảng chữa bài. Tiểu kết : HS thực hành được các phép chia cho số có hai chữ số. Hoạt động 2 : Củng cố giải tốn. - Bài 2 : * Yêu cầu nêu và tóm tắt bài tốn. 25 viên : 1m² 1050 viên : ? m² * Yêu cầu tự giải tốn. * Yêu cầu chữa bài Tiểu kết : HS giải được các bài tốa có lời văn. Hoạt động lớp. - Đặt tính rồi tính. - Thi đua lên bảng sửa bài. - Mỗi dãy thực hiện một phép chia a hoặc b, so sánh phép tính giải ở bảng. - 2 em trình bày chỗ sai ở mỗi phép tính. - Cả lớp nhận xét. Hoạt động lớp. - Tự nêu tóm tắt bài tốn rồi làm bài và chữa bài. GIẢI Diện tích nền nhà là : 1050 : 25 = 42(m2) Đáp số : 42 m2 3. Củng cố : (3’) - Nêu lại cách chia cho số có hai chữ số. 4. Nhận xét - Dặn dò: (1’) - Nhận xét lớp. - Làm lại bài tập để củng cố kĩ năng. - Chuẩn bị : Thương có chữ số 0. Khoa học KHÔNG KHÍ CÓ NHỮNG TÍNH CHẤT GÌ ? A. MỤC TIÊU: 1 - Kiến thức& Kĩ năng: - Quan sát và làm thí nghiệm để phát hiện ra một số tính chất của không khí : trong suốt, không màu, không múi, không có hình dạng nhất định ; không khí có thể nén lại và giản ra. - Nêu được ví dụ về ứng dụng một số tính chất không khí trong đời sống : bơm xe, bình xịt sâu, . 2 - Giáo dục: - Yêu thích tìm hiểu khoa học. B. CHUẨN BỊ: GV : - Hình trang 64, 65 SGK. - Mỗi nhóm chuẩn bị : + 8 – 10 quả bóng bay hình dạng khác nhau có chỉ buộc. + Bơm tiêm + Bơm xe đạp HS : - SGK C. LÊN LỚP: a. Khởi động: Hát “Bạn ơi lắng nghe” b.Bài cũ : Làm thế nào để biết có không khí ?- Nêu lại ghi nhớ bài học trước. c. Bài mới : HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH 1. Giới thiệu bài: Không khí có những tính chất gì ? 2.Các hoạt động: Hoạt động 1 : Liên hệ thực tế - Nêu câu hỏi : + Em có nhìn thấy không khí không ? Tại sao ? + Dùng mũi ngửi, dùng lưỡi nếm, em nhận thấy không khí có mùi, vị gì ? + Đôi khi ta ngửi thấy một hương thơm hay một mùi khó chịu, đó có phải là mùi của không khí không ? Cho ví dụ. - Kết luận : Không khí trong suốt, không màu, không mùi, không vị. Tiểu kết: HS sử dụng các giác quan phát hiện màu, mùi, vị của không khí. Hoạt động 2: Trò chơi học tập : Thi thổi bóng. - Chia lớp thành 4 nhóm, nhóm trưởng báo cáo bóng đã chuẩn bị. - Phổ biến luật chơi : Cùng có số bóng như nhau. Cùng bắt đầu thổi bóng. Nhóm nào thổi xong trước, bóng đủ căng và không bị vỡ là thắng cuộc. - Câu hỏi : + Cái gì chứa trong quả bóng ? + Không khí có hình dạng nhất định không ? + Nêu một số ví dụ khác chứng tỏ không khí không có hình dạng nhất định. - Kết luận : Không khí không có hình dạng nhất định. Tiểu kết: HS phát hiện không khí không có hình dạng nhất định. Hoạt động 3 : Tìm hiểu tính chất bị nén và giãn ra của không khí. - Chia nhóm và yêu cầu mỗi nhóm đọc mục quan sát SGK. Tiểu kết: HS biết không khí có thể bị nén lại và giãn ra ; nêu một số ví dụ về ứng dụng tính chất của không khí trong đời sống. Hoạt động lớp, nhóm. - Phát biểu. * Không. Vì không khí trong suốt và không màu. * Không khí không mùi, không vị. * Một mùi thơm hay một mùi khó chịu không phải là mùi của không khí. Ví dụ mùi nước hoa hay mùi của rác thải. Hoạt động lớp, nhóm. - Các nhóm bắt đầu thổi bóng. - Đại diện các nhóm mô tả hình dạng của các quả bóng vừa được thổi. - Lớp nhận xét. - Các nhóm quan sát hình vẽ và mô tả hiện tượng xảy ra ở hình 2 ; sử dụng các từ nén lại và giãn ra để nói về tính chất của không khí qua thí nghiệm này. - Đại diện các nhóm trình bày kết quả làm ... hất gì ?. Nêu lại ghi nhớ bài học trước. c. Bài mới : HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH 1. Giới thiệu bài: Không khí gồm những thành phần nào ? 2.Các hoạt động: Hoạt động 1 : Xác định thành phần chính của không khí. - Chia nhóm và đề nghị các nhóm trưởng báo cáo về việc chuẩn bị các đồ dùng để làm thí nghiệm. - Đi tới các nhóm giúp đỡ. - Tại sao khi nến tắt, nước lại dâng vào trong cốc ? - Giúp HS suy luận - Phần không khí còn lại có duy trì sự cháy không ? Tại sao em biết ? - Thí nghiệm trên cho ta thấy không khí gồm mấy thành phần chính ? - Kết luận : Như mục Bạn cần biết SGK. Tiểu kết: HS làm thí nghiệm xác định hai thành phần chính của không khí. Hoạt động 2 : Tìm hiểu một số thành phần khác của không khí. - Cho HS quan sát nước vôi trong sau khi được bơm không khí vào. - Đặt vấn đề : Trong những bài học về nước, chúng ta đã biết trong không khí có chứa hơi nước ; hãy nêu các ví dụ chứng tỏ trong không khí có hơi nước. - Hỏi : Không khí gồm có những thành phần nào ? Tiểu kết: HS làm thí nghiệm để chứng minh trong không khí còn có những thành phần khác. Hoạt động lớp, nhóm. - Đọc mục thực hành SGK để biết cách làm. - Làm thí nghiệm theo nhóm : + Thảo luận và đặt ra câu hỏi : Có đúng là không khí gồm hai thành phần chính là ô-xi và ni-tơ không ? HS suy luận : Phần không khí mất đi chính là chất khí duy trì sự cháy, chất khí đó có tên là ô-xi. - Đại diện các nhóm báo cáo kết quả và lí giải các hiện tượng xảy ra qua thí nghiệm Hoạt động lớp, cá nhân. - Thực hiện như chỉ dẫn của GV, quan sát , thảo luận và giải thích hiện tượng xảy ra - Trình bày. - Quan sát hình 4, 5 và kể thêm những thành phần khác có trong không khí. - Phát biểu. 3. Củng cố : (3’) – Đọc mục bạn cần biết. - Giáo dục HS có ý thức nhận biết không khí hiện diện quanh ta. 4. Nhận xét - Dặn dò: (1’) -Nhận xét lớp. - Nhắc nhở xem lại bài, thực hành nhận biết không khí có những tính chất gì ? - Chuẩn bị Ôn tập và kiểm tra HKI. Luyện từ và câu CÂU KỂ A. MỤC TIÊU: 1. Kiến thức& Kĩ năng: - Hiểu thế nào là câu kể, tác dụng của câu kể ( ND ghi nhớ ). - Nhận biết được câu kể trong đoạn văn ( BT1, mục III ); biết đặt một vài câu kể để kể, tả, trình bày ý kiến ( BT2 ). 2. Giáo dục : - Giáo dục HS biết dùng câu kể một cách lễ phép. B. CHUẨN BỊ: GV - Bảng phụ kẻ các cột theo nội dung BT. HS : - Từ điển, SGK, V4 C. LÊN LỚP: a. Khởi động: Hát “Bạn ơi lắng nghe” b. Bài cũ: MRVT : Đồ chơi - Trò chơi - 2 em làm lại BT1, 2 của tiết trước. c. Bài mới : HOẠT ĐỘNG CỦA THẦY HOẠT ĐỘNG CỦA TRÒ 1.Giới thiệu bài: Câu kể. 2. Các hoạt động: Hoạt động 1 : Nhận xét. - Bài 1 : + Nhận xét, chốt lại : Câu được in đậm trong đoạn văn đã cho là câu hỏi về một điều chưa biết. Cuối câu có dấu chấm hỏi - Bài 2 : + Nhắc HS đọc lần lượt từng câu xem những câu đó được dùng làm gì. - Nhận xét, dán tờ phiếu ghi lời giải, chốt lại ý kiến đúng : Những câu còn lại trong đoạn văn dùng để giới thiệu, miêu tả hoặc kể về một sự việc. Cuối các câu này có dấu chấm. Đó là câu kể. - Bài 3 : + Nhận xét, dán tờ phiếu ghi lời giải, chốt lại ý kiến đúng. Tiểu kết: HS hiểu thế nào là câu kể và nắm tác dụng của nó. Hoạt động 2 : Ghi nhớ. - Nhắc HS học thuộc. Hoạt động 3 : Luyện tập. - Bài 1 : + Phát phiếu đã ghi sẵn các câu văn cho mỗi nhóm. - Bài 2 : + Chốt lại lời giải đúng. Tiểu kết: Vận dụng kiến thức làm bài tập Hoạt động lớp, nhóm đôi. - 1 em đọc yêu cầu BT. - Cả lớp đọc thầm đoạn văn, suy nghĩ, phát biểu ý kiến. - 1 em đọc yêu cầu BT. - Suy nghĩ, phát biểu ý kiến. - Đọc yêu cầu BT, suy nghĩ, phát biểu ý kiến. Hoạt động lớp. - 2, 3 em đọc ghi nhớ SGK. - Vài em nêu ví dụ nội dung cần ghi nhớ. Hoạt động lớp, nhóm. - Đọc yêu cầu BT, trao đổi theo cặp. - Đại diện nhóm trình bày kết quả. - Cả lớp nhận xét, chốt lại lời giải đúng. - Đọc yêu cầu BT. - 1 em làm mẫu. - Cả lớp làm bài cá nhân, mỗi em viết khoảng 3 – 5 câu kể theo một trong bốn bài đã nêu. - Tiếp nối nhau trình bày. - Lớp nhận xét. 3. Củng cố : (3’) - Đọc lại ghi nhớ SGK. - Giáo dục HS biết dùng câu kể một cách lễ phép. 4. Nhận xét -Dặn dò: (1’) - Nhận xét tiết học. - Nhắc HS ghi nhớ kiến thức đã học. - Chuẩn bị : Câu kể “ Ai làm gì?” Toán CHIA CHO SỐ CÓ BA CHỮ SỐ (tiếp theo) A. MỤC TIÊU: 1 - Kiến thức &Kĩ năng: - Biết thực hiện phép chia số có 5 chữ số cho số có 3 chữ số ( chia hết, chiacos dư ). 2 - Giáo dục: - Rèn tính cẩn thận, chính xác khi làm bài. B. CHUẨN BỊ: GV - Phấn màu. HS : - SGK.bảng con, V3 C. LÊN LỚP: a. Khởi động: Hát “Trên ngựa ta phi nhanh” b. Bài cũ : Luyện tập.Sửa các bài tập về nhà. c. Bài mới : HOẠT ĐỘNG CỦA GV HOẠT ĐỘNG CỦA HS 1.Giới thiệu bài: Chia cho số có ba chữ số (tt). 2.Các hoạt động: Hoạt động 1 : Giới thiệu cách chia. a) Trường hợp chia hết : - Ghi phép tính ở bảng : 41 535 : 195 = ? - Hướng dẫn đặt tính và thực hiện phép tính ở bảng. - Chú ý : Cần tập ước lượng tìm thương sau mỗi lần chia. b) Trường hợp chia có dư : - Ghi phép tính ở bảng :80 120 : 245 = ? - Hướng dẫn đặt tính và thực hiện phép tính ở bảng. - Chú ý : Cần tập ước lượng tìm thương sau mỗi lần chia. Tiểu kết : HS nắm cách chia số có 5 chữ số cho số có 2 chữ số. Hoạt động 2 : Thực hành. - Bài 1 :Đặt tính rồi tính + Yêu cầu HS tính trên bảng con. + Gọi 2 HS lên bảng chữa bài. - Bài 2 : Thi đua tìm x + Đưa ra đề bài. + Yêu cầu HS tính và nêu đáp án. + Yêu cầu HS nhận xét. Tuyên dương. - Bài 3 : Đố vui tốn học. * Nêu đề bài. * Yêu cầu HS nêu đáp án, chọn cách giải hay. Tiểu kết : HS giải đúng bài tốn lời văn. Hoạt động lớp. - Theo dõi. 41535 195 0235 213 0585 000 - HS đọc lại cách đặt tính. - Tiếp tục theo dõi. Một em lên bảng : 80120 245 327 1720 005 - HS đọc lại cách đặt tính. Hoạt động lớp. - Đặt tính rồi tính. - Nói cách làm. - Lên bảng chữa bài. - 1 em đọc đề bài. - Nhắc lại quy tắc tìm thừa số chưa biết, tìm số chia chưa biết. a) x = 213 b) x = 306 - Đọc đề, tóm tắt, giải vào vở rồi chữa bài. Đáp án Đáp số : 162 sản phẩm 3. Củng cố : (3’) - Nêu lại cách chia cho số có ba chữ số. 4. Nhận xét - Dặn dò: (1’) -Nhận xét lớp. -Về làm lại bài 1 / 88 -Chuẩn bị: Luyện tập. Kể chuyện KỂ CHUYỆN ĐƯỢC CHỨNG KIẾN HOẶC THAM GIA A. MỤC TIÊU: 1 - Kiến thức&Kĩ năng: - Chọn được câu chuyện ( được chứng kiến hoặc tham gia ) liên quan đến đồ chơi của mình hoặc của các bạn. - Biết sắp xếp các sự việc câu chuyện để kể lại rõ ý. 3 - Giáo dục: - Giáo dục HS yêu thích kể chuyện. B.CHUẨN BỊ: GV: - Bảng lớp viết đề bài, 3 cách xây dựng cốt truyện. HS : - SGK. C. LÊN LỚP: a. Khởi động: Hát “Bạn ơi lắng nghe” b.Bài cũ : Kể chuyện đã nghe, đã đọc. - Kiểm tra 1 em kể câu chuyện đã được nghe, được đọc có nhân vật là những đồ chơi của trẻ em hoặc những con vật gần gũi với trẻ em. c. Bài mới : HOẠT ĐỘNG DẠY CỦA GV HOẠT ĐỘNG HỌC CỦA HS 1. Giới thiệu truyện: Kể chuyện được chứng kiến hoặc tham gia. 2. Các Hoạt động : Hoạt động 1 : Hướng dẫn HS phân tích đề. - Viết đề bài, gạch dưới từ ngữ quan trọng trong đề, giúp HS xác định đúng yêu cầu đề : đồ chơi của em – của các bạn. - Nhắc HS : Phải là truyện có thực, nhân vật trong truyện là em hoặc bạn bè, lời kể cần giản dị, tự nhiên. Tiểu kết: HS nắm yêu cầu của đề bài. Hoạt động 2 : Gợi ý kể chuyện. - Nhắc HS chú ý : + SGK nêu 3 hướng xây dựng cốt truyện, em có thể kể theo một trong ba hướng đó + Khi kể, nên dùng từ xưng hô là tôi. - Khen những em đã chuẩn bị dàn ý cho truyện kể ở nhà trước. Tiểu kết: HS nắm được nội dung truyện mình phải kể. Hoạt động 3 : Thực hành kể chuyện. - Đến từng nhóm, nghe HS kể, hướng dẫn, góp ý. - Nhận xét về : nội dung, cách kể, cách dùng từ, đặt câu, ngữ điệu Tiểu kết: HS kể được chuyện, trao đổi được với các bạn về ý nghĩa truyện. Hoạt động lớp. -HS đọc yêu cầu bài. Cả lớp theo dõi. -HS nối tiếp nhau giới thiệu tên câu chuyện của mình. Nói rõ đồ chơi của em – của các bạn Hoạt động lớp. - 3 em tiếp nối nhau đọc 3 gợi ý SGK. Cả lớp theo dõi. - Một số em tiếp nối nhau nói hướng xây dựng cốt truyện của mình. Hoạt động lớp. - Từng cặp kể cho nhau nghe. - Vài em tiếp nối nhau thi kể trước lớp. - Kể xong, nêu ý nghĩa truyện hoặc trả lời câu hỏi của thầy, của các bạn về truyện của mình. Cả lớp nhận xét bình chọn bạn có truyện kể hay nhất, bạn kể chuyện hay nhất. 3. Củng cố:(3’) - Khen những em chăm chú nghe bạn kể, nhận xét chính xác, đặt câu hỏi hay 4. Nhận xét - Dặn dò: (1’) - Nhận xét tiết học. - Chuẩn bị: Một phát minh nho nhỏ. P HIỆU TRƯỞNG TỔ PHÓ ....................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................... SINH HOẠT CUỐI TUẦN TUẦN 16. I. MỤC TIÊU : - Biết phê và tự phê. Thấy được ưu điểm, khuyết điểm của bản thân và của lớp qua các hoạt động. - Hòa đồng trong sinh hoạt tập thể. II. CHUẨN BỊ : - Báo cáo tuần 16. III. LÊN LỚP : 1. Khởi động : (1’) Hát. 2. Báo cáo công tác tuần qua : (10’) - Tiếp tục : Củng cố “Phong trào tiết học tốt” - Học văn học tuần 16. - Học tập đạo đức : Tiên học lễ, hậu học văn. 3. Hoạt động nối tiếp : ( 3’) - Tiếp tục : Ổn định nề nếp. - Học văn học tuần 17 và ôn tập Toánn, Tiếng Việt, Khoa, Sử Địa. - Tiếp tục bồi dưỡng đạo đức : Tiên học lễ, hậu học văn. - Chú ý HS: An toànn thực phẩm, Vệ sinh môi trường. - Rèn luyện trật tự kỷ luật.
Tài liệu đính kèm: