Giáo án Lớp 4 - Tuần 17 - Năm học 2011-2012 (Chuẩn kiến thức cơ bản)

Giáo án Lớp 4 - Tuần 17 - Năm học 2011-2012 (Chuẩn kiến thức cơ bản)

1. Ổn định tổ chức.

- Kiểm tra sĩ số, HS hát tập thể.

2. Kiểm tra:

- Gọi học sinh lên bảng tính và đặt tính.

- Nhận xét, đánh giá.

3. Bài mới:

HĐ1. Giới thiệu bài: Tiết toán hôm nay các em sẽ được rèn kĩ năng thực hiện phép chia số có nhiều chữ số cho số có ba chữ số và giải một số bài toán có lời văn.

HĐ2. Luyện tập.

Bài 1: Yêu cầu học sinh thực hiện vào vở nháp.

 - Giúp học sinh yếu tính được.

Bài 2:

- Yêu cầu học sinh đọc đề toán.

- Gọi 1 học sinh lên bảng giải, cả lớp làm vào vở nháp.

 

doc 37 trang Người đăng dtquynh Lượt xem 864Lượt tải 1 Download
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Giáo án Lớp 4 - Tuần 17 - Năm học 2011-2012 (Chuẩn kiến thức cơ bản)", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Thứ hai, ngày 12 tháng 12 năm 2011.
Môn: TOÁN 
Tiết 81 	Bài: LUYỆN TẬP 
I. Mục tiêu:
Ở tiết học này, HS:
- Thực hiện được phép chia cho số có hai chữ số.
- Biết chia cho số có ba chữ số.
- Bài tập cần làm: Bài 1a; bài 2 . (nội dung điều chỉnh có bài tập 2).
II. Đồ dùng dạy - học:
- Bảng nhóm.
III. Các hoạt động dạy-học:
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
1. Ổn định tổ chức.
- Kiểm tra sĩ số, HS hát tập thể.
2. Kiểm tra: 
- Gọi học sinh lên bảng tính và đặt tính. 
- Nhận xét, đánh giá.
3. Bài mới: 
HĐ1. Giới thiệu bài: Tiết toán hôm nay các em sẽ được rèn kĩ năng thực hiện phép chia số có nhiều chữ số cho số có ba chữ số và giải một số bài toán có lời văn.
HĐ2. Luyện tập.
Bài 1: Yêu cầu học sinh thực hiện vào vở nháp.
 - Giúp học sinh yếu tính được.
Bài 2: 
- Yêu cầu học sinh đọc đề toán.
- Gọi 1 học sinh lên bảng giải, cả lớp làm vào vở nháp. 
Bài 3: Khuyến khích HS KG.
- Gọi học sinh đọc đề toán.
- Yêu cầu học sinh tự làm bài. 
- Gọi 1 học sinh lên bảng làm bài.
- Chấm bài, yêu cầu học sinh đổi vở nhau để kiểm tra.
- Nhận xét, tuyên dương học sinh làm bài đúng, trình bày đẹp. 
4. Củng cố, dặn dò:
- Gọi 2 học sinh lên thi đua tính có đặt tính.
- Về nhà có thể làm thêm các bài tập còn lại trong bài. Chuẩn bị bài sau.
- Nhận xét tiết học 
- 3 học sinh lên bảng tính:
10488 : 456 = 23 31 458 : 321 = 98 
 35490 : 546 = 56
- Lắng nghe, nhắc lại tiêu đề bài.
- HS thực hiện vào nháp.
a) 54322 : 346 = 157 
 25275 : 108 = 234 (dư 3)
 86679 : 214 = 405 (dư 9) 
- 1 học sinh đọc đề toán.
- Cả lớp làm vào vở nháp.
Giải.
18 kg = 18000 g
Số gam muối trong mỗi gói là:
18000 : 240 = 75 (g)
 Đáp số: 75 g
- 1 học sinh đọc đề bài.
- Tự làm bài.
- 1 học sinh lên bảng làm bài.
- Đổi vở nhau để kiểm tra.
Giải
Chiều rộng của sân bóng đá
7140 : 105 = 68 (m)
Chuvi sân bóng đá:
(105 + 68) x 2 = 346 (m)
 Đáp số: 346 m
- 2 học sinh lên thực hiện tính có đặt tính: 4725 : 15 = 315 
- Lắng nghe và thực hiện.
Môn: TẬP ĐỌC 
Tiết 33 	Bài: RẤT NHIỀU MẶT TRĂNG 
I. Mục tiêu:
Ở tiết học này, HS:
- Biết đọc với giọng kể nhẹ nhàng, chậm rãi; bước đầu biết đọc diễn cảm đoạn văn có lời nhân vật (chú hề, nàng công chúa nhỏ) và lời người dẫn chuyện.
- Hiểu ND: Cách nghĩ trẻ em về thế giới, về mặt trăng rất ngộ nghĩnh, đáng yêu. (Trả lời được các CH trong SGK).
II. Đồ dùng dạy-học:
- Bảng phụ viết sẵn đoạn văn luyện đọc
III. Các hoạt động dạy-học:
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
1. Ổn định tổ chức.
- Chuyển tiết.
2. Kiểm tra: 
- Gọi học sinh lên bảng đọc theo cách phân vai bài Trong quán ăn “Ba cá bống” 
- Em thấy những hình ảnh, chi tiết nào trong truyện ngộ nghĩnh và lí thú?
- Nhận xét, đánh giá.
3. Bài mới:
HĐ 1. Giới thiệu bài: 
- Yêu cầu học sinh xem tranh minh họa và hỏi: Bức tranh vẽ cảnh gì?
- Việc gì xảy ra đã khiến cả vua và các vị đại thần đều lo lắng đến vậy? Câu chuyện Rất nhiều mặt trăng sẽ giúp các em hiểu điều đó. 
HĐ 3. HD luyện đọc 
- Yêu cầu 1 HS đọc cả bài.ư
- Gợi ý HS chia đoạn.
- Gọi học sinh nối tiếp nhau đọc 3 đoạn của bài.
- HD luyện đọc các từ khó trong bài: xinh xinh, vương quốc, khuất, vui sướng, kim hoàn, 
- HD học sinh cách ngắt nghỉ hơi đúng giữa những câu dài.
 - Gọi học sinh đọc nối tiếp theo đoạn đoạn lần 2.
- Giải nghĩa từ khó trong bài: vời, 
- Yêu cầu học sinh luyện đọc trong nhóm đôi
- Gọi học sinh đọc cả bài.
HĐ 3. HD tìm hiểu bài.
- Yêu cầu học sinh đọc thầm đoạn, bài. Kết hợp thảo luận nhóm để trả lời câu hỏi:
+ Cô công chúa nhỏ có nguyện vọng gì? 
+ Trước yêu cầu của công chúa, nhà vua đã làm gì? 
+ Các vị đại thần và các nhà khoa học nói với nhà vua như thế nào về đòi hỏi của công chúa?
+ Tại sao họ cho rằng đó là đòi hỏi không thể thực hiện được?
+ Cách nghĩ của chú hề có gì khác với các vị đại thần và các nhà khoa học?
+ Tìm những chi tiết cho thấy cách nghĩ của cô công chúa nhỏ về mặt trăng rất khác với cách nghĩ của người lớn? 
- Chú hề hiểu trẻ em nên đã cảm nhận đúng: nàng công chúa bé nhỏ nghĩ về mặt trăng hoàn toàn khác với cách nghĩ của người lớn, của các quan đại thần và các nhà khoa học. 
+ Sau khi biết rõ công chúa muốn có một "mặt trăng" theo ý nàng, chú hề đã làm gì? 
+ Thái độ của công chúa thế nào khi nhận món quà? 
HĐ 4. HD luyện đọc phù hợp nội dung bài.
- GV đọc mẫu cả bài.
- Gọi học sinh đọc truyện theo cách phân vai 
- Gợi ý học sinh tìm giọng đọc phù hợp nội dung bài.
- HD học sinh luyện đọc diễn cảm 1 đoạn
+ GV đọc mẫu.
+Yêu cầu học sinh luyện đọc trong nhóm 3.
+ Tổ chức thi đọc diễn cảm. 
- Cùng học sinh nhận xét, tuyên dương nhóm đọc hay. 
- Nội dung chính của bài nói lên điều gì?
4. Củng cố, dặn dò:
- Câu chuyện giúp em hiểu điều gì? 
- Về nhà đọc lại bài nhiều lần, kể câu chuyện trên cho người thân nghe. Chuẩn bị bài sau.
- Nhận xét tiết học. 
 - Từng tốp 4 học sinh lên đọc theo cách phân vai.
- HS nêu theo cảm nhận cá nhân.
- Cùng GV nhận xét, đánh giá.
- Vẽ cảnh vua và các vị cận thần đang lo lắng, suy nghĩ, bàn bạc một điều gì đó.
- Lắng nghe và nhắc lại tiêu đề bài.
- 1 HS giỏi đọc cả bài.
- 3 đoạn:
+ Đoạn 1: Từ đầu...nhà vua
+ Đoạn 2: Tiếp theo...bằng vàng rồi
+ Đoạn 3: Phần còn lại 
- 3 học sinh nối tiếp nhau đọc theo đoạn lần 1.
- HS luyện đọc cá nhân.
- HS luyện đọc cá nhân.
- Học sinh đọc nối tiếp theo đoạn đoạn lần 2.
- Đọc chú thích trong bài.
- Luyện đọc trong nhóm đôi.
- 1 học sinh đọc cả bài.
- Học sinh đọc thầm đoạn, bài. Kết hợp thảo luận nhóm để trả lời câu hỏi:
+ Muốn có mặt trăng và nói là cô sẽ khỏi ngay nếu có được mặt trăng
+ Nhà vua cho vời tất cả các vị đại thần, các nhà khoa học đến để bàn cách lấy mặt trăng cho công chúa.
+ Họ nói đòi hỏi đó không thể thực hiện được.
+ Vì mặt trăng ở rất xa và to gấp hàng nghìn lần đất nước của nhà vua.
+ Chú hề cho rằng trước hết phải hỏi xem công chúa nghĩ về mặt trăng thế nào đã, chú hề cho rằng công chúa nghĩ về mặt trăng không giống người lớn
+ Công chúa nghĩ rằng mặt trăng chỉ to hơn móng tay của cô, mặt trăng ngang qua ngọn cây trước cửa sổ và được làm bằng vàng. 
- Lắng nghe, cảm nhận.
+ Chú tức tốc đến gặp bác thợ kim hoàn, đặt làm ngay một mặt trăng bằng vàng, lớn hơn móng tay của công chúa, cho mặt trăng vào một sợi dây chuyền vàng để công chúa đeo vào cổ.
+ Công chúa thấy mặt trăng thì vui sướng ra khỏi giường bệnh, chạy tung tăng khắp vườn. 
- Lắng nghe và đọc thầm theo.
- 1 tốp 3 học sinh đọc phân vai (người dẫn chuyện, chú hề, nàng công chúa nhỏ).
- Toàn bài đọc với giọng nhẹ nhàng, chậm rãi ở đoạn đầu, nhấn giọng những từ ngữ thể hiện sự bất lực của các vị quan trong triều, sự buồn bực của nhà vua. Đọc đoạn sau: phân biệt lời chú hề (vui, điềm đạm) với lời nàng công chúa (hồn nhiên, ngây thơ), đọc đoạn kết giọng vui, nhịp nhanh hơn. 
- Lắng nghe và đọc thầm theo.
- Đọc phân vai trong nhóm 3.
- Lần lượt cá nhân, nhóm thi đọc.
- Cùng GV nhận xét, bình chọn.
- HS nêu.
+ Cô công chúa nhỏ rất đáng yêu, ngây thơ.
+ Các vị đại thần và các nhà khoa học không hiểu trẻ em.
+ Chú hề thông minh.
+ Trẻ em suy nghĩ rất khác người lớn. 
- Lắng nghe và thực hiện.
Môn: ĐẠO ĐỨC 
Tiết 17 	Bài: YÊU LAO ĐỘNG 
(Tiết 2)
I. Mục tiêu:
Ở tiết này, HS:
- Nêu được ích lợi của lao động.
- Tích cự tham gia các hoạt động ở lớp, ở trường, ở nhà phù hợp với khả năng bản thân.
- Không đồng tình với những biểu hiện lười lao động.
- KNS: Xác định giá trị của lao động; quản lí thời gian để tham gia làm những việc vừa sức ở nhà và ở trường.
- Không yêu cầu HS tập hợp và giới thiệu những tư liệu khó sưu tầm về tấm gương lao động của các Anh hùng lao động. Có thể yêu cầu học sinh kể về sự chăm chỉ lao động của mình hoặc của các bạn trong lớp, trong trường.
II. Đồ dùng dạy-học:
 - Kéo, giấy màu, bút màu, hồ dán để sử dụng cho hoạt động 2, tiết 2
III. Các hoạt động dạy-học:
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
1. Ổn định tổ chức.
- Chuyển tiết.
2. Kiểm tra:
- Vì sao chúng ta phải yêu lao động?
- Nêu những biểu hiện của yêu lao động? 
- Nhận xét, đánh giá.
3. Bài mới:
HĐ 1. Giới thiệu bài:
- Nêu yêu cầu tiết học, viết tiêu đề bài lên bảng.
HĐ 2. Mơ ước của em.
 - Gọi học sinh đọc bài tập 5 SGK/26.
- Các em hãy hoạt động nhóm đôi, nói cho nhau nghe ước mơ sau này lớn lên mình sẽ làm nghề gì? Vì sao mình lại yêu thích nghề đó? Để thực hiện được ước mơ, ngay từ bây giờ bạn phải làm gì? 
- Gọi học sinh trình bày.
-Nhận xét, nhắc nhở: Các em cần phải cố gắng học tập, rèn luyện để có thể thực hiện được ước mơ nghề nghiệp tương lai của mình.
HĐ 3. Kể chuyện các tấm gương yêu lao động.
- Yêu cầu học sinh kể về sự chăm chỉ lao động của mình hoặc của các bạn trong lớp, trong trường.
- Gọi học sinh đọc những câu ca dao, tục ngữ, thành ngữ nói về ý nghĩa, tác dụng của lao động.
- Kết luận: Lao động là vinh quang. Mọi người đều cần phải lao động vì bản thân, gia đình và xã hội.
- Trẻ em cũng cần tham gia các công việc ở nhà, ở trường và ngoài xã hội phù hợp với khả năng của bản thân.
4. Củng cố, dặn dò:
- Gọi học sinh đọc lại mục ghi nhớ.
- Làm tốt các công việc tự phục vụ bản thân. Tích cực tham gia vào các công việc ở nhà, ở trường và ngoài xã hội. Chuẩn bị bài sau.
- Nhận xét tiết học. 
- 2 học sinh lần lượt lên bảng trả lời.
- Cùng GV nhận xét, đánh giá.
- Lắng nghe, nhắc lại tiêu đề bài.
- 1 học sinh đọc to trước lớp.
- Hoạt động nhóm đôi.
- HS nối tiếp nhau trình bày: 
+ Em mơ ước sau nàylớn lên sẽ làm bác sĩ, vì bác sĩ chữa được bệnh cho người nghèo, vì thế mà em luôn hứa là sẽ cố gắng học tập.
+ Em mơ ước sau này lớn lên sẽ làm cô giáo, vì cô giáo dạy cho trẻ em biết chữ . Vì thế em sẽ cố gắng học tập để đạt được ước mơ của mình.
- Lắng nghe, ghi nhớ.
- HS nối tiếp nhau kể.
+ Tấm gương chăm chỉ lao động của mình.
+ Tấm gương của các bạn học sinh biết giúp đỡ bố mẹ, gia đình 
- HS nối tiếp nhau đọc: 
+ Làm biếng chẳng ai thiết
 Siêng việc ai cũng tìm
+ Tay làm hàm nhai, tay quai miệng trễ
+ Ai ơi chớ bỏ ruộng hoang
Bao nhiêu tấc đất tấc vàng bấy nhiêu.
- Lắng nghe, ghi nhớ.
- 1 học sinh đọc to trước lớp.
- Lắng nghe, thực hiện. 
Môn: KHOA HỌC 
Tiết 33 	Bài: ÔN TẬP CUỐI HỌC KÌ I 
I. Mục tiêu:
Ở tiết học này, HS ôn tập các kiến thức về:
- Tháp dinh dưỡng cân đối.
- Một số tính chất của nước và không khí; thành phần chính của không khí.
- Vòng tuần hoàn của nước trong tự nhiên.
- Vai trò của nước và  ... ăn của mình. 
- Chọn 1,2 bài hay đọc lại, nêu nhận xét, đánh giá. 
Bài 3: 
- Gọi học sinh đọc yêu cầu.
- Nhắc học sinh: Đề bài chỉ yêu cầu viết một đoạn tả bên trong (không phải bên ngoài) chiếc cặp của mình. 
- Yêu cầu học sinh làm bài. 
- Gọi học sinh trình bày.
- Cùng học sinh nhận xét, tuyên dương bạn tả hay. 
4. Củng cố, dặn dò:
- Về nhà hoàn chỉnh bài văn: Tả chiếc cặp của em hoặc của bạn em. Chuẩn bị bài sau.
- Nhận xét tiết học. 
- Hát đầu giờ.
- Mỗi đoạn văn miêu tả đồ vật có nội dung nhất định, chẳng hạn: giới thiệu về đồ vật, tả từng bộ phận của đồ vật hoặc nêu lên tình cảm, thái độ của người viết về đồ vật.
- Cần chấm xuống dòng.
- 1 học sinh đọc.
- Cùng GV nhận xét đánh giá.
- Lắng nghe, nhắc lại tiêu đề bài. 
- 2 học sinh nối tiếp nhau đọc nội dung và yêu cầu bài tập.
 - Thực hiện trong nhóm 4.
- Dán phiếu, từng thành viên trong nhóm nối tiếp trình bày.
a. Cả 3 đoạn đầu thuộc phần thân bài
b. Đoạn 1: Tả hình dáng bên ngoài của chiếc cặp
. Đoạn 2: Tả quai cặp và dây đeo.
. Đoạn 3: Tả cấu tạo bên trong của chiếc cặp.
c. Đoạn 1: Đó là một chiếc cặp màu đỏ tươi.
. Đoạn 2: Quai cặp làm bằng sắt không gỉ...
. Đoạn 3: Mở cặp ra, em thấy trong cặp có tới 3 ngăn... 
- 3 học sinh nối tiếp nhau đọc.
- Lắng nghe, thực hiện.
- Tự làm bài. 
- Vài học sinh đọc trước lớp. 
- Lắng nghe, điều chỉnh. 
- 1 học sinh đọc yêu cầu.
- Lắng nghe, ghi nhớ. 
- Tự làm bài vào vở bài tập.
- Lần lượt trình bày bài làm. 
- Nhận xét, đánh giá. 
- Lắng nghe và thực hiện.
Môn: TOÁN 
Tiết 85 	Bài: LUYỆN TẬP 
I. Mục tiêu:
Ở tiết học này, HS:
-Bước đầu biết vận dụng dấu hiệu chia hết cho 2, dấu hiệu chia hết cho 5.
-Nhận biết được số vừa chia hết cho 2 vừa chia hết cho 5 trong một số tình huống đơn giản.
- Bài tập cần làm: Bài 1; bài 2; bài 3.
II. Đồ dùng dạy - học.
- Bảng nhóm.
III. Các hoạt động dạy-học:
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
1. Ổn định tổ chức.
- Chuyển tiết.
2. Kiểm tra: 
1. Dấu hiệu nào giúp em nhận biết một số chia hết cho 5? Một số không chia hết cho 5. Nêu ví dụ minh họa? 
2. Dấu hiệu nào giúp em nhận biết một số chia hết cho 2? Một số không chia hết cho 2. Nêu ví dụ minh họa? 
- Nhận xét, đánh giá.
3. Bài mới:
HĐ1. Giới thiệu bài: Nêu mục tiêu bài học, viết tiêu đề bài lên bảng.
HĐ 2. Thực hành:
Bài 1: Ghi tất cả các số lên bảng, gọi học sinh nhận biết số nào chia hết cho 2, số nào chia hết cho 5
Bài 2: 
- Gọi học sinh đọc yêu cầu
- Yêu cầu học sinh thực hiện vào vở. 
Bài 3: 
- Ghi lên bảng tất cả các số trong bài , gọi học sinh trả lời theo yêu cầu.
Bài 4: Khuyến khích HS KG.
- Số vừa chia hết cho 2 vừa chia hết cho 5 thì có chữ số tận cùng là chữ số nào? 
Bài 5: Khuyến khích HS KG.
- Gọi học sinh đọc đề bài 
- Các em hãy thảo luận nhóm đôi để tìm xem Loan có bao nhiêu quả táo? 
- Yêu cầu học sinh trả lời và giải thích.
4. Củng cố, dặn dò: 
- Tổ chức cho học sinh thi đua. Yêu cầu 3 dãy, mỗi dãy cử 3 bạn, 3 em sẽ nối tiếp nhau tìm và viết 3 chia hết cho 2 ; 3 số chia hết cho 5. Đội nào viết đúng, nhanh đội đó thắng.
- Nhận xét, tuyên dương đội thắng cuộc.
- Về nhà có thể làm thêm các bài tập chưa thực hiện ở trong bài. Chuẩn bị bài sau: Dấu hiệu chia hết cho 9.
- Nhận xét tiết học.
- 2 học sinh lần lượt lên bảng trả lời.
- Cùng GV nhận xét, đánh giá.
- Lắng nghe và nhắc lại tiêu đề bài.
- HS lần lượt nêu: 
a. Các số chia hết cho 2 là: 4568; 66814; 2050; 3576; 900
b. Các số chia hết cho 5 là: 2050; 900; 2355.
- 1 học sinh đọc yêu cầu. 
- HS thực hiện vào vở, viết 3 số bất kì.
a. Số vừa chia hết cho 2 vừa chia hết cho 5 là: 480; 2000; 9010
b. Số chia hết cho 2 nhưng không chia hết cho 5 là: 296; 324 
c. Số chia hết cho 5 nhưng không chia hết cho 2 là: 345; 3995.
- Có chữ số tận cùng là chữ số 0.
- 1 học sinh đọc đề bài.
- Thảo luận nhóm đôi.
- Loan có 10 quả táo. (vì 10 < 20 vừa chia hết cho 2 vừa chia hết cho 5).
- HS thi đua.
- Lắng nghe và thực hiện.
Môn: KĨ THUẬT
Tiết 17 	Bài: CẮT, KHÂU, THÊU SẢN PHẨM TỰ CHỌN 
(Tiết 3)
I. Mục tiêu:
Ở tiết học này, HS:
- Sử dụng được một số dụng cụ, vật liệu cắt, khâu, thêu để tạo thành sản phẩm đơn giản. Có thể chỉ vận dụng hai trong ba kĩ năng cắt, khâu, thêu đã học. 
- Không bắt buộc HS nam thêu.
- Với HS khéo tay: Vận dụng kiến thức, kĩ năng cắt, khâu, thêu để làm được đồ dùng đơn giản, phù hợp với HS.
II. Đồ dùng dạy- học:
- Mẫu thêu móc xích, một số sản phẩm được thêu trang trí bằng mũi thêu móc xích
- Đồ dùng thực hành kĩ thuật dành cho GV.
III. Hoạt động dạy- học:
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
1. Ổn định tổ chức.
- Chuyển tiết.
2. Kiểm tra:
- Kiểm tra việc chuẩn bị của học sinh cho tiết học.
- Nhận xét, đánh giá chung.
3. Bài mới:
HĐ1. Giới thiệu bài: Tiết học hôm nay, các em sẽ tiếp tục thực hành để hoàn thành sản phẩm cắt, khêu, thêu do mình chọn.
HĐ 2. Thực hành (tiếp tiết 2).
- Gọi học sinh nhắc lại những điều cần chú ý khi khâu túi rút dây
- Quan sát, giúp đỡ những học sinh còn lúng túng, chưa vẽ được mẫu thêu, thêu chưa đúng kĩ thuật.
HĐ 3. Trưng bày sản phẩm.
- Chọn một số sản phẩm trưng bày trước lớp
- Yêu cầu học sinh nhận xét theo các tiêu chí:
. Trang trí được túi rút dây, mẫu thêu đẹp, bố trí cân đối trên thâu túi.
. Hoàn thành sản phẩm đúng thời gian qui định.
. Có nhiều sáng tạo
- Cùng học sinh nhận xét, xếp loại cho các sản phẩm 
4. Củng cố, dặn dò:
- Về nhà cắt, khâu, thêu những sản phẩm mà mình thích. Chuẩn bị bài sau.
- Nhận xét tiết học. 
- Hợp tác cùng GV.
- Lắng nghe và điều chỉnh.
- Lắng nghe, nhắc lại tiêu đề bài.
- Khâu viền làm đường miệng túi trước, sau đó vẽ và thêu một mẫu thêu đơn giản bằng múi thêu lướt vặn hoặc thêu móc xích, cuối cùng mới khâu phần thân túi bằng các mũi khâu đã học, Trang trí trước khi khâu phần túi.
- Thực hành 
- Nhận xét, đánh giá, xếp vào các loại: Hoàn thành tốt, hoàn thành, chưa hoàn thành.
- Lắng nghe và thực hiện.
Môn: ĐỊA LÝ
Tiết 17 	Bài: ÔN TẬP, KIỂM TRA CUỐI HỌC KÌ I 
I. Mục tiêu: 
Ở tiết học này, HS:
- Hệ thống lại những đặc điểm tiêu biểu về thiên nhiên, địa hình, khí hậu, sông ngòi; dân tộc, trang phục và hoạt động sản xuất chính của Hoàng Liên Sơn, Tây Nguyên, trung du Bắc Bộ, đồng bằng Bắc Bộ.
II. Đồ dùng dạy học:
- Bản đồ nông nghiệp Việt Nam
III. Các hoạt động dạy-học:
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
1.Ổn định tổ chức.
- Chuyển tiết.
2. KIểm tra:
- Gọi học sinh lên bảng trả lời:
- Thủ đô Hà Nội còn có tên gọi nào khác? Đến nay Hà Nội được bao nhiêu tuổi?
- Khu phố cổ có đặc điểm gì? (ở đâu? tên phố có đặc điểm gì? Nhà cửa, đường phố?)
- Nhận xét, đánh giá.
3. Bài ôn tập:
HĐ1. Giới thiệu bài:
- Nêu yêu cầu tiết học, viết tiêu đề bài lên bảng.
HĐ 2. HDHS Ôn tập: Vị trí miền núi và trung du.
- Chúng ta đã học những vùng nào về miền núi và trung du? 
- Treo bảng đồ địa lí tự nhiên VN, gọi học sinh lên bảng chỉ vị trí dãy Hoàng Liên Sơn, đỉnh Phan-xi-păng, các cao nguyên ở Tây Nguyên và thành phố Đà Lạt.
- Nhận xét, đánh giá.
HĐ 3. Đặc điểm thiên nhiên 
- Các em hãy thảo luận nhóm 4 để hoàn thành phiếu học tập sau: (Phát phiếu học tập cho các nhóm).
- Gọi học sinh đọc nhiệm vụ thảo luận. 
- Gọi đại diện nhóm lên dán kết quả và trình bày
Đặc điểm thiên nhiên
Hoàng Liên Sơn
Tây Nguyên
Địa hình
Dãy núi cao, đồ sộ, nhiều đỉnh nhọn, sườn núi rất dốc, thung lũng thường hẹp và sâu
 Vùng đất cao, rộng lớn gồm các cao nguyên xếp tầng cao thấp khác nhau 
Khí hậu
 Ở những nơi cao lạnh quanh năm, các tháng mùa đông có khi có tuyết rơi.
 Có hai mùa rõ rệt: mùa mưa và mùa khô 
- Từ những đặc điểm khác nhau về thiên nhiên ở 2 vùng đã dẫn đến khác nhau về con người và hoạt động sản xuất. Con người và hoạt động sản xuất của người dân ở Hoàng Liên Sơn và Tây Nguyên như thế nào? Các em cùng tìm hiểu ở HĐ4.
HĐ 4. Con người và hoạt động
- Các em hãy thảo luận nhóm 6 để hoàn thành bảng kiến thức sau (phát phiếu cho các nhóm).
- Gọi HS lên dán kết quả và trình bày. 
- Gọi các nhóm khác bổ sung. 
- Kết luận phiếu đúng. 
- Gọi học sinh nhìn vào phiếu đọc lại bảng kiến thức vừa hoàn thành. 
Kết luận: Cả hai vùng đều có những đặc điểm đặc trưng về thiên nhiên , con người, văn hóa và hoạt động sản xuất.
HĐ 5. Vùng trung du Bắc Bộ và ĐBBB. 
- Nêu đặc điểm địa hình trung du Bắc Bộ?
- Người dân nơi đây đã làm gì để phủ xanh đất trống, đồi trọc? 
1. ĐBBB do những sông nào bồi đắp nên? 
2. Trên bản đồ ĐBBB có hình dạng gì? Địa hình của ĐBBB như thế nào? 
3. Kể tên một số lễ hội nổi tiếng của người dân ĐBBB.
4. ĐBBB có những thuận lợi nào để trở thành vựa lúa lớn thứ hai của đất nước? 
5. Kể tên các loại cây trồng và vật nuôi thường gặp ở ĐBBB. 
Kết luận: Rừng ở trung du Bắc Bộ cũng như rừng ở trên cả nước cần phải được bảo vệ, không khai thác bừa bãi đồng thời tích cực trồng rừng để phủ xanh đất trống, đồi trọc. 
4. Củng cố, dặn dò:
- Ghi nhớ các kiến thức vừa ôn tập. Chuẩn bị kiểm tra cuối học kì I.
- Nhận xét tiết học. 
- 2 học sinh lần lượt lên bảng trả lời.
- Cùng GV nhận xét, đánh giá.
- Lắng nghe và nhắc lại tiêu đề bài.
- Dãy Hoàng Liên Sơn (với đỉnh Phan-xi-păng), trung du Bắc Bộ, Tây Nguyên và thành phố Đà Lạt.
- 4 học sinh lần lượt lên bảng chỉ vị trí dãy Hoàng Liên Sơn, đỉnh Phan-xi-păng, các cao nguyên ở Tây Nguyên và TP Đà Lạt.
- Lắng nghe và điều chỉnh.
- Chia nhóm nhận phiếu học tập.
- 1 học sinh đọc to Yêu cầu 
- HọC SINH trong nhóm lần lượt trình bày (mỗi em trình bày 1 đặc điểm).
- Lắng nghe
- Chia nhóm, nhận phiếu học tập 
- Lần lượt 2 nhóm sẽ trình bày nhiệm vụ của nhóm mình (nhóm 1,2: dân tộc và trang phục, nhóm 3,4: Lễ hội ở Hoàng Liên Sơn, Tây Nguyên, nhóm 5,6: Con người và hoạt động sản xuất ở Hoàng Liên Sơn, Tây Nguyên. 
- Nhiều học sinh nối tiếp nhau đọc kiến thức trong bảng.
- Lắng nghe, ghi nhớ.
- Là vùng đồi với đỉnh tròn, sườn thoải xếp cạnh nhau như bát úp. 
- Trồng lại rừng, trồng cây công nghiệp dài ngày, dừng hành vi phá rừng, khia thác gỗ bừa bãi.
1. ĐBBB do sông Hồng và sông Thái Bình bồi đắp
2. Trên bản đồ ĐBBB có dạng hình tam giác với đỉnh ở Việt Trì, địa hình ở ĐBBB khá bằng phẳng. 
3.Hội Lim, hội Chùa Hương, Hội Gióng,...
4. Nhờ đất phù sa màu mỡ, nguồn nước dồi dào, người dân có nhiều kinh nghiệm trồng lúa nước. 
5. + Cây trồng: ngô, khoai, đậu phộng, cây ăn quả
+ Vật nuôi: Trâu, bò, lợn, vịt, gà, nuôi, đánh bắt cá
- Lắng nghe, ghi nhớ.

Tài liệu đính kèm:

  • docTUẦN 17.doc