Giáo án Lớp 4 - Tuần 17 - Năm học 2011-2012 - Nguyễn Thị Thu Thủy

Giáo án Lớp 4 - Tuần 17 - Năm học 2011-2012 - Nguyễn Thị Thu Thủy

Tập đọc

RẤT NHIỀU MẶT TRĂNG

I.Mục tiêu: Giúp HS:

- Biết đọc với giọng kể nhẹ nhàng, chậm rãi, bước đầu biết đọc diễn cảm bài văn có lời nhân vật ( chú hề, nàng công chúa nhỏ ) và lời người dẫn chuyện.

- Hiểu nội dung bài: cách nghĩ của trẻ em về thế giới, về mặt trăng rất ngây thơ, đáng yêu.

- Rèn kĩ năng đọc hay, đúng.

II. Đồ dùng dạy- học:

- GV: Bảng phụ chép đoạn 1.

III. Hoạt động dạy- học:

 

doc 15 trang Người đăng lilyphan99 Ngày đăng 14/01/2022 Lượt xem 487Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem tài liệu "Giáo án Lớp 4 - Tuần 17 - Năm học 2011-2012 - Nguyễn Thị Thu Thủy", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Tuyên dương: Hiếu, Anh, Phương, Lan, Trường, thực hiện tốt mọi nề nếp; Vụ tiến bộ trong học tập.
Phê bình: Dương, Giang, Tài, Oanh, Liêm, Quyên, Hiềnchưa chăm học và chưa tự giác trong mọi hoạt động.
2. Đề ra nội dung phương hướng, nhiệm vụ trong tuần tới.
 - Phát huy những ưu điểm, thành tích đã đạt được.
 - Tích cực rèn chữ hơn nữa.
 - Khắc phục nhược điểm, duy trì tốt nề nếp lớp.
- Giữ gìn trường, lớp sạch đẹp, chăm sóc bồn cây cảnh, vệ sinh lớp sạch sẽ.
________________________________________________________________________
TUẦN 17
Thứ hai ngày 12 tháng 12 năm 2011
Toán
LUYÖN TËP
I.Mục tiêu: Giúp HS:
- Rèn kỹ năng thực hiện phép chia số có nhiều chữ số cho số có ba chữ số. Áp dụng phép chia cho số có ba chữ số để giải các bài toán có lời văn. Làm được BT1(a), 3(a).
- Rèn kĩ năng tính toán và giải toán.
II.Đồ dùng dạy- học :
- HS: Bảng con 
III.Hoạt động dạy-học:
 Hoạt động của thầy
 Hoạt động của trò
*HĐ1: HD làm bài tập.
Bài 1: Đặt tính rồi tính. 
-Yêu cầu HS tự đặt tính rồi tính .
-Yêu cầu HS cả lớp nhận xét bài làm trên bảng của bạn .
- GV nhận xét để cho điểm HS .
Bài 3 : Gọi HS đọc đề bài. 
- Tóm tắt
Diện tích : 7140 m2
Chiều dài : 105 m
Chiều rộng :  m ?
Chu vi :  m ?
- GV yêu cầu HS tự làm bài .
- Chấm, chữa, nhận xét.
* HĐ2: Củng cố - Dặn dò
 - Nhận xét tiết học. 
 - Dặn HS ôn bài và chuẩn bị bài sau .
-3 HS lên bảng làm bài, mỗi HS thực hiện 2 phép tính, HS cả lớp làm bài vào bảng con.
54 322 346 25 275 108 86 679 214
 1972 157 0367 234 01079 405
 2422 0435 009
 000 003 
- HS nhận xét, sau đó 2 HS ngồi cạnh nhau đổi chéo vở cho nhau để kiểm tra .
- HS đọc đề bài. Phân tích bài toán - 1 HS làm bài trên bảng, cả lớp làm vào vở. 
Bài giải
Chiều rộng của sân vận động là :
7140 : 105 = 68 (m)
 Chu vi của sân vận động là :
(105 + 68) x 2 = 346 (m) 
 Đáp số : 68 m ; 346 m
Tập đọc
RẤT NHIỀU MẶT TRĂNG
I.Mục tiêu: Giúp HS:
- Biết đọc với giọng kể nhẹ nhàng, chậm rãi, bước đầu biết đọc diễn cảm bài văn có lời nhân vật ( chú hề, nàng công chúa nhỏ ) và lời người dẫn chuyện.
- Hiểu nội dung bài: cách nghĩ của trẻ em về thế giới, về mặt trăng rất ngây thơ, đáng yêu.
- Rèn kĩ năng đọc hay, đúng.
II. Đồ dùng dạy- học: 
- GV: Bảng phụ chép đoạn 1.
III. Hoạt động dạy- học:
Hoạt động của thầy
Hoạt động của trò
* HĐ1: Giới thiệu bài
* HĐ2 : HD đọc và tìm hiểu bài
a.Luyện đọc
 - GV kết hợp giới thiệu tranh minh hoạ
 - Treo bảng phụ HD luyện đọc từ, câu khó
- GV đọc diễn cảm cả bài
b.Tìm hiểu bài
- Cô công chúa nhỏ có nguyện vọng gì? 
- Nhà vua đã làm gì?
- Các vị đại thần và các nhà khoa học nói gì với nhà vua?
- Tại sao họ cho rằng điều đó không thực hiện được?
- Cách nghĩ của chú hề có gì khác mọi người
- Công chúa nhỏ nghĩ gì?
- Thái độ của công chúa như thế nào?
- Câu chuyện nói về cách nghĩ của ai về vấn đề gì ?
c.Hướng dẫn đọc diễn cảm
 - HD chọn đoạn, chọn giọng đọc
 - Gọi học sinh đọc
 - Tổ chức thi đọc theo vai đoạn 1
* HĐ3: Củng cố - Dặn dò
 - Câu chuyện giúp em hiểu điều gì?
 - GV nhận xét, dặn học sinh tập kể chuyện.
 - HS nối tiếp đọc bài theo 3 đoạn, đọc 3 lượt
- Luyện phát âm : nấy, nọ 
+ Từ : vời ,dây chuyền ,
+ Câu dài: Nhưng ai nấy nhà vua.
- Đọc thầm từng đoạn, trả lời 
 - Có mặt trăng thì khỏi bệnh.
 - Mời đại thần và nhà khoa học đến lấy mặt trăng. Họ nói không thể thực hiện được.
 - Vì mặt trăng ở rất xa và lại rất to, gấp hàng nghìn lần vương quốc của vua.
 - Cần phải hỏi công chúa trước
 - Mặt trăng to hơn móng tay, làm bằng vàng.
 - Công chúa vui sướng và khỏi bệnh
+ Cách nghĩ của trẻ em về thế giới, về
mặt trăng rất ngây thơ, đáng yêu.
 - 3 em đọc theo cách phân vai
 - Đọc diễn cảm đoạn 1 theo vai
 - Đọc trước lớp
 - Mỗi tổ cử 1 nhóm thi đọc
- Trẻ em suy nghĩ rất khác người lớn
______________________________________
Luyện từ và câu
CÂU KỂ: AI LÀM GÌ?
I. Mục tiêu: Giúp HS:
 - Nắm được cấu tạo cơ bản của câu kể : Ai làm gì?(ND ghi nhớ). Nhận ra 2 bộ phận chủ 
ngữ và vị ngữ của câu kể: Ai làm gì? (BT1,2,3,) 
- Giáo dục HS yêu thích học bộ môn. Biết vận dụng kiểu câu đó vào bài viết.
II. Đồ dùng dạy- học: 
- GV: Bảng phụ chép BT 2. 
III.Hoạt động dạy- học
Hoạt động của thầy
Hoạt động của trò
* HĐ1: Giới thiệu bài 
* HĐ2 : Bài mới
Bài 1,2:
 - GV phân tích, làm mẫu câu 2
 - GV phát phiếu cho HS thảo luận cặp
 - GV nhận xét chốt lời giải đúng
 Bài 3: GV đặt câu hỏi mẫu cho câu 2
 - Gọi HS làm bài
 - Nhận xét
- Gọi HS đọc ghi nhớ.
 - GV vẽ sơ đồ phân tích mẫu câu
* HĐ3: Luyện tập
Bài 1: GV đọc yêu cầu
- Yêu cầu HS tự làm bài - đọc bài
- GV nhận xét, chốt lời giải đúng: câu 1, 2, 3 là câu kể Ai làm gì ?
Bài 2: Xác định bộ phận chủ ngữ, vị ngữ cho mỗi câu văn tìm được ở bài 1.
- GV gắn bảng phụ ghi sẵn 3 câu 1,2,3 lên bảng, gọi HS làm bảng.
- Nhận xét, chữa bài.
Bài 3: Viết 1 đoạn văn có dùng câu kể Ai làm gì ?
- Yêu cầu HS làm vở, gọi 2 HS làm bảng.
- Gọi HS đọc bài.
- Nhận xét, đánh giá.
* HĐ4: Củng cố - Dặn dò :
 - Gọi HS đọc ghi nhớ.
 - Dặn HS ghi nhớ câu kể Ai làm gì? Chuẩn bị bài giờ sau.
- Đọc yêu cầu bài tập 1, 2
 Người lớn đánh trâu ra cày
 DT ĐT
 - HS trình bày kết quả thảo luận
Bài tập 3: Đọc yêu cầu bài 3
 - Người lớn làm gì? Ai đánh trâu ra cày?
 - HS làm miệng các câu 3, 4, 5, 6, 7
 - Đọc ghi nhớ
Bộ phận 1/ bộ phận 2
 CN VN
 - Lớp đọc thầm
 - Lớp làm bài cá nhân vào vở bài tập
 - Đọc bài làm
- HS đọc yêu cầu, trao đổi cặp, làm vào nháp
 - Lần lượt 3 em chữa bài 
+ Cha tôi/ àm cho chúng tôichiếc chổi cọ...sân.
+Mẹ/ đựng hạt giống đầy móm lá cọ để gieo cấy vụ sau.
+ Chị tôi/ đan nón lá cọ, đan cả mành cọ và làn cọ xuất khẩu. 
- Đọc yêu cầu
- Làm vào vở, gạch chân bằng bút chì 
dưới những câu kể Ai làm gì?
- HS đổi vở chữa bài
- 5 HS đọc bài- lớp nhận xét.
- Đọc bài làm
____________________________________
Kể chuyện
MỘT PHÁT MINH NHO NHỎ
I. Mục tiêu: 
- Dựa vào lời kể của GV và tranh minh hoạ(SGK), HS kể được câu chuyện: Một phát minh nho nhỏ, rõ ý chính, đúng diễn biến. Hiểu nội dung câu chuyện. Biết trao đổi với bạn về ý nghĩa câu chuyện
- Giáo dục học sinh yêu thích học bộ môn.
II. Đồ dùng dạy- học: 
- GV: Tranh minh họa. 
III. Hoạt động dạy- học
Hoạt động của thầy
Hoạt động của trò
* HĐ1: Giới thiệu bài: 
* HĐ2 : HD kể chuyện 
a.GV kể chuyện
 - GV kể lần 1
 - GV kể lần 2 kết hợp treo tranh minh hoạ, kể theo tranh
 - GV kể lần 3
b. Hướng dẫn HS kể chuyện, trao đổi về ý nghĩa câu chuyện
- Kể chuyện theo nhóm
- Thi kể chuyện trước lớp
- Nêu ý nghĩa câu chuyện?
- Trong tranh Ma-ri-a là nhân vật nào ?
- Theo bạn Ma-ri-a là người thế nào ?
- Câu chuyện giúp em hiểu điều gì ?
- Bạn có ham hiểu biết như Ma-ri-a không ?
- Kể câu chuyện của bạn.
HĐ3: Củng cố - Dặn dò:
 - Gọi 1 HS chỉ tranh kể chuyện trước lớp
 - GV nhận xét về nội dung, lời kể, điệu bộ, sự chính xác khi chỉ tranh.
 - Dặn HS tập kể ở nhà và chuẩn bị giờ sau.
- Nghe kể lần 1
- Quan sát tranh, nghe kể lần 2 
- Nghe kể lần 3
- 1 HS đọc yêu cầubài 1, 2
- Dựa vào lời kể của cô giáo và tranh minh hoạ, từng nhóm 2 em tập kể
- 2 tốp HS kể chuyện từng đoạn, cả chuyện theo 5 tranh
- Nêu ý nghĩa
- Ma-ri-a mặc váy xanh, mái tóc màu vàng
- Cô bé tò mò, ham hiểu biết
- Nếu chịu khó quan sát, suy nghĩ, ta sẽ phát hiện ra nhiều điều bổ ích trong thế giới xung quanh.
- HS liên hệ
- Kể câu chuyện liên hệ của mình
- Lớp nhận xét.
- HS chỉ tranh kể chuyện.
________________________________________________________________________
Thứ ba ngày 13 tháng 12 năm 2011
Toán
LUYỆN TẬP CHUNG
I.Mục tiêu: Giúp HS:
- Rèn kỹ năng thực hiện các phép tính nhân, chia với số có nhiều chữ số. Giải bài toán có 
biểu đồ, làm được BT1,4(a,b).
- Giáo dục học sinh biết vận dụng và ham thích làm bài tập
II.Đồ dùng dạy học:
- GV:Bảng phụ, bảng nhóm. 
III.Hoạt động dạy-học:
Hoạt động của thầy
Hoạt động của trò
*HĐ1: HD làm bài tập.
Bài 1: Điền số thích hợp vào ô trống 
- Các số cần điền vào ô trống trong bảng là gì trong phép tính nhân, tính chia ?
-Yêu cầu HS nêu cách tìm thừa số, tích chưa biết trong phép nhân, tìm số chia, số bị chia hoặc thương chưa biết trong phép chia.
-Yêu cầu HS làm bài .
- Nhận xét, đánh giá.
Bài 4: GV yêu cầu HS quan sát biểu đồ trang 91 / SGK.
- Biểu đồ cho biết điều gì ?
- Đọc biểu đồ và nêu số sách bán được của từng tuần. 
- Yêu cầu hS tự làm bài.
-Nhận xét và cho điểm HS
* HĐ2: Củng cố - Dặn dò
- Nhận xét tiết học. 
- Dặn dò HS về nhà ôn tập lại các dạng toán đã học để chuẩn bị kiểm tra cuối học kì I.
- HS đọc đề .
+ Là thừa số, tích, số chia, số bị chia, thương.
- 5 HS lần luợt nêu cách làm trước lớp, HS cả lớp theo dõi, nhận xét.
-2 HS lên bảng làm bài, mỗi HS làm 1 bảng số, HS cả lớp làm bài vàovở. 
-HS nhận xét.
-HS cả lớp cùng quan sát biểu đồ và nêu câu trả lời.
- HS nêu Số sách bán được trong 4 tuần.
Tuần 1 : 4500 cuốn Tuần 2 : 6250 cuốn 
Tuần 3 : 5750 cuốn Tuần 4 : 5500 cuốn 
- 1 HS lên bảng làm bài, HS cả lớp làm bài vào vở. 
Bài giải
a) Số cuốn sách tuần 1 bán được ít hơn tuần 4 là :5500 – 4500 = 1000 ( cuốn )
b) Số cuốn sách tuần 2 bán được nhiều hơn tuần 3 là :6250 – 5750 = 500 (cuốn)
c)Trung bình mỗi tuần bán được số cuốn sách là :
4500+6250+5750+5500):4=5500(cuốn) 
 Đáp số : 5500 cuốn
-Nhận xét bài làm của bạn.
________________________________
Tập đọc
RẤT NHIỀU MẶT TRĂNG(tiếp theo)
I.Mục tiêu: Giúp HS:
- Biết đọc diễn cảm bài văn với giọng kể nhẹ nhàng linh hoạt. Đọc phân biệt lời người kể với lời nhân vật.
- Hiểu nội dung bài: Trẻ em có suy nghĩ về đồ chơi và sự vật xung quanh rất ngộ nghĩnh đáng yêu, (trả lời được câu hỏi trong sgk )
- Giáo dục học sinh yêu thích học bộ môn.
II.Đồ dùng dạy- học: 
- Bảng phụ chép đoạn 1.
III.Các hoạt động dạy- học:
Hoạt động của thầy
Hoạt động của trò
* HĐ1: Giới thiệu bài
* HĐ2 : HD đọc và tìm hiểu bài
a.Luyện đọc
- GV HD HS quan sát tranh minh hoạ
 - Treo bảng phụ luyện đọc từ, câu khó
- GV đọc diễn cảm cả bài
b. Tìm hiểu bài
 - Nhà vua lo lắng về điều gì?
 - Nhà vua cho mời các đại thần và nhà khoa học đến làm gì?
 - Vì sao mọi người không giúp đượcvua?
 - Vì sao chú hề hỏi công chúa về 2 mặt trăng?
 - Công chúa trả lời ra sao?
- Cách giải thích đó nói lên điều gì?
- Câu chuyện này nói lên điều gì?
c.Hướng đẫn đọc diễn cảm
 - Nếu đọc phân vai đoạn 1 cần mấy người?
 - HD chọn đoạn, chọn giọng đọc
 - Thi đọc diễn cảm
 ...  gì ? trong đoạn văn
 - GV nhận xét
Bài 2: Xác định vị ngữ các câu trên
 - GV mở bảng lớp
- Yêu cầu HS làm bài.
- Nhận xét, đánh giá.
Bài 3: Nêu ý nghĩa của vị ngữ trong các câu kể vừa tìm?
- Gọi HS đọc ghi nhớ.
* HĐ3 : Luyện tập.
Bài 1: Tìm câu kể Ai làm gì trong đoạn văn?
- GV chốt ý đúng: 
- Xác định VN trong câu gạch 2 gạch dưới VN.
- Nhận xét, chữa bài.
Bài 2: Nối từ ngữ để tạo câu đúng.
- Cho HS làm thi đua theo bàn, nêu miệng.
- GV chấm bài nhận xét: 
Bài 3: Viết đoạn văn.
- Trong tranh những ai đang làm gì?
- GV chốt ý đúng, sửa những câu sai cho HS
* HĐ4: Củng cố - Dặn dò :
 - Gọi HS đọc ghi nhớ.
 - Dặn HS viết bài 3 vào vở bài tập.
 - 2 em nối tiếp đọc đoạn văn, 1 em đọc 4 yêu cầu bài tập 1, lớp thực hiện các yêu cầu
 - Có 3 câu: 1, 2, 3
 - HS đọc các câu vừa tìm
- HS đọc yêu cầu 2
- 3 em làm bảng lớp xác định vị ngữ
Câu 1: đang tiến về bãi
Câu 2: kéo về nườm nượp
Câu 3: khua chiêng rộn ràng.
- Nêu hoạt động của người và vật
- 4 em đọc, lớp nhẩm thuộc ghi nhớ
- HS đọc yêu cầu, làm miệng
Các câu 3, 4, 5, 6, 7 là câu kể Ai làm gì ?
- 1 em chữa bảng (gạch dưới vị ngữ)
Thanh niên/đeo gùi vào rừng.
Phụ nữ/giặt giũ bên các giếng nước.
Em nhỏ/đùa vui trước nhà sàn.
Các cụ già/chụm đầu bên những chén rượu cần.
Các bà, các chị/sửa soạn khung cửi.
- HS đọc yêu cầu, lớp làm bài vào vở theo bàn.
- HS nối tiếp nêu:
Đàn cò bay lượn trên cánh đồng.
Bà em kể chuyện cổ tích.
Bộ đội giúp dân gặt lúa.
- Các bạn nam đá cầu, mấy bạn nữ chơi nhảy dây, dưới gốc cây,mấy bạn nam đang đọc báo.
 - HS đọc yêu cầu, làm nháp
 - Đọc bài làm
- 1-2 HS đọc
______________________________________
Khoa học
ÔN TẬP HỌC KÌ I
I.Mục tiêu: Giúp HS củng cố và hệ thống những kiến thức về: 
- Tháp dinh dưỡng cân đối.
- Một số tính chất của nước và không khí, thành phần chính của không khí.
- Vòng tuần hoàn của nước trong tự nhiên.
- Vai trò của nước và không khí trong sinh hoạt, lao động sản xuất và vui chơi giải trí.
- HS có khả năng vẽ tranh cổ động bảo vệ môi trường nước và không khí.
- Giáo dục học sinh biết vận dụng trong sinh hoạt hàng ngày .
II. Đồ dùng dạy học:
- GV:Hình vẽ tháp dinh dưỡng cân đối chưa hoàn thiện. 
- HS: Bảng nhóm.
III.Hoạt động dạy học:
Hoạt động của thầy
Hoạt động của trò
*HĐ1: Củng cố về tháp dinh dưỡng; tính chất của nước và không khí.
- Phát hình vẽ tháp dinh dưỡng?
- Kể tên 1 số bệnh lây qua đường tiêu 
hóa?
- Nguyên nhân gây ra các bệnh về đường 
tiêu hóa?
 - Nêu cách phòng bệnh lây qua đường 
tiêu hóa?
- Nước có t/c gì?
- Nhận xét, KL bài đúng.
*HĐ2: Củng cố kiến thức về vai trò của nước và không khí trong sinh hoạt...
- Nêu ứng dụng t/c của nước vào cuộc
 sống?
- Nước có vai trò gì đối với đời sống của
con người, đv, tv?
- Nêu vai trò của nước trong sx nông nghiệp
 và công nghiệp?
- Nhận xét đánh giá.
*HĐ3: Vẽ tranh cổ động
- Chia nhóm và giao nhiệm vụ cho từng nhóm.
- Yêu cầu HS thực hành vẽ.
- Giáo viên hướng dẫn, giúp đỡ.
- Nhận xét, đánh giá.
*HĐ4:Củng cố - Dặn dò: 
- Nhận xét giờ học.
- Dặn HS ôn bài, chuẩn bị giờ sau kiểm tra.
- Hoàn thiện phần còn thiếu theo nhóm 4.
--...tả, lị, tiêu chảy...
- Ăn uống không hợp VS, vệ sinh cá 	
nhân vàVS môi trường kém. 
 - Giữ VS ăn uống,VS cá nhân, VS môi 
trường.
- HS nêu.
- Chạy máy phát điện, lọc rượu,hòa mực, phẩm...
- Nước chiếm phần lớn trọng lượng cơ thể 
người, đv, tv... sẽ chết.
- Nước giúp cơ thể cơ thể thải ra chất thừa, 
chất độc hại.
- Nước còn là môi trường sống của nhiều 
Loài đv và tv.
- Ngành cn và n2 cần nhiều nước để sx ra sp.
- Nhận xét, bổ sung.
- HS lấy bảng nhóm
- Nhận nhiệm vụ và thực hành vẽ.
- Các nhóm trình bày.
- Nhận xét, bổ sung
__________________________________
Chính tả( Nghe-viết)
MÙA ĐÔNG TRÊN RẺO CAO
I.Mục tiêu: Giúp HS:
 - Nghe- viết đúng chính tả, trình bày đúng bài văn miêu tả Mùa đông trên rẻo cao. Làm bài tập 2a . 3
- Giáo dục học sinh yêu thích học bộ môn.
II. Đồ dùng dạy- học: 
- GV:Bảng phụ chép BT 2a.
III. Hoạt động dạy- học
Hoạt động của thầy
Hoạt động của trò
 * HĐ1: Giới thiệu bài 
* HĐ2 : Hướng dẫn HS nghe viết
- GV đọc bài : Mùa đông trên rẻo cao
- Nêu ý chính của đoạn văn?
- Luyện viết từ khó
- GV đọc chính tả
- GV đọc soát lỗi
- GV chấm 10 bài nhận xét
*HĐ3: Hướng dẫn làm bài tập
Bài 2a: GV treo bảng phụ
- GV chốt lời giải đúng: 
 Loại nhạc cụ, lễ hội, nổi tiếng
Bài 3: 
- GV yêu cầu HS làm cá nhân 
- Tổ chức thi tiếp sức
- GV chữa bài đúng
+ Giấc mộng, làm người, xuất hiện, nửa mặt, lấc láo, nhấc, cất tiếng, lên tiếng, đất, thật dài, lảo đảo, nắm tay.
*HĐ4:Củng cố - Dặn dò: 
- Nhận xét giờ học.
- Dặn HS rèn chữ, ghi nhớ cách viết n/l.
- HS nghe, đọc thầm, 1 em đọc
+ Tả thời tiết mùa đông ở vùng núi cao phía Bắc nước ta.
- HS viết vào nháp, 1 em viết bảng lớp: trườn, chít bạc, khua, lao xao
- HS viết bài vào vở
- Đổi vở soát lỗi
- Nghe nhận xét, chữa lỗi
- HS đọc yêu cầu, chọn nội dung, làm bài vào nháp. 1 em chữa bảng phụ
- Lần lượt nhiều em nêu bài làm
- Chữa bài đúng vào vở
- HS đọc yêu cầu - Làm bài vào nháp
- Lần lượt nhiều em tiếp sức điền từ theo tổ, tổ nào đúng, song trước là thắng.
- 1 em chữa bảng phụ
- Làm bài đúng vào vở - 1 em đọc
________________________________________________________________________
Thứ năm ngày 15 tháng 12 năm 2011
Toán
DẤU HIỆU CHIA HẾT CHO 5
I.Mục tiêu: Giúp HS 
- Biết dấu hiệu chia hết cho 5 và không chia hết cho 5. Củng cố dấu hiệu chia hết cho 2, kết hợp với dấu hiệu chia hết cho 5.
- Giáo dục học sinh biết vận dụng dấu hiệu chia hết cho 5 để chọn hay viết các số chia hết cho 5.
II.Đồ dùng dạy học:
- GV: Bảng nhóm 
III.Hoạt động dạy học:
Hoạt động của thầy
Hoạt động của trò
*HĐ1: Dấu hiệu chia hết cho 5 và không chia hết cho 5.
- Yêu cầu HS tự tìm vài số chia hết cho 5 & vài số không chia hết cho 5
- Những số chia hết cho 5 có tận cùng là
mấy? Nêu dấu hiệu chia hết cho 5?
- KL: “Các số có tận cùng là 0, 5 thì chia hết cho 5”.
* HĐ2: Thực hành
Bài 1: Tìm số.
- Cho HS làm vở, gọi 1 em chữa bài.
- Nhận xét, đánh giá.
Bài 2: Điền dấu 
- Cho HS làm vở, gọi 2 HS làm bảng.
- GV chấm bài nhận xét:
Bài 4: Viết số thích hợp vào chỗ chấm
- Yêu cầu HS làm theo bàn, gọi HS nêu miệng.
- Nhận xét, đánh giá.
* HĐ3: Củng cố - Dặn dò
- Với ba chữ số 0, 5, 7. Hãy viết các số có ba chữ số đó và đều chia hết cho 5?
- Nhận xét giờ học. Dặn HS ôn bài, chuẩn bị bài giờ sau.
- Những số chia hết cho 5 :20; 30; 40; 15 ; 45 ,25; 35 
Những số không chia hết cho5 : 41 ;32; 53 44; 46 ; 37 ;58; 19 . 
- 3,4 em nêu:
- HS nêu KL
- Cả lớp làm vào vở -1 em chữa bài
Số chia hết cho 5 là:35 ;660; 3000; 945
Số không chia hết cho5 là:857; 4674; 5553
- Cả lớp làm vào vở - đổi vở kiểm tra
150 < 155 < 160 ; 3575 < 3580 < 3585.
335 ; 340 ; 345 ; 350 ; 355 ; 360.
- HS làm bài theo bàn, nêu miệng.
+Số vừa chia hết cho 5 vừa chia hết cho 2 là: 660 ; 3000
+ Số chia hết cho 5 nhưng không chia hết cho 2 là: 35; 945.
- HS thi đua viết nhanh ra bảng con.
___________________________________
Toán
LUYỆN TẬP
I.Mục tiêu: Giúp HS: 
- Củng cố về dấu hiệu chia hết cho 2 và dấu hiệu chia hết cho 5.
- Biết kết hợp hai dấu hiệu để nhận biết các số vừa chia hết cho 2 vừa chia hết cho 5 thì chữ số tận cùng phải là 0.
- Biết vận dụng dấu hiệu chia hết cho 5 để chọn hay viết các số chia hết cho 5.
II.Đồ dùng dạy -học:
- GV: Bảng phụ
III.Hoạt động dạy học
Hoạt động của thầy
Hoạt động của trò
*HĐ1: HD làm bài tập.
Bài 1: Tìm số chia hết cho 2; 5.
- Cho HS làm vở, gọi 2 HS chữa bài.
- Nhận xét, chữa bài.
Bài 2: Viết số. 
- Yêu cầu HS làm vở, gọi 2 HS chữa bài.
- GV nhận xét, đánh giá.
Bài 3: Tìm số theo yêu cầu.
- Yêu cầu HS thảo luận theo bàn làm bài.
- Gọi HS nêu miệng.
- Nhận xét, chốt bài làm đúng.
Bài 4: Số vừa chia hết cho 2 vừa chia hết cho 5 thì có chữ số tận cùng là chữ số mây? 
 * HĐ2: Củng cố - Dặn dò
 - Nhận xét tiết học. 
 - Dặn HS ôn bài, chuẩn bị bài giờ sau.
- Cả lớp làm vở - đổi vở kiểm tra.
+Số chia hết cho 2 là: 4568; 66814; 3576; 2050; 900 .
+Số chia hết cho 5 là: 2050; 900 ;2355
- Cả lớp làm vở -2 em lên bảng chữa.
+ 3 số có 3 chữ số chia hết cho 2: 452, 346, 850.
+3 số có 3 chữ số chia hết cho 5: 155, 645, 940.
- Thảo luận nhóm đôi - trình bày miệng
+ Số vừa chia hết cho 2 vừa chia hết cho 5 là: 480 ;2000; 9010.
+Số chia hết cho 2 nhưng không chia hết cho 5 là: 296 ;324.
+Số chia hết cho 5 nhưng không chia hết cho 2 là :345; 3995.
- HS nêu miệng: Số vừa chia hết cho 2, vừa chia hết cho 5 có chữ số tận cùng là 0.
Về nhà ôn lại bài
_____________________________________
Khoa học
KIỂM TRA HỌC KỲ I
______________________________________
Tập làm văn
LUYỆN TẬP XÂY DỰNG ĐOẠN VĂN MIÊU TẢ ĐỒ VẬT
I.Mục tiêu: Giúp HS:
- Nhận biết đoạn văn thuộc phần nào trong bài văn miêu tả, nội dung miêu tả của từng đoạn, dấu hiệu mở đầu đoạn văn (BT1). Biết viết đoạn văn tả hình dáng bên ngoài đoạn văn tả đặc điểm bên trong của chiếc cặp sách (BT2,BT3).
- HS biết viết văn tả ồ vật.
II. Đồ dùng dạy- học: 
- GV: Bảng nhóm.
III. Hoạt động dạy- học
Hoạt động của thầy
Hoạt động của trò
* HĐ1 : Giới thiệu bài.
* HĐ2 : Bài mới
Bài 1: GV chốt lời giải đúng
- Các đoạn văn trên thuộc phần nào trong bài văn miêu tả?
- Xác định nội dung miêu tả của từng đoạn văn?
- Nội dung miêu tả mỗi đoạn báo hiệu ở câu mở đầu bằng từ ngữ nào ?
Bài 2: Viết đoạn văn.
 - GV nhắc HS hiểu yêu cầu đề bài
 - Cần chú ý đặc điểm riêng gì ?
 - Gọi HS đọc bài.
- GV nhận xét, sửa.
Bài 3
 - GV nhắc HS hiểu yêu cầu
 - Lưu ý điều gì khi tả ?
 - GV chấm, đọc 1 bài viết tốt
* HĐ3: Củng cố - Dặn dò.
 - GV nhận xét tiết học
 - Dặn HS viết lại 2 đoạn văn trên .
 - 1 em đọc ND bài 1, cả lớp đọc thầm, làm bài cá nhân- phát biểu ý kiến.
 - Cả 3 đoạn đều thuộc phần thân bài
+Đoạn 1 tả hình dáng bên ngoài chiếc cặp
+Đoạn 2 tả quai cặp và dây đeo
+Đoạn 3 tả cấu tạo bên trong
+Đó là 1 chiếc cặp màu đỏ tươi.
Quai cặp làm bằng sắt không gỉ
Mở cặp ra, em thấy
 - Viết 1 đoạn tả bên ngoài chiếc cặp vào vở.
 - Đặc điểm khác nhau
 - Một số HS đọc bài.
 - HS đọc yêu cầu và gợi ý tả bên trong chiếc cặp- Làm vở, 2 HS làm bảng nhóm.
 - Đặc điểm riêng
 - Nghe nhận xét.
__________________________________________
Sinh hoạt 
KIỂM ĐIỂM TUẦN 17
I. Mục tiêu.
- Đánh giá các hoạt động của lớp trong tuần qua.

Tài liệu đính kèm:

  • docGiao an 4 Tuan 17buoi 1.doc