I. Mục tiêu:
+ Đọc đúng các từ khó: vương quốc, nghĩ, giường bệnh, cửa sổ.
+ Đọc trôi chảy toàn bài, ngắt nghỉ hơi đúng sau các dấu câu (TB-Y). Nhấn giọng ở những từ ngữ thể hiện sự bất lực của các vị quan, sự buồn bực của nhà vua(K-G)
+ Hiểu các từ ngữ: vời, cô chủ nhỏ.
+ Hiểu nội dung bài: Cách nghĩ của trẻ em về thế giới, về mặt trăng, rất ngộ nghĩnh, rất khác với người lớn
II. Chuẩn bị:
+ Tranh minh hoạ bài tập đọc.
+ Bảng phụ ghi sẵn đoạn cần luyện đọc.
III. Hoạt động dạy – học
LỊCH BÁO GIẢNG TUẦN 17 Thứ ngày Môn Tiết Tên bài dạy Hai 15/12 Tập đọc Toán Khoa học Kể chuyện 33 81 33 17 Rất nhiều mặt trăng Luyện tập Ôn tập HK I Một phát minh nho nhỏ Ba 16/12 Đạo đức Chính tả Toán LTV câu Thể dục 17 17 82 33 33 Yêu lao động (tiết 2) Mùa đông trên rẻo cao Luyện tập chung Câu kể: Ai làm gì? TDRLTT & KN vận động cơ bản. TC: Nhảy lướt sóng Tư 17/12 Tập đọc Toán Địa lí TLVăn Kĩ thuật 34 83 17 33 17 Rất nhiều mặt trăng (tt) Luyện tập chung Ôn tập Đoạn văn trong bài văn miêu tả đồ vật Cắt, khâu, thêu sản phẩm tự chọn Năm 18/12 LTVCâu Lịch sử Toán Mĩ Thuật Thể dục 34 17 84 17 34 Vị ngữ trong câu kể Ai làm gì? Ôn tập Dấu hiệu chia hết cho 2 Vẽ trang trí: trang trí hình vuông Đi nhanh chuyển sang chạy. TC: Nhảy lướt sóng Sáu 19/12 Âm nhạc TLVăn Toán Khoa học 17 34 85 34 Ôn tập Luyện tập XD đoạn văn miêu tả đồ vật Dấu hiệu chia hết cho 5 Kiểm tra HK I Thứ hai, ngày 15 tháng 12 năm 2008 Tập đọc RẤT NHIỀU MẶT TRĂNG I. Mục tiêu: + Đọc đúng các từ khó: vương quốc, nghĩ, giường bệnh, cửa sổ. + Đọc trôi chảy toàn bài, ngắt nghỉ hơi đúng sau các dấu câu (TB-Y). Nhấn giọng ở những từ ngữ thể hiện sự bất lực của các vị quan, sự buồn bực của nhà vua(K-G) + Hiểu các từ ngữ: vời, cô chủ nhỏ. + Hiểu nội dung bài: Cách nghĩ của trẻ em về thế giới, về mặt trăng, rất ngộ nghĩnh, rất khác với người lớn II. Chuẩn bị: + Tranh minh hoạ bài tập đọc. + Bảng phụ ghi sẵn đoạn cần luyện đọc. III. Hoạt động dạy – học Hoạt động dạy Hoạt động học 1. Kiểm tra bài cũ: + GV gọi HS đọc truyện Trong quán ăn “Ba cá bống”. H: Em thích hình ảnh nào trong truyện? 2. Dạy bài mới:GV giới thiệu bài. * Hoạt động 1:Luyện đọc + Gọi 1 HS đọc toàn bài. + Yêu cầu 3 HS đọc nối tiếp từng đoạn của bài. + GV sửa lỗi phát âm, ngắt nghỉ cho từng HS. +Gọi hs đọc kết hợp giải nghĩa một số từ khó GV cho HS quan sát tranh minh hoạ. H: Vời có nghĩa là gì? * GV: Nhà vua cho vời các vị đại thần và các nhà khoa học đến để tìm cách lấy mặt trăng cho công chúa. * GV đọc mẫu. Chú ý cách đọc. Hoạt động 2: Tìm hiểu bài. + Gọi HS đọc đoạn 1, TLCH -GV hỏi câu hỏi phụ +Chuyện gì đã xảy ra đối với công chúa? +Câu 1 (SGK) +Trước yêu cầu của công chúa nhỏ, nhà vua đã làm gì? +Câu 2 (SGK) + Tại sao họ cho rằng đó là đòi hỏi không thể thực hiện được? + Yêu cầu HS đọc đoạn 2, TLCH - Câu 3( SGK) - Câu 4(SGK) (3ý, TB-Y nêu được từ 1-2 ý) + Gọi HS đọc đoạn còn lại, hỏi: - Chú hề đã làm gì để có được mặt trăng cho công chúa? - Thái độ của công chúa như thế nào khi nhận được món quà đó? +Câu chuyện cho em hiểu điều gì?. *Hoạt động 3: Đọc diễn cảm. + GV gọi 3 HS đọc phân vai + GV giới thiệu đoạn văn cần luyện đọc. + Yêu cầu 1 HS đọc, nhận xét, tìm cách đọc hay. + Tổ chức thi đọc phân vai. + Nhận xét và tuyên dương. 3. Củng cố, dặn dò: H: Em thích nhân vật nào trong truyện? Vì sao? + GV nhận xét tiết học, dặn HS về nhà học bài, đọc trước phần tiếp theo của truyện. Hs đọc bài + HS quan sát và lắng nghe. + Lớp theo dõi và đọc thầm theo. + từ đầu.. nhà vua. + tiếp bằng vàng rồi + còn lại. + HS đọc nối tiếp -HS quan sát tranh và trả lời câu hỏi. -HS đọc theo nhóm bàn + 1 HS đọc. HS trả lời cá nhân - Cô bị ốm nặng. - Cô mong muốn có mặt trăng và nói là cô sẽ khỏi ngay nếu có được mặt trăng. - Nhà vua đã cho vời tất cả các vị đại thần, các nhà khoa học đến để bàn cách lấy mặt trăng cho công chúa. - Họ nói rằng đòi hỏi của công chúa là không thể thực hiện được. - Vì mặt trăng ở rất xa và to gấp hàng nghìn lần đất nước của nhà vua. - Công chúa nghĩ rằng mặt trăng chỉ to hơn móng tay của cô, mặt trăng được làm bằng vàng. + Công chúa thấy mặt trăng thì vui sướng ra khỏi giường bệnh, chạy tung tăng khắp vườn. +HS phát biểu + 3 HS đọc phân vai, lớp theo dõi, tìm cách đọc hay. + HS lắng nghe và 1 HS đọc mẫu. + Từng nhóm HS thi đọc. HS trả lời và thực hiện yêu cầu của GV. Toán LUYỆN TẬP I. Mục tiêu: + Giúp HS rèn kĩ năng: Thực hiện phép chia số có nhiều chữ số cho số có ba chữ số. + Giải bài toán có lời văn. + Nghiêm túc tự giác học bài và làm bài . II. Hoạt động dạy – học Hoạt động dạy Hoạt động học 1. Kiểm tra bài cũ + GV gọi 2 HS lên bảng, mỗi em một phép tính chia: 33592 :247, 51865 :253 + Nhận xét và ghi điểm. 2. Dạy bài mới: GV giới thiệu bài. Hoạt động 1:Rèn kĩ năng chia cho số có 3 chữ số Bài 1: + GV yêu cầu HS tự đặt tính và tính.(giúp đỡ HS TB- Y) + Gọi HS nhận xét bài làm của bạn trên bảng. Hoạt động 2: Giải bài toán có lời văn Bài 2: + GV gọi HS đọc yêu cầu bài toán. + Yêu cầu HS tự tóm tắt và giải bài toán. Tóm tắt: 240 gói: 18 kg 1 gói: g ? -HSY GV nhắc đổi đơn vị khối lượng Bài 3: + GV gọi HS đọc đề bài. + Yêu cầu HS tìm hiểu bài toán và nêu cách giải. + Giúp HSY ôn lại cách tìm CR khi biết DT& CD Tóm tắt: Diện tích: 7140 m2 Chiều dài: 105 m Chiều rộng: m? Chu vi : m? 3. Củng cố, dặn dò: + GV nhận xét tiết học. + Dặn làm VBT +2 HS lên bảng, cả lớp làm nháp, nhận xét + Đặt tính rồi tính. + 3 HS lên bảng thực hiện, lớp làm vào vở. + 1HS đọc. +1 HS lên bảng giải, lớp làm vào vở, sau đó nhận xét. Bài giải 18kg = 18000g Số gam muối có trong mỗi gói là: 18000 : 240 = 75 (g) Đáp số: 75 g + 1HS đọc, làm bài vào vở Bài giải Chiều rộng của sân vận động là: 7140 : 105 = 68 (m) Chu vi của sân vận động là: ( 105 + 68) x 2 = 346(m) Đáp Số: 68 m; 346 m Khoa học ÔN TẬP HK I I. Mục tiêu: + Giúp HS củng cố kiến thức: - “Tháp dinh dưỡng cân đối” - Tính chất của nước. - Tính chất các thành phần của không khí. - Vòng tuần hoàn của nước trong thiên nhiên. - Vai trò của nước và không khí trong sinh hoạt, lao động sản xuất và vui chơi giải trí. - HS luôn có ý thức bảo vệ môi trường nước, không khí và vận động mọi người cùng thực hiện. II. Đồ dùng dạy – học: Tranh ảnh minh hoạ các nội dung ôn tập. III. Hoạt động dạy – học Hoạt động dạy Hoạt động học 1. Kiểm tra bài cũ: + Gọi 3 HS lần lượt lên bảng trả lời: 1. Hãy mô tả hiện tượng và kết quả của thí nghiệm 1? 2. Mô tả hiện tượng và kết quả của thí nghiệm 2? 3. Không khí gồm những thành phần nào? 2. Dạy bài mới: GV giới thiệu bài. - Hoạt động 1: Ôn tập về phần vật chất - GV yêu cầu HS làm bài vào phiếu học tập. - GV thu một số bài chấm rồi nhận xét. - Hoạt động 2: Vai trò của nước, không khí trong đời sống sinh hoạt. - GV tổ chức cho HS hoạt đông nhóm. Yêu cầu các nhóm trình bày theo từng chủ đề: + Vai trò của nước. + Vai trò cuả không khí. + Xen kẽ nước vào không khí. - Yêu cầu các nhóm trình bày, nhóm khác có thể đặt câu hỏi cho nhóm vừa trình bày để hiểu hơn về ý tưởng, nội dung của nhóm bạn. * Hoạt động 3: Cuộc thi tuyên truyền viên xuất sắc - GV yêu cầu HS vẽ tranh theo 2 đề tài: * Bảo vệ môi trường nước * Bảo vệ môi trường không khí. - GV tổ chức cho HS vẽ. - Gọi HS lên trình bày sản phẩm và thuyết minh. * GV nhận xét, chọn những tác phẩm đẹp, vẽ đúng chủ đề, ý tưởng hay, sáng tạo. 3. Củng cố, dặn dò: - GV nhận xét tiết học. - Dặn HS về nhà ôn tập kiến thức đã học để tiết sau kiểm tra. - 3 HS trả lời - HS lắng nghe và nhắc lại. -HS làm bài trên phiếu cá nhân. - Các nhóm hoạt động, thảo luận theo hướng dẫn của GV. - Lần lượt các nhóm trình bày. - HS thực hiện chọn vẽ tranh một trong 2 đề tài mà GV gợi ý. - HS thực hiện vẽ, sau đó trình bày sản phẩm và thuyết minh. - HS lắng nghe. - HS nhớ và thực hiện. Kể chuyện MỘT PHÁT MINH NHO NHỎ I Mục đích yêu cầu : + Dựa vào tranh minh hoạ và lời kể của Gv kể được toàn bộ câu chuyện :Một phát minh nho nhỏ .(HSY kể từng đoạn) + Hiểu nội dung truyện:Cô bé Ma –ri- a ham thích quan sát ,chịu suy nghĩ nên đã phát hiện ra một quy luật của tự nhiên. + Hiểu ý nghĩa truyện: Nếu chịu khó tìm hiểu thế giới xung quanh ta sẽ phát hiện ra nhiều điều lí thú và bổ ích . + Rèn kĩ năng nghe GV kể,nhớ được câu chuyện . + Theo dõi bạn kể .Nhận xét đúng lời kể của bạn ,kể tiếp được lời của bạn . II/ Đồ dùng dạy học : Tranh minh hoạ truyện phóng to . III/ Các hoạt động dạy học : Hoạt động dạy Hoạt động học 1/ Bài cũ : Gọi HS lên kể lại chuyện liên quan đến đồ chơi của em hoặc cũa bạn em . Gv nhận xét ghi điểm . 2 / Bài mới :Giới thiệu bài Hoạt động 1: GV kể chuyện . GV kể lần 1 : giọng chậm rãi , thong thả . GV kể lần 2 kết hợp chỉ vào tranh minh hoạ Tranh 1 :Ma- ri –a nhận thấy mỗi lần gia nhân bưng trà lên ,bát đựng trà thoạt đầu rất dễ trượt trong đĩa . Tranh 3:Ma-ri –a làm thí nghiệm với đống bát đĩa trên bàn ăn . Anh trai của Ma –ri –a xuất hiện và trêu em . Tranh 5 : Người cha ôn tồn giải thích cho hai con . Hoạt đồng: Hướng dẫn kể chuyện ,trao đổi ý nghĩa câu chuyện . +Yêu cầu 4 em kể nối tiếp từng đoạn của chuyện . + Thi kể chuyện trước lớp - GV nhận xét ,khen ngợi . - Gọi 2 em thi kể toàn chuyện -Gv nhận xét từng em kể , cho điểm từng em 3/Củng cố –dặn dò: Câu chuyện giúp em hiểu điều gì ? GVnhận xét tiết học Về học bài ,kể lại chuyện cho người thân nghe +HS kể HS lắng nghe HSvừa nghe vừa quan sát tranh . Tranh 2 :Ma –ri –a tò mò , lẻn ra khỏi phòng khách để làm thí nghiệm . . Tranh 4 : Ma –ri –a và anh trai tranh luận về điều cô bé phát hiện ra . Học sinh kể trong nhóm và trao đổi với nhau về ý nghĩa câu chuyện . Học sinh nối tiếp nhau thi kể ,mỗi em kể về nội dung 1 bức tranh 2 em kể xong ,lớp nêu câu hỏi bạn . +Theo bạn Ma –ri –a là người thế nào ? + Câu chuyện muốn nói với chúng ta điều gì ? + Bạn học tập được ở Ma –ri –a điều gì ? + Nếu chịu khó quan sát ,suy nghĩ ta sẽ phát hiện ra nhiều điều bổ ích và lí thú xung quanh ta + Muốn trở thành học sinh giỏi cần quan sát, tìm tòi ,học hỏi ,tự kiểm nghiệm điều đó bằng thực tiễn . Thứ ba, ngày 16 tháng 12 năm 2008 Đạo đức YÊU LAO ĐỘNG I. Mục tiêu: - Giúp HS củng cố, hệ thống hoá nôi dung bài yêu lao động. - HS biết vận dụng thực hành và liên hệ thực tế trong cuộc sống. - Nghiêm túc tự giác học tập và thực hành . II. Hoạt động dạy – học: Hoạt động dạy Hoạt động học - Hoạt động 1: Kể chuyện các tấm gương yêu lao động. - GV yêu cầu HS lần lượt kể về các tấm gương lao động của Bác Hồ, các anh hùng lao động. H: Theo em, những nhân vật trong các câu chuyện đo có yêu lao động không? H: Vậy những biểu hiện yêu lao động là gì? * Kết luận: Yêu lao động là tự làm lấy công việc, theo đuổi công vi ... ể về sự kiện lịch sử : H: sự kiện đó là sự kiện gì ? Xảy ra lúc nào ?Ở đâu ? Diễn biến chính của sự kiện ? Ý nghĩa của sự kiện đó đối với lịch sử dân tộc ta ? + Kể về nhân vật lịch sử :Tên nhân vật đó là gì ?Nhân vật đó sống ở thời kì nào Đã đóng góp gì cho lịch sử nước nhà ? GV tổng kết cuộc thi ,tuyên dương em kể tốt, động viên cả lớp cùng cố gắng . 3-Củng cố –dặn dò : GV nhận xét tiết học . Về nhà ôn lại các sự kiện lịch sử 2 HS nhắc đề bài HS nhận phiếu và làm vào phiếu theo yêu cầu . 3 HS lên nêu kết quả mỗi em làm 1 bài tập Lớp theo dõi bổ sung ý kiến . HS lắng nghe HS xung phong lên kể HS khác bổ sung ý kiến HS lắng nghe và ghi nhận Toán DẤU HIỆU CHIA HẾT CHO 2 I/ Mục tiêu : Biết dấu hiệu chia hết cho 2 và không chia hết cho 2: - Nhận biết số chẵn, số lẻ - Áp dụng dấu hiệu chia hết cho 2 và không chia hết cho 2 để giải các bài toán có liên quan II- các hoạt động dạy – học Hoạt động dạy Hoạt động học 1. Bài cũ : Cho Hs ôn lại khái niệm thế nào là chia hết,thế nào là không chia hết 2- Bài mới: GTB * HĐ 1 : Giới thiệu các số chia hết cho 2 và không chia hết cho 2 + GV chia 2 nhóm để tìm các số chia hết cho 2 và các số không chia hết cho 2 + GV : em tìm các số chia hết cho 2 như thế nào? + GV yêu cầu HS đọc lại các số chia hết cho 2 + Nhận xét về chữ số tận cùng bên phải của các chữ số này + Những số có chữ số tận cùng là : 1, 3, 5, 7, 9 thì không chia hết cho 2 +GV vậy muốn biết một số có chia hết cho 2 hay không ta có thể dựa vào điều gì ? +Cho ví dụ cụ thể GV kết luận: Đó chính là dấu hiệu chia hết cho 2 * HĐ2: Thực hành : Bài 1 : Yêu cầu HS chọn các số chia hết cho 2, số không chia hết cho 2 - Gọi 1 số Hs nêu và giải thích Bài 2 : Cho Hs đọc và nêu lại Y/c của bài a. Viết 4 số có 2 chữ số, mỗi số đều chia hết cho 2. b. Viết 4 số có 2 chữ số, mỗi số đều không chia hết cho 2. Bài 3 : a. GV hướng dẫn HS nắm Y/c của bài - GV cùng HS nhận xét, bổ sung Bài 4 : Cho HS nhận xét về 2 dãy số - Cho 3 tổ thi tiếp sức viết số thích hợp vào chỗ chấm. - GV nhận xét 3. Củng cố - dặn dò - Nhắc lại kết luận chia hết cho 2 - Nhận xét tiết học , về nhà làm vở bài tập - Nhóm 1 : chia hết cho 2 - Nhóm 2 : không chia hết cho 2 - HS trả lời trước lớp - HS đọc - Các số chia hết cho 2 có chữ só tận cùng là 0, 2, 4, 6, 8 - những số chẵn thì chia hết cho 2, những số lẻ thì không chia hết cho 2 - ví dụ : 13 : 2 = 6 ( dư 1) 18 : 2 = 9 a. Số chia hết cho 2 là : 1000, 744, 7536, 5782 b. Số không chia hết cho 2 là : 35, 98, 867, 84683, 8401 - Hs nêu và giải thích - HS nêu Y/c của bài - HS làm vở. Đổi chéo vở kiểm tra – Báo cáo kết quả 24, 48, 34, 26 345, 287, 369, 443 - HS làm vở - 3 HS lên bảng viết kết quả 346, 364, 436, 634 - Theo dõi, lắng nghe Mĩ thuật VẼ TRANG TRÍ: TRANG TRÍ HÌNH VUÔNG I/ Mục tiêu : - HS biết thêm về trang trí hình vuông và sự ứng dụng của nó trong cuộc sống . - HS Biết chọn họa tiết và trang trí được hình vuông . - HS cảm nhận được vẻ đẹp của trang trí hình vuông . II/ Đồ dùng dạy học: hình hướng dẫn III/ Hoạt động dạy – học: HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH - Hoạt động 1:Quan sát, nhận xét Giới thiệu, yêu cầu hs quan sát một số bài trang trí hình vuông SGK. -Các hoạ tiết xếp thế nào? -Hoạ tiết chính được xếp ở đâu? Hoạ tiết phụ được xếp ở đâu và kích thước như thế nào so với hoạ tiết chính? -Nhận xét về màu sắc của hoạ tiết? -Cho hs quan sát một số bài trang trí có bố cục khác nhau. - Hoạt động 2:Cách trang trí hình vuông -Gợi ý các bước: +Vẽ hình vuông, kẻ các trục +Vẽ các mảng trang trí. +Sử dụng hoạ tiết hình hoa, lá đơn giản vẽ vào các mảng cho phú hợp -Tổ chức cho hs nhận ra cách xếp hoạ tiết bằng cách cho hs xếp các hoạ tiết cắt sẵn vào hình. -Yêu cầu vẽ hoạ tiết lên hình vuông trên bảng. -Gợi ý màu: nên dùng ít màu, vẽ màu hoạ tiết chính trước phụ sau, màu sắc cần có đệm nhạt để làm rõ trọng tâm. - Hoạt động 3:Thực hành -Cho hs làm việc nhóm trên giấy to. -Nhắc hs vẽ theo các bước đã hướng dẫn. -Lưu ý hs có thể can các hoạ tiết giống nhau. - Hoạt động 4:Nhận xét, đánh giá Dặn dò: Quan sát chuẩn bị cho bài sau. -Xen kẽ và đối xứng qua các trục. -Hoạ tiết chính xếp ở giữa to hơn hoạ tiết phụ chung quanh nó. -Hoạ tiết giống nhau thì màu giống nhau. Màu sắc đậm nhạt của hoạ tiết chình phụ làm rõ trọng tâm. -Xếp hoạ tiết cắt sẵn vào hình. -Thực hành vẽ tranh trí theo nhóm. Thể dục ĐI NHANH CHUYỂN SANG CHẠY. TC: NHẢY LƯỚT SÓNG I/ MỤC TIÊU : - Ôn tập hợp hàng ngang dóng hàng .Yêu cầu thực hiện động tác cơ bản đúng. - Ôn đi nhanh chuyển sang chạy.Yêu cầu thực hiện động tác ở mức độ tương đối chính xác.Chơi trò chơi : Nhảy Lướt Sóng - Yêu cầu hs mắm được cách chơi. - Rèn luyện sự khéo léo nhanh nhẹn, tham gia trò chơi tương đối chủ động , đúng theo hình tam giác II/ ĐỊA ĐIỂM, PHƯƠNG TIỆN: Tại sân trường. III/ Hoạt động dạy và học Hoạt động dạy Hoạt động học Cho HS khởi động các khớp cổ chân, cổ tay, khớp gối, khớp hông. Cho HS chuyển thành đội hình 4 hàng dọc Hoạt động 1 Giới thiệu nội dung học GV cho HS ổn định lớp,gv giới thiệu tóm tắt nôi dung - Chạy nhẹ nhàng 1 hàng dọc trên địa hình tự nhiên quanh sân trường - Về đội hình 4 hàng ngang , sau đó cho HS khởi động các khớp tay, tập lại bài TD phát triển chung - Hoạt động 2:Bài tập ĐI NHANH CHUYỂN SANG CHẠY - Ôn đi theo vạch kẻ thẳng hai tay chống hông và đi theo vạch kẻ thẳng hai tay dang ngang - Ôn đi nhanh chuyển sang chạy - Gv chú ý sửa sai , hướng dẩn cách sửa động tác sai - GV nhận xét đánh giá - Hoạt động3 : Trò chơi : Nhảy Lướt Sóng - GV hướng dẫn cách chơi.( xem SHD),làm mẫu. - Chia thành 2 nhóm, xếp thành 2 hàng ngang và chơi. - Gọi 1 em nêu lại cách chơi và luật chơi. - Cho cả lớp chơi, GV theo dõi quan sát . - GV tuyên dương hs Củng cố và dặn dò: - GV cho HS ổn định nhắc lại ĐI NHANH CHUYỂN SANG CHẠY . - GV nhận xét tiết học. Dặn dò : về ôn lại các động tác đã học -Lớp trương điều khiển lớp, điểm số báo cáo. - Chia tổ ra luyện tập do các tổ trưởng điều khiển - Mỗi tổ tự biểu diễn đi vòng quanh sân trường - Các tổ chơi và thi với nhau. TLV LTXD ĐOẠN VĂN MIÊU TẢ ĐỒ VẬT I. Mục tiêu -Biết xác định mỗi đoạn văn thuộc phần nào trong đoạn văn miêu tả, nội dung miêu tả của từng đoạn, dấu hiệu mở đầu đoạn văn. -Viết đoạn văn miêu tả đồ vật chân thực, sinh động, giàu cảm xúc, sáng tạo. II.Đồ dùng dạy học:Đoạn văn tả cái cặp trong bài tập 1 viết sẵn trên bảng lớp III.Các hoạt động dạy học: Hoạt động dạy Hoạt động học 1/ Bài cũ : Kiểm tra bàchuẩn bị ở nhà 2/ Bài mới: Hoạt động 1: Bài tập 1 -Gọi HS đọc yêu cầu và nội dung -Yêu cầu HS trao đổi trả lời các câu hỏi Gọi HS trình bày , sau mỗi phần trình bày GV chốt lại lời giải đúng: a. Các đoạn văn trên thuộc phần thân bài trong bài văn miêu tả . b. Đoạn 1 :Đó là chiếc cặp màu đỏ tươisáng long lanh (Tả hình dáng bên ngoài của chiếc cặp) -Đoạn 2: Quai cặp làm bằng sắtđeo chiếc ba lô(Tả quai cặp và dây đeo) -Đoạn 3: Mở cặp ra em thấy thươc kẻ(Cấu tạo bên trong của cặp) c. Nội dung miêu tả của từng đoạn được báo hiệu bằng những từ ngữ: +Đoạn 1: màu đỏ tươi +Đoạn 2: Quai cặp +Đoạn 3:Mở cặp ra Hoạt động 2: Bài tập 2 - Gọi HS đọc yêu cầu và gợi ý -Yêu cầu HS tự quan sát chiếc cặp của mình và tự làm -GV yêu cầu: +Chỉ viết một đoạn miêu tả hình dáng bên ngoài của cặp(không phải cả bài, không phải bên trong) +Nên viết theo các gợi ý. +Cần miêu tả những đặc điểm riêng của chiếc cặp mình để tả nó không giống chiếc cặp của bạn +Khi viết chú ý cần bộc lộ cảm xúc của mình -GV theo dõi sửa sai cho HS về cách dùng từ, diễn đạt và ghi điểm cho HS Hoạt động 3: Bài tập 3 - GV nhắc HS làm theo yêu cầu, tiến hành như HĐ2 3/Củng cố-Dặn dò -GV nhận xét tiết học -Chuẩn bị ôn tập để thi học kì -HS đọc bài 1 -HS hoạt động nhóm thảo luận và trả lời câu hỏi theo yêu cầu. -Đại diện nhóm trình bày. -HS tự quan sát chiếc cặp của mình .. -HS viết một đoạn văn theo yêu cầu của đề -HS trình bày đoạn viết của mình -HS làm bài lắng nghe Toán DẤU HIỆU CHIA HẾT CHO 5 I/ Mục tiêu : - Biết dấu hiệu chia hết cho 5 và không chia hết cho 5 - Áp dụng dấu hiệu chia hết cho 5 và không chia hết cho 5 để giải các bài toán có liên quan II- các hoạt động dạy – học Hoạt động dạy Hoạt động học 1.KTBC: HS tìm số chia hết cho 2 2.Dạy bài mới: Hoạt động 1:Giới thiệu các số chia hết cho 5và không chia hết cho 5 + GV chia 2 nhóm để tìm các số chia hết cho 5 và các số không chia hết cho 5 + GV : em tìm các số chia hết cho 5 như thế nào? + GV yêu cầu HS đọc lại các số chia hết cho 5 + Nhận xét về chữ số tận cùng bên phải của các chữ số này + Những số không có chữ số tận cùng là 0 hoặc 5 thì có chia hết cho 5 không ? +Cho ví dụ cụ thể +GV vậy muốn biết một số có chia hết cho 5 hay không ta có thể dựa vào điều gì ? GV kết luận: Đó chính là dấu hiệu chia hết cho 5 Hoạt động 2: Luyện tập – Thực hành Bài 1: GV yêu cầu HS đọc đề , sau đó HS tự làm vào vở. -Chữa bài và nhận xét Bài 2 Đọc đề , nêu yêu cầu bài , -HS tiến hành làm theo gợi ý GV như trong SGK Bài 3: - HS đọc đề nêu cách làm - Bài 4: HS nêu yêu cầu phải làm trước lớp - Số nào vừa chia hết cho 2 vừa chia hết cho 5 ? - Số nào chia hết cho 5 nhưng không chia hết cho 2 ? - GV nhận xét bài làm của HS 3- Củng cố _ dặn dò - Nhắc lại kết luận chia hết cho 5 - Nhận xét tiết học , về nhà làm vở bài tập - Nhóm 1 : chia hết cho 5 - Nhóm 2 : không chia hết cho 5 - HS trả lời trước lớp - Các số chia hết cho 5 có chữ só tận cùng bên phải là 0 hoặc 5 - những số không có chữ số tận cùng là 0 hoặc 5 thì không chia hết cho 5 - ví dụ : 13 : 5 = 2 ( dư 3) - Ta có thể dựa vào chữ số tận cùng của số đó ...... 1 HS đọc đề và nêu cách làm a) 35, 660, 3000, 945 b) 8, 57, 4674, 5553 Điền số 155 3575 < 3580 < 3585 335, 340, 345, 350, 355, 360- Là các số có 3 chữ số mà : + Có các chữ số 0, 5 , 7 + Chia hết cho 5 -2 em lên bảng thực hiện, lớp làm vào vở - Các số vừa chia hết cho 2 vừa chia hết cho 5 là : 660, 3000 - Số 35 , 945 Theo dõi, lắng nghe Khoa học KIỂM TRA HKI Sinh hoạt lớp Nội dung : Tổng kết tuần 17 Các tổ lần lượt báo cáo Vệ sinh : Thực hiện tốt Trực sao đỏ, thư viện tốt Chuẩn bị bài tốt trước khi đến lớp Trực tự tương đối tốt Chải răng: thực hiện tốt Kế hoạch tuần tới: ôn tập học kì I, tiếp tục phụ đạo HSY, thi nghi thức đội
Tài liệu đính kèm: