Giáo án Lớp 4 - Tuần 18 - Đoàn Văn Sáu

Giáo án Lớp 4 - Tuần 18 - Đoàn Văn Sáu

Mĩ thuật

VẼ THEO MẪU: TĨNH VẬT LỌ HOA VÀ QUẢ

I/ Mục tiêu:

-Hs nhận biết được sự khác nhau giữa lọ và quảvề hình dáng, đặc điểm.

-Hs biết cách vẽ và vẽ được hình gần giống với mẫu, vẽ được màu theo ý thích.

-Yêu thích vẻ đẹp của tranh tĩnh vật.

 

doc 14 trang Người đăng lilyphan99 Ngày đăng 07/02/2022 Lượt xem 234Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem tài liệu "Giáo án Lớp 4 - Tuần 18 - Đoàn Văn Sáu", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
TUẦN 18
Thứ hai ngày .thángnăm 20
ÔN TẬP HỌC KÌ 1: Môn tiếng việt 
Tiết 1
I/ Mục tiêu:
1/ Ôn tập đọc và HTL
-Đọc trôi chảy các bài TĐ đã học (phát âm rõ ràng, tốc độ đọc tối thiểu 120 chữ trên phút, biết ngừng nghỉ sau các dấu câu, giữa các cụm từ, biết đọc diễn cảm, thể hiện đúng nội dung văn bản nghệ thuật
2/Hệ thống được một số điều cần ghi nhớ về nội dung, về nhân vật của các bài TĐ là truyện kể thuộc 2 chủ điểm: Có chí thì nên, Tiếng sáo diều
II/Chuẩn bị
Bảng phụ viết BT 2/174
III/Các họat động dạy – học 
1/GT
2/Nội dung
a/Đọc các bài TĐ – HTL 
b/Bài tập: Hướng dẫn HS làm BT
1/Tên bài
2/Tác giả
3/Nội dung chính
4/Nhân vật
Ông trạng thả diều
Trinh Đường
Nguyễn Hiền nhà nghèo mà hiếu học.
Nguyễn Hiền
Vua tàu thủy Bạch Thái Bưởi (Từ điển NV LS VN)
Bạch Thái Bưởi
Bạch Thái Bưởi từ tay trắng, nhờ có chí đã làm nên nghiệp lớn
Bạch Thái Bưởi
Vẽ trứng
Xuân Yến
Lê-ô-nác-đô đaVin-xin kiên trì khổ luyện đã trở thành danh họa vĩ đại.
Lê-ô-nác đô đa Vin-xin
Người tìm đường lên các vì sao
Lê Quang Long
Phạm Ngọc Toàn
Xi-ôm-cốp-xki kiên trì theo đuổi ước mơ, đã tìm được đường lên các vì sao.
Xi-ôm-cốp-xki
Văn hay chữ tốt
Truyện đọc 1 (1995 )
Cao Bá Quát kiên trì luyện viết chữ đã nổi danh là người văn hay chữ tốt.
Cao Bá Quát
Chú đất nung (P1+P2)
Nguyễn Kiên
Chú bé Đất dám nung mình trong lửa đã trở thành người mạnh mẽ, hữu ích. Còn hai người bột yếu ớt gặp nước suýt bị tan ra.
Chú Đất Nung
Trong quán ăn Ba Cá Bống
A-lếch-xây
Tôn-xtôi
Bu-ra-ti-nô thông minh, mưu trí đã moi được bí mật về chiếc chìa khóa vàng từ hai kẻ độc ác.
Bu-ra-ti-nô
Rất nhiều mặt trăng (P1+P2)
Phơ-bỏ
Trẻ em nhìn thế giới, giải thích về thế giới rất khác người lớn.
Công chúa nhỏ.
3/ Nhận xét-Dặn dò:
NX
Dặn dò
SGK, vở
Bốc thăm đọc bài
Tiết 2
I/ Mục tiêu:
-Ôn TĐ-HTL
-Ôn luyện về kĩ năng đặt câu, KT sự hiểu biết của Hsvề nhân vật ( trong các bài TĐ ) qua BT đặt câu nhận xéy về nhân vật.
-Ôn các thành ngữ, tục ngữ, đã học qua bài thực hành, chọn thành ngữ hợp với thành ngữ đã cho.
II/ Chuẩn bị:
Bảng phụ viết BT3
III/ Các hoạt động dạy- học:
1/ Giới thiệu:
2/ Ôn tập:
Ôn TĐ-HTL
3/ Bài tập:
a/ Nhờ thông minh, ham học và có chí. Nguyễn Hiền đã trở thành Trạng Nguyên trẻ nhất nước ta.
b/Lê-ô-nác-đô-đa Vin-xin kiên nhẫn, đã khổ công luyện vẽ mới thành tài.
c/ Xi-ôm-cốp-xki đã đạt được ước mơ từ thủa nhỏ nhờ tài năng và nghị lực phi thường.
d/ CBQ rất kì công luyện viết chữ./Nhờ khổ công luyện tập từ 1 người viết chữ rất xấu, CBQ nổi danh là người viết chữ đẹp.
 e/Bạch Thái Bưởi là người kinh doanh tài ba, chí lớn./ BTB đã trở thành anh hùng kinh tế nhờ tài năng kinh doanh và ý chí vươn lên, thất bại không nản.
BT3/174
a/ - Có chí thì nên
- Có công mài sắt có ngày nên kim
- Người có chí thì nên
 Nhà có nền thì vững.
b/ - Chớ thấy sóng cả mà rã tay chèo
- Lửa thử vàng gian nan thử sức.
- Thất bại là mẹ thành công
- Thua keo này bày keo khác.
c/ -Ai ơi đã quyết thì hành
 Đã đan thì lận tròn vành mới thôi
 -Hãy lo bền trí câu cua
 Dù ai câu trạch câu rùa mặc ai
.4/ Nhận xét- Dặn dò:
-Nhận xét
-Về nhà tiếp tục ôn tập. 
SGK, vở
Bốc thăm đọc bài
1 em đọc YCBT
Cả lớp làm bài
Tiếp nối nhau đọc bài
NX
1 em đọc YCBT
Cả lớp làm bài
Tiếp nối nhau đọc bài
NX
Lịch sử: Kiểm tra học kì 1
Toán: DẤU HIỆU CHIA HẾT CHO 9
I /Mục tiêu: Giúp HS
-Biết dấu hiệu chia hết cho 9
-vận dụng kiến thức đã học để làm BT
II/ Chuẩn bị:
Phiếu HT
III/ Các hoạt động dạy-học:
A/ Kiểm tra:
BT2/96
B/ Bài mới:
1/ HDHS phát hiện ra dấu hiệu chia hết cho 9
-Tìm VD chia hết cho 9 và VD không chia hết cho 9
- Tím ra đặc điểm của các số chia hết cho 9.
-NX
2/Thực hành:
BT1/97
Những số chia hết cho 9:96, 108, 5 643 ,29 385.
BT2/97
Những số không chia hết cho 9: 96, 7 853, 1 097.
BT3/97
BT4/97
3/ Nhận xét-dặn dò:
- NX
- Về nhà làm bài vào VBT
SGK, vở
2 em
1 em đọc YCBT
1 em làm mẫu
Cả lớp làm bài vào vở
Chữa bài
-3 em làm phiếu
-cả lớp làm vở
KTKQ
-3 em làm phiếu
-cả lớp làm vở
KTKQ
3 em làm phiếu
Cả lớp làm bảng con
Thứ ba ngày .tháng .năm 20
Môn tiếng việt: ÔN TẬP ( Tiết 3 )
I/ Mục tiêu:
1/ Ôn TĐ-HTL
2/ Luyện tập về các kiểu mở bài, kết bài trong văn kể chuyện.
II/ Chuẩn bị:
Viết phần ghi nhớ về 2 cách mở bài,kết bài.
III/ Các hoạt động dạy-học
1/ Giới thiệu:
2/ Ôn TĐ-HTL
3 Luyện tập BT 2/175
 *Treo nội dung ghi nhớ
- MB trực tiếp: Kể ngay vào sự việc mở đầu câu chuyện.
- MB gián tiếp:Nói chuyện kác để dẫn vào câu chuyện định kể.
- KB mở rộng: Sau khi cho biết kết cục câu chuyện, có lời bình luận thêm về câu chuyện.
- KB không mở rộng:Chỉ cho biết kết cục câu chuyện, không bình luận gì thêm.
a/ Nước ta có những thần đồng bộc lộ tài năng từ nhỏ. Đó là trưồng hợp Nguyễn Hiền. Nguyễn hiền nhà nghèo phải bỏ học nhưng vì có ý chí vươn lên, đã tự học và đỗ Trạng Nguyên khi mới 13 tuổi. Câu xảy ra vào đời vua Trần Nhân Tông
b/ Câu chuyện về vị Trạng Nguyên trẻ nhất nước Nam làm em càng thấm thía hơn những lời khuyên của người xưa:Có chí thì nên, có công mài sắt có ngày nên kim.
4/ Nhận xét-dặn dò:
-NX
-Về nhà hoàn chỉnh BT3.
SGK, vở
Lên bảng bốc thăm đọc bài
1 em đọc YCBT
Cả lợp đọc thầm bài Ông Trạng thả diều/104
2 em đọc bài.
Cả lớp làm bài
Tiếp nối đọc bài
Nx
Tiết 4
I/ Mục tiêu:
1/ Ôn TĐ và HTL
2/ Nghe- viết đúng bài thơ Đôi que đan.
II/ Chuẩn bị:
Thăm các bài TĐ
III/ Các hoạt động dạy – học:
1/ Ôn TĐ- và HTL
2/ Bài tập:
Nghe- Viết:Đôi que đan.
Hai chị em bạn nhỏ trong bài làm gì?
-Chú ý những từ ngữ dễ viết sai.
-Đọc bài
3/ Nhận xét- dặn dò:
- NX
-HTL bài thơ Đôi que đan.
SGK, vở.
1 em đọc YCBT
Cả lớp viết bài.
Đạo đức:
THỰC HÀNH KĨ NĂNG HỌC KÌ 1
Toán
DẤU HIỆU CHIA HẾT CHO 3
I/ Mục tiêu: Giúp Hs
- Biết dấu hiệu chia hết cho 3.
- Vận dụng dấu hiệu để nhận biết các số chia hết cho 3 và không chia hết cho 3.
II/ Chuẩn bị:
Phiếu HT.
III/ Các hoạt động dạy –học.
A/ Kiểm tra:
BT2/97
B/ Bài mới:
1/ Giới thiệu:
2/ Hướng dẫn Hs tìm ra dấu hiệu chia hết cho 3.
VD: SGK
3/ Thực hành:
BT1/98
Các số chia hết cho 3: 231; 1 872; 92 313.
BT2/98:
Các số không chia hết cho 3: 502; 55 553; 6 823; 641 311
BT3/98
BT4/98
 56 ; 79 ; 2 35.
3/ Nhận xét-dặn dò:
-NX
-Về nhà làm bài vào VB
SGK,VBT
2 em
1 em đọc bài
2 em làm phiếu
Chữa bài
1 em đọc bài
2 em làm phiếu
Chữa bài
Thể dục
ĐI NHANH CHUYỂN SANG CHẠY
Trò chơi: CHẠY THEO HÌNH TAM GIÁC
I Mục tiêu:
-Thực hiện động tác tương đối chính xác.
-Biết cách chơi và chơi tương đối chủ động.
II/ Chuẩn bị:
Sân trường, còi
III/ Các hoạt động dạy – học:
1/ Phần mở đầu:
2/ Phần cơ bản:
a/ Đội hình đội ngũ và rèn luyện tư thế cơ bản:
- Tập hợp hàng ngang, dóng hàng, đi nhanh trên vạch kẻ thẳng và chuyển sang chạy.
b/ Trò chơi vận động:Chạy theo hình tam giác.
Giải thích cách chơi, luật chơi
3/ Phần kết thúc:
Trang phục gọn gàng
Xếp hàng,xoay các khớp cổ tay
Đứng tại chỗ hát, vỗ tay.
Tập theo lớp, tổ
Cả lớp cùng chơi.
Đứng tại chỗ hát, vỗ tay.
Thứ tư ngày.tháng. năm 20
Tập đọc: ÔN TẬP TIẾT 5
I/ Mục tiêu:
1/ Ôn tập TĐ- HTL
2/ Ôn về danh từ,tính từ, động từ.Biết đặt các câu hỏi cho các bộ phận của câu.
II/ Chuẩn bị:
Thăm các câu hỏi, phiếu BT
III/ Các hoạt động dạy- học:
1/ Ôn tập đọc và HTL
2/ Luyện tập:
a/ Các động từ, tính từ, danh từ trong đoạn văn
-Danh từ: Buổi, chiều, xe, thị trấn, nắng, phố, huyện, em bé, mắt, mí, cổ, móng, hổ, quần áo, sân, Hmông, Tu Dí, Phù Lá.
- Động từ: Dừng lại, chơi đùa.
-Tính từ: Nhỏ, vàng hoe, sặc sỡ.
b/ Đặt câu hỏi cho các bộ phận câu được in đậm.
Buổi chiều xe làm gì?
Nắng phố huiện như thế nào?
Ai đang chơi đùa trước sân?
3/ Nhận xét-Dặn dò:
- NX
- Tiếp tục ôn tập. 
SGK, vở
Bốc thăm đọc bài
1 em đọc YCBT
Cả lớp làm bài vào vở
Tiếp nối nhau đọc bài
NX
Cả lớp làm miệng
Tiết 6
I/ Mục tiêu:
1/ Ôn TĐ-HTL
2/ Ôn luyện về văn miêu tả đồ vật:Quan sát 1 đồ vật, chuyển kết quả QS thành dàn ý. Viết MB kiểu gián tiếp và KB kiểu mở rộng cho bài văn.
II/ Chuẩn bị:
Bảng phụ viết nội dung ghi nhớ khi viết bài văn miêu tả đồ vật.
III/ Các hoạt động dạy- học:
1/ Ôn TĐ- HTL
2/ Luyện tập
BT2/176
a/ Quan sát một đồ dùng học tập, chuyển kết quả quan sát thành dàn ý
Bài văn dạng miêu tả đồ vật(đồ dùng học tập) rất cụ thể của em.
Treo nội dung ghi nhớ lên bảng.
Các em QS đồ dùng của mình, ghi KQ QS vào vở nháp, sau đó chuyển thành dàn ý.
b/ Viết phần mở bài kiểu gián tiếp, kết bài kiểu mở rộng.
4/ Nhận xét- Dặn dò:
NX
-Sửa lại dàn ý, hoàn chỉnh phần MB,KB, viết vào vở.
SGK, vở
Bốc thăm, đọc bài
1 em đọc YCBT
Xác định YC đề bài.
2 em đọc
Chọn đồ dùng HT để QS
Cả lớp làm bài
Tiếp nối trình bày dàn ý.
Cả lớp viết bài
Tiếp nối đọc bài
NX
Mĩ thuật
VẼ THEO MẪU: TĨNH VẬT LỌ HOA VÀ QUẢ
I/ Mục tiêu:
-Hs nhận biết được sự khác nhau giữa lọ và quảvề hình dáng, đặc điểm.
-Hs biết cách vẽ và vẽ được hình gần giống với mẫu, vẽ được màu theo ý thích.
-Yêu thích vẻ đẹp của tranh tĩnh vật.
II/ Chuẩn bị:
Vật mẫu
III/ Các hoạt động dạy- học:
1/Giới thiệu:
2/ Hướng dẫn Hs
HĐ1: Quan sát nhận xét
- Bố cục của mẫu:Chiều rộng, chiều cao của toàn bộ mẫu; vị trí của lọ và quả (ở trước, ở sau,tách rời, che khuất nhau.)
- Hình dáng ,tỉ lệ của lọ và quả .
- Độ đậm nhạt và màu sắc của mẫu.
HĐ2: Cách vẽ lọ và quả
- Vẽ khung hình chung (H2a )
- Tìm tỉ lệ các bộ phận của từng vật mẫu rồi vẽ nét các hình chính (H2b,c )
- Nhìn mẫu để vẽ các nét chi tiết và hoàn chỉnh hình.
- Vẽ đậm , nhạt để tạo khối của mẫu.
HĐ3 : Thực hành
 -QS mẫu kĩ trước khi vẽ.
 -Ước lượng khung hình chung.
 - Phác các nét chính của hình lọ và quả.
 -Nhìn mẫu, vẽ hình cho đúng mẫu.
 -Vẽ hình xong có thể vẽ đậm nhạt và vẽ màu.
HĐ4 Nhận xét- đánh giá
 -Bố cục, tỉ lệ.
 -Hình vẽ, nét vẽ.
 - Đậm nhạt và màu sắc.
3/ Dặn dò:
Sưu tầm và tìm hiểu về tranh dân gian VN.
SGK,vở
HĐN2- TLCH
Cả lớp làm bài vào vở
Nhận xét bài của bạn, của mình.
Toán: Luyện tập
I/ Mục tiêu:
Giúp Hs củng cố về các dấu hiệu chia hết cho 2, 3, 5, 9
II/ Chuẩn bị:
Phiếu học tập
III/ Các hoạt động dạy- học:
A/ Kiểm tra:
BT 1, 2
B/ Bài ôn:
1/ Giới thiệu:
2/ Hướng dẫn Hs làm BT:
BT1/98
a/ Các số chia hết cho 3:4 563; 2 229; 3 576; 66 816.
b/Các số chia hết cho 9: 4 563; 66 816
c/ Số chia hết cho 3 nhưng không chia hết cho 9:2 229; 3 576
BT2/98
a/Số chia hết cho 9: 945
b/ Số chia hết cho 3: 255; 285
c/ Số chia hết cho 3 và chia hết cho 2: 762 ; 768
BT 3/98
a/ Đ; b/ S; c/ S; d/ Đ
BT4/98
a/ 612,621, 126; 162, 261, 216
b/ 120, 102, 201, 210
3/ Nhận xét-dặn dò:
- NX
-Về nhà làm bài vào vở BT.
SGK, vở
2 em
Cả lớp làm bài vào vở
Kiểm tra kết quả
Cả lớp làm bài
2 em làm phiếu 
Chữa bài
Cả lớp làm bài
Kiểm tra kết quả
HĐN2
Các nhóm thảo luận
Các nhóm trình bày
NX
Khoa học: KHÔNG KHÍ CẦN CHO SỰ CHÁY
I/ Mục tiêu: Sau bài học, Hs biết.
- Làm TN chứng minh.
+ Càng có nhiều không khí càng có nhiều ô-xi để duy trì sự cháy được lâu hơn.
+ Muốn sự cháy diễn ra liên tục, không khí phải được lưu thông.
- Nói về vai trò của khí ni-tơ đối với sự cháy diễn ra trong không khí: Tuy không duy trì sự cháy nhưng nó giữ cho sự cháy xảy ra không quá mạnh, quá nhanh.
- Nêu ứng dụng thực tế liên quan đến vai trò của không khí đối với sự cháy.
II/ Chuẩn bị:
Hình SGK/70,71
III/ Các hoạt động dạy- học:
A/ Kiểm tra:
NX bài KT học kì 1
B/ Bài mới:
1/ Tìm hiểu vai trò của ô-xi đối với sự cháy.
* MT: QSTN chứng minh. Càng có nhiều không khí thì càng có nhiều ô-xi để duy trì sự cháy được lâu hơn.
* Tiến hành
KL:Càng có nhiều không khí càng có nhiều ô-xi để duy trì sự cháy lâu hơn.
2/ Tìm hiểu cách duy trì sự cháy và ứng dụng trong cuộc sống.
* MT:- QSTN SGK/ 70, 71 CM. Muốn sự cháy diễn ra liên tục, không khí phải được lưu thông.
 - Nêu ứng dụng thực tế liên quan đến vai trò của không khí để duy trì sự cháy. 
* Tiến hành:
Đọc mục thực hành /71,72
? Nêu kinh nghiệm nhóm bếp và đun bếp củi?
? Làm thế nào để dập tắt ngọn lửa?
KL: Để duy trì sự cháy cần liên tục cung cấp không khí. Nói cách khác không khí cần được lưu thông.
3/ Nhận xét- Dặn dò:
 - Nx
- Chuẩn bị bài 36
SGK, vở
QSTN SGK/71,72
TLCH
HĐN2
TLCH
Thứ năm ngày...... tháng........ năm 20
Kiểm tra HK1
Môn tiếng việt
Địa lí
Kiểm tra HK1
Kĩ thuật
Cắt khâu thêu tự chọn ( tiết 4 )
Toán: LUYỆN TẬP CHUNG
I/ Mục tiêu: 
BT4/ 99 có thể giảm
Giúp Hs
- Củng cố về các dấu hiệu chia hết cho 2,5,3,9.
- Vận dụng dấu hiệu chia hết để viết số chia hết cho 2,3,5,9 và giải toán.
II/ Chuẩn bị:
Phiếu HT
III/ Các hoạt động dạy –học:
A/ Kiểm tra:
Bt1/98
B/ Bài ôn:
1/ GT:
2/ Hướng dẫn Hs làm BT:
BT1/99
a/ 4 568; 2 050, 35 766
b/ 2 229; 35 766
c/ 7 435; 2050
d/ 35 766
BT2/99
a/ 64 620;5 270
b/ Trước hết chọn các số chia hết cho 2, chọn tiếp các số chia hết cho 3 cuối cùng ta được các số: 57 234; 64 620
c/ Chọn tiếp các só đã chia hết cho 2 và 3 các số chia hết cho 5 và cho 9.
- Số chia hết cho 2,3,5 và 9 là:64 620.
BT3/99
a/ 528 ; 558 ; 588.
b/ 603 ; 693.
c/ 240
BT5/99 :
Các số vừa chia hết cho 3 và 5 là :0 ; 15 ; 30 ; 45.
- Lớp ít hơn 35 và nhiều hơn 20 Hs .
- Vậy số Hs của lớp là : 30
3/ Nhận xét-dặn dò :
-NX
-Về nhà làm BT4/99
SGK, vở
3 em
Cả lớp làm vở
2 em làm phiếu
Chữa bài
1 em nêu cách làm
Cả lớp làm bài vào vở
3 em làm phiếu
Chữa bài
Cả lớp làm bài vào vở
KTKQ
HĐN
Các nhóm thảo luận
Các nhóm trình bày
NX
Thể dục 
SƠ KẾT HỌC KÌ 1
Trò chơi : CHẠY THEO HÌNH TAM GIÁC
I/ Mục tiêu :
- Hệ thống được những kiến thức, kĩ năng đã học, những ưu, khuyết điểm trong Ht, rút kinh nghiệm từ đó cố gắng HT tốt hơn nữa.
- Biết tham gia vào trò chơi tương đối chủ động.
II/ Chuẩn bị :
Sân trường sạch sẽ
Phấn,còi
III/ Các hoạt động dạy- học :
1/ Phần mở đầu :
2/ Phần cơ bản :
a/ Sơ kết học kì 1
Nhắc lại các kiến thức đã học.
- Ôn các kĩ năng ĐHĐN
- Quay sau, đi đều vòng phải, vòng trái và đổi chân khi đi đều sai nhịp.
- Bài thể dục phát triển chung
- Ôn 1 số trò chơi đã học
- NX- Đánh giá
b/ Trò chơi vận động
Trò chơi : Chạy theo hình tam giác
Nêu lại cách chơi và luật chơi.
3/ Phần kết thúc :
-NX
-Về nhà ôn lại BTD phát triển chung và ĐTRLTTCB.
Trang phục gọn gàng
Xếp hàng
Khởi động các khớp
Lớp, nhóm, cá nhân thực hiện
Cả lớp cùng chơi
Thứ sáu ngàytháng năm 20
Toán: KIỂM TRA HỌC KÌ 1
Khoa học: KHÔNG KHÍ CẦN CHO SỰ SỐNG
I/ Mục tiêu: sau bài học, Hs biết.
- Nêu dẫn chứng để chứng minh người, vật, thực vật đều cần không khí để thở.
- Xác định vai trò của khí ô-xi đối với quá trình hô hấp và việc ứng dụng kie7n1 thức vào trong đời sống.
II/ Chuẩn bị :
Hình SGK/72,73
Sưu tầm tranh ảnh người bệnh được thở bằng ô-xi.
III/ Các hoạt động dạy-học :
A/KT :
? Làm thế nào để ngọn lửa ở bếp than và bếp củi không bị tắt.
B/ Bài mới :
1/ Giới thiệu :
2/ Hướng dẩn Hs tìm hiểu kiến thức :
HĐ1: Tìm hiểu vai trò của không khí đối với đời sống con người.
* MT :-Nêu dẫn chứng để chứng minh con người cần không khí để thở.
 -Xác định vai trò của ô-xitrong không khí đối với sự thở và việc ứng dụng kiến thức này trong đời sống.
* Tiến hành :
Mô tả lại cảm giác của em khi nín thở.
Nêu vai trò của khônh khí với đời sống con người và ứng dụng của kiến thức này trong y học và trong đời sống.
HĐ2 : Tìm hiểu vai trò của không khí đối với động vật và thực vật.
* Mục tiêu : Nêu dẫn chứng để chứng minh động vật và thực vật đều cần không khí để thở.
* Tiến hành :
? Tại sao cây và sâu trong hình bị chết?
- Cho Hs biết tại sao không nên để nhiều hoa tươi và cây cảnh trong phòng ngủ đóng cửa kín.
HĐ3:Tìm hiểu một số trường hợp phải dùng bình ô-xi.
* MT:Xác định vai trò của khí ô-xi đối với sự thở và việc ứng dụng kiến thức này trong đời sống.
* Tiến hành:
? Nêu VD chứng tỏ không khí cần cho sự sống của con người, động vật và thực vật.
? Thành phần nào của không khí quan trọng nhất đối với sự thở?
? Trong trường hợp nào người ta phải thở bằng ô-xi?
KL: Người, động vật, thực vậtmuốn sống được nhờ ô-xi để thở.
3/ Nhận xét-dặn dò:
- NX
-Vận dụng kiến thức đã học vào thực tế.
SGK, vở
1 em
Làm theo hướng dẫn /72
QSH3,4 SGK
QSH5,6/73
HĐN2-TLCH
Hát: TẬP BIỂU DIỄN
I/ Mục tiêu:
 Kiểm tra lấy điểm HK1, Hs biểu diễn nhóm,cá nhân.
SINH HOẠT CUỐI TUẦN
I/MT:
-Giúp hs có ý thức học tuần sau tốt hơn
-Giáo dục hs tính thật thà, trung thực trong học tập
II/Các hình thức sinh họat
1/Hs tự sinh họat
- Về học tập
-Về vệ sinh
- Thực hiện các phong trào
3/Kế họach tuần tới
-Đi học đều, đúng giờ
-Học và làm bài đầy đủ
- Ôn tập chuẩ bị KTHK1 hai môn toán, tiếng việt.
-Thực hiện ATGT
2/ GV nhận xét chung
*Ưu điểm
*Tồn tại

Tài liệu đính kèm:

  • docgiao_an_lop_4_tuan_18_doan_van_sau.doc