Giáo án Lớp 4 - Tuần 18 - Năm học 2008-2009 - Lê Quang Trung

Giáo án Lớp 4 - Tuần 18 - Năm học 2008-2009 - Lê Quang Trung

I. Mục tiêu

- Kiểm tra lấy điểm tập đọc và HTL, kết hợp kiểm tra kĩ năng đọc hiểu.

- Hệ thống được một số điều cần ghi nhớ về nội dung, về nhân vật của các bài tập đọc là truyện kể thuộc hai chủ điểm “Có chí thì nên” và “ Tiếng sáo diều”

II. Đồ dùng dạy học: Phiếu viết tên từng bài tập đọc và HTL trong 17 tuần đã học

Kẻ bảng cho HS làm BT3

III. Các hoạt động dạy - học

1. Giới thiệu bài - Nêu yêu cầu của tiết học

2. Kiểm tra TĐ và HTL (1/6 số HS trong lớp)

- Gọi từng HS lên bốc thăm chọn bài

- Cho HS đọc, GV kết hợp hỏi nội dung của đoạn HS đọc.

- Cho điểm HS.

3. Bài tập 3:

Cho HS làm theo nhóm.

GV theo dõi, giúp đỡ HS.

Cho các nhóm trình bày kết quả.

GV cùng lớp nhận xét, ghi bảng nội dung HS bốc thăm, được xem lại bài khoảng 2 phút.

Đọc SGK hoặc HTL theo yêu cầu của phiếu.

Các nhóm đọc thầm các truyện kể trong 2 chủ điểm, điền nội dung vào bảng

Đại diện các nhóm trình bày kết quả

3. Củng cố: Nhận xét tiết học

 

doc 10 trang Người đăng dtquynh Lượt xem 1098Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem tài liệu "Giáo án Lớp 4 - Tuần 18 - Năm học 2008-2009 - Lê Quang Trung", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
TUẦN 18
Thứ hai ngày 22 tháng 12 năm 2008
 Tiết 2: TẬP ĐỌC
Ôn tập học kì I (tiết 1)
I. Mục tiêu
- Kiểm tra lấy điểm tập đọc và HTL, kết hợp kiểm tra kĩ năng đọc hiểu.
- Hệ thống được một số điều cần ghi nhớ về nội dung, về nhân vật của các bài tập đọc là truyện kể thuộc hai chủ điểm “Có chí thì nên” và “ Tiếng sáo diều”
II. Đồ dùng dạy học: Phiếu viết tên từng bài tập đọc và HTL trong 17 tuần đã học
Kẻ bảng cho HS làm BT3
III. Các hoạt động dạy - học
1. Giới thiệu bài - Nêu yêu cầu của tiết học
2. Kiểm tra TĐ và HTL (1/6 số HS trong lớp)
- Gọi từng HS lên bốc thăm chọn bài
- Cho HS đọc, GV kết hợp hỏi nội dung của đoạn HS đọc.
- Cho điểm HS.
3. Bài tập 3: 
Cho HS làm theo nhóm. 
GV theo dõi, giúp đỡ HS.
Cho các nhóm trình bày kết quả.
GV cùng lớp nhận xét, ghi bảng nội dung
HS bốc thăm, được xem lại bài khoảng 2 phút.
Đọc SGK hoặc HTL theo yêu cầu của phiếu.
Các nhóm đọc thầm các truyện kể trong 2 chủ điểm, điền nội dung vào bảng
Đại diện các nhóm trình bày kết quả
3. Củng cố: Nhận xét tiết học
__________________________________________________
 Tiết 3: TOÁN
Dấu hiệu chia hết cho 9; Dấu hiệu chia hết cho 3
I. Mục tiêu. Giúp HS :
- Biết dấu hiệu chia hết cho 9; cho 3
- Vận dụng dấu hiệu chia hết cho 9; cho 3 để làm các bài tập.
II. Các hoạt động dạy học
 A. KTBC: Dấu hiệu chia hết cho 2; dấu hiệu chia hết cho 5. Lấy ví dụ cụ thể.
 B. Bài mới
1. Giới thiệu bài – Nêu yêu cầu của tiết học
2. Hướng dẫn HS phát hiện ra dấu hiệu chia hết cho 9
- Cho HS nêu ví dụ về số chia hết cho 9.
- Yêu cầu HS tìm ra đặc điểm của số chia hết cho 9 (gợi ý nếu HS còn lúng túng)
- GV chốt.
- Cho HS đọc kết luận SGK.
Hướng dẫn tương tự để HS đưa ra nhận xét về các số không chia hết cho 9.
HS nêu ví dụ: 18; 27;
HS có thể đưa ra nhiều ý kiến, rút ra ý kiến đúng nhất: các số có tổng các chữ số chia hết cho 9 thì chia hết cho 9.
HS đọc phần in đậm SGK
Nêu : Các số có tổng các chữ số không chia hết cho 9 thì không chia hết cho 9.
3. Hướng dẫn để HS tìm ra dấu hiệu chia hết cho 3.
Hướng dẫn tương tự như phần 2
4. Thực hành
Bài 1 (T97): Cho HS nêu cách làm
Gọi 1 HS làm mẫu 1 số.
Cho HS tự làm bài rồi chữa bài.
Bài 2(T97): Tiến hành tương tự bài 1
Bài 1(T98): Cho HS nêu cách làm và làm bài vào vở
Bài 2(T98): Cho HS làm rồi nêu miệng kết quả. Cả lớp nhận xét.
Đọc yêu cầu, nêu cách làm. VD:
Số 99 chia hết cho 9 vì số 99 có tổng các chữ số là 9 + 9 = 18, số 18 chia hết cho 9.
Kết quả: 108; 5643; 99; 29835
Kết quả: 96; 7853; 5554; 1097
Đọc yêu cầu, nêu cách làm.
VD: 2 + 3 + 1 = 6 mà 6 chia hết cho 3 nên số 231chia hết cho 3.
HS tự làm, kiểm tra chéo bài của nhau.
3. Củng cố: Nhắc lại căn cứ để nhận biết số chia hết cho 9; số chia hết cho 3
 GV nhận xét tiết học.
	__________________________________________________
Tiết 4: TIẾNG VIỆT 
Ôn tập tiết 2
I. Mục tiêu: 
- Tiếp tục kiểm tra lấy điểm TĐ và HTL (như tiết 1)
- Ôn luyện kĩ năng đặt câu, kiểm tra sự hiểu biết của HS về nhân vật (trong các bài đọc), qua bài tập đặt câu nhận xét về nhân vật
- Ôn các thành ngữ, tục ngữ đã học qua bài thực hành chọn thành ngữ, tục ngữ phù hợp với tình huống đã cho.
II. Đồ dùng dạy học: Phiếu viết tên các bài TĐ và HTL(như tiết 1)
III. Các hoạt động dạy - học
1. Giới thiệu bài – Nêu yêu cầu của tiết học
2. Kiểm tra TĐ và HTL (như tiết 1)
3. Bài tập
Bài tập 2:
- Cho HS tự làm bài cá nhân
- Gọi HS đọc những câu văn đã đặt.
- GV cùng lớp nhận xét.
Bài tập 3:
Nhắc HS xem lại bài TĐ:Có chí thì nên
nhớ lại các thành ngữ, tục ngữ đã học, đã biết
Gọi 3 HS lên bảng. mỗi em làm 1 tình huống.
GV cùng lớp nhận xét, bổ sung, kết luận lời giải đúng.
Đọc yêu cầu, làm bài vào vở BT
VD: Nguyễn Hiền rất có chí.
Nhờ thông minh, ham học và có chí, Nguyễn Hiền đã trở thành Trạng Nguyên trẻ nhất nước ta.
Đọc yêu cầu BT
Viết nhanh vào nháp thành ngữ khuyên nhủ, khuyến khích bạn phù hợp với từng tình huống. VD:
Nếu bạn em có quyết tâm học tập, rèn luyện: 
Có chí thì nên.
Có công mài sắt, có ngày nên kim.
4. Củng cố: Nhận xét tiết học.
	________________________________________________________
Thứ ba ngày 23 tháng 12 năm 2008
Tiết 1: TIẾNG VIỆT 
Ôn tập tiết 3
I. Mục tiêu. 
- Tiếp tục kiểm tra lấy điểm TĐ và HTL ( yêu cầu như tiết 1)
- Ôn luyện về các kiểu mở bài và kết bài trong văn kể chuyện.
II. Đồ dùng dạy học: Phiếu viết tên từng bài TĐ và HTL như tiết 1
III. Các hoạt động dạy - học
1. Giới thiệu bài – Nêu yêu cầu của tiết học.
2. Kiểm tra TĐ và HTL (như tiết 1)
3. Bài tập 2:
- Ghi yêu cầu của BT lên bảng, giúp HS nắm vững yêu cầu của đề.
- Cho HS đọc nội dung cần ghi nhớ về 2 cách mở bài, 2 cách kết bài.
- Yêu cầu HS làm bài cá nhân.
- Cho HS đọc mở bài. GV cùng lớp nhận xét.
Tương tự với cách kết bài.
1 HS đọc yêu cầu, xác định cho đúng yêu cầu. 
Cả lớp đọc thầm “Ông Trạng thả diều”
1 HS đọc nội dung cần ghi nhớ về 2 cách mở bài (T112)  kết bài (T122)
Làm bài vào vở BT
Tiếp nối nhau đọc phần mở bài.
Lớp nhận xét, bổ sung.
3. Củng cố: Nhận xét tiết học.
	________________________________________________________
 Tiết 2: KHOA HỌC
Không khí cần cho sự cháy
I. Mục tiêu. Sau bài học, HS biết: 
- Làm thí nghiệm chứng minh: 
+ Càng có nhiều không khí thì càng có nhiều ô-xi để duy trì sự cháy lâu hơn.
+ Muốn sự cháy diễn ra liên tục, không khí phải được lưu thông
- Nói về vai trò của khí ni tơ đối với sự cháy diễn ra trong không khí: tuy không duy trì sự cháy nhưng nó giữ cho sự cháy xảy ra không quá nhanh và quá mạnh.
- Nêu ứng dụng thực tế liên quan đến vai trò của không khí đối với sự cháy.
II. Đồ dùng dạy học: H70, 71 SGK
Đồ thí nghiệm chuẩn bị theo nhóm: 2 lọ thuỷ tinh (1 lọ to, 1 lọ nhỏ), 2 cây nến bằng nhau, 1 lọ thuỷ tinh không có đáy, nến, đế kê.
III. Các hoạt động dạy - học.
1. Giới thiệu bài – Nêu yêu cầu của tiết học
2. Nội dung
*Hoạt động 1: Tìm hiểu vai trò của ô-xi đối với sự cháy.
 Mục tiêu: ý 1 mục I.
- Chia nhóm, hướng dẫn HS cách làm thí nghiệm.
- Tổ chức cho HS làm thí nghiệm.
GV theo dõi, giúp đỡ HS.
- Cho HS trình bày kết quả thí nghiệm
Chuẩn bị dụng cụ thí nghiệm, đọc mục “ Thực hành” T70 để biết cách làm.
Các nhóm làm thí nghiệm, quan sát thời gian cháy của các ngọn nến, giải thích.
Đại diện các nhóm trình bày.
 Giúp HS rút ra kết luận chung 
GV giảng về vai trò của ni tơ đối với sự cháy.
* Hoạt động 2: Tìm hiểu cách duy trì sự cháy và ứng dụng trong cuộc sống.
Mục tiêu: ý 2,3 mục I
- Tổ chức cho HS thực hành.
GV theo dõi, giúp đỡ HS
- Cho HS trình bày kết quả. GV kết luận.
- Liên hệ kinh nghiệm nhóm bếp, đun bếp, dập tắt ngọn lửa.
+ Làm thí nghiệm như mục I T70 nhận xét kết quả.
+ Tiếp tục làm thí nghiệm như mục 2 và thảo luận nguyên nhân ngọn lửa cháy
Đại diện các nhóm trình bày kết quả làm việc.
3. Củng cố: Nội dung bài, liên hệ cách dùng đèn dầu.
 Nhận xét tiết học.
_________________________________________________________________
 Tiết 3: TOÁN
Luyện tập: Dấu hiệu chia hết cho 2; Dấu hiệu chia hết cho 5
I. Mục tiêu
- Luyện tập, củng cố kĩ năng nhận biết dấu hiệu chia hết cho 2; 5; 2 và 5
- Vận dụng và nâng cao việc sử dụng các dấu hiệu chia hết để luyện tập.
II. Các hoạt động dạy - học
1. Giới thiệu bài – Nêu yêu cầu của tiết học
2. Ôn tập về dấu hiệu chia hết cho 2; 5
- Nêu ví dụ và đặc điểm của các số chia hết, không chia hết cho 2.
- Hỏi tương tự về dấu hiệu  5.
- Các số chia hết đồng thời cho 2 và 5
Các số có tận cùng là 0,2,4,6,8 thì chia hết cho 2.
HS nêu
Các số có tận cùng là 0 thì chia hết cho cả 2 và 5
3. Thực hành
Bài 1: Trong các số: 10000; 5523; 1385; 2354; 3486; 2350
a. Số nào chia hết cho 2
b. Số nào chia hết cho 5
c. Số nào vừa chia hết cho 2, vừa chia hết cho 5
Bài 2: Với 4 chữ số : 0; 4; 1; 5
a. Hãy viết các số có 4 chữ số chia hết cho 2 
b. Hãy viết các số có 4 chữ số chia hết cho 5.
Bài 3: Với 3 chữ số 1; 2; 0
Viết số bé nhất chia hết cho cả 2 và 5
Bài 4(HS khá giỏi)
Có bao nhiêu số có 2 chữ số chia hết cho 5.
Hướng dẫn HS làm bài và chữa bài
HS tự làm, nêu miệng cách chọn số cho từng phần.
a. 10000; 2354; 3486.
b. 10000; 1385; 2350
c. 10000; 2350
HS tự làm bài, chữa bài, nêu cách lập số.
a. 4150; 1504; 1540;
b. 4150; 4105; 1540; 
Các số chia hết cho 2 và 5 là: 120; 210
Vậy số cần tìm là 120.
Có 90 số có 2 chữ số là các số tự nhiên liên tiếp từ 10 đến 99 mà cứ 5 số tự nhiên liên tiếp thì có 1 số chia hết cho 5.
Vậy số lượng số có 2 chữ số chia hết cho 5 là : 90 : 5 = 18 số.
4. Củng cố: Nội dung ôn tập - Nhận xét tiết học.
_________________________________________________________________
Tiết 4: TIẾNG VIỆT 
Ôn tập tiết 4
I. Mục tiêu:
- Tiếp tục kiểm tra lấy đỉêm TĐ và HTL (yêu cầu như tiết 1)
- Nghe, viết đúng chính tả, trình bày đúng bài: Đôi que đan 
II. Đồ dùng dạy học: Phiếu viết tên từng bài TĐ và HTL (như tiết 1)
III. Các hoạt động dạy - học.
1. Giới thiệu bài – nêu yêu cầu của tiết học
2. Kiểm tra TĐ và HTL: Thực hiện như tiết 1
3. Bài tập 2: Nghe viết: Đôi que đan
- GV đọc bài thơ: Đôi que đan
- Cho HS nêu nội dung của bài
- Yêu cầu HS đọc thầm, tìm những từ ngữ dễ viết sai.
Cho HS viết bảng con những từ dễ viết sai
- Đọc cho HS viết bài
- Chấm, nhận xét 1 số bài.
Theo dõi SGK
Hai chị em bạn nhỏ tập đan. Từ hai bàn tay của chị, của em, những mũ, những khăn,.. dần dần hiện ra.
Đọc thầm, chú ý các từ: 
dẻo dai, ngượng, rộng dài,
Viết bài chính tả
3. Củng cố: Nhận xét tiết học
	________________________________________________________
Thứ tư ngày 24 tháng 12 năm 2008
Tiết 1: TIẾNG VIỆT 
Ôn tập tiết 5
I. Mục tiêu:
- Tiếp tục kiểm tra lấy đỉêm TĐ và HTL (yêu cầu như tiết 1)
- Nghe, viết đúng chính tả, trình bày đúng bài: Đôi que đan 
II. Đồ dùng dạy học: Phiếu viết tên từng bài TĐ và HTL (như tiết 1)
III. Các hoạt động dạy - học.
1. Giới thiệu bài – nêu yêu cầu của tiết học
2. Kiểm tra TĐ và HTL: Thực hiện như tiết 1
3. Bài tập 2: Nghe viết: Đôi que đan
- GV đọc bài thơ: Đôi que đan
- Cho HS nêu nội dung của bài
- Yêu cầu HS đọc thầm, tìm những từ ngữ dễ viết sai.
Cho HS viết bảng con những từ dễ viết sai
- Đọc cho HS viết bài
- Chấm, nhận xét 1 số bài.
Theo dõi SGK
Hai chị em bạn nhỏ tập đan. Từ hai bàn tay của chị, của em, những mũ, những khăn,.. dần dần hiện ra.
Đọc thầm, chú ý các từ: 
dẻo dai, ngượng, rộng dài,
Viết bài chính tả
3. Củng cố: Nhận xét tiết học
	________________________________________________________
 Tiết 2: TOÁN
Luyện tập chung
I. Mục tiêu. 
- Củng cố về dấu hiệu chia hết cho 2; 3; 5; 9
- Vận dụng dấu hiệu chia hết để viết số chia hết cho 2; 3; 5; 9 và giải toán.
II. Các hoạt động dạy - học
 A. KTBC: Nêu các dấu hiệu chia hết cho 2; 3; 5; 9
 B. Bài mới
1. Giới thiệu bài – Nêu yêu cầu tiết học
2. Luyện tập
Bài 1: 
Cho HS tự làm vào vở sau đó chữa bài
Bài 2: 
Cho HS tự làm, chữa bài, giải thích từng phần
Chốt: dấu hiệu chia hết cho cả 2; 3; 5; 9
Bài 3: Cho HS tự làm bài.
GV kiểm tra bài của 1 số em 
Bài 4: Chia lớp làm 2 nhóm, mỗi nhóm làm 2 phần.
Cho HS chữa bài
Chốt cách tính giá trị của biểu thức,dấu hiệu chia hết cho 2 và 5
Bài 5: Cho HS đọc đề bài
HD: “Nếu xếp 3 hàng hay 5 hàng thì không thừa, không thiếu bạn nào” có nghĩa là thế nào?
Tự làm, báo cáo miệng kết quả
a. 4568; 2050; 35766
b. 2229; 35766
Làm vào vở, 3 em báo cáo kết quả
a. 64620; 5270
b. 57234; 64620 c. 64620
Làm bài, kiểm tra chéo kết quả.
a. 528; 558; 588 c. 240
b. 603; 693 d. 354
Tự làm bài vào vở
4 HS báo cáo kết quả.
VD: 2253 + 4315 – 173 = 6395
 6395 chia hết cho 5 
Số đó phải chia hết cho cả 3 và 5
Vậy số HS của lớp học đó là 30 em. 
3. Củng cố: Nội dung bài - Nhận xét tiết học
	_______________________________________________________
Tiết 4: TIẾNG VIỆT
Ôn tập tiết 6
I. Mục tiêu
 - Tiếp tục kiểm tra lấy điểm TĐ và HTL (yêu cầu như tiết 1)
- Ôn luyện về danh từ, động từ, tính từ.
Biết đặt câu hỏi cho các bộ phận của câu
II. Đồ dùng dạy học: 
 Phiếu viết tên từng bài TĐ và HTL
Một số tờ phiếu khổ to kẻ bảng để HS làm BT 2
III. Các hoạt động dạy - học
1. Giới thiệu bài – Nêu yêu cầu của tiết học
2. Kiểm tra lấy điểm TĐ và HTL
3. Bài tập 2:
- GV ghi yêu cầu lên bảng, giúp HS xác định yêu cầu của bài.
- Cho HS tự làm, phát phiếu cho 2 HS.
- Cho HS trình bày lời giải trên bảng.
GV cùng lớp nhận xét, chốt lại lời giải đúng.
- Cho HS chữa bài theo lời giải đúng
Đọc yêu cầu của bài tập
Làm bài vào vở BT, 2 SH làm bài trên phiếu. Kết quả:
a. DT: buổi, chiều, xe, thị trấn, nắng, phố huyện,
ĐT: dừng lại, chơi đùa.
TT: nhỏ, vàng hoe, sặc sỡ.
b. Buổi chiều, xe làm gì?
4. Củng cố: Nhắc HS ghi nhớ nội dung
 Nhận xét tiết học.
_______________________________________________________
 Tiết 5: ĐỊA LÍ
Kiểm tra định kì
I. Mục tiêu. 
- Kiểm tra kiến thức HS học trong học kì I
- HS có ý thức làm bài
II. Đề bài
Câu 1: Những biện pháp nào dưới đây có tác dụng bảo vệ và khôi phục rừng? Hãy đánh dấu nhân vào trước câu trả lời đúng:
 Ngăn chặn nạn đốt phá rừng bừa bãi.
 Khai thác rừng hợp lí.
 Trồng lại rừng ở những nơi đất trống đồi trọc.
 Tất cả những biện pháp trên.
Câu 2: Điền từ thích hợp vào chỗ trống cho phù hợp:
 Đồng bằng Bắc Bộ có địa hình khá  và đang tiếp tục mở rộng  Đây là đồng bằng lớn thứ hai ở đất nước ta.
Câu 3: Nêu hoạt động sản xuất của người dân ở Tây Nguyên.
III. Thu bài, nhận xét tiết học
IV. Biểu điểm: 
Câu 1: 3 điểm Câu 2: 3 điểm Câu 3: 4 điểm
 _______________________________________________________
 Thứ năm ngày 25 tháng 12 năm 2008
Tiết 1: TOÁN
Luyện tập chung
I. Mục tiêu. 
- Củng cố về các dấu hiệu chia hết cho 2; 3; 5; 9
- Vận dụng dấu hiệu chia hết để viết số chia hết và giải toán.
II. Các hoạt động dạy - học
1. Giới thiệu bài – Nêu yêu cầu của tiết học
2. Luyện tập
Bài 1: Trong các số: 8372; 2712; 7071; 1890; 2721
a. Số nào chia hết cho 2
b. Số nào chia hết cho 3
c. Số nào chia hết cho 5; số nào chia hết cho 9
d. Số nào chia hết cho cả 2; 3; 5; 9
Bài 2: Với 4 chữ số: 0; 1; 3; 5
a. Lập các số có đủ 4 chữ số trên chia hết cho 3 nhưng không chia hết cho 2
b.Lập số bé nhất chia hết cho cả 2;3;5;9
Bài 3: 
a.Tìm x, biết rằng x vừa chia hết cho 2, vừa chia hết cho 5
 46 < x < 55
b. Tìm y, biết rằng y chia hết cho cả 2; 3; 5; 9 
 356 < y < 363
HS tự làm vào vở, 1 số em báo cáo miệng kết quả. 
Lớp nhận xét, chốt kết quả đúng.
a. 8372; 2712; 1890
b. 8372; 2712; 1890; 7071
c. 1890
d. 1890
Làm vào vở, 1 số em báo cáo kết quả
VD:
a. 5031; 5103
b. 1350
Suy nghĩ, làm bài vào vở
2 HS lên bảng làm bài, có giải thích cách làm của mình
 a. x = 50
 b. y = 360
4. Củng cố: Nêu dấu hiệu chia hết cho 2; 3; 5; 9
 Nhận xét tiết học.
	_______________________________________________________
 Tiết 2: TIẾNG VIỆT
Kiểm tra: Đọc hiểu - Luyện từ và câu
I. Mục tiêu. 
- Kiểm tra kĩ năng đọc hiểu và kiến thức đã học của phân môn LTVC qua một bài tập đọc
- HS có ý thức làm bài kiểm tra một cách tự giác, có chất lượng
II. Đồ dùng dạy học :
 SGK + VBTTV4, tập I
III. Các hoạt động dạy - học
1. Nêu yêu cầu của tiết học
2. Đề bài: HS mở SGK và vở BTTV để theo dõi đề bài
3. HS làm bài
- Tổ chức và hướng dẫn HS làm bài
- HS làm bài vào vở BT
4. Thu bài, nhận xét giờ kiểm tra
Đáp án: A. Câu trả lời đúng nhất
Câu 1: ý c Câu 2: ý a Câu 3: ý c Câu 4: ý c
 B. Câu trả lời đúng nhất
Câu 1: ý b Câu 2: ý b Câu 3: ý c Câu 4: ý b
 _______________________________
Tiết 4: KHOA HỌC
Không khí cần cho sự sống
I. Mục tiêu: Sau bµi häc, HS biÕt:
- Nêu dẫn chứng để chứng minh: người, động vật và thực vật đều cần không khí để thở.
- Xác định vai trò của khí ô-xi đối với quá trình hô hấp và việc ứng dụng kiến thức này trong đời sống.
II. Đồ dùng dạy học: Hình 72, 73 SGK
III. Các hoạt động dạy học
 A. KTBC: Nêu vai trò của không khí đối với sự cháy.
 B. Bài mới
1. Giới thiệu bài – Nêu yêu cầu của tiết học
2. Nội dung
* Hoạt động 1: Tìm hiểu vai trò của không khí đối với con người
- Yêu cầu lớp làm theo mục thực hành.
- Gọi HS phát biểu nhận xét và mô tả lại cảm giác của mình khi nín thở
Chốt: Không khí rất cần cho con người.
Đọc và làm theo mục thực hành T72, rút ra nhận xét: luồng không khí chạm vào tay khi ta thở ra, không thể nín thở được lâu.
* Hoạt động 2: T ìm hiểu vai trò của không khí đối với thực vật và động vật
- Yêu cầu HS quan sát hình 3, 4 và trả lời câu hỏi trong SGK T72.
- GV nêu 1 số VD chứng tỏ không khí rất cần cho đời sống của ĐV và TV
Quan sát hình 3, 4, nêu:
Do thiếu không khí
* Hoạt động 3. Tìm hiểu một số trường hợp phải dùng bình ô-xi
- Yêu cầu HS quan sát hình 5, 6 và trả lời câu hỏi T73
Nêu VD chứng tỏ không khí cần cho sự sống của con người, ĐV và TV.
Trong trường hợp nào người ta phải thở bằng bình ô-xi?
Quan sát và thảo luận theo cặp
người thợ lặn phải đeo bình ô-xi ở lưng,
Những người thợ lặn, thợ làm việc trong các hầm lò, người bị bệnh nặng cần cấp cứu,
Kết luận: Người, ĐV, TV muốn sống được cần có ô-xi để thở.
3. Củng cố: HS đọc mục Bạn cần biết 
 GV nhận xét tiết học.
	________________________________________________________
Thứ sáu ngày 26 tháng 12 năm 2008
Tiết 1: TIẾNG VIỆT
Kiểm tra: Chính tả - Tập làm văn
I. Mục tiêu
- Kiểm tra kĩ năng viết đúng chính tả và trình bày sạch, đẹp, đúng kĩ thuật một đoạn văn xuôi có độ dài 70 chữ.
- Kiểm tra kĩ năng xây dựng đoạn văn miêu tả đồ vật
II. Đồ dùng dạy học 
SGK TV4, tập I
III. Các hoạt động dạy - học
1. Nêu yêu cầu của tiết học
2. Kiểm tra chính tả
Đọc cho HS viết bài chính tả: Chiếc xe đạp của chú Tư
3. Kiểm tra TLV
Viết một đoạn văn tả đồ vật (khoảng 10 câu)
4. Thu bài, nhận xét tiết học.
	________________________________________________________
Tiết 2: TOÁN
Kiểm tra định kì
I. Mục tiêu. 
Kiểm tra kiến thức HS đã học
Giúp HS có ý thức khi làm bài
II. Các hoạt động dạy - học
 1. Đề bài
A. Phần trắc nghiệm
Khoanh vào chữ đặt trước câu trả lời đúng
Câu 1: Kết quả đúng của phép tính: 645 207 là:
A. 133515 B. 133551 C. 135315 D. 133155
Câu 2: Giá trị của biểu thức 40465 – 845 35 là:
A. 10809 B. 10890 C. 10980 D. 10908
Câu 3: Số thích hợp điền vào chỗ chấm là:
2 m2 54 dm2 =  cm2
A. 2540 B. 20540 C. 25400 D. 254000
Kết quả đúng của phép chia 12595 : 68 là:
A. 185 B. 185 dư 15 C. 186 D. 186 d ư 15
Câu 5: Trong các số: 45635; 45630; 54632; 45675; 45620
Số chia hết cho cả 2, 5 và 9 là:
A. 45630 B. 45675 C. 54632 D.45620
B. Giải bài toán sau:
Một sân vận động hình chữ nhật có chiều dài 235 m, chiều dài hơn chiều rộng 75m. Tính diện tích hình chữ nhật đó.
2. Thu bài, nhận xét tiết học. 
3. Biểu điểm
Phần A mỗi câu làm đúng được 1 điểm
Phần B: 5 điểm
 _______________________________________________________
 Tiết 4: LỊCH SỬ
Kiểm tra định kì 
I. Mục tiêu. 
- Kiểm tra kiến thức HS đã học trong học kì I
- HS có ý thức làm bài.
II. Các hoạt động dạy - học
1. Giới thiệu bài – Nêu yêu cầu của tiết học
2. GV chép đề bài lên bảng
Câu 1: Hãy nối tên nước ở cột A với tên nhân vật lịch sử ở cột B sao cho phù hợp: 
 A B
 Văn Lang Đinh Bộ Lĩnh
 Âu Lạc Vua Hùng
 Đại Cồ Việt An Dương Vương
 Đại Việt Hồ Quý Ly
 Đại Ngu Lý Thái Tổ
Câu 2: Hãy nêu lí do khiến Lý Thái Tổ quyết định dời đô ra Thăng Long
3. HS làm bài
4. Thu bài, nhận xét tiết học.
5. Biểu điểm
Câu 1: 5 điểm ( Nối đúng mỗi ý cho 1 điểm) 
 Câu 2: 5 điểm ( nêu đủ 4 ý cho 5 điểm)
_______________________________________________________

Tài liệu đính kèm:

  • docT18 TR.doc