Giáo án Lớp 4 Tuần 18 - Chuẩn KT KN

Giáo án Lớp 4 Tuần 18 - Chuẩn KT KN

Tiếng Việt

Ôn tập và kiểm tra cuối học kì i (Tiết 1)

I, Mục tiêu:

- Đọc rành mạch, trôi chảy các bài tập đọc đã học (tốc độ đọc khoảng 80 tiếng /1 phút)

Bước đầu biết đọc diễn cảm đoạn văn, đoạn thơ pù hợp với nội dung. Thuộc được 3 đoạn thơ, đoạn văn đã học ở KHI.

- Hiểu nội dung chính của từng đoạn, nội dung của cả bài, nhận biết được các nhân vất trong bài tập đọc là truyện kể thuộc 2 chủ điểm Có chí thì nên, Tiếng sáo diều .

II, Đồ dùng dạy học:

- Phiếu viết tên từng bài tập đọc và HTL đã học ở HK I.

- Bảng kẻ sẵn bài tập 2.

III, Các hoạt động dạy học chủ yếu:

 

doc 27 trang Người đăng hoaithu33 Lượt xem 821Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Giáo án Lớp 4 Tuần 18 - Chuẩn KT KN", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Tuần 18 
 Thứ .... ngày ... tháng .... năm 2011
Chào cờ
Tiếng Việt
Ôn tập và kiểm tra cuối học kì i (Tiết 1)
I, Mục tiêu: 
- Đọc rành mạch, trôi chảy các bài tập đọc đã học (tốc độ đọc khoảng 80 tiếng /1 phút)
Bước đầu biết đọc diễn cảm đoạn văn, đoạn thơ pù hợp với nội dung. Thuộc được 3 đoạn thơ, đoạn văn đã học ở KHI.
- Hiểu nội dung chính của từng đoạn, nội dung của cả bài, nhận biết được các nhân vất trong bài tập đọc là truyện kể thuộc 2 chủ điểm Có chí thì nên, Tiếng sáo diều . 
II, Đồ dùng dạy học: 	
- Phiếu viết tên từng bài tập đọc và HTL đã học ở HK I.
- Bảng kẻ sẵn bài tập 2.
III, Các hoạt động dạy học chủ yếu:
Hoạt động của thầy
Hoạt động của trò
1. ổn định tổ chức:
 - Kiểm tra sĩ số: 
2. Kiểm tra bài cũ (4’)
3. Bài mới:
a. Giới thiệu bài (1’)
b. Kiểm tra tập đọc và HTL (25’)
(Khoảng 1/6 số HS trong lớp)
+ Gọi từng HS lên bốc thăm, chọn bài
+ Đặt 1 câu hỏi về đoạn HS vừa đọc.
+ Giáo viên cho điểm theo hướng dẫn.
c. Hướng dẫn HS làm bài tập 2 SGK (10’)
+ Gọi 1 HS đọc yêu cầu.
+ y/C hs nêu các bài tập đọc là truyện kể?
+ YC HS làm việc theo nhóm các y/c tiếp theo.
+ Phát giấy, bút dạ cho các nhóm.
+ Hướng dẫn HS nhận xét theo các yêu cầu.
- Nội dung ghi từng cột có chính xác không?
- Lời trình bày có rõ rành, mạch lạc không?
+ Từng HS lên bốc thăm – xem lại bài 1-2 phút.
+ HS đọc SGK (học thuộc lòng) 1 đoạn hoặc cả bài theo chỉ định trong phiếu.
+ HS trả lời.
+ 1 HS đọc yêu cầu – Lớp đọc thầm.
+ Ông trạng thả diều; Vua tàu thủy “Bạch TháI Bưởi”; Vẽ trứng; Người tìm đường lên các vì sao; Văn hay chữ tốt; Chú đất nung; Trong quán ăn “Ba cá Bống”; Rất nhiều mặt trăng.
+ Chia nhóm.
+ Nhận đồ dùng.
+ Thảo luận, trao đổi để điền cho hoàn chỉnh nội dung vào bảng tổng kết.
+ Đại diện các nhóm lên bảng dán kết quả và trình bày.
+ Các nhóm khác nhận xét, bổ sung.
Tên bài
Tác giả
Nội dung chính
Nhân vật
VD: Ông Trạng thả diều
Trình Đường
.
Nguyễn Hiền nhà nghèo mà hiếu học
Nguyễn Hiền
4, Củng cố: 	- Nhận xét giờ học
5. Dặn dò:	- Dặn HS chuẩn bị bài sau.
Toán: 
Dấu hiệu chia hết cho 9
I, Mục tiêu: 
- Biết dấu hiệu chia hết cho 9 và không chia hết cho 9.
- Bước đầu biết vận dụng dấu hiệu chia hết cho 9 trong 1 số tình huống đơn giản 
II, đồ dùng dạy học:
 - Bảng phụ
iii. Các hoạt động dạy học chủ yếu:
Hoạt động của thầy
Hoạt động của trò
1. ổn định tổ chức:
 - Kiểm tra sĩ số: 
2. Kiểm tra bài cũ (4’)
+ Tìm các số có 2 chữ số vừa chia hết cho 2 vừa chia hết cho 5.
+Củng cố dấu hiệu chia hết cho 2 và 5
3. Dạy học bài mới: a. Giới thiệu bài (1’)
 b. HĐ1:Tìm hiểu các số chia hết cho 9 (5’)
+ Tổ chức cho HS tìm các số chia hết cho 9 và không chia hết cho 9.
+ Ghi kết quả tìm được của HS làm 2 cột, cột các số chia hết cho 9 và cột các số không chia hết cho 9.
 c. HĐ2: Dấu hiệu chia hết cho 9 (7’)
+ YC HS đọc và tìm đặc điểm các số chia hết cho 9 vừa tìm được.
+ YC HS tính tổng các chữ số của từng số chia hết cho 9.
+ Em có nhận xét gì về tổng các chữ số của các số chia hết cho 9.
+ Các số chia hết cho 9 có đặc điểm gì?
+ YC HS tính tổng các chữ số của các số không chia hết cho 9.
+ Em có nhận xét gì về tổng các chữ số của các số không chia hết cho 9.
+ Các số không chia hết cho 9 có đặc điểm gì?
+ Nhận xét " Rút ra kết luận SGK.
+ Y/C hs lấy VD
d. HĐ3: Luyện tập (20’)
Giao bài tập 
Theo dõi giúp đỡ hs làm bài
Y/C hs chữa bài , củng cố:
Bài 1+2: Củng cố lại dấu hiệu chia hết cho 9 và không chia hết cho 9.
Bài 3+4:Vận dụng dấu hiệu chia hết cho 9 để làm toán 
4. Củng cố : - Nhận xét giờ học
. Dặn dò: - Dặn HS chuẩn bị bài sau.
+ 1 HS lên bảng làm.
+ Lớp làm vào giấy nháp.
+ HS nối tiếp nhau phát biểu ý kiến, mỗi HS nêu 2 số, 1 số chia hết cho 9 và 1 số không chia hết cho 9.
+ 1 số HS nêu lại các phép tính ở 2 cột.
+ HS tự tìm và nêu ý kiến (có thể nêu các đặc điểm không phải là dấu hiệu chia hết cho 9).
+ HS tự tính tổng các chữ số trong các số vừa tìm được chia hết cho 9 và nêu ý kiến.
+ Tổng các chữ số trong các số đó đều chia hết cho 9.
+ HS nêu dấu hiệu chia hết cho 9 :Các số chia hết cho 9 có tổng các chữ số trong các số đó đều chia hết cho 9.
+ HS tự tính tổng các chữ số trong các số không chia hết cho 9 và nêu ý kiến.
+ Tổng các chữ số của các số này đều không chia hết cho 9.
+ Nêu phần lưu ý SGK :Tổng các chữ số của các số này đều không chia hết cho 9.
+ Vài HS nêu lại dấu hiệu chia hết cho9
+ Nêu VD
+ Tự làm bài vào vở.
+ Chữa bài và giảI thích cách làm
+ 2 HS lên bảng chữa.
Bài 1: 999, 234, 2565
Bài 2: 69, 9257,5452, 8720.
- HS giảI thích cách làm, nêu dấu hiệu chia hết cho9.Dờu hiệu không chia hết cho9.
+ 2 HS chữa bài, kết quả:
Bài3: Xếp các số theo thứ tự sau:
 63; 72; 82; 90; 99; 108; 117.
Bài4: 342; 468; 6183; 405
Bài 4 còn có đáp án khác 
Đạo đức:
thực hành kĩ năng cuối học kỳ I
I, Mục tiêu: 
- Ôn lại từ bài 1 đến bài 8.
- Tổ chức cho HS thực hành kĩ năng biết lắng nghe, biết bày tỏ ý kiến; quan tâm chăm sóc đối với ông bà cha mẹ; kính trọng thầy cô giáo và những người lao động.
II, Đồ dùng dạy học: 	- Phiếu học tập.
	- Phiếu thảo luận.
III, Các hoạt động dạy học chủ yếu:
Hoạt động của thầy
Hoạt động của trò
1. ổn định tổ chức:
 - Kiểm tra sĩ số: 
2. Kiểm tra bài cũ (4’)
- Thế nào là trung thực trong học tập?
- GV nhận xét, cho điểm.
3. Bài mới: a. Giới thiệu bài(2’)
 b. Phát triển bài:
HĐ1: Trò chơi: “Phỏng vấn” (15’)
+ Tổ chức cho HS làm việc cặp đôi.
+ YC HS đóng vai phỏng vấn các bạn về các vấn đề:
- Trong học tập, vì sao phải trung thực. Hãy kể một tấm gương trung thực.
- Khi gặp khó khăn trong học tập, em sẽ làm gì?
- Em đã hiếu thảo với ông bà, cha mẹ chưa? Kể những việc tốt mà em đã làm.
- Vì sao cần phải kính trọng, biết ơn thầy, cô giáo.
+ Gọi 1 số cặp lên lớp thực hành phỏng vấn và trả lời.
+ Hướng dẫn HS nhận xét, bổ sung.
HĐ2. Củng cố và hệ thống các kiến thức đã học.( 15’)
- Chia nhóm y/c hs làm việc theo nhóm
- Phát phiếu ghi các nội dung sau:các hành vi sau đây thuộc những mực, hành vi nào?
+ Nhận lỗi với cô giáo khi chưa làm bài tập.
+ Giữ gìn đồ dùng cẩn thận.
+ Phấn đấu giành những điểm 10.
+ Tranh thủ học bài khi đi chăn trâu.
- GV gọi đại diện các nhóm trình bày.
- Giáo viên nhận xét, chốt lại ý đúng.
- Yêu cầu HS thảo luận theo nhóm nội dung sau:
TH1: Nghe tin cô giáo cũ bị ốm, em sẽ làm gì?
TH2: Nhà quá nghèo, mẹ muốn em nghỉ học, em sẽ làm gì?
 4, Củng cố : - Nhận xét giờ học.
 5. Dặn dò: - Dặn HS chuẩn bị bài sau.
- 2 học sinh lên bảng trả lời.
- Lớp theo dõi, nhận xét.
- Học sinh theo dõi.
+ HS làm việc cặp đôi: Lần lượt HS này là phóng viên – HS kia là người phỏng vấn.
+ 2-3 HS lên thực hành.
+ Các nhóm khác theo dõi.
- 1 HS đọc yêu cầu bài trong phiếu
+Thảo luận nhóm, đưa ra kết quả chung.
+ Đại diện các nhóm trả lời, nhóm khác nhận xét.
 a- Trung thực trong học tập
 b- Tiết kiệm tiền của.
 c- Biết ơn.
 d- Tiết kiệm thời giờ. 
- HS chia nhóm: 2 bàn/ 1 nhóm. 
- Các nhóm thảo luận đưa ra các cách giải quyết.
- Đại diện các nhóm trình bày.
- HS nhận xét về cách giải quyết đúng chuẩn mực hành vi đúng.
Thứ .... ngày ... tháng .... năm 2011
 Toán:
Dấu hiệu chia hết cho 3
I, Mục tiêu: 
- Biết dấu hiệu chia hết cho 3.
- Bước đầu biết vận dụng dấu hiệu chia hết cho 3 trong 1 số tình huống đơn giản 
II, Các hoạt động dạy học chủ yếu:
Hoạt động của thầy
Hoạt động của trò
1. ổn định tổ chức:
 - Kiểm tra sĩ số: 
2. Kiểm tra bài cũ (4’)
A. Bài cũ (4’)
+ Cho các số: 1235, 4590, 1784, 25678
+ Nêu các số chia hết cho 9 
+ Nhận xét, sửa (nếu sai)
B. Dạy học bài mới: 
1. Giới thiệu bài (1’)
2. HĐ1: Tìm hiểu các số chia hết cho 3 (6’)
+ Nêu VD sgk, y/ c hs đọc các phép tính trên VD
+ YC HS đọc các số chia hết cho 3 trên bảng và tìm đặc điểm chung của các số này.
+ YC HS tính tổng các chữ số của các số chia hết cho 3.
+ Em hãy tìm mối quan hệ giữa tổng các chữ số của các số này với 3.
+ Đó chính là dấu hiệu chia hết cho 3.
+ YC HS tính tổng các chữ số không chia hết cho 3 và cho biết những tổng này có chia hết cho 3 không?
+ Nhận xét " Rút ra kết luận SGK.
+ Y/C hs lấy VD
3. HĐ3: Luyện tập
+ Giao nhiệm vụ cho HS.
+ Hướng dẫn HS chữa bài, củng cố:
Bài 1+ 2: Củng cố về dấu hiệu chia hết cho 3.Dấu hiệu không chia hết cho3.
+ Chọn các số chia hết cho 3 thì chọn những số như thế nào? 
+ Chọn các số chia hết cho 3 thì chọn những số như thế nào?
Bài 3: Củng cố dấu hiệu chia hết cho2,5,9
+ Y/C hs chữa bài
+ Hướng dẫn HS nhận xét, sửa (nếu sai).
+ Y/C hs nêu lại các dấu hiệu chia hết
 Bài4:Vận dụng dấu hiệu chia hết cho3 và dấu hiệu chia hết cho để điền số
C, Củng cố – dặn dò: 	
- Nhận xét giờ học.
- Giao bài tập về nhà.
+ 2 HS lên bảng làm.
+ Lớp làm vào giấy nháp
+ Đọc các phép tính chia hết cho3 và các phép tính không chia hết cho3
+ 1 số HS đọc số, nêu ý kiến.
+ Lớp nhận xét, bổ sung.
+ HS tính vào giấy nháp.
+ Tổng các chữ số của chúng cũng chia hết cho 3.
+ Vài HS nhắc lại.
+ Tính và rút ra nhận xét. Các tổng này không chia hết cho 3.
+ Vài HS đọc phần ghi nhớ SGK.
+ HS lấy VD về số chia hết cho 3 và không chia hết cho.
+ Tự làm bài tập vào vở.
+ Vài hs chữa bài
+ 2 HS lên bảng chữa.
+ HS so sánh đối chiếu kết quả của mình với kết quả trên bảng, nêu nhận xét.
Bài 1: 540; 3 627; 10 953
Bài 2: 610; 7 363; 413 161
- HS giảI thích cách làm, nêu lại dấu hiệu chia hết cho 3 và không chia hết cho3.
+ 4 HS chữa bài:Kết quả:
450; 452; 454; 456; 458
451;453;456;459
450; 455
450; 459
+ Lớp đổi vở kiểm tra chéo kết quả lẫn nhau.
+HS nêu lại các dấu hiệu chia hết cho2;5;9
+ HS làm bài 4 như sau:
471; 600; 3147; 8313
Vì: 4+7+1=12
 12:3=4
 12:9=1(dư 3)
Tiếng Việt
Ôn tập và kiểm tra cuối học kì i (Tiết 2)
I, Mục tiêu: 
- Mức độ yêu cầu về kĩ năng đọc như tiết 1.
- Biết đặt câu có ý nhận xét về nhân vật trong bài tập đọc đã học(BT2), bước đầu biết dùng thành ngữ, tục ngữ đã học phù hợp với tình huống cho trước(BT3)
II, Đồ dùng dạy học: 	- 1 số tờ phiếu to viết sẵn bài tập 3.
III, Các hoạt động dạy học chủ yếu:
Hoạt động của thầy
Hoạt động của trò
1. ổn định tổ chức:
 - Kiểm tra sĩ số: 
2. Kiểm tra bài cũ (4’)
1. Giới thiệu bài (1’)
2.Kiểm tra tập đọc và HTL (18’)
+ YC HS lên bốc thăm chọn bài.
+ Giáo viên đặt 1 câu hỏi về đoạn vừa đọc.
+ Giáo viên cho điểm theo hướng dẫn.
3. Luyện tập.(10’)
Bài 2:Đặt câu nhận xét về các nhân vật
+ Gọi HS đọc yêu cầu
+  ...  3, 5, 9.
Bài 3: a) 429 b) 126 c) 180 d) 444
- 3 HS chữa bài tập 4:
a) 30; 40. b) 18; 24. c) 18; 36.
- 1 HS chữa bài 5 : ( 1 HS nêu miệng KQ và nhận xét )
a) Đ b) S c) Đ
- HS nêu khái niệm số chẵn , số lẻ và tính chất của nó 
Tiếng Việt
Kiểm tra định kì ( đọc)
I. mục tiêu:
 - Kiểm tra Đọc theo mức độ cần đạt nêu ở tiêu chí ra đề KT môn Tiếng Việt lớp 4, HKI
Khoa học:
Không khí cần cho sự sống
I, Mục tiêu:
- Nêuđược con người, động vật, thực vật đều phải có không khí để thở thì mới sống được.
- Hiểu được vai trò của không khí với quá trình hô hấp.
- Nêu được những ứng dụng vai trò của khí ôxi vào đời sống.
II, Đồ dùng dạy học:
- Giáo viên và HS chuẩn bị về cây, con vật nuôi, cây trồng đã giao từ tiết trước
- Giáo viên sưu tầm về người bệnh đang thở bình ôxi, bể cá được bơm không khí.
III, Các hoạt động dạy học chủ yếu:
Hoạt động của thầy
Hoạt động của trò
1. ổn định tổ chức:
 - Kiểm tra sĩ số: 
2. Kiểm tra bài cũ (4’)
A. Bài cũ: (4’)Gọi HS lên bảng trả lời:
+ Khí ôxi có vai trò như thế nào đối với sự cháy.
+ Nhận xét câu trả lời và cho điểm.
B. Dạy học bài mới: Giới thiệu bài (1’)
HĐ1: Tìm hiểu vai trò của không khí đối với con người (10’)
+ Tổ chức cho HS hoạt động cả lớp.
+ YC cả lớp để tay trước mũi, thở ra và hít vào, em có nhận xét gì?
+ Nhận xét, tiểu kết.
+ YC 2 HS ngồi cùng bàn bịt mũi nhau lại và người bị bịt mũi phải ngậm miệng lại.
- Em cảm thấy thế nào khi bị bịt mũi và ngậm miệng lại?
+ Qua thí nghiệm trên, em thấy không khí có vai trò gì đối với con người?
+ Nhận xét, tiểu kết. GV kể cho HS nghe thí nghiệm : Nhốt chú chuột bạch vào một chiếc bình thuỷ tinh kín có đủ thức ăn và nước uống .HĐ2: Tìm hiểu vai trò của không khí đối với động, thực vật (10’)
+ YC các nhóm trưng bày con vật, cây trồng theo yêu cầu của tiết trước.
+ YC đại diện của mỗi nhóm nêu kết quả thí nghiệm nhóm đã làm ở nhà.
+ Với những điều kiện như nhau tại sao con vật (của nhóm 2) lại chết?
+ Còn hạt đậu (của nhóm 4) vì sao không sống được bình thường?
+ Qua 2 thí nghiệm trên, em hiểu không khí có vai trò như thế nào đối với thực vật, động vật?
+ Nhận xét, tiểu kết.
HĐ3: ứng dụng vai trò của không khí trong đời sống (10’)
+ Tổ chức cho HS trao đổi cặp đôi: Quan sát hình 5, 6 SGK và cho biết tên dụng cụ giúp người thợ lặn lặn sâu dưới nước.
+ Tên dụng cụ giúp cho bể cá có nhiều không khí hòa tan?
+ Cho HS quan sát tranh, ảnh (sưu tầm được) người bệnh nặng đang thở bình ôxi.
+ Nhận xét, kết luân: Người, động vật muốn sống được cần có ôxi để thở.
" Rút ra bài học. 
C, Củng cố – dặn dò: (1’)	
- Nhận xét giờ học.
- Dặn HS chuẩn bị bài sau.
+ 2 HS lên bảng trả lời
+ Lớp theo dõi, nhận xét.
+ Làm theo yêu cầu của giáo viên.
+ 1 số HS nêu ý kiến.
- Để tay trước mũi, thở ra và hít vào em thấy có luồng không khí chạm vào tay.
+ Làm việc cặp đôi theo yêu cầu của giáo viên.
+ Em cảm thấy tức ngực, tim đập nhanh và không thể nhịn thở thêm được nữa.
+ Không khí rất cần cho quá trình hô hấp của con người. Không có không khí để thở con người sẽ chết.
+ 4 nhóm trưng bày con vật, cây trồng đã chuẩn bị lên một chiếc bàn trước lớp.
+ 4 HS cầm con vật (cây trồng) của mình trên tay và nêu kết quả.
- Nhóm 1: Con vật của nhóm em vẫn sống bình thường.
- Nhóm 2: Con vật nhóm em nuôi đã bị chết.
- Nhóm 3: Hạt đậu nhóm en trồng vẫn phát triển bình thường.
- Nhóm 4: Hạt đậu sau khi nảy mầm đã bị héo.
- Là do không có không khí để thở. Khi nắp lọ được đóng kín, lượng ôxi trong lọ hết là nó sẽ chết.
- Vì do thiếu không khí. Cây sống được là nhờ trao đổi khí với môi trường.
- Không khí rất cần cho hoạt động sống của động thực vật. Thiếu ôxi trong không khí thì động, thực vật sẽ chết.
+ 2 HS ngồi cạnh nhau quan sát tranh trao đổi, nêu ý kiến.
+ 1 số HS lên bảng chỉ vào hình vừa nêu.
- Dụng cụ giúp người thợ lặn lặn sâu dưới nước là bình ôxi. 
- Bể cá có nhiều không khí là máy bơm không khí vào nước. 
- HS quan sát, nhận xét, nêu ý kiến.
- Lớp nhận xét, bổ sung.
+ Vài HS đọc mục bạn cần biết SGK.
Thể dục
Bi 36
SƠ KếT HọC Kỳ I
TRò CHƠI : “CHạY THEO HìNH TAM GIáC”
I. Mục tiêu :
- Thực hiện tập hợp hàng ngang nhanh , dóng thẳng hàng ngang 
- Thực hiện được đi nhanh dần rồi chuyển sang chạy 1 số bước, kết hợp với 1 số động tác đánh tay nhịp nhàng
- Nhắc lại những nội dung đã học trong học kì 
 -Trò chơi : “Chạy theo hình tam giác” Yêu cầu biết cách chơi và chơi được. 
II. Địa điểm – phương tiện :
Địa điểm : Trên sân trường . Vệ sinh nơi tập, đảm bảo an toàn tập luyện. 
Phương tiện : Chuẩn bị còi, dụng cụ chơi trò chơi “Chạy theo hình tam giác ” như cờ, kẻ sẵn các vạch cho chơi trò chơi.
III. Nội dung và phương pháp lên lớp:
Nội dung
Định lượng
Phương pháp tổ chức
1 . Phần mở đầu: 
 -Tập hợp lớp, ổn định - Điểm danh, báo cáo.
 -GV phổ biến nội dung: Nêu mục tiêu - yêu cầu giờ học. 
-Khởi động : 
 +Cả lớp chạy chậm theo một hàng dọc xung quanh sân trường. 
 +Đứng tại chỗ khởi động xoay các khớp cổ tay, cổ chân, đầu gối, hông, vai. 
 -Trò chơi : “Kết bạn” 
-Thực hiện bài thể dục phát triển chung.
2. Phần cơ bản:
 a) GV cho những HS chưa hoàn thành các nội dung đã kiểm tra , được ôn luyện và kiểm tra lại 
 b) Sơ kết học kỳ 1 
 -GV cùng HS hệ thống lại những kiến thức, kĩ năng đã học trong học kì I (kể cả tên gọi, khẩu hiệu , cách thực hiện). 
 +Ôn tập các kĩ năng đội hình đội ngũ và một số động tác thể dục rèn luyện tư thế và kỹ năng vận động cơ bản đã học ở lớp 1, 2, và 3. 
 +Quay sau: Đi đều vòng trái, vòng phải và đổi chân khi đi đều sai nhịp. 
 +Bài thể dục phát triển chung 8 động tác. 
 +Ôn một số trò chơi vận động đã học ở các lớp 1, 2, 3 và các trò chơi mới “Nhảy lướt sóng”; “Chạy theo hình tam giác”. 
 -Trong quá trình nhắc lại và hệ thống các kiến thức kỹ năng trên, GV gọi một số HS thực hiện lại các động tác để minh hoạ cho từng nội dung. Khi HS thực hiện động tác GV nêu nhận xét kết hợp nêu những lỗi sai thường mắc và cách sửa để cả lớp nắm chắc được động tác kĩ thuật (Chú ý: Không nên bắt những em tập các động tác sai lên thực hiện trước). 
 *Hình thức :
 +Cả lớp cùng thực hiện dưới sự chỉ huy của GV hoặc cán sự lớp . Tập phối hợp các nội dung , mỗi nội dung tập 2 – 3 lần 
 +GV chia tổ cho HS tập luyện dưới sự điều khiển của tổ trưởng tại các khu vực đã phân công. GV đến từng tổ quan sát, nhắc nhở, và sửa động tác chưa chính xác cho HS. 
+GV tổ chức cho HS thực hiện dưới hình thức thi đua do cán sự điều khiển cho các bạn tập .
 -GV nhận xét, đánh giá kết quả học tập của HS trong lớp, khen ngợi, biểu dương, những em và tổ, nhóm làm tốt, nhắc nhở cá nhân, tập thể còn tồn tại cần khắc phục để có hướng phấn đấu trong học kì II.
 b) Trò chơi : “Chạy theo hình tam giác ”hoặc trò chơi HS ưa thích 
 -GV tập hợp HS theo đội hình chơi, cho HS khởi động lại các khớp cổ chân. 
 -Nêu tên trò chơi. 
 -GV nhắc lại cách chơi và phổ biến luật chơi: Khi có lệnh xuất phát, số 1 của mỗi đội rút một lá cờ nhanh chóng chạy theo cạnh của tam giác sang gốc kia (chạy theo cạnh bên tay phải so với hướng đứng chuẩn bị) rồi chạy về để cắm cờ đó vào hộp . Sau khi em số 1 cắm cờ vào hộp, số 2 mới được xuất phát. Em số 2 thực hiện tương tự như em số 1. Trò chơi cứ như vậy cho đến hết, đội nào xong trước, ít phạm lỗi là thắng. 
 Những trường hợp phạm quy 
 * Xuất phát trước lệnh hoặc trước khi bạn chưa cắm cờ xong. 
 * Rút và cắm cờ sai quy định, làm rơi cờ trong khi chạy hoặc quên không thực hiện tuần tự theo các khu vực đã quy định. 
 -Tổ chức cho HS thi đua chơi chính thứctheo tổ .
 -Sau các lần chơi GV quan sát, nhận xét, biểu dương những tổ HS chơi chủ động. 
3. Phần kết thúc: 
 -HS đứng tại chỗ hát và vỗ tay theo nhịp. 
 -GV cùng học sinh hệ thống bài học và nhận xét, khen ngợi và biểu dương những HS thực hiện động tác chính xác. 
 -GV nhận xét, đánh giá kết quả giờ học.
 -GV giao bài tập về nhà ôn bài thể dục và các động tác “Rèn luyện tư thế cơ bản”.
 -GV hô giải tán.
6 – 10 phút
1 – 2 phút
1 phút
1 phút 
1 phút
1 – 2 lần , mỗi lần 
2 lần 8 nhịp 
18 – 22 phút 3 – 4 phút
10 – 12 phút 
1 -2 lần 
1 lần
5-6 phút
4 – 6 phút 
1 phút
2 – 3 phút 
1-2 phút
 € € € €
 € € € €
 € € € €
 € € € €
 € € € €
 € € € €
 € € € €
 Gv
Gv
 €€€€€€€
 €€€€€€€
 €€€€€€€
 €€€€€€€
 5GV
 €€€€€€€
 €€€€€€€
 €€€€€€€
 €€€€€€€
 5GV
 €€€€€€€
 €€€€€€€
 €€€€€€€
 €€€€€€€
 5GV
” ”
 5GV
 ” ”
 €€€€€€€
 €€€€€€€
 €€€€€€€
 5GV
 €€€€€€€
 € 
 €
 €
 €
 €
 €
 €
 €€€€€€€
 €€€€€€€
 €€€€€€€
 €€€€€€€
 5GV
-HS hô “khỏe”.
Thứ .... ngày ... tháng .... năm 2011
Kỹ thuật
Địa lí
kiểm tra định kì cuối học kì i
i. mục tiêu:
 - Hệ thống lại những đặc điểm tiêu biểu về thiên nhiên, địa hình khí hậu, sông ngòi, dân 
tộc, trang phục và hoạt động sản xuất chính của Hoàng Liên Sơn, Tây Nguyên, trung du Bắc Bộ, đồng bằng Bắc Bộ.
Toán
kiểm tra định kì cuối học kì i
(Đề thi của PGD – Kiểm tra vào ngày / )
i. mục tiêu:
- - Đọc viết so sánh số tự nhiên, hàng lớp.
 - Thực hiện phép cộng, trừ các số đến 6 chữ số không nhớ hoặc có nhớ.
 - Dấu hiệu chia hết cho 2,3,5,9
 - Nhận biết góc vuông, góc nhọn, góc tù
 - Giải bài toán có 3 bước tính
Hoạt động của thầy
Hoạt động của trò
1. ổn định tổ chức:
 - Kiểm tra sĩ số: 
2. Kiểm tra bài cũ (4’)
Giáo viên tổ chức cho học sinh tự kiểm tra theo đề bài sau:
Bài1: Khoanh vào những câu trả lời đúng :
a) Số nào trong các số dưới đây có chữ số 9 biểu thị 9 000?
 A. 93 574 B. 29 687 C. 17 932 D. 80 296
b) Phép cộng : 24 675 + 45 327 có kết quả là :
 A. 699 912 B. 69 902 C. 70 002 D. 60 002
c) Phép trừ : 8 634 – 3 059 có kết quả là :
 A. 5624 B. 5685 C. 5675 D. 5575
d) Thương của phép chia : 67 200 : 80 là số có mấy chữ số ?
 A. 5 chữ số B. 4 chữ số C. 3 chữ số D. 2 chữ số
Bài 2 Một trường tiểu học có 672 học sinh . Số HS nữ nhiều hơn số HS nam là 92 em . Hỏi trường đó có bao nhiêu HS nữ , bao nhiêu HS nam ?
Bài3: Biểu đồ (SGK- T93) cho biết số giờ có mưa của từng ngày trong một tuần lễ (có nhiều mưa ) ở một huyện vùng biển :
 Trả lời câu hỏi sau :
a) Ngày nào có mưa với số giờ nhiều nhất ?
b) Ngày thứ 6 có mưa trong mấy giờ ?
c) Ngày không có mưa trong tuần là ngày thứ mấy ?
Biểu điểm:
Bài1: 5 điểm.Mỗi câu đúng cho 1 điểm
Bài2:2 điểm
Bài 3: 3 điểm
Tiếng Việt
Kiểm tra định kì( viết)
I mục tiêu:
 - - Kiểm tra (Viết) theo mức độ cần đạt nêu ở tiêu chí ra đề KT môn Tiếng Việt lớp 4, HKI

Tài liệu đính kèm:

  • docgiao an lop 4 tuan 18 cktkn.doc