I. MỤC TIÊU
· Kiểm tra đọc lấy điểm tập đọc và HTL, kết hợp kiểm tra kĩ năng đọc – hiểu (HS trả lời được 1- 2 câu hỏi về nội dung bài đọc).
Yêu cầu về kĩ năng đọc thành tiếng : HS đọc trôi chảy các bài tập đọc đã học từ HKI của lớp 4 (phát âm rõ, tốc độ tối thiểu 120 chữ/1 phút ; biết ngừng nghỉ hơi sau các dấu câu, giữa các cụm từ, biết đọc diễn cảm thể hện đúng nội dung văn bản nghệ thuật.
· Hệ thống được một số điều cần ghi nhớ về nội dung, nhân vật của các bài tập đọc là truyện kể thuộc 2 chủ điểm Có chí thì nên và Tiếng sáo diều.
II. ĐỒ DÙNG DẠY - HỌC
· Phiếu viết sẵn tên các bài tập đọc
· Bảng phụ viết sẵn nội dung BT2.
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC CHỦ YẾU
TUẦN 18 Thứ Tiết Mơn Tên Bài Học 2 21/12/2009 1 2 3 4 5 CC TĐ T ĐL Đ Đ Ơn tập Dấu hiệu chia hết cho 9 Kiểm tra định kì Ơn tập cuối học kì 1 3 22/12/2009 1 2 3 4 5 TD KH T KC TLV Bài 35 Khơng khí cần cho sự cháy Dấu hiệu chia hết cho 3 Ơn tập Ơn tập 4 23/12/2009 1 2 3 4 5 TĐ LT&C T MT KT Ơn tập Ơn tập Luyện tập Vẽ theo mẫu: Tĩnh vật lọ hoa và quả Cắt, khâu, thêu sản phẩm tự chọn(t4) 5 24/12/2009 1 2 3 4 5 LS CT T KH AN Kiểm tra định kì Ơn tập Luyện tập chung Khơng khí cần cho sự sống Kiểm tra định kì 6 25/12/2009 1 2 3 4 5 TD TLV T LT&C SHL Bài 36 Kiểm tra Kiểm tra định kì Kiểm tra TUẦN 18 Thứ 2 ngày 21 tháng 12 năm 2009 TIẾNG VIỆT TIẾT I I. MỤC TIÊU Kiểm tra đọc lấy điểm tập đọc và HTL, kết hợp kiểm tra kĩ năng đọc – hiểu (HS trả lời được 1- 2 câu hỏi về nội dung bài đọc). Yêu cầu về kĩ năng đọc thành tiếng : HS đọc trôi chảy các bài tập đọc đã học từ HKI của lớp 4 (phát âm rõ, tốc độ tối thiểu 120 chữ/1 phút ; biết ngừng nghỉ hơi sau các dấu câu, giữa các cụm từ, biết đọc diễn cảm thể hện đúng nội dung văn bản nghệ thuật. Hệ thống được một số điều cần ghi nhớ về nội dung, nhân vật của các bài tập đọc là truyện kể thuộc 2 chủ điểm Có chí thì nên và Tiếng sáo diều. II. ĐỒ DÙNG DẠY - HỌC Phiếu viết sẵn tên các bài tập đọc Bảng phụ viết sẵn nội dung BT2. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC CHỦ YẾU Hoạt động dạy Hoạt động học Giới thiệu bài (1’) - Nêu mục tiêu của tiết học và ghi bảng. Hoạt động 1 : Kiểm tra tập đọc (18’) Mục tiêu : - Kiểm tra kĩ năng đọc thành tiếng : Phát âm rõ, tốc độ tối thiểu 120 chữ/1 phút, biết ngừng nghỉ hơi sau các dấu câu, giữa các cụm từ, biết đọc diễn cảm thể hện đúng nội dung văn bản nghệ thuật. - Kiểm tra kĩ năng đọc hiểu : trả lời được 1, 2 câu hỏi về nội dung bài đọc.. Cách tiến hành : - Cho HS lên bảng gắp thăm bài đọc. - Lần lượt từng HS gắp thăm bài, về chỗ chuẩn bị. - Gọi HS đọc và trả lời 1, 2 câu hỏi về nội dung bài đọc. - Đọc và trả lời câu hỏi. - Gọi HS nhận xét bạn đọc và trả lời câu hỏi. - Theo dõi và nhận xét. - Cho điểm trực tiếp từng HS. Hoạt động 2 : Hướng dẫn HS làm bài tập (16’) Mục tiêu : Hệ thống được một số điều cần ghi nhớ về nội dung, nhân vật của các bài tập đọc là truyện kể thuộc chủ điểm Có chí thì nên và Tiếng sáo diều. Cách tiến hành : Bài tập 2 - HS đọc yêu cầu BT2 - 1 HS đọc yêu cầu BT2. - GV nhắc các em lưu ý: chỉ ghi lại những điều cân nhớ về các bài tập đọc có tên là truyện kể. - Phát giấy và bút dạ cho các nhóm. - Nhận đồ dùng học tập. -Yêu cầu HS tự làm bài. - HS tự làm trong nhóm, mỗi bạn đọc và viết về 2 truyện. - Gọi các nhóm dán bài lên bảng. Các nhóm khá nhận xét bổ sung. - Dán bài lên bảng lớp, nhóm trưởng đọc bài làm của nhóm mình. - Nhận xét, chốt lại lời giải đúng. - Cả lớp theo dõi và tự chữa bài của mình theo lời giải đúng. Tên bài Tác giả Nội dung chính Nhân vật Ông Trạng thả diều Trinh Đường Nguyễn Hiền nhà nghèo mà hiếu học Nguyễn Hiền “Vua tàu thủy” Bạch Thái Bưởi Từ điển nhân vật lich sử Việt Nam Bạch Thái Bưởi từ tay trắng, nhờ có chí đã làm nên sự nghiệp lớn. Bạch Thái Bưởi Vẽ trứng Xuân Yến Lê-ô-nác-đô đa Vin-xi kiên trì khổ luyện đã trở thành danh họa vĩ đại Lê-ô-nác-đô đa Vin-xi Người tìm đường lên các vì sao Lê Quang Long Phạm Ngọc Toàn Xi-ô-cốp-xki kiên trì theo đuổi ước mơ, đã tìm đường lên các vì sao Xi-ô-cốp-xki Văn hay chữ tốt Truyện đọc 1 Cao Bá Quát kiên trì luyện viết chữ, đã nổi danh là người văn hay chữ tốt. Cao Bá Quát Chú Đất Nung Nguyễn Kiên Chú bé Đất dám nungmình trong lửa đã trở thành người mạnh mẽ, hữu ích. Còn hai người bột yếu ớt gặp nước suýt bị tan ra. Chú Đất Nung Trong quán ăn “Ba cá bống” A-lếch-xây Tôn-xtôi Bu-ra-ti-nô thông minh, mưu trí đã moi được bí mật về chiếc chìa khóa vàng từ hai kẻ độc ác. Bu-ra-ti-nô Rất nhiều mặt trăng (phần1-2) Phơ-bơ Trẻ em nhìn thế giới, giải thích về thế giới rất khác người lớn. Công chúa nhỏ Hoạt động 3 : Củng cố, dặn dò (3’) - GV nhận xét tiết học. - Dặn HS những HS chưa có điểm kiểm tra GHKII hoặc kiểm tra chưa đạt yêu cầu về nhà tiếp tục luyện đọc. Thứ 2 ngày 21 tháng 12 năm 2009 ĐỊA LÍ KIỂM TRA ĐỊNH KÌ ĐẠO ĐỨC ƠN TẬP CUỐI HỌC KÌ 1 Thứ 3 ngày 22 tháng 12 năm 2009 KHOA HỌC Bài 35 : KHÔNG KHÍ CẦN CHO SỰ CHÁY I. MỤC TIÊU Sau bài học, HS biết: Làm thí nghiệm để chứng minh : - Càng có nhiều không khí thì càng có nhiều ô-xi để duy trì sự cháy được lâu hơn. - Muốn sự cháy diễn liên tục, không khí phải được lưu thông. Nói về vai trò của khí ni-tơ đối với sự cháy diễn ra trong không khí: tuy không duy trì sự cháy nhưng nó giữ cho sự cháy xảy ra không quá mạnh, quá nhanh. Nêu ứng dụng thực tế liên quan đến vai trò của không khí đối với sự cháy. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC Hình vẽ trang 70, 71 SGK. Chuẩn bị theo nhóm : - Hai lọ thủy tinh (một lọ to, một lọ nhỏ), 2 cây nến bằng nhau. - Một lọ thủy tinh không có đáy (hoăïc ống thủy tinh), nến, đế kê (như hình vẽ) III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU 1. Khởi động (1’) 2. Kiểm tra bài cũ (4’) GV gọi 2 HS làm bài tập 2 / 44 VBT Khoa học. GV nhận xét, ghi điểm. 3. Bài mới (30’) Hoạt động dạy Hoạt động học Hoạt động 1 : TÌM HIỂU VAI TRÒ CỦA Ô-XI ĐỐI VỚI SỰ CHÁY Mục tiêu : Làm thí nghiệm để chứng minh :càng có nhiều không khí thì càng có nhiều ô-xi để duy trì sự cháy được lâu hơn. Cách tiến hành : Bước 1 : - GV chia nhóm và đề nghị các nhóm trưởng báo cáo về việc chuẩn bị các đồ dùng để làm những thí nghiệm này. - Các nhóm trưởng báo cáo về việc chuẩn bị các đồ dùng để làm những thí nghiệm. - Yêu cầu các em đọc các mục Thực hành trang 70 SGK để biết cách làm. - HS đọc các mục Thực hành trang 70 SGK để biết cách làm. Bước 2 : - Yêu cầu các nhóm làm thí nghiệm, GV theo dõi và giúp đỡ những nhóm gặp khó khăn. - HS làm thí nghiệm theo nhóm như chí dẫn trong SGK và quan sát sự cháy của nến. Những nhận xét và ý kiến giải thích về kết quả của thí nghiệm được thư kí của nhóm ghi lại theo mẫu sau: Kích thước lọ thủy tinh Thời gian cháy Giải thích 1. Lọ thủy tinh to 2. Lọ thủy tinh nhỏ Bước 3 : - GV gọi đại diện các nhóm trình bày. - Đại diện các nhóm trình bày kết quả làm việc của nhóm mình. - GV giúp HS rút ra kết luận chung sau thí nghiệm và GV giảng về vai trò của khí ni-tơ: giúp cho sự cháy trong không khí xảy ra không quá nhanh và quá mạnh. Kết luận: Càng có nhiều không khí thì càng có nhiều ô-xi để duy trì sự chaý được lâu hơn. Hay nói cách khác: không khí có ô-xi nên cần không khí để duy trì sự cháy. Hoạt động 2 : TÌM HIỂU CÁCH DUY TRÌ SỰ CHÁY VÀ ỨNG DỤNG TRONG CUỘC SỐNG Mục tiêu: - Làm thí nghiệm để chứng minh :Muốn sự cháy diễn liên tục, không khí phải được lưu thông. - Nêu ứng dụng thực tế liên quan đến vai trò của không khí đối với sự cháy. Cách tiến hành : Bước 1 : - GV chia nhóm và đề nghị các nhóm trưởng báo cáo về việc chuẩn bị các đồ dùng để làm những thí nghiệm này. - Các nhóm trưởng báo cáo về việc chuẩn bị các đồ dùng để làm những thí nghiệm. - Yêu cầu các em đọc các mục Thực hành, thí nghiệm trang 71 SGK để biết cách làm. - HS đọc các mục Thực hành, thí nghiệm trang 71 SGK để biết cách làm. Bước 2 : - Yêu cầu các nhóm làm thí nghiệm, GV theo dõi và giúp đỡ những nhóm gặp khó khăn. - HS làm thí nghiệm theo nhóm như mục 1 trang 70 SGK và thảo luận trong nhóm, giải thích nguyên nhân làm cho ngọn lửa cháy liên tục sau khi lọ thủy tinh không có đáy được kê lên đế không kín. - GV cho HS liên hệ đến việc làm thế nào để dập tắt ngọn lửa. - Một vài HS trả lời. Bước 3 : - GV gọi đại diện các nhóm báo cáo kết quả. - Đại diện các nhóm báo cáo làm việc của nhóm mình. Kết luận: Để duy trì sự cháy, cần liên tục cung cấp không khí. Nói cách khác, không khí cần được lưu thông. Hoạt động cuối: Củng cố dặn dò -Yêu cầu HS mở SGK đọc phần Bạn cần biết. - 1 HS đọc. - GV nhận xét tiết học. - Về nhà đọc lại phần Bạn cần biết, làm bài tập ở VBT và chuẩn bị bài mới. Thứ 3 ngày 22 tháng 12 năm 2009 TIẾNG VIỆT TIẾT 2 I. MỤC TIÊU Kiểm tra đọc lấy điểm tập đọc và HTL, kết hợp kiểm tra kĩ năng đọc – hiểu (HS trả lời được 1- 2 câu hỏi về nội dung bài đọc). Yêu cầu về kĩ năng đọc thành tiếng : HS đọc trôi chảy các bài tập đọc đã học từ HKI của lớp 4 (phát âm rõ, tốc độ tối thiểu 120 chữ/1 phút ; biết ngừng nghỉ hơi sau các dấu câu, giữa các cụm từ, biết đọc diễn cảm thể hện đúng nội dung văn bản nghệ thuật. Ôn luyện kĩ năng đặt câu, kiểm tra sự hiểu biết của HS về nhân vật (trong các bài đọc) qua bài tập đặt câu nhận xét về nhân vật. Ôn các thành ngữ, tục ngữ đã học qua bài thực hành chọn thành ngữ, tục ngữ hợp với tình huống đã cho. II. ĐỒ DÙNG DẠY - HỌC Phiếu viết sẵn tên các bài tập đọc Bảng phụ viết sẵn nội dung BT2. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC CHỦ YẾU Hoạt động dạy Hoạt động học Giới thiệu bài (1’) - Nêu mục tiêu của tiết học và ghi bảng. Hoạt động 1 : Kiểm tra tập đọc (18’) Mục tiêu : - Kiểm tra kĩ năng đọc thành tiếng : Phát âm rõ, tốc độ tối thiểu 120 ... àm bài trên giấy trình bày kết quả. Các danh từ, động từ, tính từ trong đoạn văn: - Danh từ :buổi, chiều, xe, thị trấn, nắng, phố huyện, em bé, mắt, mí, cổ, móng, hổ, quần áo, sân, Hmông, Tu Dí, Phù Lá. - Động từ: dừng lại, chơi đùa. - Tính từ: Đặt câu hỏi cho bộ phận câu được in đậm - Buổi chiều, xe dừng lại ở một thị trấn nhỏ. - Nắng phố huyện vàng hoe. - Những em bé Hmông mắt một mí, những em bé Tu Dí, Phù Lá cổ đeo móng hổ, quần áo sặc sỡ đang chơi đùa trước sân. - Buổi chiều, xe làm gì ? - Nắng phố huyện thế nào? - Ai đang chơi đùa trước sân? Hoạt động 3 : Củng cố, dặn dò (3’) - GV nhận xét tiết học. Yêu cầu những HS chưa có điểm kiểm tra GHKII hoặc kiểm tra chưa đạt yêu cầu về nhà tiếp tục luyện đọc. - Dặn HS đọc trước, chuấn bị nội dung cho tốt tiết ôn tập sau. Thứ 4 ngày 23 tháng 12 năm 2009 KĨ THUẬT Bài 13 CẮT, THÊU SẢN PHẨM TỰ CHỌN(tiết 4) I.MỤC TIÊU: Đánh giá kiến thức, kĩ năng khâu, thêu qua mức độ hồn thành sản phẩmtự chọn của hs. II. ĐỒ DÙNG DẠY - HỌC Tranh qui trình của các bài trong chương. Mẫu khâu, thêu đã học. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU 1.Ổn định tổ chức (1’) 2.Kiểm tra bài cũ (5’) Kểm tra vật dụng thêu. 3.Bài mới Hoạt động dạy Hoạt động học *Giới thiệu bài và ghi đề bài Hoạt động 1: *Mục tiêu: Ơn tập các bai đã học trong chương 1 *Cách tiến hành: - Gv yêu cầu hs nhắc lại các loại mũi khâu, thêu đã học. - Gọi hs nhắc lại qui trình và cách cắt vải theo đương vạch dấu và các loại mũi khâu, thêu. - Gv nhận xét và sử dụng tranh qui trình để củng cố những kiến thức cơ bản về cắt khâu, thêu đã học. *Kết luận: Hoạt động 2: làm việc cá nhân *Mục tiêu: Hs tự chọn sản phẩm và thực hành làm sản phẩm tự chọn. *Cách tiến hành: - Gv nêu yêu cầu: mỗi hs tự chọn và tiến hành cắt, khâu ,một sản phẩm mà mình chọn. - Nêu yêu cầu thực hành và hướng dẫn hs lựa chọn sản phẩm *Kết luận: Nhắc lại trả lời lựa chọn sản phẩm IV. NHẬN XÉT: Củng cố, dặn dị. GV nhận xét sự chuẩn bị tinh thần thái độ học tập và kết quả thực hành của học sinh. Chuẩn bị bài sau: đọc trước bài tiếp theovà chuẩn bị đồ dùng như sgk. Thứ 5 ngày 24 tháng 12 năm 2009 LỊCH SỬ KIỂM TRA ĐỊNH KÌ Thứ 5 ngày 24 tháng 12 năm 2009 TIẾNG VIỆT TIẾT 6 I. MỤC TIÊU Kiểm tra đọc lấy điểm tập đọc và HTL, kết hợp kiểm tra kĩ năng đọc – hiểu (HS trả lời được 1- 2 câu hỏi về nội dung bài đọc). Yêu cầu về kĩ năng đọc thành tiếng : HS đọc trôi chảy các bài tập đọc đã học từ đầu HKI của lớp 4 (phát âm rõ, tốc độ tối thiểu 120 chữ/1 phút ; biết ngừng nghỉ hơi sau các dấu câu, giữa các cụm từ, biết đọc diễn cảm thể hện đúng nội dung văn bản nghệ thuật. Ôn luyện về văn miêu tả đồ vật: quan sát 1 đồ vật, chuyển kết quả quan sát thành dán ý. Viết mở bài kiể gián tiếp và kết bài kiểu mở rộng cho bài văn. II. ĐỒ DÙNG DẠY - HỌC Phiếu viết sẵn tên các bài tập đọc Một số phiếu khổ to viết sẵn nội dung BT2. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC CHỦ YẾU Hoạt động dạy Hoạt động học Giới thiệu bài (1’) - Nêu mục tiêu của tiết học và ghi bảng. - Nghe GV giới thiệu bài. Hoạt động 1 : Kiểm tra tập đọc (18’) Mục tiêu : - Kiểm tra kĩ năng đọc thành tiếng : Phát âm rõ, tốc độ tối thiểu 120 chữ/1 phút, biết ngừng nghỉ hơi sau các dấu câu, giữa các cụm từ, biết đọc diễn cảm thể hện đúng nội dung văn bản nghệ thuật. - Kiểm tra kĩ năng đọc hiểu : trả lời được 1, 2 câu hỏi về nội dung bài đọc.. Cách tiến hành : - Cho HS lên bảng gắp thăm bài đọc. - Lần lượt từng HS gắp thăm bài, về chỗ chuẩn bị. - Gọi HS đọc và trả lời 1, 2 câu hỏi về nội dung bài đọc. - Đọc và trả lời câu hỏi. - Gọi HS nhận xét bạn đọc và trả lời câu hỏi. - Theo dõi và nhận xét. - Cho điểm trực tiếp từng HS. Hoạt động 2 : Hướng dẫn HS làm bài tập (16’) Mục tiêu : Ôn luyện về văn miêu tả đồ vật: quan sát 1 đồ vật, chuyển kết quả quan sát thành dán ý. Viết mở bài kiể gián tiếp và kết bài kiểu mở rộng cho bài văn. Cách tiến hành : Bài tập 2 - Gọi HS đocï yêu cầu. - 1 HS đọc yêu cầu trong SGK - GV hướng dẫn HS thực hiện tứng yêu cầu. a) Quan sát một đò dùng học tập, chuyển kết quả quan sát thành dàn ý. - HS xác định yêu cầu của đề. - Đây là bài văn dạng miêu tả đồ vật. - Gọi HS đọc lại nội dung cần ghi nhớ về bài văn miêu tả đồ vật. - Một HS đọc lại nội dung cần ghi nhớ về bài văn miêu tả đồ vật. - Yêu cầu HS chọn một đồ dùng học tập để quan sát - Từng HS quan sát đồ dùng học tập của mình, ghi kết quả vào vở nháp, sau đó chuyển thành dàn ý. - Gọi một số em trình bày dàn ý của mình trước lớp. - 3 đến 4 HS trình bày dàn ý của mình trước lớp. b) Viết phần mở bài kiểu gián tiếp, kết bài kiểu mở rộng. - Yêu cầu HS viết bài. - HS viết bài vào giấy nháp. - Gọi HS lần lượt tiếp nối nhau đọc các mở bài rồi đến kết bài. - HS lần lượt tiếp nối nhau đọc các mở bài rồi đến kết bài. - GV nhận xét, khen ngợi những HS viết mở bài, kết bài hay. - Lớp nhận xét. Hoạt động 3 : Củng cố, dặn dò (3’) - GV nhận xét tiết học.. - Yêu cầu HS ghi nhớ những nội dung vừa học ; về nhà sửa lại dàn ý, hoàn chỉnh phần mở bài, kết bài viết lại vào vở.. Thứ 5 ngày 24 tháng 12 năm 2009 KHOA HỌC Bài 35 : KHÔNG KHÍ CẦN CHO SỰ CHÁY I. MỤC TIÊU Sau bài học, HS biết: Làm thí nghiệm để chứng minh : - Càng có nhiều không khí thì càng có nhiều ô-xi để duy trì sự cháy được lâu hơn. - Muốn sự cháy diễn liên tục, không khí phải được lưu thông. Nói về vai trò của khí ni-tơ đối với sự cháy diễn ra trong không khí: tuy không duy trì sự cháy nhưng nó giữ cho sự cháy xảy ra không quá mạnh, quá nhanh. Nêu ứng dụng thực tế liên quan đến vai trò của không khí đối với sự cháy. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC Hình vẽ trang 70, 71 SGK. Chuẩn bị theo nhóm : - Hai lọ thủy tinh (một lọ to, một lọ nhỏ), 2 cây nến bằng nhau. - Một lọ thủy tinh không có đáy (hoăïc ống thủy tinh), nến, đế kê (như hình vẽ) III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU 1. Khởi động (1’) 2. Kiểm tra bài cũ (4’) GV gọi 2 HS làm bài tập 2 / 44 VBT Khoa học. GV nhận xét, ghi điểm. 3. Bài mới (30’) Hoạt động dạy Hoạt động học Hoạt động 1 : TÌM HIỂU VAI TRÒ CỦA Ô-XI ĐỐI VỚI SỰ CHÁY Mục tiêu : Làm thí nghiệm để chứng minh :càng có nhiều không khí thì càng có nhiều ô-xi để duy trì sự cháy được lâu hơn. Cách tiến hành : Bước 1 : - GV chia nhóm và đề nghị các nhóm trưởng báo cáo về việc chuẩn bị các đồ dùng để làm những thí nghiệm này. - Các nhóm trưởng báo cáo về việc chuẩn bị các đồ dùng để làm những thí nghiệm. - Yêu cầu các em đọc các mục Thực hành trang 70 SGK để biết cách làm. - HS đọc các mục Thực hành trang 70 SGK để biết cách làm. Bước 2 : - Yêu cầu các nhóm làm thí nghiệm, GV theo dõi và giúp đỡ những nhóm gặp khó khăn. - HS làm thí nghiệm theo nhóm như chí dẫn trong SGK và quan sát sự cháy của nến. Những nhận xét và ý kiến giải thích về kết quả của thí nghiệm được thư kí của nhóm ghi lại theo mẫu sau: Kích thước lọ thủy tinh Thời gian cháy Giải thích 1. Lọ thủy tinh to 2. Lọ thủy tinh nhỏ Bước 3 : - GV gọi đại diện các nhóm trình bày. - Đại diện các nhóm trình bày kết quả làm việc của nhóm mình. - GV giúp HS rút ra kết luận chung sau thí nghiệm và GV giảng về vai trò của khí ni-tơ: giúp cho sự cháy trong không khí xảy ra không quá nhanh và quá mạnh. Kết luận: Càng có nhiều không khí thì càng có nhiều ô-xi để duy trì sự chaý được lâu hơn. Hay nói cách khác: không khí có ô-xi nên cần không khí để duy trì sự cháy. Hoạt động 2 : TÌM HIỂU CÁCH DUY TRÌ SỰ CHÁY VÀ ỨNG DỤNG TRONG CUỘC SỐNG Mục tiêu: - Làm thí nghiệm để chứng minh :Muốn sự cháy diễn liên tục, không khí phải được lưu thông. - Nêu ứng dụng thực tế liên quan đến vai trò của không khí đối với sự cháy. Cách tiến hành : Bước 1 : - GV chia nhóm và đề nghị các nhóm trưởng báo cáo về việc chuẩn bị các đồ dùng để làm những thí nghiệm này. - Các nhóm trưởng báo cáo về việc chuẩn bị các đồ dùng để làm những thí nghiệm. - Yêu cầu các em đọc các mục Thực hành, thí nghiệm trang 71 SGK để biết cách làm. - HS đọc các mục Thực hành, thí nghiệm trang 71 SGK để biết cách làm. Bước 2 : - Yêu cầu các nhóm làm thí nghiệm, GV theo dõi và giúp đỡ những nhóm gặp khó khăn. - HS làm thí nghiệm theo nhóm như mục 1 trang 70 SGK và thảo luận trong nhóm, giải thích nguyên nhân làm cho ngọn lửa cháy liên tục sau khi lọ thủy tinh không có đáy được kê lên đế không kín. - GV cho HS liên hệ đến việc làm thế nào để dập tắt ngọn lửa. - Một vài HS trả lời. Bước 3 : - GV gọi đại diện các nhóm báo cáo kết quả. - Đại diện các nhóm báo cáo làm việc của nhóm mình. Kết luận: Để duy trì sự cháy, cần liên tục cung cấp không khí. Nói cách khác, không khí cần được lưu thông. Hoạt động cuối: Củng cố dặn dò -Yêu cầu HS mở SGK đọc phần Bạn cần biết. - 1 HS đọc. - GV nhận xét tiết học. - Về nhà đọc lại phần Bạn cần biết, làm bài tập ở VBT và chuẩn bị bài mới. Thứ 6 ngày 25 tháng 12 năm 2009 TIẾNG VIỆT TIẾT 7 KIỂM TRA ĐỌC – HIỂU, LUYỆN TỪ VÀ CÂU GV thực hiện theo hướng dẫn kiểm tra của nhà trường. Thứ 6 ngày 25 tháng 12 năm 2009 TỐN KIỂM TRA ĐỊNH KÌ Thứ 6 ngày 25 tháng 12 năm 2009 TIẾNG VIỆT TIẾT 8 KIỂM TRA CHÍNH TẢ – TẬP LÀM VĂN GV thực hiện theo hướng dẫn kiểm tra của nhà trường.
Tài liệu đính kèm: