TẬP ĐỌC:
Ôn tập kì I (tiết 1)
I/ Mục tiêu:
- Đọc rành mạch trôi chảy các bài tập đã học (tốc độ đọc khoảng 80 tiếng / phút);
- Bước đầu biết đọc diễn cảm đoạ văn, đoạn thơ phù hợp với nội dung. Thuộc được ba đoạn văn, đoạn thơ đã học.
- Hiểu nội dung chính của từng đoạn , nội dung của cả bài; nhận biết đước các nhân vật trong bài tập đọc là truyện kể trong hai chủ điểm " Có chí thì nên " và " Tiếng sáo diều "
- GDHS kiên trì trong học tập.
II / Chuẩn bị
- Phiếu viết tên từng bài tập đọc và học thuộc long theo đúng yêu câu.
- Giấy khổ to kẻ sẵn bảng như BT2 và bút dạ.
TUẦN 18 Thứ hai ngày 21 tháng 12 năm 2009 TẬP ĐỌC: Ôn tập kì I (tiết 1) I/ Mục tiêu: - Đọc rành mạch trôi chảy các bài tập đã học (tốc độ đọc khoảng 80 tiếng / phút); - Bước đầu biết đọc diễn cảm đoạ văn, đoạn thơ phù hợp với nội dung. Thuộc được ba đoạn văn, đoạn thơ đã học. - Hiểu nội dung chính của từng đoạn , nội dung của cả bài; nhận biết đước các nhân vật trong bài tập đọc là truyện kể trong hai chủ điểm " Có chí thì nên " và " Tiếng sáo diều " - GDHS kiên trì trong học tập. II / Chuẩn bị - Phiếu viết tên từng bài tập đọc và học thuộc lòng theo đúng yêu câu. - Giấy khổ to kẻ sẵn bảng như BT2 và bút dạ. III/ Các hoạt động dạy học: Hoạt động của thầy Hoạt động của trò 1) Phần giới thiệu: (2 phút) * Ở tuần này các em sẽ ôn tập và kiểm tra lấy điểm học kì I. 2) Kiểm tra tập đọc: (12 phút) -Kiểm tra số học sinh cả lớp. -Yêu cầu từng học sinh lên bốc thăm để chọn bài đọc. -Yêu cầu đọc một đoạn hay cả bài theo chỉ định trong phiếu học tập. -Nêu câu hỏi về nội dung đoạn học sinh vừa đọc. -Theo dõi và ghi điểm theo thang điểm qui định của Vụ giáo dục tiểu học. -Yêu cầu những em đọc chưa đạt yêu cầu về nhà luyện đọc để tiết sau kiểm tra lại. 3) Lập bảng tổng kết: (18 phút) -Các bài tập đọc là truyện kể trong hai chủ điểm " Có chí thì nên " và " Tiếng sáo diều " -Yêu cầu học sinh đọc yêu cầu. -Những bài tập đọc nào là truyện kể trong hai chủ đề trên? _ Yêu cầu HS tự làm bài trong nhóm. GV đi giúp đỡ các nhóm gặp khó khăn. + Nhóm nào xong trước dán phiếu lên bảng đọc phiếu các nhóm khác, nhận xét, bổ sung. + Nhận xét lời giải đúng. đ) Củng cố dặn dò: (3 phút) *Nhắc về nhà tiếp tục đọc lại các bài tập đọc đã học từ đầu năm đến nay nhiều lần để tiết sau tiếp tục kiểm tra. -Nhận xét đánh giá tiết học. - Dặn dò học sinh về nhà học bài -Vài học sinh nhắc lại tựa bài -Lần lượt từng em khi nghe gọi tên lên bốc thăm chọn bài (mỗi lần từ 5 - 7 em) HS về chỗ chuẩn bị khoảng 2 phút. Khi 1 HS kiểm tra xong thì tiếp nối lên bốc thăm yêu cầu. -Lên bảng đọc và trả lời câu hỏi theo chỉ định trong phiếu. - Lớp lắng nghe và theo dõi bạn đọc. - Học sinh đọc thành tiếng. + Bài tập đọc : Ông trạng thả diều - " Vua tàu thuỷ " Bạch Thái Bưởi "- Vẽ trứng - Người tìm đường lên các vì sao - Văn hay chữ tốt - Chú đất nung - Trong quán ăn " Ba Cá Bống " - Rất nhiều mặt trăng. -4 em đọc đọc lại truyện kể, trao đổi và làm bài. - Cử đại diện lên dán phiếu, đọc phiếu. Các nhóm khác nhận xét bổ sung. Tên bài Tác giả Nộidung Nhân vật Ôâng trạng thả diều Trinh Đường Nguyễn Hiến nhà nghèo mà hiểu học Nguyễn Hiến Vu tàu thuỷ Bạch Thái Bưởi Từ điển nhân vật lịch sử Việt Nam Bạch Thái Bưởi từ tay trắng nhờ có chí đã làm nên nghiệp lớn Bạch Thái Bưởi Vẽ trứng Xuân Yến Lê ô nác đô đa Vin - xi kiên trì khổ luyện đã trở thành danh hoạ vĩ đại Lê ô nác đô đa Vin - xi Người tìm đường lên các vì sao Lê Long Phạm Ngọc Toàn Xi ôn cốp xki kiên trì theo đuổi ước mơ đã tìm được đường lên các vì sao Xi ôn cốp xki Văn hay chữ tốt Truyện đọc 1 (1995) Cao Bá Quát luyện chữ trở thành người nổi tiếng Cao Bá Quát Chú đất nung Nguyễn Kiên Chú bé Đất dám nung mình trong lửa để trở thành người mạnh mẽ Chú đất nung Trong quan ăn " Ba cá Bống " A - lêch - xây Tôn - x tôi Bu ra ti nô thông minh mưu trí đã moi được bí mật về chiếc chìa khoá vàng từ hai kể độc ác. Bu ra ti nô Rất nhiều mặt trăng Phơ - bơ Trẻ em nhìn thế giới , giải thích về thế giới rất khác người lớn Công chú nhỏ -Về nhà tập đọc lại các bài tập đọc nhiều lần. -Học bài và xem trước bài mới. . TOÁN: DẤU HIỆU CHIA HẾT CHO 9. I.Mục tiêu: - Biết được dấu hiệu chia hết cho 9 - Bước đầu vận dụng dấu hiệu chia hết cho 9 trong một số tình huống đơn giản - Biết số chia hết cho 9 là số có tổng các chư số chia hết cho 9. - GDHS tính cẩn thận khi làm toán. II. Chuẩn bị: - Giáo viên: Các tài liệu liên quan bài dạy - Phiếu bài tập. - Học sinh: Các đồ dùng liên quan tiết học. III. Hoạt động dạy - học Hoạt động của thầy Hoạt động của trò 1. Kiểm tra bài cũ: (3 phút) -Gọi hai em lên bảng sửa bài tập số 3. -Chấm tập hai bàn tổ 4 -Gọi học sinh khác nhận xét bài bạn. - Nhận xét bài làm, ghi điểm học sinh. - Nhận xét đánh giá phần bài cũ. 2.Bài mới: (30 phút) a) Giới thiệu bài: (2 phút) -Bài học hôm nay chúng ta tìm hiểu Dấu hiệu chia hết cho 9” b) Khai thác: (10 phút) -Hỏi học sinh bảng chia 9? -Ghi bảng các số trong bảng chia 9 9, 18, 27, 36, 45, 54, 63, 72 , 81 , 90. -Yêu cầu cả lớp cùng tính tổng các chữ số ở mỗi số -Giáo viên ghi bảng chẳng hạn: 18 = 1 + 8 = 9. 27= 2 + 7 = 9. 81 = 8+1 = 9 .. -Đưa thêm một số ví dụ các số có 2 hoặc 3, 4 chữ số để học sinh xác định. -Ví dụ: 1234, 136, 2145, 405, 648 -Tổng hợp các ý kiến học sinh gợi ý rút ra qui tắc về số chia hết cho 9. -Giáo viên ghi bảng qui tắc. -Gọi hai em nhắc lại qui tắc * Bây giờ chúng ta tìm hiểu những số không chia hết cho 9 có đặc điểm gì? -Yêu cầu cả lớp cùng tính tổng các chữ số mỗi số ở cột bên phải -Giáo viên ghi bảng chẳng hạn : 29 = 2 + 9 = 9. 235 = 2 + 3 + 5 = 10 + Yêu cầu học sinh nêu nhận xét . + Vậy theo em để nhận biết số chia hết cho 2 và số chia hết cho 5 và số chia hết cho 9 ta căn cứ vào đặc điểm nào? c) Luyện tập: (18 phút) Bài 1: Gọi 1 em nêu đề bài xác định nội dung đề. + Yêu cầu lớp cùng làm mẫu 1 bài. 99 = 9 + 9 = 18 vì 18 chia hết cho 9 nên số 99 chia hết cho 9. -Gọi hai học sinh lên bảng sửa bài. -Yêu cầu em khác nhận xét bài bạn. -Giáo viên nhận xét bài học sinh. *Bài 2 :Gọi một em nêu yêu cầu đề bài -Yêu cầu lớp làm vào vở. -Gọi một em lên bảng sửa bài. + GV hỏi : + Những số này vì sao không chia hết cho 9? -Gọi em khác nhận xét bài bạn -Nhận xét bài làm học sinh. Bài 3 -Yêu cầu HS đọc đề. -Bài tập yêu cầu chúng ta làm gì? -Yêu cầu HS tự làm bài. - Gọi 2 HS đọc bài làm. -Yêu cầu HS cả lớp nhận xét bài làm của bạn. -GV nhận xét và cho điểm HS. Bài 4 -Yêu cầu HS đọc đề. -Bài tập yêu cầu chúng ta làm gì? -Yêu cầu HS tự làm bài. - Gọi 1 HS lên bảng làm bài. -Yêu cầu HS cả lớp nhận xét bài làm của bạn. -GV nhận xét và cho điểm HS. -Nhận xét đánh giá tiết học. -Dặn về nhà học và làm bài. d) Củng cố - Dặn dò: (2 phút) --Hãy nêu qui tắc về dấu hiệu chia hết cho 9. -Tổ 4 nộp tập để giáo viên chấm. -Hai em sửa bài trên bảng -Những số chia hết cho 2 là: 480, 296, 2000, 9010 324. -Những số chia hết cho 5 là: 345, 480, 2000 , 3995 , 9010 . -Những số vừa chia hết cho 2 vừa chia hết cho 5 là: 480 , 2000, 9010 -Hai em khác nhận xét bài bạn. -Lớp theo dõi giới thiệu -Vài em nhắc lại tựa bài. -Hai học sinh nêu bảng chia 9. -Tính tổng các số trong bảng chia 9. -Quan sát và rút ra nhận xét -Các số này đều có tổng các chữ số là số chia hết cho 9. -Dựa vào nhận xét để xác định -Số chia hết 9 là : 136, 405, 648 vì các số này có tổng các chữ số là số chia hết cho 9 *Qui tắc: Những số chia hết cho 9là những số có tổng các chữ số là số chia hết cho 9. *Nhắc lại từ hai đến ba em + HS tính tổng các chữ số của các số ghi ở cột bên phải và nêu nhận xét : - " Các số có tổng các chữ số không chia hết cho 9 thì không chia hết cho 9 " + 3 HS nêu. -Một em nêu đề bài xác định nội dung đề bài. + 1HS đứng tại chỗ nêu cách làm, lớp quan sát. -Lớp làm vào vở .Hai em sửa bài trên bảng. -Những số chia hết cho 9 là: 108, 5643, 29385. -Học sinh khác nhận xét bài bạn. -Một em đọc đề bài. -Một em lên bảng sửa bài. -Số không chia hết cho 9 là: 96, 7853, 5554, 1097. + Vì các số này có tổng các chữ số không phải là số chia hết cho 9. -Em khác nhận xét bài bạn. - 1 HS đọc thành tiếng. - Viết số có 3 chữ số chia hết cho 9 -HS cả lớp làm bài vào vở. - Các số chia hết 9 là: 180, 324, 783. -HS nhận xét, sau đó 2 HS ngồi cạnh - 1 HS đọc thành tiếng. - Tìm chữ số thích hợp để điền vào ô trống để được số chia hết cho 9. -HS cả lớp làm bài vào vở. - Các số cần điền lần lượt là: 5, 1, 2 -HS nhận xét, sau đó 2 HS ngồi cạnh -Vài em nhắc lại nội dung bài học -Về nhà học bài và làm lại các bài tập còn lại. . ĐỊA LÍ KIỂM TRA ĐỊNH KÌ CUỐI (HKI ) Thực hiện theo đề ra của Sở GD – ĐT Bắc Giang KHOA HỌC: KHÔNG KHÍ CẦN CHO SỰ CHÁY (TT) I/ Mục tiêu: Giúp HS làm thí nghiệm để chứng minh: + Càng có nhiều không khí thì càng có nhiều ô xi và sự cháy sẽ lâu hơn. + Muốn sự cháy diễn ra liên tục, không khí phải được lưu thông. + Nêu được những ứng dụng thực tế có liên quan đến vai trò của không khí đối với sự cháy: thổi bếp lửa cho lửa cháy to hơn, dập tắt lứa khi có hoả hoạn. + GDHS biết tiết kiệm năng lượng. II/ Đồ dùng dạy- học: -HS chuẩn bị 2cây nến bằng nhau. - 2 lọ thuỷ tinh (1 lọ to, 1 lọ nhỏ) - 2 lọ thuỷ tinh không có đáy để kê. III/ Hoạt động dạy- học: Hoạt động của thầy Hoạt động của trò .Hoạt động khởi động : (5 phút) Yêu cầu HS trả lời câu hỏi: 1) Không khí có ở đâu? 2) Không khí có những tính chất gì? 3) Không khí có vai trò như thế nào đối ... ơ " Đôi que đan " + Hỏi: Từ đôi que đan và bàn tay của chị em những gì hiện ra? + Theo em, hai chị em trong bài là người như thế nào? b/ Hướng dẫn viết từ khó: - Yêu cầu HS tìm các từ khó dễ lẫn khi viết chính tả là luyện viết. c/ Nghe - viết chính tả: d/ Soát lỗi chính tả : 4) Củng cố dặn dò : (3 phút) *Nhắc về nhà tiếp tục đọc lại các bài tập đọc đã học từ đầu năm đến nay nhiều lần học thuộc lòng bài thơ "Đôi que đan "để tiết sau tiếp tục kiểm tra. -Nhận xét đánh giá tiết học. - Dặn dò học sinh về nhà học bài -Vài học sinh nhắc lại tựa bài -Lần lượt từng em khi nghe gọi tên lên bốc thăm chọn bài (mỗi lần từ 5 - 7 em) HS về chỗ chuẩn bị khoảng 2 phút. Khi 1 HS kiểm tra xong thì tiếp nối lên bốc thăm yêu cầu. -Lên bảng đọc và trả lời câu hỏi theo chỉ định trong phiếu. - Lớp lắng nghe và theo dõi bạn đọc. - Lắng nghe GV đọc. - 1 Học sinh đọc thành tiếng, cả lớp đọc thầm + Từ đôi que đan và bàn tay của chị em hiện ra: mũ len, khăn áo của bà, của bé, của mẹ cha. + Hai chị em trong bài rất chăm chỉ yêu thương những người thân trong gia đình. + Các từ từ ngữ: mũ, chăm chỉ, giản dị, đỡ ngượng, que tre, ngọc ngà ... -Về nhà tập đọc lại các bài tập đọc nhiều lần. -Học bài và xem trước bài mới. ... Thứ năm ngày17 tháng 12 năm 2009 TOÁN LUYỆN TẬP CHUNG I.Mục tiêu: + Biết vận dụng dấu hiệu chia hết để viết số chia hết cho 2, 3, 5, 9 trong một số tình huống đơn giản. + GDHS tính cẩn thận khi làm toán. II.Đồ dùng dạy học: III.Hoạt động trên lớp: Hoạt động của thầy Hoạt động của trò 1.KTBC:(3 phút) -GV gọi HS lên bảng yêu cầu HS làm bài tập về nhà. - Yêu cầu nêu lại các dấu hiệu chia hết cho 2; 3; 5 và cho 9. Lấy ví dụ cho mỗi số để chứng minh. -GV chữa bài, nhận xét và cho điểm HS. 2.Bài mới:(30 phút) a) Giới thiệu bài -Giờ học toán hôm nay, các em sẽ tiếp tục được củng cố kĩ năng về dấu hiệu chia hết cho 2 cho 5 và cho 3 và 9 đã học. b) Luyện tập, thực hành Bài 1 -Yêu cầu HS đọc đề. - Yêu cầu HS tự làm bài vào vở. -Yêu cầu một số em nêu miệng các số chia hết cho 2, 3, 5 và chia hết cho 9. + GV hỏi : -Tại sao các số này lại chia hết cho 2? - Tại sao các số này lại chia hết cho 3? - ... Cho 5? Cho 9? -Nhận xét ghi điểm HS. Bài 2 -Yêu cầu HS đọc đề. -Cho HS nêu cách làm. -Yêu cầu HS tự làm bài vào vở. - Gọi HS đọc bài làm. -Yêu cầu HS cả lớp nhận xét bài làm của bạn. -GV nhận xét và cho điểm HS. Bài 3 -Yêu cầu HS đọc đề . -Bài tập yêu cầu chúng ta làm gì? -Yêu cầu HS tự làm bài. - Gọi 2 HS đọc bài làm. -Yêu cầu HS cả lớp nhận xét bài làm của bạn. -GV nhận xét và cho điểm HS. Bài 4 -Gọi 1 HS đọc đề bài. + Yêu cầu HS suy nghĩ tự làm bài. GV đến từng bàn hướng dẫn học sinh. +Yêu cầu HS tìm giá trị của từng biểu thức sau đó xét xem kết quả nào là số chia hết cho mỗi số 2 và 5. -GV nhận xét và cho điểm HS. 4.Củng cố, dặn dò:(2 phút) -Nhận xét tiết học. -Dặn dò HS về nhà học bài và chuẩn bị cho tiết học sau. -HS lên bảng thực hiện yêu cầu. - HS dưới lớp theo dõi để nhận xét bài làm của bạn. -HS nghe. -1 HS đọc thành tiếng. - 2 - 3 HS nêu trước lớp. + Chia hết cho 2 là: 4568; 2050; 35766 + Chia hết cho 3: 2229; 35 766. + Chia hết cho 5 là: 7435; 2050 + Chia hết cho 9 là: 35766. -HS nhận xét, sau đó 2 HS ngồi cạnh nhau đổi chéo vở cho nhau để kiểm tra. + HS trả lời. -1 HS đọc thành tiếng. + 2 HS nêu cách làm. + Thực hiện vào vở. + HS đọc bài làm. a/ Chia hết cho 2và 5 : 64620; 5270. b/ Chia hết cho 3và 2 : 57234; 64620. c/ Chia hết cho cả 2; 3; 5 và 9: 64620 -HS nhận xét, sau đó 2 HS ngồi cạnh nhau đổi chéo vở cho nhau để kiểm tra. + Tìm số thích hợp điền vào ô trống để được các số : a/ chia hết cho 3 . b/ Chia hết cho 9 . c/ Chia hết cho 3 và chia hết cho 5. d / Chia hết cho 2 và chia hết cho 3. + HS tự làm bài. - 2 - 3 HS nêu trước lớp. + Chia hết cho 3: 528; 558; 588 + Chia hết cho 9: 603, 693. +Số chia hết cho 3 và chia hết cho 5 là: 240 + Số chia hết cho 2 và chia hết cho 3 là: 354 - 1 HS đọc thành tiếng. + Thực hiện tính và xét kết quả. a/ 2253 + 4315 - 173 = 6395 (số này chia hết cho 5) b/ 6438 - 2325 x 2 = 1788 (số nỳ chia hết cho 2) c/ 480 - 120 : 4 = 450 (số này chia hết cho cả 2 và 5) d/ 63 + 24 X 3 = 135 (chia hết cho 5) -HS nhận xét, sau đó 2HS ngồi cạnh nhau đổi chéo vở cho nhau để kiểm tra. -HS cả lớp. ------------------------------------------------- LUYỆN TỪ VÀ CÂU ÔN TẬP KÌ I (TIẾT 6) I/ Mục tiêu: - Đọc rành mạch trôi chảy các bài tập đã học (tốc độ đọc khoảng 80 tiếng / phút); - Bước đầu biết đọc diễn cảm đoạ văn, đoạn thơ phù hợp với nội dung. Thuộc được ba đoạn văn, đoạn thơ đã học. - Nhận biết được danh từ, động từ, tính từ trong đoạn văn; biết cách dặt câu hỏi xác định bộ phận câu đã học: Làm gì? Thế nào? Ai? (BT2). - GDHS biết giữ phép lịch sự khi đặt câu hỏi. II / Chuẩn bị: - Phiếu viết tên từng bài tập đọc và học thuộc lòng theo đúng yêu câu. - Bảng lớp viết sẵn đoạn văn ở bài tập 2. III/ Các hoạt động dạy học: Hoạt động của thầy Hoạt động của trò 1) Phần giới thiệu : (3 phút) * Nêu mục tiêu tiết học ôn tập và kiểm tra lấy điểm học kì I. 2) Kiểm tra tập đọc: (14 phút) -Kiểm tra số học sinh cả lớp. -Yêu cầu từng học sinh lên bốc thăm để chọn bài đọc. -Yêu cầu đọc một đoạn hay cả bài theo chỉ định trong phiếu học tập. -Nêu câu hỏi về nội dung đoạn học sinh vừa đọc. -Theo dõi và ghi điểm theo thang điểm qui định của Vụ giáo dục tiểu học. -Yêu cầu những em đọc chưa đạt yêu cầu về nhà luyện đọc để tiết sau kiểm tra lại. 3) Ôn danh từ - động từ - tính từ và đặt câu hỏi cho bộ phận in đậm: (16 phút) - GV gọi HS đọc nội dung và yêu cầu. -Yêu cầu học sinh tự làm bài. + Gọi HS chữa bài , nhận xét , bổ sung + Nhận xét, kết luận lời giải đúng. + Yêu cầu HS tự đặt câu hỏi cho bộ phận in đậm. + Gọi HS nhận xét, chữa câu cho bạn. + Nhận xét, kết luận lời giải đúng. 4) Củng cố dặn dò : (3 phút) *Nhắc về nhà tiếp tục đọc lại các bài tập đọc đã học từ đầu năm đến nay nhiều lần để tiết sau tiếp tục kiểm tra. -Nhận xét đánh giá tiết học. - Dặn dò học sinh về nhà học bài -Vài học sinh nhắc lại tựa bài -Lần lượt từng em khi nghe gọi tên lên bốc thăm chọn bài (mỗi lần từ 5 - 7 em) HS về chỗ chuẩn bị khoảng 2 phút. Khi 1 HS kiểm tra xong thì tiếp nối lên bốc thăm yêu cầu. -Lên bảng đọc và trả lời câu hỏi theo chỉ định trong phiếu. - Lớp lắng nghe và theo dõi bạn đọc. - 1Học sinh đọc thành tiếng , cả lớp đọc thầm - 1 HS làm bảng lớp, HS cả lớp viết vào vở. + 1 HS nhận xét, chữa bài. - Buổi chiều, xe dừng lại ở một thị trấn nhỏ. dt dt dt đt dt tt Nắng phố huyện vàng hoe. Những em bé Dt dt tt dt Hmông mắt một mí , những em bé Tu Dí , Phù Dt dt dt dt dt dt Lá cổ đeo móng hổ , quần áo sặc sỡ đang chơi Dt đt dt dt tt đt đùa trước sân dt + 3 HS lên bảng đặt câu hỏi. Cả lớp làm vào vở. + Nhận xét, chữa bài. - Buổi chiều xe làm gì? - Nắng Phố huyện như thế nào? - Ai đang chơi đùa trước sân? -Về nhà tập đọc lại các bài tập đọc nhiều lần. -Học bài và xem trước bài mới. . LỊCH SỬ KIỂM TRA ĐỊNH KÌ CUỐI (HKI ) Thực hiện theo đề ra của Sở GD – ĐT Bắc Giang Thứ sáu ngày 25 tháng 12 năm 2009 TẬP LÀM VĂN KIỂM TRA ĐỊNH KÌ CUỐI (HKI) Thực hiện theo đề ra của PGD . TOÁN KIỂM TRA ĐỊNH KÌ CUỐI (HKI) Thực hiện theo đề ra của PGD . SINH HOẠT TỔNG KẾT TUẦN 18 I/ Mục tiêu: 1/ Kiến thức: - HS nắm được kết quả hoạt động thi đua của tổ và của bản thân trong tuần. - HS nhận ra ưu điểm và tồn tại của bản thân, nêu hướng phấn đấu phù hợp với bản thân. - Nắm được nội dung thi đua tuần tới. Tổng kết học kì I 2/ Kỹ năng: - HS mạnh dạn, tự tin, nói lưu loát trước tập thể. - Biết tự phê bình và phê bình. 3/ Thái độ: - HS có tính tự quản, biết đoàn kết và giúp đỡ bạn trong học tập. II/ Chuẩn bị: - Ghi nhận các mặt hoạt động, nội dung thi đua tuấn sau, các bài hát cho HS tham gia. III/ Các hoạt động: 1/ Giới thiệu : 2/ Các hoạt động : * Hoạt động 1: Nhận xét các mặt hoạt động tuần qua: + Chuyên cần: thực hiện tốt. + Học tập: Các bạn nhiệt tình, chăm học. Bên cạnh đó một số bạn có ý thức học tập chưa cao như: HS + Kỷ luật: Chưa cao. + Vệ sinh: VS cá nhân tốt, vệ sinh lớp học chưa sạch sẽ: Ngày thứ hai bị trừ điểm vệ sinh. + Phong trào: Có tinh thần Đoàn kết, giúp đỡ bạn trong học tập. * Hoạt động 2: Bình bầu tổ, cá nhân xuất sắc, học sinh có tiến bộ. - Tổ XS: -CNXS: . CNTB : . - Bính bầu cá nhân được cấp thể đọc sách ở thư viện .. * Hoạt động 3: GV nhận xét chung về các mặt và nêu nội dung thi đua tuần 18: Kh¾c phơc mäi khã kh¨n ®Ĩ ®i häc ®Ịu, kh«ng nghØ häc kh«ng cã lÝ do. - TÝch cùc tham gia c¸c ho¹t ®éng §éi – Sao. - QuyÕt t©m kh«ng ®Ĩ cê ®á trõ ®iĨm nµo. Cuối tuần đạt cờ luân lưu. 3/ Kết thúc: - Cho HS hát các bài hát tập thể. - Lớp trưởng nêu chương trình. - Tổ trưởng chuẩn bị báo cáo. - Tổ trưởng các tổ báo cáo. - HS tham gia nhận xét, phát biểu ý kiến. - Cả lớp tham gja trò chơi tập thể. - HS bình bầu tổ, cá nhân, xuất sắc. - HS bình bầu cá nhân có tiến bộ. - HS nêu phương hướng phấn đấu tuần sau.
Tài liệu đính kèm: