Giáo án Lớp 4 - Tuần 18 - Năm học 2010-2011 (Bản 2 cột tích hợp các môn)

Giáo án Lớp 4 - Tuần 18 - Năm học 2010-2011 (Bản 2 cột tích hợp các môn)

I. Mục tiêu:

1. Kiến thức :

- Mức độ yêu cầu về kí năng đọc như ở tiết 1( 80 tiếng / phút).

 - Biết đặt câu có ý nhận xét về nhân vật trong bài tập đọc đã học (BT2) , bước đầu biết dùng thành ngữ , tục ngữ đã học phù hợp với tình huống cho trước (BT3).

2. Kĩ năng :

 - Đọc bài to rõ ràng trôi chảy, ngắt nghỉ đúng dấu câu, nhớ lại KT đã học để làm bài chính xác.

3. Giáo dục :

- Nghiêm túc, tự giác ôn tập.

*1.TCTV: Trong các hoạt động dạy

II. Đồ dùng :

- Phiếu viết tên từng bài TĐ và HTL.

 - Bảng phụ viết sẵn ND hai cách mở bài, kết bài.

III.Phương pháp.

- Giảng giải, hỏi đáp, KT đánh giá, HĐ nhóm, luyện tập,

IV. Các HĐ dạy - học :

 

doc 36 trang Người đăng lilyphan99 Ngày đăng 14/01/2022 Lượt xem 363Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Giáo án Lớp 4 - Tuần 18 - Năm học 2010-2011 (Bản 2 cột tích hợp các môn)", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Tuần 18
 Ngày soạn: 19 /12/2010
	 Ngày giảng: Thứ hai, 20/12/2010
Tiết 1: Chào cờ
Tiết 2: Tập đọc
Ôn tập ( T1 )
I. Mục tiêu
1. Kiến thức :
 - Hiểu nội dung chính của từng đoạn, nội dung của cả bài, nhận biết được nhân vật trong bài tập đọc là chuyện kể thuộc hai chủ điểm Có trí thì nên, Tiếng sáo diều
2. Kĩ năng :
 - HS đọc trôi chảy các bài TĐ đã học từ HKI của lớp 4 ( phát âm rõ, biết ngừng nghỉ sau các dấu câu, giữa các cụm từ, biết đọc diễn cảm biết thể hiện đúng nội dung văn bản nghệ thuật.
3. Giáo dục :
 - Hs yêu thích môn học, nghiêm túc tự giác ôn tập.
II. Đồ dùng: 
 - Phiếu viết tên các bài TĐ, HTL đã học trong HKI.
 - 1 số tờ phiếu to kẻ sẵn BT2 để h/s điền vào chỗ trống.
III.Phương pháp:
- Giảng giải, hỏi đáp, KT đánh giá, HĐ nhóm, luyện tập, 
IV. Các HĐ dạy - học:
HĐ của GV
HĐ của HS
1.ÔĐTC:
2.KTBC:5’
- KT đọc bài Rất nhiều mặt trăng và trả lời câu hỏi về ND bài.
- Nhận xét và ghi điểm
3.Bài mới.
a.GTB:2’
- GTTT, ghi đầu bài.
b.Kiểm tra TĐ và HTL:18’’
- Cho từng hs lên bốc thăm chọn bài (sau khi bốc thăm xem lại bài khoảng 1-2 phút)
*Đọc diễn cảm.
- Cho hs đọc bài theo yc trong phiếu.
- GV đặt một câu hỏi về đoạn vừa đọc cho hs trả lời.
- Nxét cho điểm.
c.HD làm bài tập. 12’
Bài 2(T174): 
- Nêu y/c
- Nhắc hs chú ý: Chỉ ghi lại những điều cần nhớ về các bài TĐ là truyện kể.
- Phát phiếu và bút dạ cho các nhóm yc các nhóm thảo luận hoàn thành phiếu.
- Yc đại diện các nhóm trình bày.
- Nxét, chữa bài.
4.Củng cố dặn dò. 3’
- Hệ thống nd.
- Nxét giờ học.
- Yc về đọc lại các bài.
- Cb bài sau.
- 2hs
- KT 7 em
- Bốc thăm chọn bài, CB 1-2'
- đọc bài theo y/c trong phiếu.
Trả lời câu hỏi.
Bài 2(T174): 
- 1hs đọc yc.
- Nhận phiếu.
- Thảo luận nhóm hoàn thành phiếu.
- Trình bày.
- Nxét.
Tên bài
Tác giả
Nội dung chính
Nhân vật
Ông trạng thả diều
Trinh Đường
- Nguyễn Hiền nhà nghèo mà hiếu học 
Nguyễn Hiền
Vua tàu thủy Bạch Thái Bưởi
Từ điển NVLS Việt Nam
Bạch Thái Bưởi từ tay trắng, nhờ có chí làm nên sự nghiệp lớn
Bạch Thái 
Bưởi
Vẽ trứng 
Xuân Yến
Lê-ô-nác-đô đa Vin-xi kiên trì khổ luyện đã trở thành danh họa vĩ đại
Lê-ô-nác-đô 
đa Vin-xi
Người tìm đường lên các vì sao
Lê.Q Long
Phạm N Toàn
Xi-ôn-cốp-xki kiên trì theo đuổi ước mơ, đã tìm được đường lê các vì sao
Xi-ôn-cốp-xki
Văn hay chữ tốt
Truyện đọc 1
(1995)
Cao Bá Quát kiên trì luyện viết chữ, đã nổi danh là người văn hay chữ tốt
Cao Bá Quát
Chú đất Nung (phần 1,2)
Nguyễn Kiên
Chú bé Đất dám nung mình trong lửa đã trở thành người mạnh mẽ, hữu ích. Còn 2 người bột yếu ớt gặp nước suýt bị tan ra.
Chú Đất Nung
Trong quán ăn Ba Cá Bống
A-lếch-xây
Tôn-xtôi
Bu-ra-ti-nô thông minh, mưu trí đã moi được bí mật về chiếc chìa khóa vàng từ hai kẻ độc ác
Bu-ra-ti-nô
Rất nhiều mặt trăng (phần1-2)
Phơ bơ
-Trẻ em nhìn TG, giải thích về TG rất khác người lớn
Công chúa nhỏ
- Nghe.
- Thực hiện
Tiết 3: Toán
Dấu hiệu chia hết cho 9
I. Mục tiêu 
1. Kiến thức :
 - Biết dấu hiệu chia hết cho 9.
 - Bước đầu biết vận dụng dấu hiệu chia hết cho 9 trong một số tình huống đơn giản.
2. Kĩ năng ;
- Vận dụng dấu hiệu chia hết cho 9 để làm BT nhanh, đúng.
3. giáo dục :	
- Tính chính xác, yêu thích môn học, tự giác làm bài.
II.Chuẩn bị.
- Bảng phụ, bảng nhóm.
III.Phương pháp:
- Giảng giải, hỏi đáp, KT đánh giá, HĐ nhóm, luyện tập, 
IV. Các HĐ dạy - học :
HĐ của GV
HĐ của HS
1.ÔĐTC:
2.KTBC:3’
? Nêu dấu hiệu chia hết cho 5? cho VD?
- Nhận xét và ghi điểm
3.Bài mới.
a.GTB:2’
- GT chuyển tiếp, ghi đầu bài.
b.HDHS phát hiện ra dấu hiệu chia hết cho 9
- Cho hs nêu các VD về các số chia hết cho 9, các số không chia hết cho 9 viết thành 2 cột như sgk.
? Các số chia hết cho 9 có đặc điểm gì?
? Nêu VD số chia hết cho 9?
? Các số không chia hết cho 9 có đặc điểm gì? 
? Nêu VD số không chia hết cho 9?
? Muốn biết 1 số có chia hết cho 2 hay 5 không ta căn cứ vào đâu? 
? Muốn biết 1 số có chia hết cho 9 không ta căn cứ vào đâu? 
- Cho HS nhắc lại dấu hiệu chia hết cho 9.
c.Thực hành.18’
Bài 1(T97): 
- Nêu y/c
*Nhận biết số chia hết cho 9.
- Nêu cách làm bài
- Cho hs làm bài cá nhân.
- Nxét, chữa.
Các số chia hết cho 9 là: 99, 108, 5643, 
29 385.
Bài 2(T97) : 
- Nêu y/c
- Nêu cách thực hiện
- Cho hs làm bài cá nhân.
- Nxét, chữa.
? Nêu dấu hiệu chia hết cho 9?
4.Củng cố dặn dò. 3’
-NX giờ học.
- Yc về học bài, CB bài sau.
- 2hs.
- Nghe
- Nghe
- Hs lần lượt nêu VD và tìm thương.
- Trả lời câu hỏi, rút ra nhận xét.
- Các số có tổng chữ số chia hết cho 9 thì chia hết cho 9
 27. 2+7 = 9
 81. 8+1 = 9
 54. 5+4 = 9
 873.8+7+3 = 18
- Các số có tổng chữ số không chia hết cho 9 thì không chia hết cho 9.
 19. 1+9 = 10 ( vì 10:9=1 và dư 1)
 25. 2+5= 7 (vì 7 K0 chia được 9)
- Căn cứ vào các chữ số tận cùng bên phải
- Căn cứ vào tổng các chữ số của số đó.
- 3hs nêu lại.
Bài 1(T97): 
- 1hs nêu.
-Tính tổng các chữ số đó chia hết cho 9 thì chia hết cho 9.
- Hs nêu cách làm
- Chọn số có tổng các chữ số không chia hết cho 9.
Bài 2(T97) : 
- Nêu yc
- 1hs nêu.
- Làm vào vở, 2 h/s lên bảng
+ Các số không chia hết cho 9 là: 96, 7853, 5554, 1097. 
- Nêu
- Nghe, thực hiện.
Tiết 5: Chính tả
Ôn tập ( T2 )
I. Mục tiêu:
1. Kiến thức :
- Mức độ yêu cầu về kí năng đọc như ở tiết 1( 80 tiếng / phút).
 - Biết đặt câu có ý nhận xét về nhân vật trong bài tập đọc đã học (BT2) , bước đầu biết dùng thành ngữ , tục ngữ đã học phù hợp với tình huống cho trước (BT3).
2. Kĩ năng :
 - Đọc bài to rõ ràng trôi chảy, ngắt nghỉ đúng dấu câu, nhớ lại KT đã học để làm bài chính xác.
3. Giáo dục :
- Nghiêm túc, tự giác ôn tập.
*1.TCTV: Trong các hoạt động dạy
II. Đồ dùng : 
- Phiếu viết tên từng bài TĐ và HTL.
	- Bảng phụ viết sẵn ND hai cách mở bài, kết bài.
III.Phương pháp.
- Giảng giải, hỏi đáp, KT đánh giá, HĐ nhóm, luyện tập, 
IV. Các HĐ dạy - học :
HĐ của giáo viên
HĐ của HS
1.ÔĐTC:
2.KTBC:3’
- KT đọc bài tập đọc.
3.Bài mới.
a.GTB:2’
- Nêu yc giờ học, ghi đầu bài.
b. Kiểm tra tập đọc và HTL: 15’
- Cho từng hs lên bốc thăm chọn bài(sau khi bốc thăm xem lại bài khoảng 1-2 phút)
- Cho hs đọc bài theo yc trong phiếu.
- GV đặt một câu hỏi về đoạn vừa đọc cho hs trả lời.
- Nxét cho điểm.
c. Ôn luyện về kỹ năng đặt câu:
Bài 2
- Gọi hs đọc yc 
- HD HS làm bài
- Cho hs đặt câu vào vở nháp
- Gọi hs lần lượt nêu
- Nhận xét
Bài 3(T174) : 
- Nêu y/c
- HD hs đọc lại bài tập đọc “Có chí thì nên” nhớ lại các câu thành ngữ, tục ngữ đã học đã biết để chọn viết vào phù hợp với từng tình huống.
- Yc hs làm bài theo nhóm vào bảng phụ.
- Yc các nhóm trình bày.
- Nxét KL :
4.Củng cố dặn dò. 3’
- Hệ thống nd.
- NX giờ học
- BTVN: Ôn lại khái niệm DT, ĐT, TT.
- 2hs.
- Bốc thăm chọn bài, CB 1-2'
- đọc bài theo y/c trong phiếu.
- Trả lời câu hỏi
Bài 2
- Đọc yc 
- Nghe và làm bài
VD: 
a. Nguyễn Hiền rất có chí.
b. Lê-ô-nác - đô Đa-vin- xi kiên nhẫn, khổ công luyện vẽ mới thành tài.
c. Xi- ôn - cốp- xki là người tài giỏi, kiên trì hiếm có.
d. Cao Bá Quát rất kì công luyện chữ.
e. Bạch Thái Bưởi là nhà kinh doanh tài ba, chí lớn.
Bài 3(T174)
- Nêu y/c
- Đọc bài có chí thì nên
- Làm bài theo nhóm 4vào bảng phụ
- Trình bày
a. Nếu bạn em có quyết tâm học tập, rèn luyện cao?
- Có chí thì nên.
- Có công mài sắt có ngày nên kim.
- Nguời có chí thì nên 
 Nhà có nền thì vững
b. Nếu bạn em nản lòng khi gặp khó khăn?
- Chớ thấy sóng cả...tay chèo.
- Lửa thử vàng...thử sức.
- Thất bại là mẹ thành công.
- Thua keo này bày keo khác.
c. Nếu bạn em dễ thay đổi ý định theo người khác?
- Ai ơi đã quyết thì hành....mới thôi.
- Hãy lo bền chí câu cua....mặc ai.
- Nghe.
- Thực hiện.
 Ngày soạn: 20 /12/2010
	 Ngày giảng: Thứ ba, 21/12/2010
Tiết 1: Toán
Dấu hiệu chia hết cho 3
I. Mục tiêu: 
1. Kiến thức :
 - Biết dấu hiệu chia hết cho 3.
 - Bước đầu biết vận dụng dấu hiệu chia hết cho 3 trong một số tình huống đơn giản.
2. Kĩ năng :
 - Vận dụng dấu hiệu để nhận biết các số chia hết cho 3 và không chia hết cho 3.
3. Giáo dục :
- Tính chính xác, yêu thích môn học, tự giác làm bài.
*1.TCTV: Trong các hoạt động dạy
*2.KTTC: Bài 4
II.Chuẩn bị:
- Bảng phụ, bảng nhóm.
III.Phương pháp:
- Giảng giải, hỏi đáp, KT đánh giá, HĐ nhóm, luyện tập, 
IV. Các HĐ dạy - học:
HĐ của GV
HĐ của HS
1.ÔĐTC:
2.KTBC:3’
? Nêu dấu hiệu chia hết cho 9? Nêu 2 ví dụ về số có 3 chữ số chia hết cho 9.
- Nhận xét
3.Bài mới.
a.GTB:2’
- Bằng lời, ghi đầu bài.
b.HDHS tìm ra dấu hiệu chia hết cho 3: 12’
- GV ghi bảng phép tính các số chia hết cho 3 và số không chia hết cho 3 yc HS nêu kết quả
- GV trình bày bảng như sgk.
? Các số chia hết cho 3 có đặc điểm gì?
? Các số không chia hết cho 3 có đặc điểm gì?
- GV ghi bảng dấu hiệu chia hết cho 3.
c.Thực hành. 20’
Bài 1(T98) : 
- Nêu y/c 
- Nhận biết số chia hết cho 3. GiảI thích vì sao các số đó chia hết cho 3
- HD nhận xét, chữa.
? Làm thế nào để em biết được số bị chia chia hết cho 3 và không chia hết cho 3?
Bài 2(T98) : 
- Nêu y/c?
? Muốn biết số không chia hết cho 3 em làm thế nào? 
- Cho hs làm bài
- Nxét, chữa: 
? Nêu dấu hiệu chia hết cho 3.
4.Củng cố dặn dò. 3’
- Nhận xét, dặn dò
BTVN: 4, CB bài sau.
- 2hs nêu.
- Nghe
- Nghe
- Qsát.
- Suy nghĩ và lần lượt nêu kq.
63 : 3 = 21	 91 : 3 = 30 (dư 1)
Ta có: 6 + 3 = 9 Ta có 9 + 1 = 10
9 : 9 = 1 10 : 3 = 3 (dư 1) 
123 : 3 = 41	 125 : 3 = 41 (dư 2)
Ta có: 1 + 2 + 3 = 6 Ta có: 1 +2 + 3 = 8 
6 : 3 = 3 8 : 3 = 2 (dư 2)
- Các số có tổng các chữ số chia hết cho 3 thì chia hết cho 3.
321. 3+2+1= 6 12. 5+5+2= 12
- Các số có tổng các chữ số không chia hết cho 3 thì không chia hết cho 3.
 503. 5+0+3=8 vì 8:3= 2 (dư2) .
Bài 1(T98) : 
- Nêu yc
- HS làm bài
a) Số chia hết cho 3 là: 231, 1872, 92313.
b) Số chia hết cho 9 là: 1872, 92313.
c) Số chia hết cho 3 nhưng không chia hết cho 9 là: 231.
- 2hs nêu: Có tổng chia hết cho 3. Còn các số không chia hết cho 3 là các tổng không chia hết còn dư
Bài 2(T98) : 
- 2hs đọc
- Nhiều hs nêu. (Lấy tổng các chữ số chia cho 3 mà không chia hết là số không chia hết cho 3.)
- Làm vào vở. Đọc bài tập
- 1hs nêu: Các số không chia hết cho 3 là: 502, 6823, 55553, 641311.
- 1 hs nêu
- Thực hiện.
Tiết 2: Địa lý – lịch sử
Kiểm tra cuối học kì I ( Trường ra đề thi )
Tiết 4: Luyện từ và câu
 Ôn tập ( T3 )
I. Mục tiêu: 
1. Kiến thức :
 - Mức độ yêu cầu về kí năng đọc như ở tiết 1.
 ... tắt đặc điểm đường khâu viền gấp mép.
 - GV cho HS quan sát H1,2,3,4 và đặt câu hỏi HS nêu các bước thực hiện.
? Em hãy nêu cách gấp mép vải lần 2.
? Hãy nêu cách khâu lược đường gấp mép vải.
 - GVcho HS t/hiện thao tác gấp mép vải.
- GV nhận xét các thao tác của HS thực hiện. Hướng dẫn theo nội dung SGK
HĐ2: GV hướng dẫn thao tác kỹ thuật: (21’
 - Hớng dẫn HS kết hợp đọc nội dung của mục 2, 3 và quan sát H.3, H.4 SGK và tranh quy trình để trả lời và thực hiện thao tác
- GV tổ chức cho HS thực hành vạch dấu, gấp mép vải theo đường vạch dấu. 
3. C/cố:(1’)
- Nhận xét về sự chuẩn bị, tinh thần học tập của HS. Chuẩn bị tiết sau.
- Đăt lên bàn
- Nghe
- HS quan sát và trả lời.
- HS QSTL
- HS đọc vàTL
- HS thực hiện 
- HS lắng nghe.
- HS thực hiện thao tác.
- Nghe
Tiết 4: Âm nhạc
Tập biểu diễn.
I. Mục tiêu.
1. KT: 
- Học sinh hát đúng và tập biểu diễn một số bài đã học một cách tự nhiên .
2.KN: rèn kỹ năng hát và biểu diễn trước đông người cho hs được bạo dạn hơn
3.TĐ: HS có ý thức học tập
*1.TCTV: Trong các hoạt động dạy
II. Đồ dùng dạy học.
- Nhạc cụ quen dùng.
II. Các hoạt động dạy học.
HĐGV
HĐHS
1. Phần mở đầu.
- Giới thiệu nội dung bài học.
- Nghe
2. Phần hoạt động.
ND1: Tập biểu diễn tốp ca
- Giáo viên tổ chức.
- 3,4 nhóm trình bày 
- NX , đán giá.
- Nghe
ND2: Tập biểu diễn cá nhân
- Giáo viên tổ chức.
- 5-6 HS trình bày trước lớp.
ND 3: Tập biểu diễn song ca 
- Giáo viên tổ chức.
- HS chọn bạn lên trước lớp cùng biểu diễn.
3. Phần kết thúc: 
- Cả lớp hát bầi Cò lả 1 lần
- Thực hiện
- GV nhận xét tiết học vàdận HS chuẩn bị bài sau
- Nghe
Chiều thứ ba; ngày 14/12/2010
Tiết 4: Khoa học 
Không khí cần cho sự cháy
I. Mục tiêu: 
1. Kiến thức :
 - Làm thí nghiệm để chứng tỏ :
+ Càng có nhiều không khí thì càng có nhiều ô-xi để duy trì sự cháy được lâu hơn.
+ Muônns sự cháy diễn ra liên tục thì không khí phải được lưu thông.
 - Nêu ứng dụng thực tế liên quan đến vai trò của không khí đối với sự cháy : thổi bếp lửa cho lửa cháy to hơn , dập tắt lửa khi có hỏa hoạn,...
2. Kĩ năng :
- Rèn KN làm thí nghiệm, qsát tranh, thảo luận trả lời câu hỏi nhanh, đúng.
3. Giáo dục :
- Hít thở không khí trong lành.
*1.TCTV: Trong các hoạt động dạy
*.GDKNS: Bình luận, phân tích, phán đoán, so sánh, đối chiếu, quá trình làm thí nghiệm
II. Đồ dùng: 
- Hình vẽ (T70-71) SGK.
- CB theo nhóm: 2 lọ thủy tinh (1 to, 1 nhỏ) 2 cây nến bằng nhau, 1 ống thủy tinh, nến, đế kê.
III.Phương pháp:
- Giảng giải, hỏi đáp, KT đánh giá, HĐ nhóm, làm thí nghiệm, qsát, 
IV. Các HĐ dạy - học:
HĐ của GV
HĐ của HS
1.ÔĐTC:
2.KTBC:3’
3.Bài mới.
a.GTB:2’
b.* HĐ1: Nhóm 4
1.vai trò của ô-xi đối với sự cháy. 14’
Mục tiêu: Làm TN chứng minh: Càng có nhiều k2 thì càng có nhiều ô-xi để duy trì sự cháy được lâu hơn.
B1: Tổ chức và HD.
- Chia nhóm 4
- Yc hs đọc mục thực hành trang 70 sgk để biết cách làm.
B2: Các nhóm làm TN như SGK và quan sát sự cháy của các ngọn nến.
+) Làm thí nghiệm.
- Dùng hai cây nến như nhau, 2 cốc khác nhau. Đốt nến làm thí nghiệm ( GV quan sát)
? Hiện tượng gì sảy ra?
? Theo em, tại sao cây nến trong lọ to lại cháy lâu hơn trong lọ nhỏ?
? trong thí nghiệm này chúng ta đã chứng minh được ô-xi có vai trò gì ? 
GVkết luận: 
* HĐ2: 
2. cách duy trì sự cháy và ứng dụng trong cuộc sống. 13’
Mục tiêu: - Làm TN chứng minh: Muốn sự cháy diễn ra liên tục, k2 phải được lưu thông.
- Nêu ứng dụng thực tế liên quan đến vai trò của k2 đối với sự cháy.
B1: Tổ chức và HD: 
B2: HS làm TN
? Các em dự đoán xem hiện tượng gì sảy ra?
- GV làm thí nghiệm,yc hs quan sát. Sau đó hỏi: Kết quả thí nghiệm này như thế nào?
? Theo em vì sao cây nến lại chỉ cháy được một lúc như vậy? 
- Để kiểm chưng lời bạn nói đúng hay sai chúng ta cùng làm thí nghiệm sau:
+ Một cây nến, một đế không kín yc làm thí nghiệm. Dự đoán hiện tượng gì sảy ra?
? Vì sao cây nến có thể cháy bình thường? 
- Khi cây nến cháy, khí ô-xi sẽ bị mất đi, vì vậy liên tục cung cấp k2 có chứa ô-xi để sự cháy được tiếp tục.
- GV có thể bổ sung thêm
? Để duy trì sự cháy cần phải làm gì? Tại sao pjảI làm như vậy?
- Chia nhóm đôi yêu cầu hs quan sát hình số 5 và trả lời câu hỏi:
? Bạn nhỏ đang làm gì?
? Bạn làm như vậy để làm gì?
- GV có thể bổ sung thêm: 
? Trong lớp mình bạn nào có kinh nghiệm làm cho ngọn lửa trong bếp củi, bếp than không bị tắt?
- GV kết luận: 
4.Củng cố dặn dò.3’
- Nxét giờ học.
- Về học bài, CB bài sau.
1.vai trò của ô-xi đối với sự cháy. 14’
- Đọc mục thực hành trang 70 sgk để biết cách làm.
- Làm thí nghiệm, thư kí ghi kết quả.
- Báo cáo kết quả 
+ Cả 2 nến cùng tắt, nến trong lọ to cháy nhanh hơn trong lọ nhỏ.
+ Vì trong lọ to nhiều không khí hơn lọ nhỏ. Mà trong không khí chứa ô-xi duy trì sự cháy.
+ Ô-xi duy trì sự cháy lâu hơn. càng nhiều không khí thì càng nhiều ô-xi và sự cháy diễn ra lâu hơn.
- Trong không khí có chứa ô-xi và ni-tơ. 
- Càng có nhiều k2 càng có nhiều ô-xi và sự cháyãe diễn ra lâu hơn. ô-xổnất cần để duy trì sự chay nhưng nó giúp cho sự cháy trong không khí xảy ra không quá nhanh và không quá chậm..
2. cách duy trì sự cháy và ứng dụng trong cuộc sống. 13’
- Chia nhóm 4 và nghe HD
- Làm TN
+ Suy nghĩ trả lời: Cây nến vẫn cháy bình thường.
+ Cây nến sẽ tắt.
+ Cây nến tắt sau mấy phút.
+ Vì chỉ cháy trong một thời gian ngắn như vậy là do lươngk ô-xi tronglọ đã hết mà không được cung cấp tiếp.
- Dự đoán các hiện tượng
- Thực hành thí nghiệm: Vì do được cung cấp ô-xi liên tục. Đế gắn nến không kín ô-xi tràn vào lien tục trong lọ nên cây nến cháy liên tục
- Trả lời: Cần liên tục cung cấp ô-xi và không khí có chứa ô-xi. ô-xi rất cần cho sự cháy. 
- Dùng ống nứa thổi không khí vào trong bếp củi.
- Không khí trong bếp củi được cung cấp liên tục, để bếp không bị tắt khi khí ô-xi bị mất đi.
- Cời than ở giữa ra, quay bếp than ra hướng gió,
- Cần liên tục cung cấp ô-xi và không khí có chứa ô-xi để duy trì cho sự cháy. 
- Nghe.
- Thực hiện.
Chiều thứ tư; ngày 15/12/2010
Tiết 1: Mĩ thuật
Vẽ theo mẫu: Tĩnh vật lọ hoa và quả.
I. Mục têu.
1.KT: - Học sinh nhận biết được sự khác nhaugiữa lọ và quả về hình dáng , đặc điểm.
- Học sinh biết cách vẽ hình thù bao quát đến chi tiết và vẽ được 2 đồ vật gần giống mẫu.
2.KN: Rèn kỹ năng qs và vẽ cho hs
3.TĐ: Học sinh yêu thích vẻ đẹp của các đồ vât. 
*1.TCTV: Trong các hoạt động dạy
II. Đồ dùng dạy học.
- Mẫu lọ và quả để vẽ.
- Giấy, vở thực hành, đồ dùng để vẽ.
III. Các hoạt động dạy học.
HĐGV
HĐHS
A. ổn định
B.Bài cũ:
- Kiểm tra chuẩn bị của hs
C: Bài mới:
1. Giới thiệu bài.
- Giới thiệu và ghi đầu bài
2. Các hoạt động 
HĐ1: Quan sát, nhận xét.
- GV cho hs quan sát mẫu
- Đặt lên bàn GV kiểm tra
- Nghe
- Quan sát H1 ( 34 SGK)
? Bố cục của mẫu?
- Chiều rộng, chiều cao
? Hình dáng tỉ lệ của lọ và quả?
? Vị trí các đồ vật như thế nào?
- Đồ vật cao trước, đồ vật thấp sau.
- Hướng dẫn các huớng nhìn ( 3 hướng)
+ Chính diện
+ Bên trái
+ Bên phải
HĐ2: Cách vẽ.
- S2 tỉ lệ -> khác khung hình của từng vật mẫu.
- Quan sát mẫu + H2
- Tìm tỉ lệ: Miệng, cổ vai
- Vẽ nét chính trước, vẽ các chi tiết và sửa hình.
- Vẽ màu ( đậm nhạt).
HĐ3: Thực hành.
- Cho hs thực hành
- Vẽ vào vở thực hành.
+ Quan sát mẫu.
- Quan sát, hướng dẫn những học sinh còn lúng túng.
+ Vẽ khung hình.
+ Diện tích ước lượng vác bộ phận của mẫu.
HĐ4: Nhận xét, đánh giá.
- Yêu cầu hs trưng bày sản phẩm
- Gọi hs nhận xét
- Trưng bày sản phẩm.
- Nhận xét, xếp loại bài vẽ.
+ Bố cục ( cân đối)
+ Hình vẽ ( rõ đặc điểm, giống mẫu).
-> Giáo viên KL và khen ngợi những học sinh có bài vẽ đẹp.
D.Dăn dò: Chuẩn bị cho bài sau
- nghe
Tiết 2:Thể dục
Đi nhanh chuyển sang chạy.
 Trò chơi " Chạy theo hình tam giác"
I. Mục tiêu:
- Ôn tập hợp hàng ngang, dóng hành, đi nhanh chuyển sang chạy. Yêu cầu thực hiện động tác tương đối chính xác.
- Học trò chơi "Chạy theo hình tam giác". Yêu cầu biết cách chơi và chơi tương đối chủ động.
II. Địa điểm - phương tiện : 
- Sân trường, 1 cái còi, kẻ vạch. 
III. Nội dung và phương pháp lên lớp 
 Nội dung
1. Phần mở đầu: 10’
- Nhận lớp, phổ biến NV và yêu cầu
- Chạy chậm 1 hàng dọc.
- Trò chơi "Tìm người chỉ huy"
- Xoay các khớp cổ chân, cổ tay, đầu gối, vai, hông.
2. Phần cơ bản: 20’
a) Đội hình đội ngũ và bài tập RLTTCB.
- Tập hợp hàng ngang, dóng hàng, đi nhanh trên vạch kẻ thẳng và chuyển sang chạy.
b) Trò chơi " Chạy theo hình tam giác"
3. Phần kết thúc: 5’
- Đứng tại chỗ vỗ tay và hát 
- Hệ thống bài
 P2 và tổ ch ức 
 GV
x x x x x x x
x x x x x x x
x x x x x x x
- HS thực hành.
- Cán sự điều khiển lớp TH.
- Tập theo tổ.
- Thi đua giữa các tổ.
- Khởi động các khớp.
- Nêu tên trò chơi, HD cách chơi, chơi thử.
- Chơi chính thức.
GV
x x x x x x
x x x x x x
x x x x x x
Tiết 2: Thể dục
 Sơ kết kì I. 
Trò chơi "Chạy theo hình tam giác"
I. Mục tiêu: 
1.KT:
- Nhắc lại được những nội dung cơ bản đã học trong kì I. 
- Biết cách chơi và tham gia được các trò chơi
2.KN: Rèn kĩ năng tập luyện TD-TT cho hs
3.GD: HS có ý thức học tập và biết vận dụng bài học vào cuộc sống.
*1.TCTV: trong các hoạt động dạy
II. Địa điểm, phương tiện:
- Sân trường, kẻ sẵn vạch để chơi trò chơi.
III. Nội dung và phương pháp:
 Nội dung
1. Phần mở đầu: 10’
- Nhận lớp, phổ biến ND, y/c giờ học.
- Chạy chậm 1 hàng dọc.
- Khởi động các khớp.
- Trò chơi kết bạn.
- Ôn bài TDPTC
2. Phần cơ bản: 20’
- KT những HS chưa hoàn thành
a) Sơ kết kì I:
- Ôn tập về đội hình đội ngũ
- Quay sau; đi đều; vòng phải, vòng trái và đổi chân khi đi sai nhịp
- Bài thể dục phát triển chung 8 động tác.
- Ôn một số trò chơi đã học
- GV nhận xét kết quả HT của HS trong lớp
b) Trò chơi "Chạy theo hình tam giác"
- Nêu lại cách chơi
- Cho hs chơi
- GV nhận xét
3. Phần kết thúc: 5’
- Đứng tại chỗ vỗ tay và hát
- Hệ thống bài.
- NX giờ học. ÔN bài TD và các ĐT rèn luyện TTCB.
 Phương pháp tổ chức
GV
* * * * * * * * * * *
* * * * * * * * * * *
* * * * * * * * * * *
- Thực hành
- Hai hàng dọc tập hợp, 2 hàng ngang tập hợp.
- Nghiêm, nghỉ...
- Quay sau, đi đều vòng trái phải và đổi chân khi đi đều sai nhịp.
- Bài TDPTC 8 ĐT
- Ôn 1 số trò chơi đã học ở lớp 1, 2, 3 và trò chơi mới "Nhảy lướt sóng" "Chạy theo hình tam giác"
- Thực hành chơi.
- Thi đua giữa các tổ.
- HS chơi trò chơi chạy theo hình tam giác
GV
x x x x x x x
x x x x x x x

Tài liệu đính kèm:

  • docGiao An Lop 4 Tuan 18 CKTKN(1).doc