Giáo án Lớp 4 - Tuần 18 - Năm học 2010-2011 - Hồ Hoàng Minh

Giáo án Lớp 4 - Tuần 18 - Năm học 2010-2011 - Hồ Hoàng Minh

1. Ổn định: Hát

2. Bài cũ: Gọi HS đọc bài và trả lời câu hỏi:

H: Nhà vua lo lắng về điều gì?

H: Chú hề đặt câu hỏi với nàng công chúa về hai mặt trăng để làm gì?

H: Nêu đại ý của bài?

3. Bài mới: GV giới thiệu bài-Ghi đề bài

Hoạt động 1:

- Gọi HS lần lượt đọc bài và trả lời câu hỏi về nội dung bài đọc.

- Yêu cầu HS nhận xét bạn vừa đọc.

Hoạt động 2: Lập bảng tổng kết.

- GV gọi HS đọc yêu cầu.

H: Những bài tập đọc nào là truyện kể trong hai chủ điểm Có chí thì nên và Tiếng sáo diều?

- Yêu cầu HS tự làm bài trong nhóm, nhóm nào xong dán phiếu lên bảng, nhóm khác theo dõi và nhận xét.

doc 17 trang Người đăng dtquynh Lượt xem 1050Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem tài liệu "Giáo án Lớp 4 - Tuần 18 - Năm học 2010-2011 - Hồ Hoàng Minh", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Tuần 18	Thứ hai ngày 20 tháng 12 năm 2010
TẬP ĐỌC
ÔN TẬP CUỐI HỌC KÌ MỘT
TIẾT 1
I. MỤC TIÊU:
1. Kiểm tra lấy điểm TĐ và HTL, kết hợp kiểm tra kĩ năng đọc hiểu.
- Yêu cầu về kĩ năng đọc thành tiếng HS đọc trôi chảy các bài tập đọc đã học từ đầu HK1 của lớp 4.
2. Hệ thống được một số điều cần ghi nhớ về nội dung, về nhân vật của các bài tập đọc là truyện kể thuộc 2 chủ điểm Có chí thì nên và Tiếng sáo diều.
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:
- Phiếu thăm.
- Một số tờ giấy khổ to kẻ sẳn bảng ở BT2 để HS điền vào chỗ trống.
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:
HOẠT ĐỘNG DẠY
HOẠT ĐỘNG HỌC
1. Ổn định: Hát
2. Bài cũ: Gọi HS đọc bài và trả lời câu hỏi:
H: Nhà vua lo lắng về điều gì?
H: Chú hề đặt câu hỏi với nàng công chúa về hai mặt trăng để làm gì?
H: Nêu đại ý của bài?
3. Bài mới: GV giới thiệu bài-Ghi đề bài
Hoạt động 1:
- Gọi HS lần lượt đọc bài và trả lời câu hỏi về nội dung bài đọc.
- Yêu cầu HS nhận xét bạn vừa đọc.
Hoạt động 2: Lập bảng tổng kết.
- GV gọi HS đọc yêu cầu.
H: Những bài tập đọc nào là truyện kể trong hai chủ điểm Có chí thì nên và Tiếng sáo diều?
- Yêu cầu HS tự làm bài trong nhóm, nhóm nào xong dán phiếu lên bảng, nhóm khác theo dõi và nhận xét.
- 3 em lần lượt lên đọc bài và trả lời câu hỏi.
- HS lắng nghe.
- HS đọc và trả lời câu hỏi.
- 1 HS đọc.
- Bài tập đọc: Ông Trạng thả diều, “Vua tàu thuỷ” Bạch Thái Bưởi, Vẽ trứng, Người tìm đường lên các vì sao, Văn hay chữ tốt, Chú Đất Nung, Trong quán ăn “Ba cá bống”, Rất nhiều mặt trăng.
- HS làm bài trong nhóm, dán phiếu lên bảng.
Tên bài
Tác giả
Đại ý
Nhân vật
Ông Trạng thả diều
Trinh Đường
Nguyễn Hiền nhà nghèo mà hiếu học
Nguyễn Hiền
“Vua tàu thuỷ” Bạch Thái Bưởi
Từ điển nhân vật lịch sử Việt Nam.
Bạch Thái Bưởi từ tay trắng, nhờ có chí đã làm nên sự nghiệp lớn.
Bạch Thái Bưởi
Vẽ trứng
Xuân Yến
Lê-ô-nác-đô đa Vin-xi đã kiên trì khổ luyện đã trở thành danh học vĩ đại.
Lê-ô-nác-đô đa Vin-xi
Người tìm đường lên các vì sao
Lê Quang Long – Phạm Ngọc Toàn
Xi-ôn-cốp-xki kiên trì theo đuổi ước mơ, đã tìm được đường lên các vì sao.
Xi-ôn-cốp-xki
Văn hay chữ tốt
Truyện đọc 1
Cao Bá Quát kiên trì luyện viết chữ đã nổi danh là người văn hay, chữ tốt.
Cao Bá Quát
Chú Đất Nung
(phần 1 và 2)
Nguyễn Kiên
Chú bé Đất dám nung mình trong lửa đỏ đã trở thành người mạnh mẽ, hữu ích. Còn hai người bột yếu ớt gặp nước suýt bị tan ra.
Chú Đất nung
Trong quán ăn “Ba cá bống”
A-Lếch-xây
Tôn-xtôi
Bu-ra-ti-nô thông minh, mưu trí đã moi được bí mật về chiếc chìa khoá vàng từ hai kẻ độc ác.
Bu-ra-ti-nô
Rất nhiều mặt trăng (phần 1 và 2)
Phơ-bơ
Trẻ em nhìn thế giới, giải thích về thế giới rất khác người lớn.
Công chúa nhỏ.
4. Củng cố - Dặn dò: 
- Hs nhắc lại tựa bài. 
- Nhận xét tiết học. 
- Dặn HS về học các bài học thuộc lòng, chuẩn bị tiết sau.
TOÁN
DẤU HIỆU CHIA HẾT CHO 9
DẤU HIỆU CHIA HẾT CHO 3
I. MỤC TIÊU: 
Giúp học sinh hiểu:
Biết dấu hiệu chia hết cho 9 và dấu hiệu chia hết cho 3
Vận dụng dấu hiệu chia hết cho 9, chia hết cho 3 để làm các bài tập.
II. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU:
HOẠT ĐỘNG CỦA GV
HOẠT ĐỘNG CỦA HS
1. Khởi động: Hát vui.
2. Bài mới:
Giới thiệu bài: GV ghi tựa bài lên bảng.
DẤU HIỆU CHIA HẾT CHO 9
GV cho HS nêu các ví dụ về các số chia hết cho 9, các số không chia hết cho 9, viết thành hai cột. Cột bên trái ghi các phép tính không chia hết cho 9.
Ví dụ: 
* 72 : 9 = 9 * 182 : 9= 20 (dư 2)
Ta có: 7 + 2 = 9 Ta có: 1+8+2= 11
 9 : 9 = 1 11:9 =1(dư2)
* 657 :9 = 73 * 451: 9= 50 (dư 1)
Ta có: 6 + 5 + 7 = 18 Ta có:4+5+1= 10
 18 : 9 = 2 10 :9=1 (dư1)
- GV hướng dẫn HS chú ý vào cột bên trái để tìm ra đặc điểm của các số chia hết cho 9.
Nếu HS còn lúng túng chưa nghĩ đến việc xét tổng các chữ số thì GV cần gợi ý để HS đi đén tính nhẩm tổng các chữ số của các số ở cột bên trái ( có tổng chữ số chia hết co 9) và rút ra nhân xét: Các số có tổng các chữ số chia hết cho 9 thì chia hết cho 9.
HS nhắc lại.
+ Chú ý: Các số có tổng các chữ số không chia hết cho 9 thì không chia hết cho 9.
LUYỆN TẬP
Bài 1: Trong các số sau, số nào chia hết cho 9? 99; 1999; 108; 5643; 29385
- Gọi HS đọc yêu cầu bài tập.
- Cho HS làm miệng và nêu cách làm.
- GV nhận xét và chốt lại bài đúng: Số chia hết cho 9 là: 99; 108; 5643; 29385.
Bài 2: GV cho HS tiến hành tương tự như bài 1.
Bài 3, bài 4: GV cho HS làm vào vở.
Gọi 2 HS lên bảng làm.
HS nhận xét và bổ sung.
GV nhận xét và chấm một số vở.
Gọi HS nêu lại dấu hiệu chia hết cho 9.
DẤU HIỆU CHIA HẾT CHO 3
GV hướng dẫn để HS tìm ra dấu hiệu chia hết cho 3 (Tưng tự như bài dấu hiệu chia hết cho 9).
Ví dụ:
 * 63 : 3 =21 * 91 : 3 = 30 (dư 1)
Ta có; 6 + 3 = 9 Ta có: 9 + 1 = 10
 9 : 3 = 3 10: 3= 3 (dư1)
* 123 : 3 = 41 * 125 :3= 41 (dư2)
Ta có: 1 + 2 + 3= 6 Ta có: 1 +2 +5 = 8
 6 : 3 = 2 8 : 3= 2 (dư 2)
- GV gọi HS nêu dấu hiệu chia hết cho 3
-GV chốt lại ý đúng: Các số có tổng chia hết cho 3 thì chia hết cho 3
+ Chú ý: Các số có tổng các chữ số không chia hết cho 3 thì không chia hết cho 3.
Gọi HS nhắc lại.
LUYỆN TẬP
Bài 1: Trong các sốsau, số nào chia hết cho 3?
231; 109; 1872; 8225;92313
Gọi HS đọc yêu cầu bài tập.
HS lần lượt làm miệng và nêu cách làm.
GV nhận xét và ghi ý đúng: Số chia hết cho 3 là: 231; 1872; 92313.
Bài 2: Cho HS làm tương tự như bài 1.
Bài 3; 4: HS làm bài vào vở và 2 HS lên bảng thực hiện.
GV nhận xét và chấm điểm.
3. Củng cố dặn dò: 
- Hs nhắc lại tựa bài. 
Nêu lại dấu hiệu chia hết cho 9 và cho 3.
Nhận xét tiết học.
H lắng nghe.
HS nêu ví du.
HS trả lời.
Vài HS nhắc lại.
1 HS đọc to.
HS lần lượt làm bài.
HS làm vào vở
2 HS lên bảng làm.
Cả lớp nhận xét.
HS nhắc lai.
HS nêu ví dụ.
HS nêu.
1 HS đọc yêu cầu bài tập.
HS lần lượt nêu miệng.
Cả lớp nhận xét.
HS làm bài vào vở, 2 HS lên bảng thực hiện
ĐẠO ĐỨC
ÔN TẬP VÀ THỰC HÀNH KĨ NĂNG CUỐI HỌC KÌ I
I. MỤC TIÊU:
- Giúp HS củng cố và hệ thống hoá các kĩ năng thực hành qua các bài từ bài 1 đến bài 8 đã học.
- Vận dụng kĩ năng thực hành trong cuộc sống hằng ngày của các em.
- HS luôn có ý thức thực hiện tốt những điều hay, lẽ phải.
II. CHUẨN BỊ: 
- Thẻ để xử lí tình huống.
II. HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC:
HOẠT ĐỘNG DẠY 
HOẠT ĐỘNG HỌC
1. Ổn định: Nề nếp.
2. Bài cũ: Gọi HS trả lời các câu hỏi:
H: Đối với ông bà, cha mẹ chúng ta phải đối xử như thế nào? Vì sao?
H: Vì sao chúng ta phải tiết kiệm thời giờ?
H: Đối với thầy giáo, cô giáo chúng ta phải có thái độ như thế nào? Vì sao?
3. Bài mới: Giới thiệu bài, ghi đề bài.
Hoạt động 1: - GV hệ thống lại nội dung các bài đã học từ bài 1 đến bài 8.
- Yêu cầu HS nhắc lại trình tự bài và nội dung từng bài đã học - GV ghi bảng:
Bài1: Trung thực trong học tập
Bài2: Vượt khó trong học tập.
Bài3: Biết bày tỏ ý kiến.
Bài4: Tiết kiệm tiền của.
Bài5: Tiết kiệm thời giờ.
Bài6: Hiếu thảo với ông bà, cha mẹ.
Bài7: Biết ơn thầy giáo, cô giáo.
Bài8: Yêu lao động
- GV dựa vào phần bài tập của từng bài đưa ra các tình huống, yêu cầu HS nhớ và đưa đến kết quả đúng (dùng thẻ đã quy định)
Hoạt động 2: Rút ra ghi nhớ.
- Dựa vào tình huống qua từng bài ôn.
Yêu cầu HS nhắc lại ghi nhớ của từng bài.
- GV kết luận qua từng bài HS nêu.
4. Củng cố – Dặn dò:
- GV củng cố bài và nhận xét tiết học.
- Về học bài và chuẩn bị bài sau.
- 3 em lên bảng trả lời.
- HS lắng nghe.
- Lần lượt HS nhắc lại trình tự nội dung các bài học theo yêu cầu.
- Xử lí tình huống (dùng thẻ)
- HS lắng nghe yêu cầu để thực hiện.
- Lần lượt HS nêu.
- HS lắng nghe thực hiện theo lời dặn của GV.
Thứ ba, ngày 21 tháng 12 năm 2010
KHOA HỌC
KHÔNG KHÍ CẦN CHO SỰ CHÁY
I. MỤC TIÊU:
Sau bài học, HS biết:
Làm thí nghiệm chứng minh:
+ Càng có nhiều không khí thì càng có nhiều ô xi để duy trì sự cháy được lâu hơn.
+ Muốn sự cháy diễn ra liên tục, không khí phải được lưu thông.
Nói về vai trò của khí ni- tơ đối với sự cháy diễn ra trong không khí: tuy không duy trì sự cháy nhưng nó giữ cho sự cháy xảy ra không quá mạnh, quá nhanh.
Nêu ứng dụng thực tế liên quan đến vai trò của không khí đối với sự cháy.
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:
Hình trang 70, 71 SGK
Chuẩn bị các đồ dùng thí nghiệm theo nhóm:
+ Hai lọ thuỷ tinh (1 lọ to, 1 lọ nhỏ), 2 cây nến bằng nhau.
+ Một lọ thuỷ tinh không có đáy, nến, đế kê.
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:
HOẠT ĐỘNG DẠY 
HOẠT ĐỘNG HỌC
1. Ổn định: Nề nếp.
2. Bài cũ:
- GV nhận xét kết quả bài tiết kiểm tra.
3. Bài mới: Giới thiệu bài, ghi đề bài.
Hoạt động 1: Tìm hiểu vai trò của ô-xi đối với sự cháy.
- GV nêu mục đích và yêu cầu của hoạt động.
- Chia nhóm và yêu cầu các nhóm trưởng báo cáo về sự chuẩn bị các đồ dùng thí nghiệm của nhóm.
- Gọi HS đọc mục thực hành để biết cách làm.
- Yêu cầu các nhóm tiến hành làm thí nghiệm và quan sát sự cháy của các ngọn nến.
- Đại diện các nhóm trình bày kết quả thí nghiệm.
Trật tự
- HS lắng nghe.
- Các nhóm lắng nghe để thực hiện.
- Nhóm trưởng báo cáo.
- 1 HS đọc.
- Các nhóm tiến hành làm thí nghiệm, quan sát thí nghiệm, sau đó trình bày.
Kích thước lọ thuỷ tinh
Thời gian cháy
Giải thích
1. Lọ thuỷ tinh nho ... ỌC
ÔN TẬP CUỐI KÌ I
TIẾT 6
I. MỤC TIÊU:
Tiếp tục kiểm tra lấy điểm tập đọc và học thuộc lòng.
Ôân luyện về văn miêu tả đồ vật quan sát đồ vật: quan sát một đồ vật, chuyển kết quả quan sát thành dàn ý. Viết mở bài kiểu gián tiếp và kết bài kiểu mở rộng cho bài viết.
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:
Phiếu thăm.
Bảng phụ.
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:
HOẠT ĐỘNG CỦA GV
HOẠT ĐỘNG CỦA HS
* Giới thiệu bài:Một số em chưa có điểm kiểm tra, hôm nay cỗe cho các em kiểm tra hết. Kỉm tra xong , chúng ta cùng ôn luyện về văn miêu tả đồ vật. Cụ thể là các em quan sát một đồ vật chuyển kết quả quan sát thành dàn ý, viết bài kiểu gián tiếp và kết bài kiểu mở rộng.
* Luyện tập:
- Cho HS đọc yêu cầu của BT.
- GV giao việc: Các em có hai nhiệm vụ. Một là quan sát một đồ dùng học tập, chuyển kết quả quan sát thành dàn ý, viết bài kiểu gián tiếp và phần kết bài mở rộng.
- Cho HS làm bài. GV treo bảng phụ đã ghi sẵn nội dung cần ghi nhớ về bài văn miêu tả đồ vật.
- Cho HS trình bày bài làm
- GV nhân xét và giữ lại trên bảng dàn ý tốt nhất. Có thể GV đã chuẩn bị trước ở nhà dàn ý tả một đồ dùng học tập nào đó và đưa dàn ý đó lên để chốt lại một dàn ý về bài văn miêu tả đồ vật.
* Củng cố dặn dò:
- Hs nhắc lại tựa bài.
- Nhận xét tiết học.
- HS ghi nhớ những nội dung đã học.
Về nhà sửa lại dàn ý, hoàn chỉnh mở bài, kết bài, viết lại vào vở.
HS lần lượt lên bốc thăm và trả bài.
1 HS đọc to, lớp lắng nghe.
HS đọc lại nội dung cần ghi nhớ về nội dung trên bảng phụ.
HS chọn đồ dùng học tập đểquan sát.
HS quan sát va fkết quả vào vở nháp sau đó chuyển thành dàn ý.
Một số HS phát biểu
2 HS lên trình bày dàn ý trên bảng lớp
Lớp nhận xét.
HS theo dàn ý trên bảng
TOÁN
KIỂM TRA ĐỊNH KÌ (Cuối học kì 1)
LUYỆN TỪ VÀ CÂU
BÀI LUYỆN TẬP (TIẾT 7)
I. MỤC TIÊU:
Đọc hiểu về nội dung bài Về thăm bà.
Biết làm bài tập lựa chọn câu trả lời đúng. Tìm được các động từ, tính từ có trong câu.
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:
Bảng phụ ghi các bài tập.
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:
HOẠT ĐỘNG CỦA GV
HOẠT ĐỘNG CỦA HS
1. Giới thiệu bài: Để bài kiểm tra cuối kì I đạt kết quả tốt, hôm nay các em sẽ đọc bài văn Về thăm bà. Dựa vào nội dung bài đọc, chọn được câu trả lời đúng trong các câu đã cho.
BÀI TẬP A: Đọc thầm.
GV yêu cầu HS đọc thầm bài Về thăm bà. Khi đọc, các em chú ý đến những chi tiết, hình ảnh miêu tả về ngoại hình, tình cảm của bà, chú ý đến những động từ, tính từ có trong bài.
Cho HS đọc.
BÀI TẬP B: Dựa vào nôïi dung bài đọc, chọn câu trả lời đúng.
Cho HS đọc yêu cầu của câu 1.
GV giao việc: Nhiệm vụ của các em là tìm trong 3 ý a, b, c ý nào là đúng với yêu cầu của đề bài.
Cho HS trình bày kết quả.
GV nhận xét và chốt lại câu trả lời đúng:
Câu1: Ý c: Tóc bạc phơ, chống gậy trúc, lưng đã còng.
- HS đọc yêu cầu 2: Tương tự câu 1
- GV nhận xét chốt lạ câu trả lời đúng: Câu 2: Ý a: Nhìn cháu bằng ánh mắt âu yếm, mến thương, giuc cháu vào nhà cho khỏi nắng, giục cháu đi rửa mặt rồi nghỉ ngơi.
- HS đọc yêu cầu câu 3: Tương tự cách làm trên.
- GV nhậ xét chốt ý đúng: Câu 3: Ý c: Có cảm giác thong thả, bình yên, được bà che chở.
- HS đọc yêu cầu câu 4: Tương tự.
- GV nhận xét chốt ý đúng: câu4: Ý c: Vì Thanh sống với bà từ nhỏ, luôn yêu mến, tin cậy bà và được bà săn sóc, yêu thương.
BÀI TẬP C: Dựa vào nội dung bài đọc, chọn câu trả lời đúng
Cho HS làm vào phiếu bài tập.
GV nhận xét và chốt lại ý đúng:
Câu 1: Ý b: Hiền từ, hiền lành.
Câu 2: ý b: Hai động từ: trở về, thấy. Hai tính từ: bình yên, thong thả.
Câu 3: Ý c: Dùng thay lời chào.
Câu 4: Ý b: Sự yên lặng.
2. Nhận xét tiết học.
- HS về ôn lại các bài tập.
HS lắng nghe.
HS đọc thầm.
2 HS đọc.
1 HS đọc, lớp theo dõi trong SGK.
1 HS làm bài trên bảng phụ
HS còn lai làm vào phiếu bài tập.
Lớp nhận xét.
HS làm vào phiếu bài tập.
1 HS lên bảng làm trên bảng phụ.
Cả lớp nhận xét.
KHOA HỌC
KHÔNG KHÍ CẦN CHO SỰ SỐNG
I. MỤC TIÊU:
Sau bài học HS biết:
Nêu dẫn chứng để chứng minh người, động vật và thực vật đều cần không khí để thở.
Xác định vai trò của khí ô- xi đối với quá trình hô hấp và việc ứng dụng kiến thức này trong đời sống.
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:
Hình trang 72, 73 SGK.
Sưu tầm các hình ảnh về người bệnh đươc thở bằng ô- xi.
Hình ảnh hoặc dụng cụ thật để bơm không khí vào bể cá.
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:
HOẠT ĐỘNG DẠY
HOẠT ĐỘNG HỌC
1. Ổn định: Nề nếp.
2. Bài cũ: Gọi 2 HS lên bảng trả lời câu hỏi:
H: Em hãy nêu vai trò của khí ô-xi và ni-tơ đối với sự cháy?
H: Làm thế nào để ngọn lửa ở bếp than và bếp củi không bị tắt?
3. Bài mới: GV giới thiệu bài
Hoạt động 1: Tìm hiểu vai trò của không khí đối với con người.
- GV yêu cầu HS để tay trước mũi, thở ra và hít vào rồi nêu nhận xét.
- Yêu cầu HS nín thở, mô tả lại cảm giác của mình khi nín thở.
- GV yêu cầu HS dựa vào tranh ảnh để nêu lên vai trò của không khí đối với đời sống con người và những ứng dụng của kiến thức này trong y học và đời sống.
Kêùt luận: Không khí râùt cần cho sự sống của con người, nếu thiếu không khí con người sẽ chết.
Hoạt động 2: Tìm hiểu vai trò của không khí đối với thực vật và động vật.
- Yêu cầu HS quan sát hình 3; 4 trang 72 và trả lời câu hỏi
H: Tại sao sâu bọ và cây trong hình 3b và 4b bị chết?
- GV kể cho HS nghe thí nghiệm từ thời xưa của các nhà bác học đã làm để phát hiện vai trò của không khí đối với đời sống động vật bằng cách nhốt một con chuột bạch vào trong một chiếc bình thuỷ tinh kín, có đủ thức ăn và nước uống. Khi chuột thở hết ô-xi trong bình thuỷ tinh kín thì nó nị chết mặc dù thức ăn và nước uống vẫn còn.
H: Vì sao chúng ta không nên để nhiều hoa tươi và cây cảnh trong phòng ngủ đóng kín cửa?
Hoạt động 3: Tìm hiểu một số trường hợp phải dùng bình ô-xi.
- GV yêu cầu HS quan sát hình 5, 6 trang 73 SGK thảo luận theo bàn, trả lời câu hỏi.
H: Tên dụng cụ giúp người thợ lặn có thể lặn sâu dưới nước?
H: Tên dụng cụ giúp nước trong bể cá có nhiều không khí hoà tan?
H: Nêu ví dụ chứng tỏ không khí cần cho sự sống của người, động vật và thực vật?
H: Thành phần nào trong không khí quan trọng nhất đối với sự thở?
H: Trong trường hợp nào người ta phải thở bằng bình ô- xi?
Kết luận: Người động vật, thực vật muốn sống được cần có ô-xi để thở.
4. Củng cố - Dặn dò:
- Hs nhắc lại tựa bài.
- GV củng cố bài và nhận xét giờ học.
- Dặn HS về học thuộc mục bạn cần biết. Mỗi nhóm làm một cái chong chóng bằng bìa.
- 2 HS lên bảng trả lời câu hỏi.
- HS lắng nghe.
- Khi để tay trước mũi, thở ra và hít vô em thấy luồn không khí ẩm chạm vào tay.
- HS mô tả lại cảm giác của mình khi nín thở.
- Không khí rất cần cho đời sống của con người: Người ta có thể nhịn ăn, nhịn uống cả ngày nhưng không thể nhịn thở quá 5 phút
- HS lắng nghe.
- HS quan sát hình 3, 4 trang 72 và trả lời câu hỏi.
- Sâu bọ và cây trong hình 3b và 4b bị chết vì thiếu không khí.
- Lắng nghe
- Vì cây hô hấp thải ra khí các-bô-níc, hút khí ô-xi, làm ảnh hưởng đến sự hô hấp của con người.
- HS quan sát, thảo luận theo bàn trả lời.
Bình ô-xi người thợ lặn đeo ở lưng.
- Máy bơm không khí vào nước
Vài HS nêu.
- Ô-xi quan trọng nhất đối với sự thở.
- Nhữïng người thợ lặn ,thợ làm việc trong các hầm lò, người bị bệnh nặng cấp cứu
- Lắng nghe.
- Nghe và ghi nhận.
Thứ sáu, ngày 24 tháng 12 năm 2010
TẬP LÀM VĂN
BÀI LUYỆN TẬP (TIẾT 8)
I. MỤC TIÊU:
HS nghe, viết đúng chính tả bài Chiếc xe đạp của chú Tư (từ Chiếc xe của chú đến con ngựa sắt)
TLV: Biết viết mở bài theo kiểu trực tiếp (hoặc gián tiếp) tả một đồ dùng học tập hoặc đồ chơi. Biết viết một đoạn văn ở phần thân bài.
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:
Bảng phụ.
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:
HOẠT ĐỘNG CỦA GV
HOẠT ĐỘNG CỦA HS
1. Giới thiệu bài: Trong tiết ôn tập trước , các em đã được ôn về LTVC, CT, TLV. Trong tiết học hôm nay, chúng ta tiếp tục ôn luyện về chính tả, TLV. Các em viết một đoạn trong bài Chiếc xe đạp của chú Tư.
A/ CHÍNH TẢ:
a/ Hướng dẫn chính tả.
GV đọc 1 lần đoạn chính tả.
Cho HS luyện viết những từ ngữ dễ viết sai: nhất, sánh, ro ro, rút.
HS nêu nội dung bài chính tả.
b/ GV đọc HS viết
Đọc từng câu hoặc cụm từ.
GV đọc lại cả đoạn chính tả 1lượt.
c/ Chấm, chữa bài.
B/ TẬP LÀM VĂN
GV ghi đề bài lên bảng: Tả một đồ dùng học tập hoặc đồ chơi mà em yêu thích.
GV cho HS yêu cầu đề bài.
GV giao việc: các em đọc kĩ đêø bài và chọn 1 đồ vật nào mà em thích để tả.
HS làm bài vào nháp.
Một số HS trình bày phần mở bài.
GV nhận xét và khe những HS mở bài hay.
Cho HS trình bày phần thân bài.
GV nhận xét và khen những HS viết thân bài hay.
2. Củng cố dặn dò:
- Hs nhắc lại tựa bài.
Nhận xét tiết học.
Về nhà viết lại cho hay phần mở bài, thân bài đã viết ở lớp.
HS lắng nghe.
HS đọc thầm đoạn chính tả.
HS viết vào bảng con
HS viết vào vở
Chấm chữa lỗi.
2 HS lần lượt đọc đề bài.
HS suy nghĩ và làm bài vào nháp.
Một số HS trình bày. Cả lớp chú ý lắng nghe và nhận xét bài của bạn.
TOÁN
KIỂM TRA ĐỊNH KÌ CUỐI KÌ I
ĐỊA LÍ
KIỂM TRA ĐỊNH KÌ CUỐI KÌ I

Tài liệu đính kèm:

  • docGAT18.doc