1.Kiểm tra bài cũ:
- Gọi 4 HS đọc phân vai truyện Trong quán ăn “Ba cá bống”
- GV nhận xét cách đọc và cho điểm từng HS
2.Bài mới:
2.1Giới thiệu bài: GV treo tranh minh họa và hỏi: bức tranh vẽ cảnh gì?
- Việc gì xảy ra đã khiến cả vua và các vị đại thần đều lo lắng đến vậy ? Câu chuyện rất nhiều mặt Trăng sẽ giúp các em hiểu điều đó .
2.2 Hướng dẫn luyện đọc và tìm hiểu bài:
a)Luyện đọc:
- Cho 1 HS đọc toàn bài.
- Bài này được chia ra làm mấy đoạn ?
-Cho HS luyện đọc nối tiếp từng đoạn và luyện đọc từ khó.
- Chỉnh sửa phát âm cho HS.
- Ghi bảng từ khó HS dễ đọc sai.
- Luyện đọc nối tiếp và giải nghĩa từ trong SGK :
-Cho HS luyện đọc nhóm đôi.
- Gv đọc lại toàn bài
b)Tìm hiểu bài :
- Yêu cầu HS đọc đoạn 1, trao đổi và trả lời câu hỏi:
+ Chuyện gì đã xảy ra với cô công chúa ?
+ Cô công chúa nhỏ có nguyện vọng gì ?
+Trước yêu cầu của công chúa, nhà vua đã làm gì?
+Các vị đại thần và các nhà khoa học nói với nhà vua như thế nào về đòi hỏi của công chúa?
+ Tại sao học cho rằng đó là đòi hỏi không thể thực hiện được?
+Nôi dung chính của đoạn 1 là gì?
- Yêu cầu HS đọc đoạn 2 trao đổi và trả lời câu hỏi:
+Nhà vua đã than phiền với ai?
+Cách nghĩ của chú hề có gì khác với các vị đại thần và các nhà khoa học ?
+Tìm những chi tiết cho thấy cách nghĩ của công chúa nhỏ về mặt trăng rất khác với cách nghĩ của người lớn ?
+Đoạn 2 cho em biết điều gì?
-Yêu cầu HS đọc đoạn 3
+Chú hề đã làm gì để có được “Mặt trăng” cho công chúa ?
+Thái độ của công chúa như thế nào khi nhận được món quà đó ?
+Nội dung chính của đoạn 3 là gì?
c)Đọc diễn cảm:
- Gọi 3 HS đọc phân vai ( người dẫn chuyện., chú hề, công chúa )
- Tổ chức cho HS thi đọc phân vai.
- Nội dung bài?
3. Củng cố dặn dò:
+Em thích nhân vật nào trong truyện ? vì sao?
- Nhận xét tiết học.
NỘI DUNG GIẢNG DẠY TRONG TUẦN Thứ. Môn học Tên bài dạy 2 12 -12 Tập đọc Toán Lịch sử Khoa học HĐTT Rất nhiều mặt trăng. Luyện tập. Ôn tập học kì I. Ôn tập học kì I. Chào cờ 3 13 - 12 Kể chuyện Mĩ thuật L.t và câu Toán Đạo đức Một phát minh nho nhỏ. Vẽ trang trí: Trang trí hình vuông. Câu kể Ai làm gì? Luyện tập chung. Yêu lao động (tiết 2) 4 14 - 12 Tập đọc Tập L văn Toán Chính tả Kĩ thuật Rất nhiều mặt trăng (tiếp theo). Đoạn văn trong bài văn miêu tả đồ vật. Dấu hiệu chia hết cho 2. Nghe – viết : Mùa đông trên rẻo cao. Cắt, khâu, thêu sản phẩm tự chọn (tiết 3). 5 15 – 12 ÂÂm nhạc LT&C Toán Khoa học Địa lí Ôn tập 2 bài TĐN. Vị ngữ trong câu kể Ai làm gì? Dấu hiệu chia hết cho 5. Kiểm tra học kì I. Ôn tập học kì I. 6 16 - 12 Thể dục Thể dục Tập l. văn Toán HĐTT Bài tập RLTT&KNVĐ cơ bản. T/c: “Nhảy lướt sóng”. Bài tập RLTT&KN cơ bản.T/c: “Nhảy lướt sóng”. Luyện tập xây dựng đoạn văn miêu tả đồ vật. Luyện tập. Sinh hoạt lớp. Thứ 2 ngày 12 tháng 12 năm 2011 Tập đọc: Rất nhiều mặt trăng I./Mục tiêu: - Đọc rành mạch, trôi chảy; biết đọc với giọng kể nhẹ nhàng, chậm rãi; bước đầu biết đọc diễn cảm đoạn văn có lời nhân vật (chú hề, nàng công chúa nhỏ) và lời người dẫn chuyện. - Hiểu ND: Cách nghĩ của trẻ em về thế giới, về mặt trăng rất ngộ nghĩnh, đáng yêu.(Trả lời được các câu hỏi trong SGK) II./Đồ dùng dạy học: Tranh minh họa bài tập đọc phóng to Bảng phụ ghi sẵn câu văn đoạn văn cần luyện đọc III./ Các hoạt động dạy học: TL Hoạt động dạy Hoạt động học 5’ 1’ 10’ 11’ 10’ 3’ 1.Kiểm tra bài cũ: - Gọi 4 HS đọc phân vai truyện Trong quán ăn “Ba cá bống” - GV nhận xét cách đọc và cho điểm từng HS 2.Bài mới: 2.1Giới thiệu bài: GV treo tranh minh họa và hỏi: bức tranh vẽ cảnh gì? - Việc gì xảy ra đã khiến cả vua và các vị đại thần đều lo lắng đến vậy ? Câu chuyện rất nhiều mặt Trăng sẽ giúp các em hiểu điều đó . 2.2 Hướng dẫn luyện đọc và tìm hiểu bài: a)Luyện đọc: - Cho 1 HS đọc toàn bài. - Bài này được chia ra làm mấy đoạn ? -Cho HS luyện đọc nối tiếp từng đoạn và luyện đọc từ khó. - Chỉnh sửa phát âm cho HS. - Ghi bảng từ khó HS dễ đọc sai. - Luyện đọc nối tiếp và giải nghĩa từ trong SGK : -Cho HS luyện đọc nhóm đôi. - Gv đọc lại toàn bài b)Tìm hiểu bài : - Yêu cầu HS đọc đoạn 1, trao đổi và trả lời câu hỏi: + Chuyện gì đã xảy ra với cô công chúa ? + Cô công chúa nhỏ có nguyện vọng gì ? +Trước yêu cầu của công chúa, nhà vua đã làm gì? +Các vị đại thần và các nhà khoa học nói với nhà vua như thế nào về đòi hỏi của công chúa? + Tại sao học cho rằng đó là đòi hỏi không thể thực hiện được? +Nôi dung chính của đoạn 1 là gì? - Yêu cầu HS đọc đoạn 2 trao đổi và trả lời câu hỏi: +Nhà vua đã than phiền với ai? +Cách nghĩ của chú hề có gì khác với các vị đại thần và các nhà khoa học ? +Tìm những chi tiết cho thấy cách nghĩ của công chúa nhỏ về mặt trăng rất khác với cách nghĩ của người lớn ? +Đoạn 2 cho em biết điều gì? -Yêu cầu HS đọc đoạn 3 +Chú hề đã làm gì để có được “Mặt trăng” cho công chúa ? +Thái độ của công chúa như thế nào khi nhận được món quà đó ? +Nội dung chính của đoạn 3 là gì? c)Đọc diễn cảm: - Gọi 3 HS đọc phân vai ( người dẫn chuyện., chú hề, công chúa ) - Tổ chức cho HS thi đọc phân vai. - Nội dung bài? 3. Củng cố dặn dò: +Em thích nhân vật nào trong truyện ? vì sao? - Nhận xét tiết học. - 4 HS thực hiện. - Vẽ cảnh vua và các vị cận thần đang lo lắng, suy nghĩ, bàn bạc một điều gì đó. - HS lắng nghe. - 1 HS đọc và cả lớp lắng nghe. - Bài này chia ra làm 3 đoạn: + Đoạn 1 : Ở vương quốc nhà vua. + Đoạn 2 nhà vua bằng vàng rồi. + Đoạn 3 : Chú hề .. khắp vườn. -Luyện đọc từng đoạn. -Luyện đọc nối tiếp và giải nghĩa từ trong SGK. -HS luyện đọc nhóm đôi. - HS lắng nghe. - 1 HS đọc, cả lớp đọc thầm, trao đổi và trả lời câu hỏi: + Cô bị ốm nặng. + Mong muốn có mặt trăng và nói là cô sẽ khỏi ngay nếu có được mặt trăng. + Nhà vua cho vời tất cả các vị đại thần, các nhà khoa học đến để bàn cách lấy mặt trăng cho công chúa + Họ nói rằng đòi hỏi của công chúa là không thể thực hiện được + Vì mặt trăng ở rất xa và to gấp hàng nghìn lần đất nước của nhà vua. *Công chúa muốn có mặt trăng , triều đình không biết làm cách nào tìm được mặt trăng cho công chúa. -1 HS đọc cả lớp đọc thầm trao đổi và trả lời: +Nhà vua than phiền với chú hề +Chú hề cho rằng trước hết phải hỏi công chúa xem nàng nghĩ về mặt trăng như thế nào đã. Vì chú tin rằng cách nghĩ của trẻ con khác nghĩ của người lớn. +Công chúa nghĩ rằng mặt trăng chỉ to hơn móng tay của cô, mặt trăng ngan qua ngọn cây trước cửa sổ và được làm bằng vàng. *Nói về mặt trăng của nàng công chúa -1HS đọc cả lớp đọc thầm và trả lời +Chú hề tức tốc đến gặp bác thợ kim hoàn, đặt làm ngay một mặt trăng bằng vàng lớn hơn móng tay của công chúa, cho mặt trăng vào sợi dây chuyền vàng để công chúa đeo vào cổ +Công chúa thấy mặt trăng thì vui sướng ra khỏi giường bệnh, chạy tung tăng khắp vườn. *Chú hề đã mang đến cho công chúa nhỏ một mặt trăng như cô mong muốn - 3 HS đọc phân vai, cả lớp theo dõi. - 3 lượt HS thi đọc. - Cách nghĩ của trẻ em về thế giới, về mặt trăng rất ngộ nghĩnh, đáng yêu. - HS trả lời. Rút kinh nghiệm: Toán- Tiết:81: Luyện tập I./ Mục tiêu: - Thực hiện được phép chia cho số có hai chữ số. - Biết chia cho số có ba chữ số. - Làm bài tập 1a,3a. Các bài còn lại HS khá giỏi làm. II./ Các hoạt động dạy học: TL Hoạt động dạy Hoạt động học 5’ 1’ 30’ 2’ 1.Kiểm tra bài cũ : - Gọi 1 HS lên bảng giải bài tập 3. - GV nhận xét cho điểm. 2.Bài mới : 2.1 Giới thiệu bài: GV nêu mục tiêu bài học. 2.2 Luyện tập: FBài 1a: - Yêu cầu HS đặt tính rồi tính vào vở. - GV nhận xét chữa bài. FBài 2 : ( HS khá giỏi ) - Gọi 1 HS đọc đề. - GV tóm tắt đề : 240 gói: 18 kg 1 gói: . gam? - GV hướng dẫn HS đổi đơn vị kg ra gam rồi giải bài toán. - Gọi 1 HS lên bảng giải. Yêu cầu HS cả lớp làm vào vở. - Gv chữa bài. FBài 3a: - Gọi HS đọc đề bài. - GV hướng dẫn HS ôn lại cách tính chiều rộng của hình chữ nhật khi biết diện tích và chiều dài. - Gọi HS lên bảng giải, yêu cầu cả lớp làm vào vở. - GV tổ chức lớp nhận xét chữa bài. 3. Củng cố dặn dò: - Về nhà luyện tập chia số có ba chữ số. - Chuẩn bị bài sau. - 1 HS thực hiện. - HS đặt tính và tính vào vơ, 3 em lên bảng tính. 54322 : 346 = 157 25275 : 108 = 234 dư 3 86679 : 214 = 405 dư 9 - 1 HS đọc đề. - HS quan sát. - HS lưu ý. - 1 HS giải: 18 kg = 18 000 gam Số gam muối trong mỗi gói là: 18 000 : 240 = 75 (g ) Đáp số : 75 gam muối 1 HS đọc đề bài - 1 HS lên bảng giải. Chiều rộng sân bóng đá là : 7140 : 105 = 68 ( m ) Chu vi sân bóng đá là: (105 + 68 ) x 2 = 346 ( m ) Đáp số : a) Chiều rộng 68 m b) CHu vi 346 m Lớp nhận xét chữa bài Rút kinh nghiệm: ----------------------------------------------------------------- Lịch sử: Ôn tập học kì I I Mục tiêu: Hệ thống lại những sự kiện tiêu biểu về các giai đoạn lịch sử từ buổi đầu dựng nước đến thế kỉ XIII:Nước Văn Lang, Âu Lạc hơn một nghìn năm đấu tranh giành độc lập; buổi đầu độc lập; nước Đại Việt thời Lý, nước đại Việt thời Trần. II Chuẩn bị: - Sách giáo khoa, các tài liệu đã học có liên quan. III Các hoạt động dạy học: TL Hoạt động của GV Hoạt động của HS 4’ 1’ 14’ 14’ 2’ Kiển tra bài cũ: - Trìng bày tinh thần quyết tâm đánh giặc Nguyên của quân dân nhà Trần? - Vì sao nhân dân đạt được thắng lợi trong cuộc khắng chiến chống quân Nguyên-Mông? - Gv nhận xét ghi điểm. Bài mới: - Giới thiệu bài: Ôn tập học kì I. Hoạt động 1: Thảo luận nhóm. - Nêu tên các giai đoạn lịch sử đã học? - Kể lại thời gian tương ứng chop mỗi giai đoạn từ buổi đầu độc lập đến nước Đại Việt thời nhà Trần? - HS trình bày. - GV nhận xét, giảng bài. Hoạt động 2: Thảo luận nhóm. - Nêu các sự kiện lịch sử quan trọng trong các giai đoạn lịch sử từ buổi đầu độc lập đến nước Đại Việt thời Trần. - HS trình bày. - GV nhận xét giảng bài. 3. Củng cố- Dặn dò: - GV nhận xét tiết học . - Chuẩn bị tiết sau kiểm tra cuối học kì. - HS trả lời. - HS thảo luận theo cặp và trả lời. - Các giai đoạn lịch sử: Mở đầu dựng nước tới 1000 năm đấu trnh giành độc lập. + Buổi đầu độc lập:Từ năm 938-1009. + Nước Đại Việt thời Lý đến năm 1009-1226. + Nước Đại Việt thời Trần đến năm 1400. - HS thảo luận nhóm. a. Buổi đầu độc lập: Độc lập thống nhất đất nước, lên ngôi vua, tên nước là Đại Cồ Việt. Sau cuộc kháng chiến chống Tống quân xâm lược lần thứ nhất đến nhà tiền Lê ra đời. b. Nước Đại Việt thời nhà Lý: - Lý Công Uẩn lên ngôi vua dời đô từ Hoa Lư ra Đại La. - Thời nhà Lý đạo Phật phát triển rất thịnh đạt, nhân dân rất tin tưởng vào nhà vua. . . Thắng lợi lớn ở trận chiến chống quân xâm lược lần 2. c. Nước Đại Việt thời Trần: - Nhà Trần thành lập với sự kiện nổi bật: Lập nên nhà nước mang lại nhiều lợi ích cho nhân dân như ban bố nhiều bộ luật mang lại công bằng xã hội. Rút kinh nghiệm: ----------- ... ực hiện động tác ở mức tương đối chính xác. - Ôn đi nhanh chuyển sang chạy. Yêu cầu thực hiện động tác ở mức tương đối chính xác. - Trò chơi: “Nhảy lướt sóng” Yêu cầu biết tham gia vào trò chơi tương đối chủ động. II. ĐỊA ĐIỂM – PHƯƠNG TIỆN : Địa điểm: Trên sân trường. Vệ sinh nơi tập, đảm bảo an toàn tập luyện. Phương tiện: Chuẩn bị còi, dụng cụ chơi trò chơi “Nhảy lướt sóng” như dây. III. NỘI DUNG VÀ PHƯƠNG PHÁP LÊN LỚP: Phần và nội dung ĐLVĐ Yêu cầu chỉ dẫn kĩ thuật B/pháp thực hiện TG SL 1 .Phần mở đầu: 2.Phần cơ bản: 3.Phần kết thúc: 5’ 26’ 4’ 1l 2l 3l 3l 2l - Tập hợp lớp, ổn định, phổ biến nội dung, nêu mục tiêu, yêu cầu giờ học. - Khởi động. - Trò chơi : “nhảy lướt sóng”. - Ôn tập lại bài thể dục phát triển trên. a) Ôn đội hình đội ngũ : * Ôn tập hợp hàng ngang, dóng hàng - GV chia tổ cho HS tập luyện tại các khu vực đã phân công. GV đến từng tổ quan sát, nhắc nhở, giúp đỡ HS. b) Bài tập rèn luyện tư thế cơ bản: * Ôn đi nhanh chuyển sang chạy + GV chỉ huy cho cả lớp cùng thực hiện tập luyện đi theo đội hình 2 – 4 hàng dọc. Mỗi em cách nhau 2 – 3 m, GV nhắc nhở các em đảm bảo an toàn. + Cán sự lớp chỉ huy cho cả lớp thực hiện. + GV chia tổ cho HS tập luyện dưới sự điều khiển của tổ trưởng tại các khu vực đã phân công, GV chú ý theo dõi đến từng tổ nhắc nhở và sữa chữa động tác chưa chính xác cho HS. + Từng tổ trình diễn đi đều theo 1 – 4 hàng dọc và di chuyển hướng phải trái + Sau khi các tổ thi đua biễu diễn, GV cho HS nhận xét và đánh giá. c) Trò chơi : “Nhảy lướt sóng ” - GV tập hợp HS theo đội hình chơi. - Nêu tên trò chơi. - GV nhắc lại cách bật nhảy và phổ biến lại cách chơi, Cứ lần lượt như vậy tạo thành các “con sóng” liên tiếp để các em nhảy lướt qua. Trường hợp những em bị nhảy vướng chân thì phải tiếp tục nhảy lần thứ hai để dây tiếp tục đi, đến cuối đợt chơi, em nào bị vướng chân nhiều lần là thua cuộc. Khi một cặp cầm dây đến cuối hàng thì lại nhanh chống chạy lên đầu hàng và lại tiếp tục căng dây làm sóng cho các bạn nhảy. - GV nhắc nhở HS đảm bảo an toàn trong luyện tập và vui chơi. - Tổ chức cho HS thi đua chơi theo tổ, GV phân công tổ trọng tài và người cầm dây. Sau một số lần GV thay đổi các vai chơi giữa các tổ để các em đều được tham gia chơi. - Sau các lần chơi GV quan sát, nhận xét, biểu dương những tổ HS chơi chủ động, những tổ nào có số bạn bị vướng chân ít nhất - Cả lớp hồi tỉnh - GV nhận xét, đánh giá kết quả giờ học. - GV hô giải tán. GV = = = = = = = = VXP = = = = = = = = = = - HS hô “ khỏe” Rút kinh nghiệm: ------------------------------------------------------------------ Tập làm văn: Luyện tập xây dựng đoạn văn miêu tả đồ vật I./Mục tiêu: - Nhận biết được đoạn văn thuộc phần nào trong bài văn miêu tả, nội dung miêu tả của từng đoạn, dấu hiệu mở đầu đoạn văn (BT1) ; viết được đoạn văn tả hình dáng bên ngoài, đoạn văn tả đặc điểm bên trong của chiếc cặp sách (BT2, BT3). II./ Đồ dùng dạy – học: Đoạn văn tả chiếc cặp trong BT1 viết sẵn trên bảng lớp. III./ Các hoạt động dạy – học: TL Hoạt động của Thầy Hoạt động của Trò 5’ 1’ 30’ 4’ 1.Kiểm tra bài cũ: - Gọi HS đọc phần Ghi nhớ trang 170. - Gọi HS đọc đoạn văn tả bao quát chiếc bút chì của em. - GV nhận xét – ghi điểm 2. Bài mới: Giới thiệu bài: Tiết học hôm nay các em sẽ luyện tập xây dựng đoạn văn miêu tả đồ vật. Lớp mình cùng thi đua xem bạn nào có đoạn văn miêu tả chiếc cặp đúng và hay nhất. Hướng dẫn làm bài tập: FBài 1: - Gọi HS đọc yêu cầu và nội dung. - Yêu cầu HS trao đổi thực hiện yêu cầu . - Gọi HS trình bày và nhận xét . - GV kết luận : các đoạn văn trên đều thuộc phần thân bài trong bài văn miêu tả . + Đ1: Tả hình dáng bên ngoài chiếc cặp + Đ2: Tả quai cặp và dây đeo. + Đ3: Tả cấu tạo bên trong của chiếc cặp. FBài 2: - HS đọc yêu cầu và gợi ý. - HS làm bài và trình bày bài. FBài 3: - Gọi HS đọc yêu cầu và gợi y.ù - GV yêu cầu HS tự quan sát chiếc cặp của mình và tự làm bài. - GV gợi ý : + Chỉ viết 1 đoạn miêu tả hình dáng bên ngoài chiếc cặp. + Cần miêu tả những đặc điểm riêng của chiếc cặp mình tả để nó không giống chiếc cặp của bạn. + Khi viết chú ý bộc lộ cảm xúc của mình . - Gọi HS trình bày - GV sửa lỗi dùng từ, diễn đạt và cho điểm những HS viết tốt. 3./ Củng cố - dặn dò: - Nhận xét tiết học . - Dặn HS về nhà hoàn thành bài văn: tả chiếc cặp của em. - HS đọc phần Ghi nhớ. - HS đọc đoạn văn tả bao quát chiếc bút chì của em. - HS đọc yêu cầu và nội dung. - HS trao đổi thực hiện yêu cầu . - HS trình bày và cả lớp nhận xét . - HS đọc yêu cầu và gợi ý. HS tự quan sát chiếc cặp của mình và tự làm bài.( HS chỉ viết 1 đoạn văn, không viết cả bài) - HS trình bày bài viết của mình. Rút kinh nghiệm: ------------------------------------------------------------- Toán- Tiết 85: Luyện tập I.Mục tiêu: - Bước đầu biết vận dụng dấu hiệu chia hết cho 2, dấu hiệu chia hết cho 5. - Nhận biết số vừa chia hết cho 2 vừa chia hết cho 5 trong một số tình huống đơn giản - Làm bài tập 1, 2, 3; Bài 4:(HSG) II.Chuẩn bị: - SGK - Vở, Bảng con III.Các hoạt động dạy học: TL Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 5’ 1’ 30’ 4’ 1. Kiểm tra bài cũ : - Tiết trước chúng ta học bài gì ? 1 -3 HS nhắc lại dấu hiệu chia hết cho 2, 5 và yêu cầu cho ví dụ minh hoạ chỉ rõ số chia hết cho 2, 5, số không chia hết cho 2 , 5 2. Giảng bài mới: Giới thiệu bài : Luyện tập Ghi bảng : Luyện tập FBài 1: - Cho học sinh yêu yêu cầu của bài. - HS làm bài tập. -Yêu cầu học sinh nhận xét bài làm của bạn. FBài 2: Cho học sinh yêu cầu của bài - HS làm bài tập. - Yêu cầu học sinh nhận xét bài làm của bạn FBài 3: Cho học sinh yêu cầu của bài - Yêu cầu học sinh nhận xét bài làm của bạn. FBài 4: Cho học sinh yêu cầu của bài. - Yêu cầu học sinh nhận xét bài làm của bạn FBài 5: ( HS khá giỏi ) 3. Củng cố- Dặn dò: - Vừa rồi chúng ta học bài gì ? - Xem lại bài và hoàn thành các bài tập chưa làm xong. - Nêu yêu cầu của bài. Các số chia hết cho 2 là : 4568, 66814, 2050, 3576, 900 Các số chia hết cho 5 là : 2050, 900, 2355 - HS nhận xét bài làm của bạn. - Nêu yêu cầu của bài. HS có thể chọn bất kì số chẵn nào có ba chữ số “ 218, 432, 768 Chọn số có ba chữ số có chữ số ở hàng đơn vị là 0 hoặc 5 là 105, 480, 965 HS nhận xét bài làm của bạn - Nêu yêu cầu của bài. Ta chọn được các số vừa chia hết cho 2 vừa chia hết cho 5 trong các số đã cho như sau : 480, 2000, 9010 Ta chọn được các số chia hết cho 2 nhưng không chia hết cho 5 như sau : 296, 324 ( các số chia hết cho 2 nhưng không chia hết cho 5 thì phải là số chẵn có chữ số cuối khác 0 . Ta chọn được các số chia hết cho 5 nhưng không chia hết cho 2 là : 345, 3995. - HS nhận xét bài làm của bạn. - Nêu yêu cầu của bài. Số chia hết cho 5 thì chữ số tận cùng là 0 hoặc 5. Số chia hết cho 2 phải là số chẵn. Vậy số chia hết cho 2, vừa chia hết cho 5 thì chữ số tận cùng phải là 0 - HS nhận xét bài làm của bạn. Rút kinh nghiệm: ---------------------------------------------------------------- Hoạt động tập thể: ĐOÀN KẾT ỨNG XỬ TỐT VỚI BẠN BÈ LỰA CHỌN VÀ GIỮ GÌN BÀN CHẢI I/ Mục tiêu : 1.Kiến thức : Biết sinh hoạt theo chủ đề “Đoàn kết ứng xử tốt với bạn bè” - Tổng kết hoạt động tuần 17, đề ra phương hướng hoạt động tuần 18 nhằm nâng cao chất lượng học tập, đẩy mạnh phong trào thi đua trong lớp. - Giáo dục HS biết ơn anh bộ đội cụ Hồ nhân ngày 22/12; thực hiện tốt an toàn giao thông, vệ sinh ăn uống, phòng chống bệnh tiêu chảy. - HS biết cách lựa chọn bàn chải tốt, thích hợp và cách giữ gìn bàn chải của mình. 2.Thái độ : HS biết đoàn kết tốt với các bạn trong lớp. HS biết cách giữ gìn bàn chải của mình. II/ Chuẩn bị: 1.Giáo viên : Bảng thi đua tuần. 2.Học sinh : Sổ tay ghi chép. III/ Các hoạt động dạy học: HOẠT ĐỘNG CỦA GV HOẠT ĐỘNG CỦA HS. Rút kinh nghiệm tuần qua: Mục tiêu : Biết nhận xét đánh giá những ưu khuyết điểm trong tuần. -GV ghi bảng thành tích của từng tổ. -Nhận xét. -Giáo viên đề nghị các tổ bầu thi đua. -Khen thưởng tổ xuất sắc: Sinh hoạt “ Đoàn kết ứng xử tốt với bạn bè” - GV giáo dục học sinh phải biết thương yêu, nhường nhịn, giúp đỡ bạn bè.Không gây gỗ với các bạn. Giáo dục an toàn giao thông: Hướng dẫn các em cách đi đường an toàn, chấp hành tốt an toàn giao thông. Phát động thi đua tuần 18 -GV phát động thi đua trong tuần 18. -Nhận xét -Giáo viên ghi nhận đề nghị lớp thực hiện tốt. Củng cố : Nhận xét tiết sinh hoạt. Dặn dò: Thực hiện tốt kế hoạch tuần 18 và chấp hành tốt an toàn giao thông. -Các tổ trưởng báo cáo: + Học tập: + Vệ sinh: + Trật tự: -Lớp trưởng tổng kết. -Lớp trưởng thực hiện bình bầu thi đua. -Đại diện nhóm đăng kí thi đua: + Đi học chuyên cần và đúng giờ + Học bài và làm bài đầy đủ + Góp lịch cũ sử dụng làm đồ dùng dạy học + Không xả rác dưới sân trường. -Tổ trưởng đăng ký thực hiện tốt kế hoạch tuần 18
Tài liệu đính kèm: