Tiết 33: Bài: RẤT NHIỀU MẶT TRĂNG
I. Mục tiêu:
- Biết đọc với giọng kể nhẹ nhàng, chậm rãi; bước đầu biết đọc diễn cảm đoạn văn có lời nhân vật (chú hề, nàng công chúa nhỏ) và lời người dẫn chuyện.
- Hiểu ND: Cách nghĩ trẻ em về thế giới, về mặt trăng rất ngộ nghĩnh, đáng yêu. (Trả lời được các CH trong SGK).
- GDKNS: Lắng nghe tích cực; tự nhận thức;xác định giá trị
II. Đồ dùng dạy-học:
- Bảng phụ viết sẵn đoạn văn luyện đọc
III. Các hoạt động dạy-học:
LỊCH SOẠN GIẢNG TUẦN THỨ MƯỜI BẢY NĂM HỌC 2011-2012 Từ ngày 12/12 đến ngày 16/12 năm 2011 Thứ ngày Tiết Môn Tên bài dạy Thứ 2 12-12-2011 33 81 17 33 Chào cờ Tập đọc Toán Đạo đức Khoa học Tuần 17 Rất nhiều mặt trăng Luyện tập Yêu lao động (tiết 2) Ôn tập Thứ 3 13-12-2011 82 33 17 17 Toán LT &C Chính tả Kĩ thuật Luyện tập chung Câu kể:Ai làm gì? Mùa đông trên rẻo cao (nghe viết) Cắt,khâu,thêu sản phẩm tự chọn (tiết 3) Thứ 4 14-12-2011 34 83 33 34 Tập đọc Toán TLV Khoa học Rất nhiều mặt trăng (tt) Dấu hiệu chia hết cho 2 Đoạn văn trong bài văn miêu tả đồ vật Kiểm tra học kì I Thứ 5 15-12-2011 34 84 17 LT&C Toán Lịch sử Vị ngữ trong câu kể Ai làm gì ? Dấu hiệu chia hết cho 5 Ôn tập Thứ 6 16-12-2011 85 34 17 17 Toán TLV Địa lý Kể chuyện Sinh hoạt Luyện tập Luyện tập xây dựng đoạn văn miêu tả đồ vật Ôn tập Một phát minh nho nhỏ Tuần 17 Thứ hai, ngày 12 tháng 12 năm 2011. Môn: TOÁN Tiết 81: Bài: LUYỆN TẬP I. Mục tiêu: Thực hiện được phép chia cho số có hai chữ số. Biết chia cho số có ba chữ số. Bài tập cần làm: Bài 1; bài 2 và bài 3. GDKNS: Hợp tác;đảm nhận trách nhiệm; xử lý thông tin ;giải quyết vấn đề II. Đồ dùng dạy học: - Bảng nhóm;bút lông III. Các hoạt động dạy-học: Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1. Ổn định tổ chức: Nề nếp lớp học 2. Kiểm tra bài cũ: Chia cho số có ba chữ số (tt) - Gọi HS lên bảng tính và đặt tính - Nhận xét, ghi điểm 3. Bài mới: * HĐ 1 Giới thiệu bài: Tiết toán hôm nay các em sẽ được rèn kĩ năng thực hiện phép chia số có nhiều chữ số cho số có ba chữ số và giải một số bài toán có lời văn * HĐ 2. Luyện tập Bài 1: Y/c HS thực hiện vào bảng con. - Giúp HS yếu tính được. Bài 2: Yêu cầu HS đọc đề toán - Gọi 1 HS lên bảng giải, cả lớp làm vào vở nháp 4. Củng cố, dặn dò: - Gọi 2 HS lên thi đua - Về nhà tự làm bài vào VBT - Bài sau: Luyện tập chung - Nhận xét tiết học - Báo cáo sĩ số+Hát - 3 HS lên bảng tính 10488 : 456 = 23 31 458 : 321 = 98 35490 : 546 = 56 - Lắng nghe - HS thực hiện bảng con. a) 54322 : 346 = 157 25275 : 108 = 234 (dư 3) 86679 : 214 = 405 (dư 9) - 1 HS đọc đề toán - Cả lớp làm vào vở nháp 18 kg = 18000 g Số gam muối trong mỗi gói là: 18000 : 240 = 75 (g) Đáp số: 75 g - 2 HS lên thực hiện 4725 : 15 = 315 ------------***------------ Môn: TẬP ĐỌC Tiết 33: Bài: RẤT NHIỀU MẶT TRĂNG I. Mục tiêu: - Biết đọc với giọng kể nhẹ nhàng, chậm rãi; bước đầu biết đọc diễn cảm đoạn văn có lời nhân vật (chú hề, nàng công chúa nhỏ) và lời người dẫn chuyện. - Hiểu ND: Cách nghĩ trẻ em về thế giới, về mặt trăng rất ngộ nghĩnh, đáng yêu. (Trả lời được các CH trong SGK). - GDKNS: Lắng nghe tích cực; tự nhận thức;xác định giá trị II. Đồ dùng dạy-học: - Bảng phụ viết sẵn đoạn văn luyện đọc III. Các hoạt động dạy-học: Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1. Ổn định tổ chức: Chuyển tiết 2. Kiểm tra bài cũ: Trong quán ăn " Ba cá bống" Gọi HS lên bảng đọc theo cách phân vai - Em thấy những hình ảnh, chi tiết nào trong truyện ngộ nghĩnh và lí thú. Nhận xét, ghi điểm 3. Bài mới: * HĐ 1. Giới thiệu bài: - Y/c HS xem tranh minh họa và hỏi: Bức tranh vẽ cảnh gì? - Việc gì xảy ra đã khiến cả vua và các vị đại thần đều lo lắng đến vậy? Câu chuyện Rất nhiều mặt trăng sẽ giúp các em hiểu điều đó. * HĐ 2. luyện đọc: - Gọi HS nối tiếp nhau đọc 3 đoạn của bài - HD HS cách ngắt nghỉ hơi đúng giữa những câu dài - HD luyện đọc các từ khó trong bài : xinh xinh, vương quốc, khuất, vui sướng, kim hoàn - Gọi HS đọc 3 đoạn lượt 2 - Giải nghĩa từ khó trong bài: vời - Yêu cầu luyện đọc trong nhóm đôi - Gọi HS đọc cả bài - Gv đọc diễn cảm toàn bài với giọng nhẹ nhàng, chậm rãi ở đoạn đầu, nhấn giọng những từ ngữ thể hiện sự bất lực của các vị quan trong triều, sự buồn bực của nhà vua. Đọc đoạn sau: phân biệt lời chú hề (vui, điềm đạm) với lời nàng công chúa (hồn nhiên, ngây thơ), đọc đoạn kết giọng vui, nhịp nhanh hơn * HĐ 3. Tìm hiểu bài - Yêu cầu đọc thầm đoạn 1 TLCH: + Cô công chúa nhỏ có nguyện vọng gì? + Trước yêu cầu của công chúa, nhà vua đã làm gì? + Các vị đại thần và các nhà khoa học nói với nhà vua như thế nào về đòi hỏi của công chúa? + Tại sao họ cho rằng đó là đòi hỏi không thể thực hiện được? - Yêu cầu HS đọc thầm đoạn 2, TLCH: + Cách nghĩ của chú hề có gì khác với các vị đại thần và các nhà khoa học? + Tìm những chi tiết cho thấy cách nghĩ của cô công chúa nhỏ về mặt trăng rất khác với cách nghĩ của người lớn? - Chú hề hiểu trẻ em nên đã cảm nhận đúng: nàng công chúa bé nhỏ nghĩ về mặt trăng hoàn toàn khác với cách nghĩ của người lớn, của các quan đại thần và các nhà khoa học. - YC HS đọc thầm đoạn 3 và TLCH: + Sau khi biết rõ công chúa muốn có một "mặt trăng" theo ý nàng, chú hề đã làm gì? + Thái độ của công chúa thế nào khi nhận món quà? * HĐ 4. Luyện đọc diễn cảm - Gọi HS đọc truyện theo cách phân vai - Yêu cầu HS lắng nghe, theo dõi tìm giọng đọc thích hợp - Kết luận giọng đọc đúng (mục 2a) - Hướng dẫn HS luyện đọc diễn cảm 1 đoạn.Gv đọc mẫu + Gọi HS đọc +Yêu cầu HS luyện đọc trong nhóm 3 + Tổ chức thi đọc diễn cảm - Cùng HS nhận xét, tuyên dương nhóm đọc hay . Bài văn nói lên điều gì? - Kết luận nội dung đúng (mục I) 4. Củng cố, dặn dò: - Câu chuyện giúp em hiểu điều gì? - Về nhà đọc lại bài nhiều lần, kể câu chuyện trên cho người thân nghe - Bài sau: Rất nhiều mặt trăng (tt) - Hát Từng tốp 4 HS lên đọc theo cách phân vai . Chi tiết Bu-ra-nô chui vào chiếc bình bằng đất, ngồi im thin thít. . Hình ảnh ông lão Ba-ra-ba uống rượu say rồi ngồi hơ bộ râu dài - Vẽ cảnh vua và các vị cận thần đang lo lắng, suy nghĩ, bàn bạc một điều gì đó. - Suy nghĩ - 3 HS nối tiếp nhau đọc + Đoạn 1: Từ đầu...nhà vua + Đoạn 2: Tiếp theo...bằng vàng rồi + Đoạn 3: Phần còn lại - HS luyện đọc cá nhân - 3 hs đọc trước lớp 3 đoạn của bài - Đọc ở phần chú giải - Luyện đọc trong nhóm đôi - 1 HS đọc cả bài - Lắng nghe - Đọc thầm + Muốn có mặt trăng và nói là cô sẽ khỏi ngay nếu có được mặt trăng + Nhà vua cho vời tất cả các vị đại thần, các nhà khoa học đến để bàn cách lấy mặt trăng cho công chúa + Họ nói đòi hỏi đó không thể thực hiện được + Vì mặt trăng ở rất xa và to gấp hàng nghìn lần đất nước của nhà vua. - Đọc thầm đoạn 2 + Chú hề cho rằng trước hết phải hỏi xem công chúa nghĩ về mặt trăng thế nào đã, chú hề cho rằng công chúa nghĩ về mặt trăng không giống người lớn + Công chúa nghĩ rằng mặt trăng chỉ to hơn móng tay của cô, mặt trăng ngang qua ngọn cây trước cửa sổ và được làm bằng vàng. - Lắng nghe - Đọc thầm đoạn 3 + Chú tức tốc đến gặp bác thợ kim hoàn, đặt làm ngay một mặt trăng bằng vàng, lớn hơn móng tay của công chúa, cho mặt trăng vào một sợi dây chuyền vàng để công chúa đeo vào cổ. + Công chúa thấy mặt trăng thì vui sướng ra khỏi giường bệnh, chạy tung tăng khắp vườn. - 1 tốp 3 HS đọc phân vai (người dẫn chuyện, chú hề, nàng công chúa nhỏ) - HS trả lời - Lắng nghe - 1 HS đọc - Đọc phân vai trong nhóm 3 - Lần lượt một vài nhóm thi đọc diễn cảm - HS trả lời - Vài HS đọc lại . Cô công chúa nhỏ rất đáng yêu, ngây thơ . Các vị đại thần và các nhà khoa học không hiểu trẻ em . Chú hề thông minh . Trẻ em suy nghĩ rất khác người lớn -Lắng nghe,thực hiện ---------------***------------ Môn: KHOA HỌC Tiết 33: ÔN TẬP CUỐI HỌC KÌ I I. Mục tiêu: Ôn tập các kiến thức về: Tháp dinh dưỡng cân đối. Một số tính chất của nước và không khí; thành phần chính của không khí. Vòng tuần hoàn của nước trong tự nhiên. Vai trò của nước và không khí trong sinh hoạt, lao động sản xuất và vui chơi giải trí. Giảm tải CV 5842 của Bộ: Không yêu cầu tất cả học sinh vẽ tranh cổ động bảo vệ môi trường nước và không khí. GVHD, động viên, khuyến khích để những em có khả năng được vẽ tranh, triển lãm. GDKNS: Hợp tác; lắng nghe tích cực; xử lý thông tin; giải quyết vấn đề II. Đồ dùng dạy-học: - Hình vẽ "Tháp dinh dưỡng cân đối" chưa hoàn thiện đủ dùng cho các nhóm - Bảng nhóm đủ dùng cho nhóm III . Các hoạt động dạy-học: Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1. Ổn định tổ chức: Chuyển tiết 2. Kiểm tra bài cũ: Không khí gồm những thành phần nào? - Không khí gồm mấy thành phần chính? Đó là thành phần nào? - Ngoài 2 thành phần chính, trong không khí còn chứa những thành phần nào khác? - Nhận xét, ghi điểm 3. Bài mới: * HĐ 1. Giới thiệu bài: Tiết học hôm nay, cô sẽ giúp các em củng cố lại những kiến thức cơ bản về vật chất để chuẩn bị cho bài kiểm tra cuối HKI * HĐ 2. Củng cố kiến thức về "Tháp dinh dưỡng cân đối" - Tổ chức thi đua giữa các nhóm: Đưa tháp dinh dưỡng: (hình 1 SGK/68). Đây là tháp dinh dưỡng chưa hoàn thiện. Các em hãy làm việc trong nhóm 4 để hoàn thiện tháp dinh dưỡng cân đối này. Nhóm nào điền đúng và nhanh nhóm đó thắng. - Gọi các nhóm lên trình bày sản phẩm của nhóm mình. - Cùng HS nhận xét, tuyên dương nhóm xong trước, trình bày đẹp và đúng. - Gọi HS lên bốc thăm trả lời câu hỏi 1) Không khí và nước có tính chất giống nhau là: a) Không màu, không mùi, không vị b) Không có hình dạng xác định c) Không thể bị nén 2) Các thành phần chính của không khí là: a) Ni-tơ và các-bô-níc b) Ôxi và hơi nước c) Ni-tơ và ô xi 3) Thành phần của không khí quan trọng nhất đối với con người là: a) Ô-xi b) Hơi nước c) Ni-tơ 4) Em hãy hoàn thành sơ đồ vòng tuần hoàn của nước trong tự nhiên * HĐ 3. Triển lãm (vai trò của nước, không khí trong đời sống) - Tổ chức cho HS làm việc theo nhóm - Yêu cầu HS chia nhóm 6, gọi nhóm trưởng báo cáo sự chuẩn bị của nhóm - Các em có thể trình bày theo từng chủ đề theo các cách sau: . Vai trò của nước . Vai trò của không khí . Xen kẽ nước và không khí. - Các em cố gắng trình bày khoa học, đẹp và thảo luận về nội dung thuyết trình - Gọi các nhóm lên trình bày, các nhóm khác có thể đặt câu hỏi. - Các em nhận xét nhóm bạn theo các tiêu chí sau: . Nội dung đầy đủ . Tranh, ảnh phong phú . Trình bày đẹp, khoa học . thuyết minh rõ ràng, mạch lạc . Trả lời được câu hỏi của bạn - Chấm điểm cho các nhóm * HĐ 4. Vẽ tranh cổ động - Giới thiệu: Môi trường nước, không khí của chúng ta đang ngày càng bị tàn phá. Vậy các em hãy vẽ tranh cổ động mọi người bảo vệ môi trường nước và không khí. Lớp mình sẽ thi xem nhóm nào vẽ tranh cổ động đẹp nhất và có nội dung tuyên truyền ... rình bày kết quả. Ví dụ: +Con người cần phải có: Không khí để thở, thức ăn, nước uống, quần áo, nhà ở, bàn, ghế, giường, xe cộ, ti vi, +Con người cần được đi học để có hiểu biết, chữa bệnh khi bị ốm, đi xem phim, ca nhạc, +Con người cần có tình cảm với những người xung quanh như trong: gia đình, bạn bè, làng xóm, -Các nhóm nhận xét, bổ sung ý kiến cho nhau. -Làm theo yêu cầu của GV. -Cảm thấy khó chịu và không thể nhịn thở hơn được nữa. -HS Lắng nghe. -Em cảm thấy đói khác và mệt. -Chúng ta sẽ cảm thấy buồn và cô đơn. -Lắng nghe. Phải giữ gìn môi trường xung quanh sạch sẽ, thoáng mát và trong lành. Bỏ rác đúng nơi quy định, không khí không bị ô nhiễm. -HS quan sát. -HS tiếp nối nhau trả lời, mỗi HS nêu một nội dung của hình: Con người cần: ăn, uống, thở, xem ti vi, đi học, được chăm sóc khi ốm, có bạn bè, có quần áo để mặc, xe máy, ô tô, tình cảm gia đình, các hoạt động vui chơi, chơi thể thao, -Chia nhóm, nhận phiếu học tập và làm việc theo nhóm. -1 HS đọc yêu cầu trong phiếu. -1 nhóm dán phiếu của nhóm lên bảng. -Các nhóm khác nhận xét, bổ sung. -Quan sát tranh và đọc phiếu. -Con người cần: Không khí, nước, ánh sáng, thức ăn để duy trì sự sống. -Con người cần: Nhà ở, trường học, bệnh viện, tình cảm gia đình, tình cảm bạn bè, phương tiện giao thông, quần áo, các phương tiện để vui chơi, giải trí, -Lắng nghe. -HS tiến hành trò chơi theo hướng dẫn của GV. -Nộp các phiếu vẽ hoặc cắt cho GV và cử đại diện trả lời. Ví dụ: +Mang theo nước, thức ăn để duy trì sự sống vì chúng ta không thể nhịn ăn hoặc uống quá lâu được. +Mang theo đài để nghe dự báo thời tiết. +Mang theo đèn pin để khi trời tối có thể soi sáng được. +Mang theo quần áo để thay đổi. +Mang theo giấy, bút để ghi lại những gì đã thấy hoặc đã làm. +Chúng ta cần bảo vệ và giữ gìn môi trường sống xung quanh, các phương tiện giao thông và công trình công cộng, tiết kiệm nước, biết yêu thương, giúp đỡ những người xung quanh. ----------------------------------------------------------------------------------------------------------- Thứ năm ngày 22 tháng 12 năm 2011 Môn: TOÁN Tiết 89: Bài: LUYỆN TẬP CHUNG I. Mục tiêu Biết vận dụng dấu hiệu chia hết cho 2, 3, 5, 9 trong một số tình huống đơn giản. Bài tập cần làm: Bài 1; bài 2, bài 3 và bài 5* dành cho HS khá giỏi. GDKNS: Lắng nghe tích cực; hợp tác;đảm nhận nhiệm vụ ;giải quyết vấn đề II. Đồ dùng dạy học: Bảng nhóm ;bút long,bảng phụ ghi sẵn nội dung bài tập III. Các hoạt động dạy-học: Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1. Ổn định tổ chức: Nề nếp lớp học 2. Kiểm tra bài cũ: Luyện tập - Hãy nêu các dấu hiệu chia hết cho 2; 3; 5; 9 (mỗi dấu hiệu yêu cầu HS cho một ví dụ để minh họa) - Nhận xét, ghi điểm 3. Bài mới: * HĐ 1. Giới thiệu bài: Tiết toán hôm nay, các em sẽ tiếp tục luyện tập về các dấu hiệu chia hết và vận dụng các dấu hiệu chia hết để giải toán * HĐ 2. Thực hành: Bài 1: Ghi các số lên bảng, gọi HS trả lời - Số nào chia hết cho 2? - Số nào chia hết cho 3? - Số nào chia hết cho 5? - Số nào chia hết cho 9? Bài 2 Gọi HS trả lời và nêu cách làm Bài 3: Gọi 4 HS lên bảng làm bài - Cùng HS nhận xét, bổ sung Bài 5*: Gọi HS đọc đề bài - Câu xếp thành 3 hàng hoặc 5 hàng thì không thừa, không thiếu bạn nào nghĩa là thế nào? - Số đó phải thỏa mãn những điều kiện nào của bài? - Yêu cầu HS suy nghĩ và tìm xem số đó là số nào? và giải thích cách tìm 4. Củng cố, dặn dò: - Gọi HS nhắc lại dấu hiệu chia hết cho 2,3,5,9 - Về nhà tự làm bài vào VBT - Bài sau: Kiểm tra cuối HKI - Hát - 4 HS lần lượt lên bảng thực hiện yêu cầu - Lắng nghe - HS lần lượt trả lời - Các số chia hết cho 2 là: 4568, 2050, 35766 - Các số chia hết cho 3 là: 2229, 35766 - Các số chia hết cho 5 là: 7435, 2050 - Các số chia hết cho 9 là: 35766 a) Tìm số có chữ số tận cùng là 0 thì số đó chia hết cho cả 2 và 5 (64620, 5270) b) Trước hết ta tìm các số chia hết cho 2 (64620, 5270, 57234) , sau đó ta tính tổng các chữ số của từng số, nếu tổng các chữ số của từng số chia hết cho 3 thì số đó chia hết cho cả 3 và 2 (57234, 64620 c) Ta chọn số chia hết cho cả 5 và 2, sau đó tính tổng các chữ số của 2 số này. Nếu tổng các chữ số của mỗi số chia hết cho cả 3 và 9 thì số đó chia hết cho 2,5,3,9 (64620) - 4 HS lên bảng làm bài a) 528; 558; 588 b) 603; 693 c) 240 d) 354 - 1 HS đọc đề bài - Nghĩa là số HS lớp đó chia hết cho cả 3 và 5 . Là số lớn hơn 20 và nhỏ hơn 35 . Là số chia hết cho cả 3 và 5 - Số đó là 30. Vì số HS lớp đó chia hết cho 5 nên tận cùng phải là 0 hoặc 5. Số đó nhỏ hơn 35 lớ hơn 20 thì có thể là 25 hoặc 30, mà số đó chia hết cho 3 nên đó là số 30 - 4 HS nhắc lại =======***====== Môn: LUYỆN TỪ VÀ CÂU Tiết 35: Bài: ÔN TẬP CUỐI HỌC KÌ I (TIẾT 6) I. Mục tiêu: - Mức độ yêu cầu về kĩ năng đọc như ở tiết 1. - Biết lập dàn ý cho bài văn miêu tả một đồ dùng học tập đã quan sát; viết được đoạn mở bài theo kiểu gián tiếp, kết bài theo kiểu mở rộng (BT2). - GDKNS: Lắng nghe tích cực;tư duy sáng tạo;quản lý thời gian II. Đồ dùng dạy-học: - Phiếu viết tên các bài TĐ, HTL - Bảng phụ viết sẵn nội dung cần ghi nhớ khi viết bài văn miêu tả đồ vật. - Một số tờ phiếu khổ to để hs lập dàn ý cho BT 2a III. Các hoạt động dạy-học: Hoạt động của giáo viên Hoạt động của giáo viên 1. Ổn định tổ chức: Chuyển tiết 2. Bài mới: * HĐ 1. Giới thiệu bài: Nêu MĐ, Yc của tiết ôn tập * HĐ 2. Kiểm tra TĐ và HTL - Gọi HS lên bốc thăm đọc và trả lời câu hỏi của bài đọc. - Nhận xét, ghi điểm * HĐ 3. Bài tập 2 - Gọi HS đọc yêu cầu của bài tập - HD HS thực hiện từng yêu cầu : a) Quan sát một dồ dùng học tập, chuyển kết quả quan sát thành dàn ý. - Gọi HS xác định yêu cầu của đề. - Gọi HS đọc nội dung cần ghi nhớ về bài văn miêu tả đồ vật trên bảng phụ - Yêu cầu HS từ làm bài (phát phiếu cho 3 HS) - Gọi HS phát biểu ý kiến - Gọi HS trình bày dàn ý của mình trên bảng lớp (dán phiếu) - Cùng HS nhận xét a) Mở bài b) Thân bài c) Kết bài: b) Viết phần mở bài kiểu gián tiếp, kết bài kiểu mở rộng. - Yêu cầu HS viết bài - Gọi HS đọc bài của mình - Cùng HS nhận xét, tuyên dương những em viết hay. b) Kết bài kiểu mở rộng: Cây bút này gắn bó với kỉ niệm về ông tôi, về những ngày ngồi trên ghế nhà trường tiểu học. Có lẽ rồi đây bút sẽ hết mực, tôi phải dùng nhiều cây bút khác nhưng cây bút này tôi sẽ cất trong hộp, giữ mãi như một kỉ niệm tuổi thơ. 4. Củng cố, dặn dò: - Ghi nhớ nội dung vừa học BT 2 - Về nhà sửa lại dàn ý, hoàn chỉnh phần MB, KB, viết lại vào vở. -Hát - Lắng nghe - HS lên bốc thăm đọc và trả lời - 1 HS đọc yêu cầu - 1 HS đọc yêu cầu - 1 HS đọc to trước lớp - Quan sát đồ dùng học tập của mình, ghi kết quả quan sát vào vở nháp. - Lần lượt phát biểu - Nhận xét Giới thiệu cây bút quý do ông em tặng nhân ngày sinh nhật. * Tả bao quát bên ngoài: - Hình dáng thon, mảnh - Chất liệu gỗ, rất thơm, chắc tay. - Màu tím, không lẫn với bút của ai. - Nắp bút cũng bằng gỗ, đậy rất kín - Hoa văn trang trí là hình những chiếc lá tre - Cái cài bằng thép trắng. * Tả bên trong: - Ngòi bút rất thanh, sáng loáng - Nét bút thanh, đậm. Em giữ gìn cây bút rất cẩn thận , không bao giờ quên đậy nắp, không bao giờ bò quên bút. Em luôn cảm thấy như có ông em ở bên mình mỗi khi dùng cây bút. - Tự làm bài - Lần lượt đọc bài của mình a) Mở bài kiểu gián tiếp: Sách, vở, giấy, mực, thước kẻ... là những người bạn giúp ta trong học tập. Trong những người bạn ấy, tôi muốn kể về cây bút thân thiết, mấy năm nay chưa bao giờ rời xa tôi. Lắng nghe ,thực hiện ------------***------------ Môn: LỊCH SỬ Tiết 18: Bài: KIỂM TRA ĐỊNH KÌ CUỐI HỌC KÌ MỘT ----------------------------------------------------------------------------------------------------------- Thứ sáu ngày 23 tháng 12 năm 2011 Môn: KỂ CHUYỆN Tiết 36: Bài: KIỂM TRA CUỐI HỌC KÌ I (KIỂM TRA ĐỌC ) I. Mục tiêu: Kiểm tra (Đọc) theo mức độ cần đạt nêu ở tiêu chí đề kiểm tra môn Tiếng Việt lớp 4, HKI (Bộ GD&ĐT – Đề kiểm tra học kì cấp Tiểu học, lớp 4, tập một, NXB Giáo dục 2008). II. Đồ dùng dạy-học: - Bảng phụ viết nội dung BT1 (phần nhận xét) - Một số tờ giấy trắng để HS làm BTIII.2 - Bốn bảng nhóm, trên mỗi băng viết 1 ý của BT III.1 III. Các hoạt động dạy-học: HỌC SINH ĐỌC VÀ TRẢ LỜI CÂU HỎI ----------***-------- Môn : TẬP LÀM VĂN Tiết 36: KIỂM TRA CUỐI HỌC KÌ I (KIỂM TRA VIẾT ) I/ Mục tiêu: Kiểm tra (Viết) theo mức độ cần đạt nêu ở tiêu chí đề kiểm tra môn Tiếng Việt lớp 4, HKI (TL đã dẫn). II/ Các hoạt động dạy-học: HỌC SINH LÀM BÀI KIỂM TRA Môn: TOÁN Tiết 90: KIỂM TRA CUỐI HỌC KÌ I I/ Mục tiêu: Đọc, viết, so sánh số tự nhiên; hàng, lớp. Thực hiện phép cộng, trừ các số đến sáu chữ số không nhớ hoặc có nhớ không quá 3 lượt và không liên tiếp; nhân với số có hai, ba chữ số; chia số có đến năm chữ số cho số có hai chữ số (chia hết, chia có dư). Dấu hiệu chia hết cho 2, 3, 5, 9. Chuyển đổi thực hiện phép tính với số đo khối lượng, số đo diện tích đã học. Nhận biết góc vuông, góc nhọn, góc tù, hai đường thẳng song song, vuông góc. Giải bài toán có đến ba bước tính trong đó có bài toán: Tìm số trung bình cộng; Tìm hai số khi biết tổng và hiệu của hai số đó. II/ Các hoạt động dạy-học: HỌC SINH LÀM BÀI ----------***--------- Môn: ĐỊA LÝ Tiết 18: Bài :KIỂM TRA ĐỊNH KÌ CUỐI HỌC KÌ I -----------***----------- Tiết 18: SINH HOẠT TẬP THỂ TUẦN 18 -GV nêu nội dung công việc: Các tổ chuẩn bị nhận xét đánh giá ưu khuyết điểm tuần qua. Đề ra nhiệm vụ công tác đến. -Lớp trưởng lên chỉ huy: Cho lớp hát một bài hát YC các tổ trưởng lên báo cáo Các tổ lên báo cáo các hoạt động của từng thành viên trong tổ mình vừa qua: Về học tập; vệ sinh; các công tác khác những mặt đạt được, những mặt còn hạn chế cần phải khắc phục. Lớp phó học tập lên đánh giá chung tình hình học tập của lớp trong tuần vừa qua. Các thành viên trong lớp phát biểu ý kiến Ưu điểm: Thi cuối học kì nghiêm túc, có cố gắng, tham gia đầy đủ các hội thi ở trường; Một số em học tập có tiến bộ; Những em hay phát biểu xây dựng bài nghiêm túc Tồn tại: Một số em còn ồn trong giờ học;Một số em ít làm bài và không thuộc bài -Triển khai một số công tác đến: + Lao động dọn vệ sinh + Tiếp tục học theo chương trình.Vận động gia đình nộp các khoản tiền của trường. + Phổ biến nội dung công tác đội và yêu cầu học sinh thuộc chủ đề chủ điểm, nắm các ngày lễ lớn.
Tài liệu đính kèm: