Giáo án Lớp 4 - Tuần 18 - GV: Trương Vĩnh Bình - Trường tiểu học Xuân Lãnh 2

Giáo án Lớp 4 - Tuần 18 - GV: Trương Vĩnh Bình - Trường tiểu học Xuân Lãnh 2

Tập đọc: Tiết 35 Ôn tập (Tiết 1)

I. Mục tiêu:

 - Đọc rành mạch, trôi chảy các bài tập đọc đã học ( tốc độ đọc khoảng 80 tiếng / phút); bước đầu biết đọc diễn cảm đoạn văn, đoạn thơ phù hợp với nội dung. Thuộc được 3 đoạn thơ, đoạn văn đã học ở HKI.

 - Hiểu nội dung chính của từng đoạn, nội dung của cả bài; nhận biết được các nhân vật trong bài tập đọc là truyện kể thuộc hai chủ điểm Có chí thì nên, Tiếng sáo diều.

II. Đồ dùng dạy học

 - Phiếu thăm.

 - Một số tờ giấy khổ to kẻ sẵn bảng ở BT2 để HS điền vào chỗ trống.

III. Các hoạt động dạy học

1.Bài cũ: - Gọi 2HS đọc bài Rất nhiều mặt trăng và trả lời câu hỏi:

 + Nhà vua cho vời các vị thần và các nhà khoa học đến để làm gì?

 + Công chúa nói với chú hề điều gì?

 - GV nhận xét và cho điểm.

 

doc 18 trang Người đăng haiphuong68 Lượt xem 577Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem tài liệu "Giáo án Lớp 4 - Tuần 18 - GV: Trương Vĩnh Bình - Trường tiểu học Xuân Lãnh 2", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Tuần 18
ThứÙ
Môn
Tên bài dạy
2
20/12
Tập đọc
Toán
Đạo đức.
Lịch sử
Thể dục
Ôn tập ( tiết 1 )
Dấu hiệu chia hết cho 9.
Thực hành kĩ năng cuối học kì 1
Kiểm tra định kì cuối học kì 1
GV chuyên dạy
3
21/12
LTø và câu
Toán
Khoa học
Kể chuyện
Kĩ thuật
Ôn tập ( tiết 2 )
Dấu hiệu chia hết cho 3
Không khí cần cho sự cháy.
Ôn tập ( tiết 3 )
Cắt, khâu, thêu sản phẩm tự chọn (T3)
4
22/12
Tập đọc
Toán
Tlvăn
Địa lý
Thể dục
Ôn tập ( tiết 4)
Luyện tập 
Ôn tập ( tiết 5 )
Kiểm tra định kì cuối HK1
GV chuyên dạy
5
23/12
Chính tả
Mĩ thuật Toán
Khoa học
Ôn tập ( tiết 6 )
GV chuyên dạy
Luyện tập chung.
Không khí cần cho sự sống.
6
24/12
LT và câu
Aâm nhạc Toán
TL văn.
Sinh hoạt
Kiểm tra định kì cuối học kì 1 ( Đọc – hiểu ).
GV chuyên dạy
Kiểm tra định kì cuối học kì 1
Kiểm tra định kì cuối học kì 1 ( viết ).
Tổng kết tuần
Thứ hai ngày 20 tháng 12 năm 2010.
Tập đọc: Tiết 35 Ôn tập (Tiết 1)
I. Mục tiêu:
	- Đọc rành mạch, trôi chảy các bài tập đọc đã học ( tốc độ đọc khoảng 80 tiếng / phút); bước đầu biết đọc diễn cảm đoạn văn, đoạn thơ phù hợp với nội dung. Thuộc được 3 đoạn thơ, đoạn văn đã học ở HKI.
 - Hiểu nội dung chính của từng đoạn, nội dung của cả bài; nhận biết được các nhân vật trong bài tập đọc là truyện kể thuộc hai chủ điểm Có chí thì nên, Tiếng sáo diều.
II. Đồ dùng dạy học
	- Phiếu thăm.
	- Một số tờ giấy khổ to kẻ sẵn bảng ở BT2 để HS điền vào chỗ trống.
III. Các hoạt động dạy học
1.Bài cũ: - Gọi 2HS đọc bài Rất nhiều mặt trăng và trả lời câu hỏi:
 + Nhà vua cho vời các vị thần và các nhà khoa học đến để làm gì?
 + Công chúa nói với chú hề điều gì?
 - GV nhận xét và cho điểm.
2.Bài mới: - GV giới thiệu bài – ghi đề.
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
HĐBT
 Hoạt động 1: Ôn tập TĐ và HTL
- GV tổ chức ôn tập:
- GV hướng dẫn HS đọc từng bài tập đọc thuộc hai chủ điểm Có chí thì nên, Tiếng sáo diều.
- Trả lời câu hỏi và nội dung của từng bài.
- GV nhận xét, bổ sung.
Hoạt động 2:Lập bảng tổng kết các bài tập đọc là truyện kể trong hai chủ điểm: Có chí thì nên và Tiếng sáo diều.
- Cho HS đọc yêu cầu.
 - Cho HS làm bài: GV phát bút dạ + giấy đã kẻ sẵn Cho HS trình bày kết quả.
- GV nhận xét + chốt lại ý đúng.
- HS đọc bài và trả lời câu hỏi.
-1 HS đọc to, cả lớp đọc thầm .
-HS làm việc theo nhóm.
-Đại diện các nhóm lên trình bày.
-Lớp nhận xét.
3. Củng cố- Dặn dò: 
GV nhận xét tiết học.
Dặn những HS đã kiểm tra chưa đạt yêu cầu về nhà luyện đọc để kiểm tra ở tiết học 
Toán: Tiết 86 Dấu hiệu chia hết cho 9
I . Mục tiêu:	
- Biết được dấu hiệu chia hết cho 9 .
- Bước đầu biết vận dụng dấu hiệu chia hết cho 9 trong một số trường hợp đơn giản.
- Rèn cho HS tính cẩn thận khi làm bài.
II. Các hoạt động dạy học:
1.Bài cũ: - GV kiểm tra việc làm bài tập của HS.
2.Bài mới:- GV giới thiệu bài – ghi đề
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
HĐBT
Hoạt động 1: Hướng dẫn HS phát hiện ra dấu hiệu chia hết cho 9.
- GV cho HS nêu các số chia hết cho 9 và không chia hết cho 9
- GV ghi bảng
+ Các số có tổng các chữ số chia hết cho 9 thì chia hết cho 9.
* Chú ý: Các số có tổng các chữ số không chia hết cho 9 thì không chia hết cho 9.
Hoạt động 2: Luyện tập
Bài 1: - GV yêu cầu HS tự làm bài, sau đó trình bày.
+ Nêu các số chia hết cho 9 và giải thích vì sao các số đóchia hết cho 9.
- GV nhận xét.
Bài 2:- GV yêu cầu HS tự làm bài.
+ Nêu các số không chia hết cho 9 và giải thích vì sao các số đó không chia hết cho 9.
- GV nhận xét.
- HS nêu
- HS tìm ra đặc điểm về dấu hiệu chia hết cho 9.
- 2 HS nhắc lại
- HS tự làm bài vào vở tập
- HS nêu và giải thích.
- HS tự làm bài vào vở tập
- HS nêu và giải thích.
HS yếu làm BT1
3.Củng cố –Dặn dò:
 + Nêu lại dấu hiệu chia hết cho 9 và không chia hết cho 9.
 - Về nhà làm bài tập 3,4 vào vở và chuẩn bị bài: Dấu hiệu chia hết cho 3.
 - Nhận xét tiết học.
Đạo đức: Tiết 18 Ôn tập và thực hành kĩ năng cuối học kì 1
I.Mục tiêu:
- HS ôn lại những nội dung đã học
- Biết lựa chọn cách ứng xưe phù hợp và biết thực hiện các chuẩn mực đã học vào trong cuộc sống hằng ngày.
- Giáo dục cho HS biết hiếu thảo với ông bà, cha mẹ, biết ơn thầy cô giáo, biết yêu lao động và phê phán những hành vi lười lao động.
- HS yếu biết thực hiện những điều đã học vào trong cuộc sống.
II.Các hoạt động dạy học:
1.Bài cũ: - Gọi 2 HS nêu những câu ca dao, tục ngữ về hiếu thảo với ông bà, cha mẹ,biết ơn thầy cô giáo, yêu lao động.
2.Bài mới: - GV giới thiệu bài – ghi đề.
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
HĐBT
HĐ1: GV hướng dẫn HS ôn lại những nội dung đã học.
- Yêu cầu HS nhắc lại các bài đã học ở cuối học kì 1.
HĐ2: GV đưa ra các tình huống, bài tập về nội dung đã học, yêu cầu HS đưa ra cách giải quyết.
- Các em cần phải biết lựa chọn cách ứng xử trong mọi tình huống đối với ông bà, cha mẹ, biết lễ phép với thầy cô giáo, biết yêu lao động và phê phán những hành vi chây lười lao động.
- HS trả lời
- HS giải quyết tình huống
3.Dặn dò: - Chuẩn bị bài: Kính trọng và biết ơn người lao động
 - Nhận xét, tuyên dương
Lịch sử: Tiết 18 Kiểm tra định kì cuối học kì 1
Thứ ba ngày 21 tháng 12 năm 2010.
LT&C: Tiết 35 Ôn tập ( Tiết 2 )
I. Mục tiêu:
	- Mức đọ yêu cầu về kĩ năng đọc như ở Tiết 1.
 - Biết đặt câu có ý nhận xét về nhân vật trong bài tập đọc đã học (BT2); bước đầu biết dùng thành ngữ, tục ngữ đã học phù hợp với tình huống cho trước (BT3).
II. Đồ dùng dạy học
	- Phiếu thăm.
	- Một số tờ giấy khổ to viết nội dung BT3.
III. Các hoạt động dạy học
1.Bài mới: - GV giới thiệu bài – ghi đề
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
HĐBT
Hoạt động 1: Ôn tập TĐ và HTL.
- GV hướng dẫn HS ôn tập tập đọc và học thuộc lòng.
Hoạt động 2: Làm BT2.
Cho HS đọc yêu cầu của BT.
Cho HS làm bài.
Cho HS trình bày bài làm.
 - GV nhận xét + chốt lại những câu đặt đúng, đặt hay. VD:
 a/ Nhờ thông minh, ham học và có chí Nguyễn Hiền đã trở thành Trạng nguyên trẻ nhất nước ta.
 b/ Lê-ô-nác đô đa Vin-xi đã trở thành danh họa nổi tiếng thế giới nhờ thiên tài và khổ công rèn luyện.
 c/ Xi-ôn-cốp-xki đã đạt được ước mơ từ thuở nhỏ nhờ tài năng bà nghị lực phi thường.
 d/ Nhờ khổ công luyện tập, Cao Bá Quát đã nổi danh là người viết chữ đẹp.
 e/ Bạch Thái Bưởi là người kinh doanh tài ba, chí lớn.
Hoạt động 3: Làm BT3.
- Cho HS đọc yêu cầu BT3.
- GV giao việc: BT đưa ra ba trường hợp a, b, c , các em có nhiệm vụ phải chọn câu thành ngữ, tục ngữ để khuyến khích hoặc khuyên nhủ bạn trong đúng từng trường hợp.
- Cho HS làm bài. GV phát giấy cho 3 HS làm bài.
- Cho HS trình bày.
- GV nhận xét + chốt lại lời giải đúng.
 a/ Cần khuyến khích bạn bằng các câu:
Có chí thì nên.
Có công mài sắt, có ngày nên kim.
Người có chí thì nên.
Nhà có nền thì vững.
b/ Cần khuyên nhủ bạn bằng các câu:
Chớ thấy sóng cả mà rã tay chèo.
Lửa thư vàng, gian nan thử sức.
Thất bại là mẹ thành công.
Thua keo này, bày keo khác.
c/ Cần khuyên nhủ bằng các câu:
Ai ơi đã quyết thì hành.
Đã đan thì lận tròn vành mới thôi.
Hãy lo bền chí câu cua.
 - Dù ai câu chạch, câu rùa mặc ai
- HS đọc bài và trả lời câu hỏi.
-1 HS đọc to,lớp lắng nghe.
-HS làm bài vào vở.
-Một số HS lần lượt đọc các câu văn đã đặt về các nhân vật.
-Lớp nhận xét.
-1 HS đọc to, cả lớp theo dõi trong SGK.
-HS xem lại bài Có chí thì nên, nhớ lại các câu thành ngữ , tục ngữ đã học, đã biết + chọn câu phù hợp cho từng trường hợp.
-Lớp nhận xét.
HS yếu trả lời
3.Củng cố- Dặn dò: 
GV nhận xét tiết học.
Dặn những HS chưa kiểm tra hoặc đã kiểm tra chưa đạt yêu cầu về nhà luyện đọc để kiểm tra
Toán: Tiết 87 Dấu hiệu chia hết cho 3
I . Mục tiêu:
Biết được dấu hiệu chia hết cho 3 
Bước đầu biết vận dụng dấu hiệu chia hết cho 3 trong một số tình huống đơn giản.
Rèn cho HS tính cẩn thận.
II. các hoạt động dạy học:
1.Bài cũ:
- Nêu kết luận và dấu hiệu chia hết cho 9 và làm lại bài 1, 2/97
- Nhận xét và ghi điểm.
2.Bài mới: - GV giới thiệu bài – ghi đề
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
HĐBT
Hoạt động 1: Hướng dẫn HS phát hiện ra dấu hiệu chia hết cho 3
- Yêu cầu HS chọn các số chia hết cho 3 và không chia hết cho 3.
- GV ghi bảng
- GV ghi bảng cách xét tổng các chữ số của một vài số.
27 = 2+ 7 = 9, 15 = 1 + 5 = 6 , 123 = 1+ 2 + 3 = 6
*Kết luận: Các số có tổng các chữ số không chia hết cho 3 thì không chia hết cho 3.
* Chú ý: Các số có tổng các chữ số không chia hết cho 3 thì không chia hết cho 3.
Hoạt động 2: Luyện tập
Bài 1: - GV yêu cầu HS tự làm bài, sau đó trình bày.
+ Nêu các số chia hết cho 3 và giải thích vì sao các số đóchia hết cho 3.
- GV nhận xét.
Bài 2:- GV yêu cầu HS tự làm bài.
+ Nêu các số không chia hết cho 3 và giải thích vì sao các số đó không chia hết cho 3.
- GV nhận xét.
- HS nêu
- HS nhắc lại
- HS tự làm bài tập vào vở
- HS trình bày và giải thích.
- HS tự làm bài tập vào vở
- HS trình bày và giải thích.
HS yếu làm BT1
3.Củng cố – Dặn dò: - Nêu lại dấu hiệu chia hết cho 3
 - Về nhà làm bài tập 3,4 vào vở và chuẩn bị bài: Luyện tập
 - Nhận xét giờ h ...  độ yêu cầu về kĩ năng đọc như ở Tiết 1
 - Biết lập dàn ý cho bài văn miêu tả một đồ dùng học tập đã quan sát; viết được đoạn mở bài theo kiểu gián tiếp, kết bài theo kiểu mở rộng (BT2)
II. Đồ dùng dạy học
	- Phiếu thăm.
	- Bảng phụ.
III. Các hoạt động dạy học
1.Bài mới: - GV giới thiệu bài – ghi đề
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
HĐBT
Hoạt động 1: Làm BT2.
Cho HS đọc yêu cầu của BT.
 - Cho HS làm bài. GV treo bảng phụ đã ghi sẵn nội dung cần ghi nhớ về bài văn miêu tả đồ vật.
Cho HS trình bày bài làm.
 - GV nhận xét và giữ lại trên bảng dàn ý tốt nhất. 
-1 HS đọc to, lớp lắng nghe.
-HS đọc lại nội dung cần ghi nhớ về nội dung trên bảng phụ.
-HS chọn đồ dùng học tập để quan sát.
-HS quan sát + ghi kết quả vào vở nháp sau đó chuyển thành dàn ý.
-Một số HS lần lượt phát biểu.
-2 HS lên trình bày dàn ý trên bảng lớp.
-Lớp nhận xét.
-HS theo dõi dàn ý trên bảng.
2. Củng cố- Dặn dò: 
Yêu cầu HS ghi nhớ những nội dung vừa học.
 - Nhắc HS về nhà sửa lại dàn ý, hoàn chỉnh mở bài, kết bài, viết lại vào vở.
GV nhận xét tiết học.
Địa lí: Tiết 18 Kiểm tra định kì cuối học kì 1
Thứ năm ngày 23 tháng 12 năm 2010.
Chính tả: Tiết 35 Ôn tập ( Tiết 6 )
I. Mục tiêu:
	 - Mức độ yêu cầu về kĩ năng đọc như ở Tiết 1
 - Biết lập dàn ý cho bài văn miêu tả một đồ dùng học tập đã quan sát; viết được đoạn mở bài theo kiểu gián tiếp, kết bài theo kiểu mở rộng (BT2)
II. Đồ dùng dạy học
	- Phiếu thăm.
	- Bảng phụ.
III. Các hoạt động dạy học
1.Bài mới: - GV giới thiệu bài – ghi đề
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
HĐBT
Hoạt động 1: Làm BT2.
Cho HS đọc yêu cầu của BT.
 - Cho HS làm bài. GV treo bảng phụ đã ghi sẵn nội dung cần ghi nhớ về bài văn miêu tả đồ vật.
Cho HS trình bày bài làm.
 - GV nhận xét và giữ lại trên bảng dàn ý tốt nhất. 
-1 HS đọc to, lớp lắng nghe.
-HS đọc lại nội dung cần ghi nhớ về nội dung trên bảng phụ.
-HS chọn đồ dùng học tập để quan sát.
-HS quan sát + ghi kết quả vào vở nháp sau đó chuyển thành dàn ý.
-Một số HS lần lượt phát biểu.
-2 HS lên trình bày dàn ý trên bảng lớp.
-Lớp nhận xét.
-HS theo dõi dàn ý trên bảng.
2. Củng cố- Dặn dò: 
Yêu cầu HS ghi nhớ những nội dung vừa học.
 - Nhắc HS về nhà sửa lại dàn ý, hoàn chỉnh mở bài, kết bài, viết lại vào vở.
GV nhận xét tiết học.
Toán: Tiết 89 Luyện tập chung
I . Mục tiêu:
Biết vận dụng các dấu hiệu chia hết cho 2,3,5 và 9 trong một số tình huống đơn giản.
Rèn tính cẩn thận cho HS.
II. Các hoạt động dạy học:
1.Bài mới: - GV giới thiệu bài – ghi đề
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
HĐBT
* GV hướng dẫn HS làm các bài tập SGK
Bài1: - Yêu cầu HS tự làm bài
- Gọi từng HS trả lời
Bài2: -Yêu cầu HS đọc đề và làm bài.
- Yêu cầu 3 HS lên bảng giải thích cách tìm số của mình.
Bài3: - Gọi 4 HS lên bảng làm bài
- GV nhận xét
- HS tự làm bài vào vở
- 3HS lên bảng làm, mõi HS làm 1 câu
- HS giải thích.
- 4HS lên bảng làm bài, cả lớp làm vào vở
HS yếu làm bài
2.Dặn dò:
- Xem lại các bài tập đã làm.
- Tự ôn tất cả các kiến thức đã học.
- Chuẩn bị kiểm tra HKI.
- Nhận xét giờ học.
Khoa học: Tiết 36 Không khí cần cho sự sống
I.Mục tiêu: Học bài, HS biết
 - Nêu được con người, động vật, thực vât phải có không khí để thở thì mới sống được.
- Giáo dục cho HS hiểu được nếu không có không khí thì mọi vật trên trái đất không thể tồn tại được.
II. Đồ dùng dạy và học:
	- Hình trang 72, 73 SGK.
	- Sưu tầm các hình ảnh về người bệnh được thở bằng ô-xi. 
- Hình ảnh hoặc dụng cụ thật để bơm không khí vào bể cá.
III.Các hoạt động dạy và học:
1. Bài cũ: 
 - Gọi 2 HS lên bảng trả lời câu hỏi:
 + Khí gì trong không khí cần cho sự cháy?
 + Khí gì trong không khí không duy trì sự cháy sự cháy ?
 - Nhận xét câu trả lời của HS và cho điểm.
2.Bài mới: - GV giới thiệu bài – ghi đề
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
HĐBT
 Hoạt động 1: Tìm hiểu vai trò của không khí đối với con người.
 - GV yêu cầu cả lớp làm theo hướng dẫn ở mục Thực hành trang 72 SGK và phát biểu nhận xét. HS dễ dàng nhận thấy luồng không khí ấm chạm vào tay do các em thở ra. Tiếp theo GV yêu cầu HS nín thở, mô tả lại cảm giác của mình khi nín thở.
 - GV yêu cầu HS dựa vào tranh, ảnh, dụng cụ (nếu có) để nêu lên vai trò của không khí đối với đời sống con người và những ứng dụng của kiến thức này trong y học và đời sống.
 Hoạt động 2: Tìm hiểu vai trò của không khí đối với thực vật và động vật.
 - GV yêu cầu HS quan sát H3, 4 và trả lời câu hỏi trang 72 SGK: Tại sao sâu bọ và cây trong hình bị chết ?
 - Nêu vai trò của không khí đối với động vật: GV cũng có thể kể cho HS nghe thí nghiệm từ thời xưa của các nhà khoa học đã làm để phát hiện vai trò của không khí đối với đời sống động vật bằng cách nhốt 1 con chuột bạch vào trong 1 chiếc bình thuỷ tinh kín thì nó bị chết mặc dù thức ăn và nước uống vẫn còn.
 - Về vai trò của không khí đối với thực vật: GV lưu ý giảng cho HS biết tại sao không nên để nhiều hoa tươi và cây cảnh trong phòng ngủ đóng kín cửa. (Vì cây hô hấp thải ra khí các-bô-níc, hút khí ô-xi, làm ảnh hưởng đến sự hô hấp của con người)
 Hoạt động 3: Tìm hiểu một số trường hợp phải dùng bình ô-xi.
 Bước 1: 
 - GV yêu cầu HS quan sát hình 5, 6 trang 73 SGK theo cặp.
 - 2 HS quay lại chỉ và nói:
 + Tên dụng cụ giúp người thợ lặn có thể lặn lâu dưới nước (bình ô-xi người lặn đeo ở lưng).
 + Tên dụng cụ giúp nước trong bể cá có nhiều không khí hoà tan (máy bơm không khí vào nước).
 Bước 2:
 - GV gọi vài HS trình bày kết quả quan sát hình 5, 6 trang 72 SGK.
 - GV yêu cầu HS thảo luận các câu hỏi:
 + Nêu ví dụ chứng tỏ không khí cần cho sự sống của con người, động vật và thực vật.
 + Thành phần nào trong không khí quan trọng nhất đối với sự thở ?
 + Trong trường hợp nào người ta phải thở bằng bình ô-xi ? (Những người thợ lặn, thợ làm việc trong các hầm lò, người bị bệnh nặng cần cấp cứu,...)
 Kết luận: Người, động vật, thực vật muốn sống được cần có ô-xi để thở.
- HS làm theo hướng dẫn ở mục Thực hành trang 72 SGK. 
- HS quan sát tranh ảnh nêu vài trò của không khí đối với con người và những ứng dụng trong y học và đời sống.
- HS quan sát H3, 4 và trả lời câu hỏi.
- HS lắng nghe.
- Vì cây hô hấp thải ra khí các-bô-níc, hút khí ô-xi, làm ảnh hưởng đến sự hô hấp của con người.
- Từng cặp HS quan sát hình 5, 6 trang 73 SGK và trao đổi theo hướng dẫn của GV. 
- 1 vài HS lên trình bày kết quả .
- HS thảo luận và trả lời câu hỏi.
- HS lắng nghe và nhắc lại.
- HS lắng nghe.
HS yếu trả lời
3. Củng cố -Dặn dò: 
 - Nhắc nhở HS học bài và chuẩn bị bài sau.
 - Nhận xét lớp học.
Thứ sáu ngày 24 tháng 12 năm 2010.
Luyện từ và câu: Tiết 36 Kiểm tra định kì cuối học kì 1 
 ( Đọc – hiểu)
********************************
Toán: Tiết 90 Kiểm tra định kì cuối học kì 1
*****************************
Tập làm văn: Tiết 36 Kiểm tra định kì cuối học kì 1
 ( Chính tả- Tập làm văn)
*************************************************
Sinh hoạt 	 Tuần 18
I/Mục tiêu:
HS thực hiện tốt nề nếp lớp học
Biết giữ gìn vệ sinh cá nhân, vệ sinh trường lớp.
Thực hiện tốt 4 không 3 sạch
II/Nội dung hoạt động:
HĐ GV
HĐ HS
A.HĐ1:
- GV giới thiệu tiết sinh hoạt
B.HĐ2:Tổng kết tuần 18
1.Những việc đã thực hiện:
Nhắc HS đi học đều, đúng giờ 
Vệ sinh trường, lớp. Thi giữ vở sạch viết chữ đẹp
Ôn 3 bài hát, múa đội
2.Những tồn tại:
 - Vẫn còn HS vắng, đi học muộn. Trong lớp vẫn còn nói chuyện
 - Vẫn còn HS chưa thuộc bài khi đến lớp
 - Còn một số em chưa thuộc bài hát
 HĐ3:Kế hoạch tuần đệm
 - Tiếp tục phụ đạo HS yếu 
 - Vệ sinh trường lớp
 - Nhắc HS đi học đều và đúng giờ
 - Sơ kết lớp cuối kì I
C.Nhận xét :
 - Tuyên dương các HS học tốt trong tuần
 - Nhắc nhở HS chưa tốt
HS nghe
HS nghe
HS nêu tên bạn
HS nêu bạn vắng
HS nêu bạn hay nói chuyện
HS nghe
 - HS nghe
Thứ năm ngày 23 tháng 12 năm 2010
TUẦN 18
 Tiếng việt:	PHỤ ĐẠO HS YẾU
I/Mục tiêu:
HS đọc được bài tập đọc đã học : Ôn các bài tập đọc
Trả lời được câu hỏi trong bài .
 - N – V được bài : Ôn tập học kì (chọn bài chính tả ở tiết ôn tập 4 cho HS viết)
II/Hoạt động dạy học:
HĐ GV
HĐ HS
1.ổn định:
2.Bài ôn:
 - Cho HS mở SGK chọn bài rồi đọc bài
 - GV nghe, nhắc nhở HS đọc đúng tiếng
 - Nêu câu hỏi cho HS trả lời
Nhận xét
- nhắc nhở HS luyện đọc nhiều ở nhà 
HS đọc bài SGK 
 - HS trả lời câu hỏi, nêu nội dung bài
Thứ sáu ngày 24 tháng 12 năm 2010
Toán:	PHỤ ĐẠO HỌC SINH YẾU
I/Mục tiêu:
Giúp HS yếu nhớ lại một số kiến thức đã học. 
Dấu hiệu chia hết cho 9 và 3
II/Hoạt động dạy học:
HĐ GV
HĐ HS
1.ổn định:
2.Bài ôn:
Bài 1: Tính:
 849 : 3 867 : 3
 378 : 9 486 : 9
 Bài 2 : Một cửa hàng, ngày thứ nhất bán được 576kg gạo, ngày thứ hai bái được ít hơn ngày thứ nhất một 3 lần số kg gạo bán được. Hỏi cả hai ngày cửa hàng đó bán được bao nhiêu ki – lô- gam gao?
- Bài toán cho biết gì?
- Bài toán hỏi gì?
- Muốn biết trung bình mỗi xe chở được bao nhiêu ki-lô-gam hàng ta làm thế nào? 
- Nhận xét
HS nêu miệng
HS làm tính ở bảng lớp
HS đọc bài toán
HS trả lời
HS làm bài vào vở

Tài liệu đính kèm:

  • docgiao an tuan 18.doc