I. MỤC TIÊU
+ Kiểm tra lấy điểm tập đọc và HTL, kết hợp KT kĩ năng đọc - hiểu (HS trả lời được 1-2 câu hỏi về ND bài đọc).Yêu cầu về kĩ năng đọc thành tiếng: HS đọc trôi chảy các bài TĐ đã học từ HKI của lớp 4 ( phát âm rõ, tốc độ đọc tối thiểu 120 chữ/phút, biết ngừng nghỉ sau các dấu câu, giữa các cụm từ, biết đọc diễn cảm biết thể hiện đúng nội dung văn bản nghệ thuật.
+ Hệ thống được 1 số điều kiện cần ghi nhớ về ND, nhân vật của các bài TĐ là truyện kể của hai chủ điểm: Có chí thì nên và Tiếng sáo diều.
II. ĐỒ DÙNG: - Phiếu viết tên các bài TĐ, HTL đã học trong HKI.
- 1 số tờ phiếu to kẻ sẵn BT2 để h/s điền vào chỗ trống.
III. CÁC HĐ DẠY - HỌC:
A. GT bài:
B. Kiểm tra TĐ và HTL:
- GV hướng dẫn quy định.
- GV nêu câu hỏi về đoạn vừa đọc. NX
3. Bài 2(T174): ? Nêu y/c?
- Chỉ ghi lại những điều cần nhớ về các bài TĐ là truyện kể.
- KT 7 em
- Bốc thăm chọn bài, CB 1-2'
- đọc bài theo y/c trong phiếu.
Trả lời câu hỏi.
- 1 h/s đọc y/c, lớp đọc thầm.
- Trả lời nhóm 4.
- GV phát phiếu, bút dạ.3 nhóm làm phiếu
- Lớp NX.
Tuần 18 Ngày soạn: 26/12 Thứ hai ngày 27 tháng 12 năm 2010 Chào cờ Sáng Tập trung toàn trường Tập đọc Ôn tập cuối học kì I ( T1) I. Mục tiêu + Kiểm tra lấy điểm tập đọc và HTL, kết hợp KT kĩ năng đọc - hiểu (HS trả lời được 1-2 câu hỏi về ND bài đọc).Yêu cầu về kĩ năng đọc thành tiếng: HS đọc trôi chảy các bài TĐ đã học từ HKI của lớp 4 ( phát âm rõ, tốc độ đọc tối thiểu 120 chữ/phút, biết ngừng nghỉ sau các dấu câu, giữa các cụm từ, biết đọc diễn cảm biết thể hiện đúng nội dung văn bản nghệ thuật. + Hệ thống được 1 số điều kiện cần ghi nhớ về ND, nhân vật của các bài TĐ là truyện kể của hai chủ điểm: Có chí thì nên và Tiếng sáo diều. II. Đồ dùng: - Phiếu viết tên các bài TĐ, HTL đã học trong HKI. - 1 số tờ phiếu to kẻ sẵn BT2 để h/s điền vào chỗ trống. III. Các HĐ dạy - học: A. GT bài: B. Kiểm tra TĐ và HTL: - GV hướng dẫn quy định. - GV nêu câu hỏi về đoạn vừa đọc. NX 3. Bài 2(T174): ? Nêu y/c? - Chỉ ghi lại những điều cần nhớ về các bài TĐ là truyện kể. - KT 7 em - Bốc thăm chọn bài, CB 1-2' - đọc bài theo y/c trong phiếu. Trả lời câu hỏi. - 1 h/s đọc y/c, lớp đọc thầm. - Trả lời nhóm 4. - GV phát phiếu, bút dạ.3 nhóm làm phiếu - Lớp NX. Tên bài Tác giả Nội dung chính Nhân vật Ông trạng thả diều Trinh Đường - Nguyễn Hiền nhà nghèo mà hiếu học Nguyễn Hiền Vua tàu thủy Bạch Thái Bưởi Từ điển NVLS Việt Nam Bạch Thái Bưởi từ tay trắng, nhờ có chí làm nên sự nghiệp lớn Bạch Thái Bưởi Vẽ trứng Xuân Yến Lê-ô-nác-đô đa Vin-xi kiên trì khổ luyện đã trở thành danh họa vĩ đại Lê-ô-nác-đô đa Vin-xi Người tìm đường lên các vì sao Lê.Q Long Phạm N Toàn Xi-ôn-cốp-xki kiên trì theo đuổi ước mơ, đã tìm được đường lê các vì sao Xi-ôn-cốp-xki Văn hay chữ tốt Truyện đọc 1 (1995) Cao Bá Quát kiên trì luyện viết chữ, đã nổi danh là người văn hay chữ tốt Cao Bá Quát Chú đất Nung (phần 1,2) Nguyễn Kiên Chú bé Đất dám nung mình trong lửa đã trở thành người mạnh mẽ, hữu ích. Còn 2 người bột yếu ớt gặp nước suýt bị tan ra. Chú Đất Nung Trong quán ăn Ba Cá Bống A-lếch-xây Tôn-xtôi Bu-ra-ti-nô thông minh, mưu trí đã moi được bí mật về chiếc chìa khóa vàng từ hai kẻ độc ác Bu-ra-ti-nô Rất nhiều mặt trăng (phần1-2) Phơ- bơ -Trẻ em nhìn TG, giải thích về TG rất khác người lớn Công chúa nhỏ C. củng cố -dặn dò: - NX giờ học. - Ôn bài giờ sau KT tiếp. Toán $ 86: Dấu hiệu chia hết cho 9 I. Mục tiêu Giúp học sinh: - Biết dấu hiệu chia hết cho 9. - Vận dụng dấu hiệu chia hết cho 9 để làm BT. II. Các HĐ dạy - học : A. KT bài cũ: ? Nêu dấu hiệu chia hết cho 5? cho VD? B. Bài mới: a. GT bài: b. HDHS phát hiện ra dấu hiệu chia hết cho 9 VD: 72 : 9 = 8 Ta có: 7 + 2 = 9 9 : 9 = 1 675 : 9 = 73 Ta có: 6 + 5 + 7 = 18 18 : 9 = 2 27 : 9 = 3 Ta có: 2 + 7 = 9 9 : 9 = 1 ? Các số chia hết cho 9 có đặc điểm gì? ? Nêu VD số chia hết cho 9? ? Các số không chia hết cho 9 có đặc điểm gì? ? Nêu VD số không chia hết cho 9? ? Muốn biết 1 số có chia hết cho 2 hay 5 không ta căn cứ vào đâu? ? Muốn biết 1 số có chia hết cho 9 không ta căn cứ vào đâu? 3. Thực hành: Bài 1(T97): ? Nêu y/c? ? Nêu cách làm bài? 182 : 9 = 20 (dư 2) Ta có: 8 + 1 + 2 = 11 11 : 9 = 1 (dư 2) 451 : 9 = 50 (dư 1) 182:9=20 (dư 2) Ta có: 4 + 5 + 1 = 10 10 : 9 = 1 (dư 1) - HS làm nháp, 2 h/s lên bảng. - Các số có tổng chữ số chia hết cho 9 thì chia hết cho 9 - 1422, 3735, 927, ......... - Các số có tổng chữ số không chia hết cho 9 thì không chia hết cho 9. - 19, 58, 465, 1471, ...... - .........Căn cứ vào tổng các chữ số tận cùng bên phải - Căn cứ vào tổng các chữ số của số đó. - HS nhắc lại dấu hiệu chia hết cho 9. - Tính tổng các chữ số đó chia hết cho 9 thì chia hết cho 9. Các số chia hết cho 9 là: 99, 108, 5643, 29 385. Bài 2(T97) : ? Nêu y/c? ? Nêu cách thực hiện? - Chọn số có tổng các chữ số không chia hết cho 9. Các số không chia hết cho 9 là: 96, 7853, 5554, 1097. Bài 3(T97) : ? Nêu y/c? Bài 4(T97) : ? Nêu y/c? 315, 135, 225 Gợi ý h/s thử, chọn 531, 918, 729. - Làm vào vở, 2 h/s lên bảng - Làm vào vở, đọc BT C. Củng cố - dặn dò: ? Nêu dấu hiệu chia hết cho 9? NX giờ học. LịCH Sử Kiểm tra định kỳ ( ChkI) ( Đề do nhà trường ra) Đạo đức $18: ôn tập và Thực hành kĩ năng cuối học kì I I. Mục tiêu: - Củng cố KT về: Biết bày tỏ ý kiến , tiết kiệm tiền của, tiết kiệm thời gian, hiếu thảo với ông bà, cha mẹ. Biết ơn thầy giáo cô giáo, yêu lao động. - GD lòng biết ơn, kính trọng, lễ phép. II. Đồ dùng dạy- học - Phiếu học tập II. Các HĐ dạy - học : A. KT bài cũ : ? Giờ trước học bài gì? ? Vì sao phải yêu cầu lao động? B. Bài mới ? Trẻ em có quyền bày tỏ ý kiến NTN? ? Vì sao phải tiết kiệm tiền của? ? Vì sao phải tiết kiệm thời gian? ? Vì sao phải hiếu thảo với ông bà, cha mẹ: ? Vì sao phải biết ơn thầy cô giáo? ? Vì sao phải yêu lao động? + Trả lời câu hỏi và làm BT tình huống. ? Em sẽ làm gì khi được phân công làm một việc không phù hợp với khả năng? ? Em muốn tham gia vào một HĐ nào đó của lớp, của trường nhưng chưa được phân công em sẽ làm gì? - HS trả lời. - NX, bổ sung. - Em sẽ nêu lí do để mọi người hiểu và thông cảm. - Nêu ý kiến ... ? Những việc làm nào dưới đây là thể hiện tiết kiệm tiền của. a) Ăn hết suất cơm của mình. b) Không xin tiền ăn quà vặt. c) Quên tắt điện khi ra khỏi phòng. d) Làm, mất sách vở, đồ dùng HT. e) Giữ gìn sách vở, đồ dùng, đồ chơi. g) Xé sách vở gấp máy bay. - GV treo phiếu HT lên bảng. GV khoanh vào ý đúng. ? Bạn đã biết tiết kiệm thời giờ chưa? Nêu VD cụ thể? ? Em đã làm gì để ông bà, cha mẹ vui lòng? ? Cách ứng xử của các bạn tình huống sau là đúng hay sai? Vì sao? - HS nêu. - TL nhóm 2 - Báo cáo, NX. - Thảo luận nhóm 2 - Báo cáo, NX. a) Mẹ đi làm về muộn, nấu cơm muộn Quân dỗi không ăn cơm. S b) Bà của Lan bị ốm, Lan không đi chơi xa, Lan quanh quẩn ở trong nhà khi thì lấy nước cho bà uống, lấy cháo cho bà ăn, bóp chân tay, đấm lưng cho bà. Đ ? Nêu những việc làm để thể hiện lòng biết ơn đối với các thầy giáo. cô giáo? ? Em sẽ làm gì khi? a. Em đang học bài có bạn gọi điện thoại rủ đi chơi? b. Em đang nấu cơm có bạn rủ đi chơi điện tử? ? Nêu những câu ca dao, câu tục ngữ, thành ngữ nói về ý nghĩa, TD của lao động? - Chăm chỉ HT. - Lễ phép, vâng lời thầy cô. - Chú ý nghe giảng, hăng hái phát biểu ý kiến XD bài. - Chúc mừng thầy cô nhân ngày nhà giáo VN. - Thăm hỏi thầy cô khi thầy cô bị ốm đau, gặp phải chuyện buồn... - HS trả lời. - Có làm thì mới có ăn Không dưng ai đẽ mang phần đến cho. C. Củng cố - dặn dò: - Nhận xét giờ học. - Về nhà xem lại bài học. Chiều Tiếng Việt luyện tập Luyện vị ngữ trong câu kể Ai làm gì ? I. Mục đích, yêu cầu - Luyện cho HS hiểu trong câu kể Ai làm gì ? vị ngữ nêu lên hoạt động của người hay vật. - Vị ngữ trong câu kể Ai làm gì ? thường do động từ và cụm động từ đảm nhiệm. -Vận dụng đúng chính xác II. Đồ dùng dạy- học - 3 băng giấy viết 3 câu ở bài tập 1 - Bảng phụ kẻ nội dung bài tập 3 III. Các hoạt động dạy- học A.Kiểm tra bài cũ B.Bài mới 1. Giới thiệu bài: Nêu MĐ- YC 2. Hướng dẫn luyện a) Yêu cầu 1 - Tìm các câu kể Ai làm gì ? trong đoạn văn - GV nhận xét b)Yêu cầu 2 - Xác định vị ngữ các câu trên c)Yêu cầu 3 - Nêu ý nghĩa của vị ngữ d) Yêu cầu 4 - GV chốt ý đúng: b 3.Phần luyện tập Bài 1 - GV chốt ý đúng: Các câu 3, 4, 5, 6, 7 là câu kể Ai làm gì ? Bài 2 - GV chấm bài nhận xét: a) Đàn cò trắng bay lượn trên cánh đồng. b) Bà em kể chuyện cổ tích. c) Bộ đội giúp dân gặt lúa. Bài 3 - GV chốt ý đúng, sửa những câu sai cho HS C.Củng cố, dặn dò - Gọi HS đọc ghi nhớ. - Dặn viết bài 3 vào vở bài tập - 2 em làm lại bài tập 3 tiết trước - Lớp nhận xét - Nghe mở sách - 2 em nối tiếp đọc đoạn văn, 1 em đọc 4 yêu cầu bài tập 1, lớp thực hiện các yêu cầu - Có 3 câu: 1, 2, 3 - HS đọc các câu vừa tìm - HS đọc yêu cầu 2 - 3 em làm bảng lớp xác định vị ngữ Câu 1: đang tiến về bãi Câu 2: kéo về nườm nượp Câu 3: khua chiêng rộn ràng. - Nêu hoạt động của người và vật - 1 em đọc yêu cầu, lớp đọc thầm chọn ý đúng, 1-2 em đọc - 4 em đọc, lớp nhẩm thuộc ghi nhớ - HS đọc yêu cầu, làm miệng - 1 em chữa bảng (gạch dưới vị ngữ) - HS đọc yêu cầu, lớp làm bài vào vở - Chữa bài đúng - HS đọc yêu cầu, làm nháp - Đọc bài làm - 1 em đọc ghi nhớ Toán Luyện tập chia cho số có ba chữ số I.Mục tiêu: Giúp HS rèn kỹ năng: - Thực hiện phép tính cộng, trừ, nhân, chia các số có 4,5 chữ số - Giải toán có lời văn. - Rèn kỹ năng tính nhanh chính xác II.Đồ dùng dạy học: - Thước mét III.Các hoạt động dạy học A. Kiểm tra:vở bài tập B.Bài mới: Cho hs làm các bài tập sau và chữa bài - Đặt tính rồi tính? GV chấm bài nhận xét: Bài 2 - Giải toán theo tóm tắt sau: Ngày 1bán: 2632 kg Ngày 2 bán ít hơn ngày 1: 264 kg Cả hai ngày bán ...tấn đường? Nêu các bước giải bài toán? GV chấm bài nhận xét: Bài 3: Tìm x? x+ 126 =480 ; x-209 =435 x :13 = 205 Bài 1:Cả lớp làm vào vở- 4 em lên bảng 6195+ 2785 =? 2057 x 13 =? 47836 +5409 =? 3167 x 204 =? 5342 -4185 =? 13498 :32 =? 29041 -5987 =? 285120 :216=? - Cả lớp làm vào vở- 1 em chữa bài Ngày thứ hai bán được số đường : 2632 -264 = 2368 (kg) Cả hai ngày bán được số tấn đường : 2632 +2368 =5000 (kg) Đổi 5000 kg = 5 tấn Đáp số: 5 tấn đường Cả lớp làm vở -2 em lên bảng chữa a. x+ 126 = 480 x = 480 - 126 x = 354 b. x-209 = 435 x= 435 + 209 x= 644 (còn lại làm tương tự) - Học sinh nêu miệng C. Củng cố- dặn dò - Nhận xét giờ học - Về nhà xem lại bài học. Thứ ba ngày 28 tháng 12 năm 2010 Luyện từ và câu: $35: Ôn tập cuối học kì 1 (T2) I. Mục tiêu: + Kiểm tra lấy điểm tập đọc và HTL, kết hợp KT kĩ năng đọc - hiểu (HS trả lời được 1-2 câu hỏi về ND bài đọc).Yêu cầu về kĩ năng đọc thành tiếng: HS đọc trôi chảy các bài TĐ đã học từ HKI của lớp 4 (phát âm rõ, tốc độ đọc tối thiểu 120 chữ/phút, biết ngừng nghỉ sau các dấu câu, giữa các cụm từ, biết đọc diễn cảm biết thể hiện đúng nội dungvăn bản nghệ thuật. + Ôn luyện kĩ năng đặt câu, KT sự hiểu biết của HS về nhân vật( trong các bài đọc) qua bài tập đặt câu về nhân vật. + Ôn các thành ngữ, tục ngữ đã học qua bài thực hành chọn thành ngữ, tục ngữ hợp với tình huống đã học. II. Đồ dùng: - Phiếu viết tên các bài TĐ- HTL đã học trong HKI. - 1 số tờ phiếu to viết ND bài tập 3. III. Các HĐ dạy- học : A. Giới thiệu ... i phânsố? B.Bài mới: a.Hoạt động 1:Quy đồng mẫu số hai phân số:và . - Nêu mối quan hệ giữa hai mẫu số 6 và 12? - Có thể chọn 12 làm mẫu số chung được không? - Quy đồng mẫu số hai phân số đó? - GV nêu nhận xét(như SGK) và cho HS nêu cách quy đồng mẫu số hai phân số. Hoạt động 2: Thực hành Quy đồng mẫu số các phân số? -2 em nêu -lớp nhận xét. -1 em nêu: 2 6 = 12; 12 : 6 = 2. Vậy có thể chọn 12 làm mẫu số chung. = = Vậy quy đồng mẫu số hai phân số và ta được hai phân số. và -3- 4 em nêu quy tắc quy đồng mẫu số các phân số: Bài 1: Cả lớp làm vào vở -1em chữa bài Vì 9 : 3 = 3 quy đồng mẫu số hai phân số và ta được hai phân số và (các phép tính còn lại làm tương tự) C.Củng cố- dặn dò: Nêu cách quy đồng mẫu số các phân số?. Về nhà ôn lại bài Chính tả ( nhớ- viết) $21: Chuyện cổ tích về loài người I.Mục đích, yêu cầu - HS nhớ và viết lại chính xác, đúng chính tả, trình baỳ đúng 4 khổ thơ trong bài Chuyện cổ tích về loài người. - Luyện viết đúng các tiếng có âm đầu, dấu thanh dễ lẫn: r/d/gi; dấu hỏi/ dấu ngã. - GD lòng say mê học tập cho HS. II. Đồ dùng dạy- học - Bảng phụ chép nội dung bài 2, 3 III.Các hoạt động dạy- học A. Kiểm tra bài cũ B. Dạy bài mới 1. Giới thiệu bài: Nêu MĐ- YC tiết học 2. Hướng dẫn học sinh nhớ viết - GV nêu yêu cầu đề bài - Gọi học sinh đọc bài - Luyện đọc và viết chữ khó - Cho học sinh viết bài - Yêu cầu học sinh soát lỗi 3. Hướng dẫn làm bài tập chính tả Bài tập 2( lựa chọn) - GV nêu yêu cầu, cho HS làm phần a - GV treo bảng phụ - Gọi học sinh làm bài trên bảng - GV nhận xét, chốt lời giải đúng a) Mưa giăng, theo gió, Rải tím. b) Mỗi cánh hoa, mổng manh, rực rỡ,rải kín,làn gió thoảng,tản mát. Bài tập 3 - GV nêu yêu cầu bài 3, chọn cho học sinh làm phần a - Tổ chức thi tiếp sức - Treo bảng phụ cho các nhóm lên điền từ - GV nhận xét, chốt lời giải đúng - Dáng thanh, thu dần, một điểm, rắn chắc, vàng thẫm,cánh dài, rực rỡ,cần mẫn. C. Củng cố, dặn dò - Gọi học sinh đọc bài làm đúng - GV nhận xét tiết học, yêu cầu học sinh chữa lỗi. - 1 em đọc, 2 em viết bảng lớp, lớp viết vào vở nháp các từ ngữ bắt đầu bằng ch/tr; hoặc có vần uôt/ uôc. -Nghe - 1 em đọc yêu cầu - 1 em đọc bài, lớp đọc thầm - 1-2 em đọc thuộc 4 khổ thơ. Viết chữ khó - HS viết bài vào vở - Đổi vở, soát lỗi - 1 em đọc yêu cầu - HS đọc thầm, trao đổi làm bài - HS làm bài trên bảngphụ - Lớp nhận xét - Chữa bài đúng vào vở - HS đọc yêu cầu - Tiếp sức làm bài - Lần lượt điền các từ đúng - HS chữa bài đúng vào vở - HS đọc bài. mỹ thuật: Đ/c Nga dạy Kể chuyện $21: Kể chuyện được chứng kiến hoặc tham gia I.Mục đích, yêu cầu +Rèn kĩ năng nói: - HS chọn được 1 câu chuyện về 1 người có khả năng hoặc có sức khoẻ đặc biệt. Biết kẻ chuyện theo cách sắp xếp các sự vật thành 1 câu chuyện có đầu có cuối hoặc chứng minh khả năng đặc biệt của nhân vật. Biết trao đổi với cá bạn về ý nghĩa của chuyện. - Lời kể tự nhiên, chân thực, có thể kết hợp với lời nói cử chỉ điệu bộ. +Rèn kĩ năng nghe: - Lắng nghe bạn kể, nhận xét đúng lời kể của bạn. II.Đồ dùng dạy- học - Bảng lớp viết sẵn đề bài, bảng phụ viết tiêu chuẩn đánh giá bài KC. - Bảng phụ viết gợi ý 3. III.Các hoạt động dạy- học A. Kiểm tra bài cũ B. Dạy bài mới 1. Giới thiệu bài: SGV 47 2. Hướng dẫn hiểu yêu cầu đề bài a) Phân tích đề bài - GV gạch dưới những chữ quan trọng: Khả năng, sức khoẻ đặc biệt, em biết. - Người em chọn kể là ai ? - Người em chọn kể ở đâu ? - Người ấy có tài gì ? - GV treo bảng phụ - Gọi HS đọc bài b) Hướng dẫn làm nháp - GV treo bảng phụ thứ 2 - Yêu cầu HS chuẩn bị dàn bài ra nháp 3. HS thực hành kể chuyện a) Kể chuyện theo cặp - GV đến từng nhóm giúp đỡ HS b) Thi KC trước lớp - GV treo tiêu chuẩn đánh giá - GV ghi tên HS kể - GV nhận xét chọn HS kể hay nhất C. Củng cố, dặn dò - Trong các câu chuyện vừa nghe em thích câu chuyện nào nhất ? Vì sao ? - Nêu ý nghĩa câu chuyện. - 2 HS kể lại chuyện đã nghe, đã đọc về 1 người có tài. - Nghe - HS đọc đề bài - Gạch dưới từ ngữ quan trọng. - HS nêu tên nhân vật - HS nêu - HS nêu - HS đọc bảng phụ - HS đọc bài đã chuẩn bị - HS đọc gọi ý - HS viết dàn bài ra nháp - HS kể theo cặp, nêu ý nghĩa chuyện - 2 em đọc tiêu chuẩn đánh giá KC - Lần lượt kể chuyện - Lớp chọn HS kể hay nhất - Nêu câu chuyện, giải thích. Thứ sáu ngày 21 tháng 1 năm 2011 Tập làm văn $42: Cấu tạo bài văn miêu tả cây cối I.Mục đích, yêu cầu - Nắm được cấu tạo 3 phần của bài văn niêu tả cây cối. - Biết lập dàn ý miêu tả 1 cây ăn quả quen thuộc theo 2 cách đã học( tả lần lượt từng bộ phận của cây, từng thời kì phát triển của cây). II.Đồ dùng dạy- học - Tranh ảnh 1 số cây ăn quả. Bảng phụ ghi lời giải bài tập 1,2. III.Các hoạt động dạy- học A. Giới thiệu bài: SGV trang 56 B. Phần nhận xét Bài tập 1 - Gọi học sinh đọc bài Bãi ngô - GV nhận xét, chốt lời giải đúng * Đoạn 1: 3 dòng đầu, ND giới thiệu bao quát về bãi ngô, cây ngô non * Đoạn 2: 4 dòng tiếp: ND Tả hoa và búp ngô non giai đoạn đầu * Đoạn 3: còn lại ND tả hoa và lá ngô đã già Bài tập 2 - GV nêu yêu cầu bài tập - Yêu cầu học sinh xác định đoạn và nội dung từng đoạn trong bài “ Cây mai tứ quý - GV treo bảng phụ - GV chốt lời giải đúng - So sánh trình tự miêu tả trong bài Cây mai tứ quý và bài Bãi ngô - Bài Cây mai tứ quý tả từng bộ phận của cây - Bài Bãi ngô tả thời kì phát triển của cây Bài tập 3 - GV nêu yêu cầu bài tập - Nêu kết luận Bài văn miêu tả cây cối có 3 phần( mở bài, thân bài, kết luận) 3. Phần ghi nhớ 4. Phần luyện tập Bài tập 1 - GV chốt lời giải đúng: tả theo thời kì PTr Bài tập 2 - GV treo tranh ảnh cây ăn quả C. Củng cố, dặn dò - 1 em nhắc lại ND ghi nhớ. GV nhận xét. - Nghe, mở sách - 1 em đọc yêu cầu - 2-3 em đọc bài , xác định đoạn và ND - HS làm bài đúng vào vở - HS đọc bài - Lớp đọc thầm, xác định đoạn và ND từng đoạn bài Cây mai tứ quý - Lần lượt nêu kết quả bài làm - Đọc ND bảng phụ - Làm bài đúng vào vở - HS tự so sánh và nêu. - HS đọc yêu cầu,trao đổi rút ra kết luận cấu trúc 3 phần của bài văn mưu tả cây cối - 3 em đọc ghi nhớ , lớp học thuộc - 1 em đọc yêu cầu, lớp đọc thầm bài cây gạo, xác định trình tự miêu tả trong bài. đọc yêu cầu, quan sát tranh lập dàn ý miêu tả cây ăn quả( cam, bưởi, quýt, na, mít) - HS đọc ghi nhớ. Toán $105: Luyện tập I.Mục tiêu: Giúp HS : - Củng cố và rèn kĩ năng quy đồng mẫu số hai phân số. - Bước đầu làm quen với quy đồng mẫu số ba phân số(trường hợp đơn giản) - GD lòng say mê học tập. II.Đồ dùng dạy học: - Thước mét III.Các hoạt động dạy học A.Kiểm tra:Nêu cách quy đồng mẫu số hai phânsố? B.Bài mới: - Cho HS làm các bài trong SGK - Quy đồng mẫu số các phân số? - Hãy viết và 2 thành hai phân số có mẫu số là 5 ? - Quy đồng mẫu số các phân số?(theo mẫu) == ; = = = = . Vậy quy đồng mẫu số các phân số;vàta được; và Bài 1: Cả lớp làm vào vở -2em chữa bài Vì 49 : 7 = 7 Vậy = = quy đồng mẫu số hai phân số và ta được hai phân số và (các phép tính còn lại làm tương tự) Bài 2: Cả lớp làm vở 1em lên chữa bài và 2 viết thành hai phân số có mẫu số là 5 là và Bài 3: 2 em lên bảng chữa bài lớp nhận xét == ; = = = = Vậy quy đồng mẫu số các phân số; vàta được ; và C.Củng cố- dặn dò : Nêu cách quy đồng mẫu số các phân số?. Về nhà ôn lại bài Khoa học $42: Sự lan truyền âm thanh I. Mục tiêu: Sau bài học học sinh có thể - Nhận biết được tai ta nghe được những âm thanh rung động từ các vật phát ra âm thanh được lan truyền trong môi trường ( khí lỏng hoặc rắn ) tới tai. - Nêu ví dụ hoặc làm thí nghiệm chứng tỏ âm thanh yếu đi khi lan truyền khi xa nguồn - Nêu ví dụ về âm thanh có thể lan truyền qua chất rắn, chất lỏng II. Đồ dùng dạy học - Chuẩn bị nhóm: 2 ống bơ, vài vụn giấy, 2 miếng ni lông, dây chun, trống, đồng hồ... III. Hoạt động dạy học A.Kiểm tra: Âm thanh được phát ra do đâu B. Dạy bài mới + HĐ1: Tìm hiểu về sự lan truyền âm thanh B1: Tại sao tai ta nghe được tiếng trống - Cho học sinh quan sát hình 1 trang 84 B2: HS dự đoán h/ tượng và t/ hành thí nghiệm B3: Thảo luận về nguyên nhân làm cho tấm ni lông rung và giải thích âm thanh truyền từ trống đến tai + HĐ2: Tìm hiểu về sự lan truyền của âm thanh qua chất lỏng, chất rắn B1: Cho học sinh làm thí nghiệm như hình 2 trang 85 B2: Học sinh liên hệ với kinh nghiệm hiểu biết để tìm thêm các dẫn chứng cho sự truyền âm của âm thanh qua chất lỏng và rắn + HĐ3: Tìm hiểu âm thanh yếu đi hay mạnh lên khi khoảng cách đến nguồn âm xa hơn - Cho học sinh làm thí nghiệm về âm thanh khi lan truyền thì càng xa nguồn càng yếu đi + HĐ4: Trò chơi nói chuyện qua điện thoại * Cách tiến hành: Cho từng nhóm thực hành làm điện thoại ống nối dây - Hai học sinh trả lời - Nhận xét và bổ xung - Học sinh quan sát hình 1 trang 84 và dự đoán điều gì sẽ xảy ra khi gõ trống - Tiến hành làm thí nghiệm và quan sát các vụn giấy nảy - Học sinh giải thích: khi rungđộng lan truyền tới miệng ống sẽ làm cho tấm ni lông rung động và làm các vụn giấy chuyển động - Học sinh làm thí nghiệm như hình 2 trang 85 để rút ra kết luận âm thanh có thể truyền qua chất lỏng hoặc chất rắn ví dụ : - áp tai xuống đất nghe tiếng vó ngựa từ xa - Cá nghe thấy tiếng chân người bước... - Học sinh thực hành làm thí nghiệm để chứng minh về âm thanh khi lan truyền càng xa nguồn thì càng yếu đi - Các nhóm thực hành làm điện thoại nối dây C. Củng cố- dặn dò : Sự lan truyền âm thanh trong môi trường như thế nào? Về nhà học bài, chuẩn bị bài sau. Thể dục: Đ/c Nga dạy Sinh hoạt: Sơ kết tuần 21 I.Mục tiêu: - Nắm khái quát tình hình lớp trong tuần 21. - Đề ra phương hướng hoạt động trong tuần 22. II.Nội dung: 1, Ưu điểm: - Thực hiện mọi nề nếp tương đối tốt: xếp hàng đầu giờ, giờ truy bài - Trong lớp chú ý nghe giảng hăng hái phát biểu xây dựng bài - Tham gia các buổi ngoại khoá đầy đủ +Tuyên dương: Phương, Hương, Khiêm, Quang, Thảo, Ngọc 2, Nhược điểm: - Một số em ý thức chưa tốt - Còn hay quên các loại vở - Chuẩn bị bài cũ chưa chu đáo, không thuộc bài cũ - Còn hay nói chuyện riêng trong giờ học +Phê bình: Ly, Vũ, Hiểu, Đoài, Nhung, 3, Biện pháp: - Cần khắc phục những nhược điểm trên - Thường xuyên học bài, ôn bài cho tốt - Phương hướng tuần sau Nhận xét của Tổ CM:
Tài liệu đính kèm: