1. Kiểm tra bài cũ:
-Gọi hai em lên bảng sửa bài tập số 3 .
-Chấm tập hai bàn tổ 4
-Gọi học sinh khác nhận xét bài bạn .
-Nhận xét bài làm, ghi điểm.
2.Bài mới: a) Giới thiệu bài:
b) Khai thác:
-Hỏi học sinh bảng chia 9 ?
-Ghi bảng các số trong bảng chia 9
9, 18, 27, 36, 45, 54, 63, 72 , 81 , 90.
-Y/c cả lớp cùng tính tổng các chữ số ở mỗisố
-Giáo viên ghi bảng chẳng hạn :
18 = 1 +8 = 9.
27= 2+7 = 9. 81 =8+1 =9 .
-Đưa thêm một số ví dụ các số có 2 hoặc 3 , 4 chữ số để học sinh xác định .
-Ví dụ : 1234, 136 , 2145 , 405 ,648
-Tổng hợp các ý kiến học sinh gợi ý rút ra qui tắc về số chia hết cho 9.
-Giáo viên ghi bảng qui tắc .
-Gọi hai em nhắc lại qui tắc
TUẦN 18 Ngày soạn: 01/01/2010 Ngày giảng: Thứ 2, 04/01/2010 Tiết 1: CHÀO CỜ Tiết 2: Toán DẤU HIỆU CHIA HẾT CHO 9 I.Yêu cầu : -HS biết dấu hiệu chia hết cho 9. -Bước đầu biết vận dụng dấu hiệu chia hết cho 9 trong một số tình huống đơn giản. *Ghi chú : BT cần làm BT1, BT2 . II.Lên lớp : Hoạt động của GV Hoạt động của HS 1. Kiểm tra bài cũ: -Gọi hai em lên bảng sửa bài tập số 3 . -Chấm tập hai bàn tổ 4 -Gọi học sinh khác nhận xét bài bạn . -Nhận xét bài làm, ghi điểm. 2.Bài mới: a) Giới thiệu bài: b) Khai thác: -Hỏi học sinh bảng chia 9 ? -Ghi bảng các số trong bảng chia 9 9, 18, 27, 36, 45, 54, 63, 72 , 81 , 90. -Y/c cả lớp cùng tính tổng các chữ số ở mỗisố -Giáo viên ghi bảng chẳng hạn : 18 = 1 +8 = 9. 27= 2+7 = 9. 81 =8+1 =9 .. -Đưa thêm một số ví dụ các số có 2 hoặc 3 , 4 chữ số để học sinh xác định . -Ví dụ : 1234, 136 , 2145 , 405 ,648 -Tổng hợp các ý kiến học sinh gợi ý rút ra qui tắc về số chia hết cho 9. -Giáo viên ghi bảng qui tắc . -Gọi hai em nhắc lại qui tắc -Giáo viên ghi bảng và y/c tính tổng: 29 = 2 + 9 = 9. 235 = 2 + 3 + 5 = 10 + Yêu cầu học sinh nêu nhận xét . c) Luyện tập: Bài 1 :Gọi 1 em nêu đề bài xác định nội dung đề . -Giáo viên nhận xét bài học sinh . Bài 2 : Gọi một em nêu yêu cầu đề bài -Gọi vài HS nêu kết quả. +GV hỏi: Những số này vì sao không chia hết cho9? -Gọi em khác nhận xét bài bạn -Nhận xét bài làm học sinh . Bài 3 -Yêu cầu HS đọc đề . -HS tự làm và nêu kết quả. - Gọi 2 HS đọc bài làm . -Yêu cầu HS cả lớp nhận xét bài làm của bạn. Bài 4 -Yêu cầu HS đọc đề . -Bài tập yêu cầu chúng ta làm gì ? -Yêu cầu HS tự làm bài . - Gọi 1 HS lên bảng làm bài . -Yêu cầu HS cả lớp nhận xét bài làm của bạn. -GV nhận xét và cho điểm HS. d) Củng cố - Dặn do: -Hãy nêu qui tắc về dấu hiệu chia hết cho 9. -Nhận xét đánh giá tiết học . -Dặn về nhà học và làm bài. -Tổ 4 nộp tập để giáo viên chấm . -Hai em sửa bài trên bảng -Lớp nhận xét. -Lớp theo dõi giới thiệu -Hai học sinh nêu bảng chia 9. -Tính tổng các số trong bảng chia 9. -Quan sát và rút ra nhận xét -Các số này đều có tổng các chữ số là số chia hết cho 9 . -Dựa vào nhận xét để xác định -Số chia hết 9 là: 136 ,405 ,648 vì các số này có tổng các chữ số là số chia hếtcho9 *Qui tắc : Những số chia hết cho 9 là những số có tổng các chữ số là số chia hết cho 9. -3-4 HS nhắc lại. + HS tính tổng các chữ số của các số ghi ở cột bên phải và nêu nhận xét : - " Các số có tổng các chữ số không chia hết cho 9 thì không chia hết cho 9 " + 1HS nêu . + 1HS đứng tại chỗ nêu cách làm. -Lớp làm vào vở. 2HS sửa bài trên bảng. -Những số chia hết cho 9 là : 108 , 5643 ,29385. -1HS nêu. -Số không chia hết cho 9 là : 96 , 7853 , 5554 , 1097 . + Vì các số này có tổng các chữ số không phải là số chia hết cho 9 . -1 HS đọc thành tiếng .-HS cả lớp làm bài vào vở .. -HS nhận xét, sau đó HS đổi chéo vở kiểm tra kết quả. - 1 HS đọc thành tiếng . - Tìm chữ số thích hợp để điền vào ô trống để được số chia hết cho 9 . -HS cả lớp làm bài vào vở . - Các số cần điền lần lượt là : 5 , 1 , 2 -HS nhận xét. -2-3 HS nêu. -Về nhà học bài và làm lại các bài tập còn lại. Tiết 3: Tập đọc ÔN TẬP CUỐI HỌC KÌ I ( TIẾT 1) I . Yêu cầu: -HS đọc rành mạch, trôi chảy các bài tập đọc đã học (tốc độ khoảng 80 tiếng/phút); bước đầu biết đọc diễn cảm đoạn văn, đoạn thơ phù hợp với nội dung. Thuộc được 3 đoạn thơ, đoạn văn đã học ở HKI. -Hiểu nội dung chính của từng đoạn, nội dung cả bài; nhận biết được các nhân vật trong bài tập đọc là truyện kể thuộc hai chủ điểm Có chí thì nên, Tiếng sáo diều. *Ghi chú: HS khá, giỏi đọc tương đối lưu loát, diễn cảm được đoạn văn, đoạn thơ (tốc độ trên 80 tiếng/phút). II. Chuẩn bị -Phiếu viết tên từng bài tập đọc và học thuộc lòng theo đúng yêu câu . -Giấy khổ to kẻ sẵn bảng như BT2 và bút dạ . III. Các hoạt động dạy học : Hoạt động của GV Hoạt động của HS 1. Kiểm tra tập đọc : -Kiểm tra số HS cả lớp . -Yêu cầu từng học sinh lên bốc thăm để chọn bài đọc . -Yêu cầu đọc một đoạn hay cả bài theo chỉ định trong phiếu học tập . -Nêu câu hỏi về nội dung đoạn học sinh vừa đọc. -Theo dõi và ghi điểm theo thang điểm qui định của Vụ giáo dục tiểu học . -Yêu cầu những em đọc chưa đạt yêu cầu về nhà luyện đọc để tiết sau kiểm tra lại . 2.Lập bảng tổng kết : -Yêu cầu học sinh đọc yêu cầu . -Những bài tập đọc nào là truyện kể trong hai chủ điểm “Có chí thì nên” “Tiếng sáo diều” ? -Yêu cầu HS tự làm bài trong nhóm . GV đi giúp đỡ các nhóm gặp khó khăn . + Nhóm nào xong trước dán phiếu lên bảng đọc phiếu các nhóm khác , nhận xét , bổ sung . + Nhận xét lời giải đúng . 3. Củng cố dặn dò : *Nhắc HS về nhà tiếp tục đọc lại các bài tập đọc đã học từ đầu năm đến nay nhiều lần để tiết sau tiếp tục kiểm tra -Lần lượt từng em khi nghe gọi tên lên bốc thăm chọn bài ( mỗi lần từ 5 - 7 em ) HS về chỗ chuẩn bị khoảng 2 phút . Khi 1 HS kiểm tra xong thì tiếp nối lên bốc thăm yêu cầu . -Lên bảng đọc và trả lời câu hỏi theo chỉ định trong phiếu . - Lớp lắng nghe và theo dõi bạn đọc . - Học sinh đọc thành tiếng . + Bài tập đọc : Ông trạng thả diều - " Vua tàu thuỷ " Bạch Thái Bưởi "- Vẽ trứng - Người tìm đường lên các vì sao - Văn hay chữ tốt - Chú đất nung - Trong quán ăn " Ba Cá Bống " - Rất nhiều mặt trăng . -4 HS đọc lại truyện kể , trao đổi và làmbài - Cử đại diện lên dán phiếu , đọc phiếu . Các nhóm khác nhận xét bổ sung . -Về nhà tập đọc lại các bài tập đọc nhiều lần . -Học bài và xem trước bài mới . Tiết 4: THỂ DỤC (GV bộ môn) Tiết 5: Khoa học KHÔNG KHÍ CẦN CHO SỰ CHÁY I. Yêu cầu: -HS làm thí nghiện để chứng tỏ: +Càng có nhiều không khí thì càng có nhiều ô-xi để duy trì sự cháy được lâu hơn. +Muốn sự cháy diễn ra liên tục thì không khí phải được lưu thông. -HS nêu ứng dụng thực tế liên quan đến vai trò của không khí đối với sự cháy: thổi bếp lửa cho lửa cháy to hơn, dập tắt lửa khi có hoả hoạn. -Giáo dục HS lòng say mê khám phá khoa học. II.Đồ dùng dạy- học: -HS chuẩn bị 2cây nến bằng nhau . - 2 lọ thuỷ tinh ( 1 lọ to , 1 lọ nhỏ ) - 2 lọ thuỷ tinh không có đáy để kê . III.Hoạt động dạy- học: Hoạt động của GV Hoạt động của HS 1.Kiểm tra bài cũ: Yêu cầu HS trả lời câu hỏi: 1.Không khí có ở đâu ? 2. Không khí có những tính chất gì ? 3.Không khí có vai trò như thế nào đối với đời sống ? 2.Bài mới: Giới thiệu bài. * Hoạt động1 :Vai trò của Ô-xi đối với sự cháy. - Gv kê một chiếc bàn ở giữa lớp để làm thí nghiệm cả lớp QS dự đoán hiện tượng và kết quả của TN. + Thí nghiệm 1 : + Dùng 2 cây nên như nhau và 2 lọ thuỷ tinh không bằng nhau . - Đốt cháy 2 cây nến và úp 2 cái lọ lên . Các em dự đoán xem hiện tượng gì xảy ra . +GV hướng dẫn HS làm thí nghiệm. + Yêu cầu HS quan sát và hỏi HS xem hiện tượng gì sẽ xảy ra ? + Theo em tại sao cây nến trong lọ thuỷ tinh to lại cháy lâu hơn cây nến trong lọ thuỷ tinh nhỏ ? + Qua thí nghiệm này chúng ta đã chứng minh được ô - xi có vai trò gì ? + Kết luận : Trong không khí có ô - xi và khí ni - tơ . Càng có nhiều không khí thì càng có nhiều ô - xi và sự cháy sẽ diễn ra lâu hơn . Ô - xi rất cần thiết cho sự cháy. * Hoạt động 2: Tìm hiểu cách duy trì sự cháy và ứng dụng trong cuộc sống.: -GV dùng một lọ thuỷ tinh không có đáy úp vào 1 cây nến gắn trên đế kín và hỏi : Các em hãy dự đoán xem hiện tượng gì sẽ xảy ra ? + GV thực hiện thí ngiệm và hỏi + Kết quả của thí nghiệm này như thế nào ? + Theo em vì sao cây nến lại chỉ cháy được trong thời gian ngắn như vậy ? -GV yêu cầu HS làm thêm một số thí nghiệm khác. + Dùng đế cây nến bằng một đế không kín Hãy dự đoán xem hiện tượng gì sẽ xảy ra ? + GV thực hiện thí nghiệm yêu cầu học sinh quan sát và hỏi HS : + Vì sao cây nến có thể cháy bình thường ? + Vậy để duy trì sự cháy cần phải làm gì ? Tại sao lại phải làm như vậy ? -GV:Để duy trì sự cháy cần phải liên tục cung cấp không khí . Không khí cần phải được lưu thông thì sự cháy mới diễn ra liên tục được . +Trong lớp mình còn có bạn nào có kinh nghiệm làm cho ngọn lửa trong bếp củi, bếp than không bị tắt . -GV nhận xét chung. -Gọi HS đọc mục Bạn cần biết. 3.Củng cố- dặn dò: -GV nhận xét tiết học. -Dặn HS về nhà chuẩn bị theo nhóm . -3HS trả lời. + Lắng nghe . + Quan sát , trao đổi và phát biểu ý kiến . -HS lắng nghe và phát biểu . + Cả 2 cây nên cùng tắt . + Cả 2 cây nến vẫn cháy bình thường . + Cây nến trong lọ thuỷ tinh to sẽ cháy lâu hơn. - 1 HS làm thí nghiệm và trả lời kết quả - Cả 2 cây nến đều tắt nhưng cây nến trong lọ thuỷ tinh to sẽ cháy lâu hơn so với cây nến trong lọ thuỷ tinh nhỏ . + Vì trong lọ thuỷ tinh to có chứa nhiều không khí hơn lọ thuỷ tinh nhỏ . Mà trong không khí lại có chứa nhiều ô - xi để duy trì sự cháy . + Ô - xi để duy trì sự cháy lâu hơn , cáng có nhiều không khí thì càng có nhiều ô xi và sự cháy diễn ra lâu hơn . -HS lắng nghe và quan sát . -HS suy nghĩ và trả lời : cây nến vẫn cháy bình thường . + Cây nến sẽ tắt . - Quan sát thí nghiệm và trả lời . - Cây nến sẽ tắt sau mấy phút . -Cây nến chỉ cháy được trong một thời gian ngắn là do lượng ô - xi trong lọ đã cháy hết mà không được cung cấp tiếp . + Một số HS nêu dự đoán của mình . + Cây nến có thể cháy bình thường là do được cung cấp ô - xi liên tục . + Để duy trì được sự cháy liên tục ta cần phải cung cấp không khí . Càng có nhiều không khí thì càng có nhiều ô - xi và sự cháy sẽ diễn ra liên tục . -Trao đổi và trả lời . + Muốn cho ngọn lửa trong bếp củi không bị tắt , em thường cời rỗng tro bếp ra để không khí được lưu thông . -3-4 HS đọc. -HS lắng nghe. -HS thực hiện. Ngày soạn: 02/01/2010 Ngày giảng: Thứ 3, 05/01/2010 Tiết 1: Toán DẤU HIỆU CHIA HẾT CHO 3 I. Yêu cầu : -HS biết dấu hiệu chia hết cho 3. -Bước đầu biết vận dụng dấu hiệu chia hết cho 3 trong một số tình huống đơn giản. *Ghi chú : BT cần làm BT1, BT2 . - Vận dụng dấu hiệu để nhận biết số chia hết cho 3 và không chia hết cho 3 . II.Lên lớp : Hoạt động của GV Hoạt động của HS 1. Kiểm tra bài cu: -Gọi 2HS nêu dấu hiệu chia hết cho 9. lấy ví dụ. Nhận xét, ghi điểm cho HS. 2.Bài mới: a) Giới thiệu bài: b) Khai thác: -Hỏi học sinh bảng chia 3 ? -Ghi bảng các số trong bảng chia 3 3 , 9 , 12, 15, 18 , 21 , 24 , 27, 30 -Y/c cả lớp cùng tính tổng các chữ số ở mỗi số -Giáo viên ghi bảng chẳng hạn : 12= 1 + 2 = 3 .Vì 3 : 3=1,nên số 12 chia hết cho 3 27 ... và hít vào em thấy có luồng không khí ấm chạm vào tay khi thở ra và luồng không khí mát tràn vào lỗ mũi . + Lắng nghe . - HS tiến hành theo cặp đôi sau đó 3 em trả lời . + Em thấy tức ngực khó chịu và không thể chịu đựng được lâu hơn nữa . -HS trả lời. -HS lắng nghe. -HS hoạt động. -Trong nhóm thảo luận về cách trình bày, Các nhóm cử đại diện thuyết minh. - 4 HS cầm cây trồng ( con vật ) của mình trên tay và nêu kết quả . - Trao đổi và TL: Con cào cào này đã chết là do nó không có không khí để thở. + Là do cây đậu đã bị thiếu không khí . Cây sống được là nhờ vào sự trao đổi khí với môi trường . -Không khí rất cần thiết cho hoạt động sống của động vật , thực vật . Thiếu ô - xi trong không khí , động , thực vật sẽ bị chết . + Lắng nghe . -2 HS vừa chỉ hình vừa trình bày. -HS nhận xét . -4 HS cùng bàn trao đổi thảo luận , cử đại diện trình bày . -HS lắng nghe. -HS cả lớp. Ngày soạn: 29/12/2008 Ngày giảng: Thứ 5, 07/01/2009 Tiết 1: Toán LUYỆN TẬP CHUNG I. Yêu cầu: -HS biết vận dụng dấu hiệu chia hết cho 2, 3, 5, 9 trong một số tình huống đơn giản. *Ghi chú: BT cần làm BT1, BT2, BT3. II.Hoạt động trên lớp : Hoạt động của GV Hoạt động của HS 1.KTBC: -GV gọi HS lên bảng yêu cầu HS làm BT về nhà. - Yêu cầu nêu lại các dấu hiệu chia hết cho 2 ; 3 ; 5 và cho 9 . Lấy ví dụ cho mỗi số để chứng minh . -GV chữa bài, nhận xét và cho điểm HS. 3.Bài mới :a.Giới thiệu bài. b.Luyện tập , thực hành Bài 1: -Yêu cầu HS đọc đề . - Yêu cầu HS tự làm bài vào vở . -Yêu cầu một số em nêu miệng các số chia hết cho 2 , 3 , 5 và chia hết cho 9. + GV hỏi : -Tại sao các số này lại chia hết cho 2 ? - Tại sao các số này lại chia hết cho 3 ? - ... Cho 5 ? Cho 9 ? -Nhận xét ghi điểm HS . Bài2: -Yêu cầu HS đọc đề . -Cho HS nêu cách làm . -Yêu cầu HS tự làm bài vào vở . - Gọi HS đọc bài làm . -Yêu cầu HS cả lớp nhận xét bài làm của bạn. -GV nhận xét và cho điểm HS. Bài 3: -Yêu cầu HS đọc đề . -Bài tập yêu cầu chúng ta làm gì ? -Yêu cầu HS tự làm bài . - Gọi 2 HS đọc bài làm . -Yêu cầu HS cả lớp nhận xét bài làm của bạn. -GV nhận xét và cho điểm HS. 3.Củng cố, dặn dò : -Nhận xét tiết học. -Dặn HS ôn lại các dạng toán chuẩn bị KT. -HS lên bảng thực hiện yêu cầu . - HS dưới lớp theo dõi để nhận xét bài làm của bạn . -HS nghe. -1 HS đọc thành tiếng . - 2 - 3 HS nêu trước lớp . + Chia hết cho 2 là : 4568 ; 2050 ; 35766 + Chia hết cho 3 : 2229 ; 35 766. + Chia hết cho 5 là : 7435 ; 2050 + Chia hết cho 9 là : 35766. -HS nhận xét, sau đó 2 HS ngồi cạnh nhau đổi chéo vở cho nhau để kiểm tra. + HS trả lời . -1 HS đọc thành tiếng . + 2 HS nêu cách làm . + Thực hiện vào vở . + HS đọc bài làm . a/ Chia hết cho 2và 5 : 64620 ; 5270. b/ Chia hết cho 3và 2 : 57234; 64620 . c/ Chia hết cho cả 2 ; 3 ; 5 và 9 : 64620 -HS nhận xét, sau đó 2 HS ngồi cạnh nhau đổi chéo vở cho nhau để kiểm tra. +HS nêu. + HS tự làm bài . - 2 - 3 HS nêu trước lớp . + Chia hết cho 3 : 528 ; 558 ; 588 + Chia hết cho 9 : 603 , 693 . + Số chia hết cho 3 và chia hết cho 5 là : 240 + Số chia hết cho 2 và chia hết cho 3 là : 354 -HS cả lớp. Tiết 2: Tập đọc ÔN TẬP CUỐI HỌC KÌ I (Tiết 5) I. Yêu cầu: -Mức độ yêu cầu về kiến thức, kĩ năng đọc như ở Tiết 1. - HS nhận biết được danh từ, động từ, tính từ trong đoạn văn; biết đặt câu hỏi xác định bộ phận câu đã học: Làm gì? Thế nào? Ai? (BT2). II.Chuẩn bị: -Phiếu viết tên từng bài tập đọc và học thuộc lòng theo đúng yêu câu . -Bảng lớp viết sẵn đoạn văn ở bài tập 2 . III.Các hoạt động dạy học : Hoạt động của GV Hoạt động của HS 1.Kiểm tra tập đọc: -Kiểm tra số học sinh cả lớp . -Yêu cầu từng học sinh lên bốc thăm để chọn bài đọc . -Yêu cầu đọc một đoạn hay cả bài theo chỉ định trong phiếu học tập . -Nêu câu hỏi về nội dung đoạn học sinh vừa đọc . -GV ghi điểm. 2. Bài mới: a. Giới thiệu bài: b. Ôn danh từ - động từ - tính từ và đặt câu hỏi cho bộ phận in đậm: - GV gọi HS đọc nội dung và yêu cầu. -Yêu cầu học sinh tự làm bài . + Gọi HS chữa bài, nhận xét, bổ sung + Nhận xét, kết luận lời giải đúng. + Yêu cầu HS tự đặt câu hỏi cho bộ phận in đậm. + Gọi HS nhận xét, chữa câu cho bạn . + Nhận xét , kết luận lời giải đúng. 3. Củng cố dặn dò: -GV nhận xét giờ học. -Dặn HS: VN ôn tập tốt chuẩn bị KT. -Lần lượt từng em khi nghe gọi tên lên bốc thăm chọn bài ( mỗi lần từ 5 - 7 em ) HS về chỗ chuẩn bị khoảng 2 phút . Khi 1 HS kiểm tra xong thì tiếp nối lên bốc thăm yêu cầu . -Lên bảng đọc và trả lời câu hỏi theo chỉ định trong phiếu . - Lớp lắng nghe và theo dõi bạn đọc . -1HS đọc thành tiếng, cả lớp đọc thầm - 1 HS làm bảng lớp, lớp viết vào vở. + 1 HS nhận xét, chữa bài. -Buổi chiều , xe dừng lại ở một thị trấn nhỏ. dt dt dt đt dt tt Nắng phố huyện vàng hoe .Những em bé Dt dt tt dt Hmông mắt một mí , những em bé Tu Dí, Dt dt dt dt dt PhùLá cổ đeo móng hổ , quần áo sặc sỡ đang d t dt đt dt dt tt chơi đùa trước sân đt dt + 3 HS lên bảng đặt câu hỏi. Cả lớp làm vào vở. + Nhận xét, chữa bài. - Buổi chiều xe làm gì? - Nắng Phố huyện như thế nào? - Ai đang chơi đùa trước sân? - 1 Học sinh đọc thành tiếng, cả lớp đọc thầm Tiết 3: ÂM NHẠC (GV bộ môn) Tiết 4: Tập làm văn ÔN TẬP CUỐI HỌC KÌ I (Tiết 6) I. Yêu cầu: -Mức độ yêu cầu về kiến thức, kĩ năng đọc như ở Tiết 1. -Biết lập dàn ý cho bài văn miêu tả một đồ dùng học tập đã quan sát; viết được đoạn mở bài theo kiểu gián tiếp, kết bài theo kiểu mở rộng. II.Chuẩn bị: -Phiếu viết tên từng bài tập đọc và học thuộc lòng theo đúng yêu câu . -Bảng lớp viết sẵn đoạn văn ở bài tập 2 . III.Các hoạt động dạy học : Hoạt động của GV Hoạt động của HS 1. KTBC: Xây dựng được một bài văn miêu tả gồm có mấy phần? 2. Bài mới: a. Giới thiệu bài: b. Tiếp tục ôn luyện về văn miêu tả: - GV gọi HS đọc nội dung và yêu cầu. -Yêu cầu học sinh tự làm bài GV nhắc HS :- Đây là bài văn miêu tả đồ vật . - Hãy quan sát thật kĩ chiếc cặp đựng sách vở , tìm những đặc điểm riêng mà không thể lẫn với chiếc cặp của bạn khác . - Không nên tả quá chi tiết , rườm rà . + Gọi HS trình bày , GV ghi nhanh ý chính lên dàn ý trên bảng lớp . + Yêu cầu HS đọc phần mở bài và kết bài . GV sửa lỗi dùng từ , diễn đạt cho từng HS . 3. Củng cố dặn dò: -GV nhận xét giờ học. -Dặn HS: Ôn tập tốt chuẩn bị tiết sau KT. - gồm có 3 phần: mở bài, thân bài, kết bài. - 1 Học sinh đọc thành tiếng , cả lớp đọc thầm + HS tự lập dàn ý, viết mở bài , kết thúc . a/ Mở bài : Giới thiệu chiếc cặp : được tặng nhân dịp năm học mới (do ba tặng nhân dịp lên L 4 ...) b/ Thân bài : - Tả bao quát bên ngoài : -Hình dáng gọn , có quai đeo , xách ... - Chất liệu : Bằng chất liệu ( nhựa , da , vải ...) - Màu : nâu , đen , ( xanh , đỏ ,...) không thể lẫn với bất kì chiếc cặp của ai . - Hoa văn trang trí là những chú thỏ, (siêu nhân , em bé , con gấu , luỹ tre..) -Cái khoá bằng thép trắng ( nhựa đen, nhựa đỏ ) - Tả bên trong : + Có mấy ngăn , lót vải , tiện lợi c/ Kết bài : Tình cảm của mình đối với chiếc cặp sách . + 3 - 5 HS trình bày . + Nhận xét , chữa bài . -HS thực hiện. Tiết 5: Kĩ thuật CẮT, KHÂU, THÊU SẢN PHẨM TỰ CHỌN ( T.4) I. Yêu cầu: -HS biết cách cắt, khâu, thêu sản phẩm tự chọn. -HS yêu thích sản phẩm mình làm được. II. Đồ dùng dạy- học: -Vật liệu và dụng cụ cần thiết: +Một mảnh vải hoa hoặc màu (mặt vải hoa rõ để HS dễ phân biệt mặt trái, phải của vải). +Chỉ khâu và một đoạn len dài 60cm. +Kim khâu, kéo cắt vải, thước may, phấn gạch, kim băng nhỏ hoặc cặp tăm. III.Hoạt động day- học: Hoạt động của GV Hoạt động của HS 1.Kiểm tra bài cũ: Kiểm tra dụng cụ học tập. 2. Bài mới: a.Giới thiệu bài: b.Thực hành. -GV hương dẫn HS nêu cách thực hiện cắt, khâu đột thưa, khâu viền hai mép vải bằng mũi khâu thường, mũi khâu đột, thêu móc xích... -GV cho HS chọn sản phẩm để HS tự làm. -GV hướng dẫn nhanh những thao tác khó. -GV cho HS thực hành và nêu y/cthời gian hoàn thành. -GV quan sát uốn nắn thao tác cho những HS còn lúng túng . * Hoạt động 4: Đánh giá kết quả học tập của HS. -GV cho HS trưng bày sản phẩm thực hành. -GV nêu tiêu chẩn đánh giá sản phẩm: +Đường cắt, gấp mép vải thẳng, phẳng. + Mũi khâu tương đối đều, thẳng, không bị dúm. +Sản phẩm sử dụng được. -HS dựa vào các tiêu chuẩn trên để đánh giá sản phẩm -GV nhận xét và đánh giá kết quả học tập của HS. 3.Nhận xét- dặn dò: -Nhận xét giờ học. -Chuẩn bị dụng cụ học tập. -HS lần lượt nêu. -HS chọn: túi rút dây, khăn tay... -HS thực hành. -HS trưng bày sản phẩm. -HS tự đánh giá các sản phẩm theo các tiêu chuẩn trên. -HS lắng nghe. -HS cả lớp. Ngày soạn: 08/1/2008 Ngày giảng: Thứ 6, 8/01/2010 Tiết 1: Toán KIỂM TRA ĐỊNH KÌ CUỐI (HKI ) (Đề chuyên môn phòng ra) Tiết 2: Luyện từ và câu KIỂM TRA ĐỊNH KÌ CUỐI (HKI ) (Đề chuyên môn phòng ra) Tiết 3: Tập làm văn KIỂM TRA ĐỊNH KÌ CUỐI (HKI ) (Đề chuyên môn phòng ra) Tiết 4: Mĩ thuật VTM: TĨNH VẬT LỌ VÀ QUẢ I. Mục tiêu - HS nhận biết được sự khác nhau giữa lọ và quả về hình dáng, đặc điểm. - HS biết cách vẽ hình và vẽ được hình gần giống mẫu; vẽ được màu theo ý thích. - HS yêu thích vẻ đẹp của tranh tĩnh vật. II. Đồ dùng dạy học: - Một số mẫu có hai đồ vật. Hình gợi ý cách vẽ. III. Hoạt động trên lớp: Hoạt động của GV Hoạt động của HS 1. KTBC: 2. Bài mới: a. Giới thiệu bài: b. Các hoạt động: * Hoạt động 1: Quan sát nhận xét - GV giới thiệu một số mẫu vẽ và bày mẫu để HS nhận xét: + Mẫu có mấy đồ vật? + Hình dáng, tỉ lệ, màu sắc, đậm nhạt của lọ và quả như thế nào? + Vị trí đồ vật nào ở trước, ở sau? * Hoạt động 2: Cách vẽ - Cho HS xem bài vẽ quả của HS lớp trước. - Treo hình gợi ý cho HS quan sát để HS nhớ lại cách vẽ theo mẫu: + Phác khung hình. + Ước lượng tỉ lệ và vẽ phác nét chính. + Vẽ nét chi tiết. Vẽ màu. * Hoạt động 3: Thực hành - Cho HS thực hành. - GV theo dõi, uốn nằn, giúp đỡ những em còn lúng túng, động viên những HS khá tự tìm tòi sáng tạo thêm * Hoạt động 4: Nhận xét đánh giá - Gợi ý để HS nhận xét đánh giá một số bài vẽ về bố cục, màu sắc, hình mảng và xếp loại theo ý thích Dặn dò: Sưu tầm và tìm hiểu về tranh dân gian Việt Nam. - Lắng nghe. - HS quan sát kĩ mẫu. - HS trả lời theo cảm nhận và suy nghĩ của mình - HS theo dõi, tiếp thu. - HS thực hành vào bài của mình - Nhận xét, xếp loại theo ý thích Tiết 5: Sinh hoạt ĐỘI
Tài liệu đính kèm: