I. Mục tiêu:
- Đọc rành mạch, trôi chảy bài tập đọc đã học (tốc độ đọc khoảng 80 tiếng/phút); bước đầu biết đọc diễn cảm đoạn văn, đoạn thơ phù hợp với nội dung. Thuộc được 3 đoạn thơ, đoạn văn đã học ở HK1
- Hiểu nội dung chính của từng đoạn, nội dung của cả bài; nhận biết được các nhân vật trong bài tập đọc là truyện kể thuộc hai chủ điểm Có chí thì nên, Tiếng sáo diều.
* HS khá, giỏi đọc tương đối lưu loát, diễn cảm được đoạn văn , đoạn thơ (tốc độ đọc trên 80 tiếng/ phút.
II. Đồ dùng dạy - học: - Phiếu viết tên từng bài tập đọc và học thuộc lòng theo đúng yêu câu.
- Giấy khổ to kẻ sẵn bảng như BT2 và bút dạ.
III. Hoạt động dạy - học:
Tuaàn 18 Thứ hai, ngày 19 tháng 12 năm 2011 Tập đọc: Ôn tập cuối học kì (tiết 1) I. Mục tiêu: - Đọc rành mạch, trôi chảy bài tập đọc đã học (tốc độ đọc khoảng 80 tiếng/phút); bước đầu biết đọc diễn cảm đoạn văn, đoạn thơ phù hợp với nội dung. Thuộc được 3 đoạn thơ, đoạn văn đã học ở HK1 - Hiểu nội dung chính của từng đoạn, nội dung của cả bài; nhận biết được các nhân vật trong bài tập đọc là truyện kể thuộc hai chủ điểm Có chí thì nên, Tiếng sáo diều. * HS khá, giỏi đọc tương đối lưu loát, diễn cảm được đoạn văn , đoạn thơ (tốc độ đọc trên 80 tiếng/ phút. II. Đồ dùng dạy - học: - Phiếu viết tên từng bài tập đọc và học thuộc lòng theo đúng yêu câu. - Giấy khổ to kẻ sẵn bảng như BT2 và bút dạ. III. Hoạt động dạy - học: ND - TL Giáo viên Học sinh 1.Bài cũ (3’) 2.Bài mới (32’) b) Kiểm tra tập đọc: c) Lập bảng tổng kết: 3. Củng cố - Dặn dò (3’): - Không kiểm tra, lồng vào bài ôn a) Phần giới thiệu: - Kiểm tra số học sinh cả lớp. - Từng học sinh lên bốc thăm để chọn bài đọc. - Yêu cầu đọc một đoạn hay cả bài theo chỉ định trong phiếu học tập. - Nêu câu hỏi về nội dung đoạn học sinh vừa đọc. - HS đọc chưa đạt yêu cầu về nhà luyện đoc để tiết sau kiểm tra lại. - Các bài tập đọc là truyện kể trong hai chủ điểm " Có chí thì nên " và " Tiếng sáo diều " - HS đọc yêu cầu. - Những bài tập đọc nào là truyện kể trong hai chủ đề trên ? - HS tự làm bài trong nhóm. + Nhóm nào xong trước dán phiếu lên bảng đọc phiếu các nhóm khác, nhận xét, bổ sung. - Nhận xét tiết học. - Dặn dò học sinh về nhà học bài - Lắng nghe - Gọi HS lên bốc thăm chọn bài, về chỗ chuẩn bị khoảng 2 phút. Khi 1 HS kiểm tra xong thì tiếp nối lên bốc thăm yêu cầu. - Lên bảng đọc và trả lời câu hỏi theo chỉ định trong phiếu. - Lớp lắng nghe và theo dõi bạn đọc. - Học sinh đọc. + Bài tập đọc : Ông trạng thả diều - " Vua tàu thuỷ " Bạch Thái Bưởi ... - Rất nhiều mặt trăng. - Dán phiếu, đọc phiếu, nhận xét bổ sung. - Láng nghe - Thực hiện Toán: Dấu hiệu chia hết cho 9 I. Mục tiêu: - Biết dấu hiệu chia hết cho 9 . - Bước đầu biết vận dụng dấu hiệu chia hết cho 9 trong một số tình huống đơn giản - GD HS tự giác làm bài. II. Đồ dùng dạy - học: - Phiếu bài tập. III. Hoạt động dạy - học: ND - TL Giáo viên Học sinh 1.Kiểm tra bài cũ (3’) 2.Bài mới (32’) Luyện tập:Bài1 1 Bài 2 : Bài 3 Bài 4: (Dành cho HS giỏi) 3. Củng cố - Dặn dò (3’): - HS lên bảng sửa bài tập số 3. - Nhận xét bài làm, ghi điểm học sinh - Giới thiệu bài: - Hỏi học sinh bảng chia 9 ? - Ghi bảng các số trong bảng chia 9 9, 18, 27, 36, 45, 54, 63, 72, 81, 90. - Yêu cầu cả lớp cùng tính tổng các chữ số ở mỗi số, - Giáo viên ghi bảng chẳng hạn : 18 = 1 + 8 = 9. 27 = 2 + 7 = 9. 81 = 8 + 1 = 9 .. - Đưa thêm một số ví dụ các số có 2 hoặc 3, 4 chữ số để học sinh xác định. - Ví dụ : 1234, 136, 2145, 405, 648 - Gợi ý rút ra qui tắc số chia hết cho 9. - HS nhắc lại qui tắc * những số không chia hết cho 9 có đặc điểm gì ? - Y/C cả lớp cùng tính tổng các chư số mỗi số ở cột bên phải + Vậy theo em để nhận biết số chia hết cho 2 và số chia hết cho 5 và số chia hết cho 9 ta căn cứ vào đặc điểm nào ? - HS nêu đề bài xác định nội dung đề. + Lớp cùng làm mẫu 1 bài. - 2 HS lên bảng sửa bài. - Yêu cầu em khác nhận xét bài bạn. - Giáo viên nhận xét bài học sinh. - HS nêu yêu cầu đề bài, lớp làm vào vở. Gọi một em lên bảng sửa bài. + Những số này vì sao không chia hết cho 9 ? - Gọi em khác nhận xét bài bạn - HS đọc đề, tự làm bài, lớp nhận xét bài làm của bạn. - HS đọc đề. HS tự làm bài. - Gọi 1 HS lên bảng làm bài. - Cả lớp nhận xét bài làm của bạn. - Y/C nêu lại dấu hiệu chia hết cho 9. - Dặn về nhà học và làm bài. - 2HS lên bảng(Oanh, Thương) - Lớp nhận xét bài bạn. - Lắng nghe - 2 HS nêu bảng chia 9. - Tính tổng các số trong bảng chia 9. - Quan sát và rút ra nhận xét - Các số này đều có tổng các chữ số là số chia hết cho 9. - Dựa vào nhận xét để xác định - Số chia hết 9 là : 136, 405, 648 vì các số này có tổng các chữ số là số chia hết cho 9 * HS Nhắc lại. - HS nêu + HS tính tổng các chữ số của các số ghi ở cột bên phải và nêu nhận xét: - " Các số có tổng các chữ số không chia hết cho 9 thì không chia hết cho 9" - HS nêu, xác định nội dung đề bài, nêu cách làm. - Lớp làm vào vở. - Hai em sửa bài trên bảng. - HS đọc đề bài. Một em lên bảng sửa bài. - Số không chia hết cho 9 là : 96, 7853, 5554, 1097. - HS nhận xét - 1HS đọc. Cả lớp làm bài vào vở. - HS nhận xét, - HS cả lớp làm bài vào vở. - HS nhận xét. - Vài em nhắc lại nội dung bài học - Về nhà học bài, làm các BT còn lại. Chính tả: Ôn tập cuối học kì (tiết 2) I. Mục tiêu: - Mức độ yêu cầu về kĩ năng đọc như ở tiết 1. - Biết đặt câu có ý nhận xét về nhân vật trong bài tập đọc đã học (BT2) ; bước đầu biết dùng thành ngữ, tục ngữ đã học phù hợp với tình huống cho trước (BT3) II. Đồ dùng dạy - học: - Phiếu viết sẳn từng bài tập đọc và học thuộc lòng. - Bảng phụ viết sẵn nội dung BT 3. III. Hoạt động dạy - học: ND - TL Giáo viên Học sinh 1.Bài cũ (3’) 2.Bài mới (32’) b) Kiểm tra đọc và HTL: c) Bài tập:Bài1: Bài 2: 3. Củng cố - Dặn dò (3’): - Lồng vào bài ôn a) Phần giới thiệu : - Kiểm tra số học sinh cả lớp. - Từng học sinh lên bốc thăm để chọn bài đọc. - Yêu cầu đọc một đoạn hay cả bài theo chỉ định trong phiếu học tập. - Nêu câu hỏi về nội dung đoạn HS vừa đọc. - Theo dõi và ghi điểm. - Yêu cầu những em đọc chưa đạt yêu cầu về nhà luyện đọc để tiết sau kiểm tra lại. Đặt câu với những từ thích hợp để nhận xét về các nhân vật em đã biết qua các bài đọc. Nguyễn Hiền Lê - ô - nác - đô đa - vin - xi Xi - ôn - cốp – xky Cao Bá Quát Bách Thái Bưởi - GV nhận xét bổ sung. - Em chọn thành ngữ, tục ngữ nào để khuyến khích, khuyên nhủ bạn: Nếu bạn em có quyết tâm học tập, rèn luyện cao? Nếu bạn em nản lòng khi gặp khó khăn? Nếu bạn em dễ thay đổi ý định theo người khác? - GV nhận xét bổ sung - Nhận xét đánh giá tiết học. - Dặn dò học sinh về nhà học bài - Lắng nghe - Lần lượt từng em khi nghe gọi tên lên bốc thăm chọn bài, về chỗ chuẩn bị khoảng 2 phút. Khi 1 HS kiểm tra xong thì tiếp nối lên bốc thăm yêu cầu. - Lên bảng đọc và trả lời câu hỏi theo chỉ định trong phiếu. - Lớp lắng nghe và theo dõi bạn đọc. - HS làm bài vào PBT + 3 - 5 HS trình bày. + Nhận xét, chữa bài. - HS tìm các thành ngữ, tục ngữ phù hợp với các tình huống rồi trình bày trước lớp. - Lắng nghe - Học bài và xem trước bài mới. Buổi chiều: Luyện viết: Bài 16 I.Mục tiêu: - Viết đúng, đẹp bài: Cảnh đẹp Quảng Bình (kiểu chữ xiên) -HS Viết đúng khoảng cách, độ cao, cỡ chữ như bài mẫu. -Giáo dục HS ý thức rèn luyện chữ viêt và tính kiên nhẫn trong đời sống. II. Đồ dùng dạy - học: -Chữ mẫu -Vở luyện viết III. Hoạt động dạy - học: ND - TL Giáo viên Học sinh 1.Kiểm tra bài cũ: (3’) 2.Bài mới: a)Luyện viết các từ khó (5’) b) Luyện viết vào vở (25’) c) Chấm chữa bài 3. Củng cố - dặn dò (5’) -Y/C HS viết bảng con: Quảng Bình, Đá Nhảy, Lí Hoà (Kiểu chữ đứng) -GV nhận xét, đánh giá -Giới thiệu bài: -Hướng dẫn HS luyện viết. -GV hướng dẫn HS viết đúng các từ khó ở trong bài: Quảng Bình, Đá Nhảy, Lí Hoà (Kiểu chữ xiên) -GV hướng dẫn và viết mẫu. -Y/C HS viết bảng con -GV nhận xét sửa chữa. -Y/C HS nhìn bài viết vào vở -GV theo dõi giúp đỡ HS yếu -GV thu chấm 1/3 lớp -Nhận xét -Nhận xét tiết học -Dặn HS về nhà tiếp tục luyện viết - HS lên bảng viết (Lý, Thương) cả lớp viết bảng con - Nhận xét, bổ sung. -H S lắng nghe -H S quan sát, theo dỏi - HS viết bảng con -HS viết vào vở - HS viết xong soát lại bài -Nộp bài - Lắng nghe -HS nghe và thực hiện Địa lí: Kiểm tra học kì cuối học kì I (Đề do phụ trách chuyên môn trường ra) HDTHT: Tiết 2 - Tuần 17 I. Mục tiêu: - Thực hiện được phép nhân; chia cho số có hai chữ số. - Nhận biết các số chia hết cho 2; các số chia hết cho 5; số vừa chia hết cho 2 vừa chia hết cho 5 trong một số tình huống đơn giản - Giải toán. II. Đồ dùng dạy – học: - sách thực hành Toán 4 - tập 1 III. Hoạt động dạy – học: ND – TL Giáo viên Học sinh 1.Kiểm tra bài cũ (3’) 2.Bài mới (32’) Bài 1:Đặt tính rồi tính Bài 2: Bài:3: Bài 4: Bài 5: Đố vui 3. Củng cố - Dặn dò (3’): - Gọi 2HS lên bảng làm lại BT2 tiết 2 - tuần 16 - GV nhận xét, ghi điểm a) Giới thiệu bài: b) Hướng dẫn thực hành: - Gọi HS đọc Y/C BT 35 x 43 27 x 34 9075 : 42 - Gọi 2HS lên bảng làm, cả lớp làm bảng con - GV nhận xét, đánh giá. - Gọi HS đọc Y/C BT: Trong các số 345; 2000; 234; 190; 2346; 8925 a) Các số chia hết cho 2 là:. b) Các số chia hết cho 5 là: c) Các số vừa chia hết cho 2 vừa chia hết cho 5 là: - Gọi HS đọc Y/C BT: Viết chữ số thích hợp vào ô trống sao cho: a) 35 chia hết cho 2 nhưng không chia hết cho 5 b) 76 chia hết cho 2 và cho 5 - Gọi HS đọc bài toán: + Một trại nuôi gà mỗi ngày dùng hết 18kg thức ăn cho 120 con gà. Hỏi trung bình mỗi con dùng hết bao nhiêu gam thức ăn trong một ngày? - Gọi 1HS lên bảng làm, lớp làm vở, một số HS nêu kết quả. - Gọi HS đọc Y/C BT: Số? Lớp 4A có số học sinh ít hơn 40 và nhiều hơn 20. Khi các bạn xếp hàng 2 cũng như xếp hàng 5 đều vừa hết, không thừa bạn nào. Số học sinh của lớp 4A là bạn. -Hệ thống kiến thức vừa luyện. -Dặn HS về ôn lại bài và chuẩn bị tiết sau - 2HS lên bảng làm (Oanh, Thương); Lớp nhận xét , chữa - Lắng nghe - 1HS đọc Y/C BT - 2HS lên bảng làm - Lớp làm bảng con - HS nhận xét, chữa - 1HS đọc Y/C BT - 1HS lên bảng làm, lớp làm bài vào vở - Một số HS nêu miệng - Lớp nhận xét, bổ sung. - 2HS đọc Y/C BT - 1HS lên bảng làm, lớp làm vở. - Một số HS nêu kết quả. - 3HS đọc bài toán: - HS phân tích, tóm tắt bài toán rồi giải - 1HS lên bảng làm, lớp làm vào vở - Một số HS nêu cách giải - Lớp nhận xét, chữa. - 2HS đọc Y/C BT - Các nhóm thi giải câu đố - Đại diện nhóm trình bày kết quả và cách làm. - HS nhận xét, bổ sung - Lắng nghe, và ghi nhớ - Về thực hiện. Thứ Ba ngày 20 tháng 12 năm 2011 Luyện từ và câu : Ôn tập cuối học kì (tiết 3) I.Mục tiêu: - Mức độ yêu cầu về kĩ năng đọc như ở tiết 1. - Nắm được các kiểu mở bài, kết bài trong bài văn kể chuyện ; bước đầu viết được mở bài gián tiếp, kết bài mở rộng cho bài văn kể chuyện ông Nguyễn Hiền (BT2) II. Đồ dùng dạy – học: - Phiếu viết sẳn từng bài tập đọc và học thuộc lòng. - Bảng phụ viết sẵn nội dung cần ghi nhớ. I ... thiết cho hoạt động sống của động vật, thực vật. Thiếu ô - xi trong không khí, động, thực vật sẽ bị chết - 2 HS vừa chỉ hình vừa nói : + Dụng cụ giúp người thợ lặn có thể lặn sau dưới nước là bình ô - xi mà họ đeo ở lưng. + Dụng cụ giúp nước trong bể cá có nhiều không khí hoà tan là máy bơm không khí vào nước. - 4 HS cùng bàn trao đổi thảo luận, cử đại diện trình bày. + Không có không khí thì con người, động vật, thực vật sẽ chết. Con người không thể nhịn thở quá 3- 4 phút. - Trong không khí thì ô - xi là thành phần quan trọng nhất đối với sự thở của người, động vật, thực vật. + Người ta phải thở bình ô - xi : làm việc lâu dưới nước, thợ làm việc trong hầm lò, người bị bệnh nặng cần cấp cứu, ... - Lớp nhận xét, bổ sung - HS lắng nghe. + HS về thực hiện HDTHTV: Tiết 2 - Tuần 18 I. Mục tiêu: - Củng cố lại các câu tục ngữ, ca dao, các bài thơ đã học để giải được ô chữ. - Viết được đoạn văn tả công dụng của một đồ vật hoặc đồ chơi (đã được tả hình dáng ở tuần 17) II. Đồ dùng dạy – học: - sách thực hành Tiếng Việt 4 - tập 1 III. Hoạt động dạy – học: ND - TL Giáo viên Học sinh 1.Bài cũ (5’): 2,Bài mới(32’) Bài1: Giải ô chữ Bài 2 3. Củng cố - Dặn dò (3’) -Gọi 2HS làm BT1 tiết 2 – T17 a) Giới thiệu bài b) Hướng dẫn thực hành: - Gọi HS đọc Y/C bài tập. - GV treo ô chữ đã kể sẵn ở bảng phụ lên bảng + Điền những tiếng còn thiếu trong các câu tục ngữ, ca dao, câu thơ (em đã học) vào ô trống theo hàng ngang để giải ô chữ tô màu. a) Y/C HS đọc từng câu tục ngữ, ca dao, câu thơ điền những tiếng còn thiếu vào chỗ chấm trong từng câu b) Y/C HS giải ô chữ: Ghi lại câu xuất hiện ở ô chữ tô màu - Chia nhóm, cho HS thi giải ô chữ. - GV và HS nhận xét, chữa và tuyên dương - Gọi HS đọc Y/C bài tập. + Viết được đoạn văn tả công dụng của một trong những đồ vật, đồ chơi (đã được tả hình dáng ở tuần 17) - Y/C HS làm BT vào vở, 2HS lên bảng làm. - Gọi một số HS đọc đoạn mình đã viết - Y/C cả lớp nhận xét, bổ sung. - GV nhận xét, chữa và ghi điểm. -Hệ thống kiến thức vừa luyện. -Dặn HS về ôn lại bài và chuẩn bị tiết sau. (Diệp, Mỹ Lan). - Nghe -2HS đọc Y/C bài tập. - HS điền vào vở rồi nêu miệng kết quả từng câu. - Lớp nhận xét, bổ sung - Các nhóm thi giải ô chữ - Lớp nhận xét, bổ sung * Đáp án ô chữ: Có chí thì nên - 2HS đọc Y/C BT - HS viết bài vào vở - 2-3HS đọc đoạn mình đã viết - Lớp nhận xét, bổ sung - Nêu lại bài học - Nghe và thực hiện Thứ Năm ngày 22 tháng 12 năm 2011 Luyện từ và câu: Ôn tập cuối học kì (tiết 6) I. Mục tiêu: - Mức độ yêu cầu về kĩ năng đọc như ở tiết 1. - Biết lập dàn ý cho bài văn miêu tả một đồ dùng học tập đã quan sát; viết được đoạn mở bài theo kiểu gián tiếp; kết bài theo kiểu mở rộng (BT2) II. Đồ dùng dạy - học: - Phiếu viết tên từng bài tập đọc và học thuộc lòng. - Bảng phụ viết sẳn nội dung cân ghi nhớ khi viết bài văn miêu tả đồ vật. III. Hoạt động dạy - học: ND - TL Giáo viên Học sinh 1.Bài cũ (3’) 2.Bài mới (32’) b) Kiểm tra đọc c) Bài tập: 3. Củng cố - Dặn dò (3’): - Hướng dẫn học sinh ôn tập : a) Giới thiệu bài - Kiểm tra đọc và HTL số học sinh còn lại. - Yêu cầu đọc một đoạn hay cả bài. - Nêu câu hỏi về nội dung đoạn học sinh vừa đọc. - Cho đề tập làm văn sau: " Tả một đồ dùng học tập của em " - Hãy quan sát đồ dùng ấy và chỉ kết quả quan sát thành dàn ý. - Hãy viết : Phần mở bài theo kiểu gián tiếp. Phần kết bài theo kiểu mở rộng. - Nhận xét đánh giá tiết học. - Dặn dò học sinh về nhà ôn bài - Lắng nghe - Lần lượt từng em khi nghe gọi tên lên bốc thăm chọn về chỗ chuẩn bị. - Lên bảng đọc và trả lời câu hỏi theo chỉ định trong phiếu. - Lớp lắng nghe và theo dõi bạn đọc. + HS quan sát, nêu dàn ý. - Viết theo dàn ý. - Lắng nghe - Về ôn bài chuẩn bị kiểm tra Toán: Luyện tập chung I. Mục tiêu: - Biết vận dụng dấu hiệu chia hết cho 2, 3, 5, 9 trong một số tình huống đơn giản-Biết vận dụng dấu hiệu chia hết cho 2, 3, 5, 9 trong một số tình huống đơn giản -Làm bài tập 1,2,3,4 II. Đồ dùng dạy - học: III. Hoạt động dạy - học: ND - TL Giáo viên Học sinh 1.Kiểm tra bài cũ (3’) 2.Bài mới (32’) Bài 1 Bài 2 Bài 3 Bài 4: (Dành cho HS giỏi) 3. Củng cố - Dặn dò (3’): - Gọi HS lên bảng làm BT 2,3 tiết trước - Nhận xét, đánh giá. a) Giới thiệu bài b) Luyện tập , thực hành - Yêu cầu HS đọc đề, tự làm vào vở. - Yêu cầu một số em nêu miệng các số chia hết cho 2, 3, 5 và chia hết cho 9. - Tại sao các số này lại chia hết cho 2 ? - Tại sao các số này lại chia hết cho 3 ?- Cho 5 ? Cho 9 ? - Nhận xét ghi điểm HS. - HS đọc đề, nêu cách làm. - HS tự làm bài vào vở. - Gọi HS đọc bài làm. - Cả lớp nhận xét bài làm của bạn. - GV nhận xét và cho điểm HS. - HS đọc đề. - Bài tập yêu cầu chúng ta làm gì ? - HS tự làm bài. - Gọi 2 HS đọc bài làm. - Yêu cầu HS cả lớp nhận xét bài làm của bạn. - GV nhận xét và cho điểm HS. - HS đọc đề bài, suy nghĩ tự làm bài, tìm giá trị của từng biểu thức sau đó xét xem kết quả nào là số chia hết cho mỗi số 2 và 5. - GV nhận xét và cho điểm HS. - Hệ thống lại kiến thức vừa luyện - Dặn dò học sinh về nhà học bài - HS lên bảng thực hiện yêu cầu. - Lớp theo dõi, nhận xét, chữa - HS lắng nghe. - 1 HS đọc. - 2 - 3 HS nêu trước lớp. + Chia hết cho 2 là: 4568; 2050; 35766 + Chia hết cho 3 : 2229 ; 35766. + Chia hết cho 5 là : 7435 ; 2050 + Chia hết cho 9 là : 35766. - 1 HS đọc. + 2 HS nêu cách làm. + Thực hiện vào vở. + HS đọc bài làm. - HS nhận xét, đổi chéo vở cho nhau để kiểm tra. + Tìm số thích hợp điền vào ô trống để được các số: chia hết cho 3, chia hết cho 9, chia hết cho 3 và chia hết cho 5, chia hết cho 2 và chia hết cho 3. + HS tự làm bài . - 2 - 3 HS nêu trước lớp. - 1 HS đọc. + Thực hiện tính và xét kết quả. - HS nhận xét, đổi chéo vở cho nhau để kiểm tra. - Lắng nghe, ghi nhớ - HS cả lớp thực hiện. Tập làm văn: Ôn tập cuối học kì (tiết 7) Kiểm tra đọc (Đề phòng ra) Thứ sáu, ngày 23 tháng 12 năm 2011 Tập làm văn: Ôn tập cuối học kì (tiết 8) Kiểm tra viết (Đề phòng ra) Toán: Kiểm tra định kì (Cuối học kì I) (Đề phòng ra) Lịch sử: Kiểm tra định kì cuối học kì I (Đề do phu trách chuyên môn trường ra) Buổi chiều: BDTViệt: Luyện tập về câu kể I. Mục tiêu: - Củng cố kiến thức về câu kể, tác dụng của câu kể - Nhận biết được câu kể trong đoạn văn (BT1, mục III) ; biết đặt một vài câu kể để kể, tả, trình bày ý kiến (BT2). II. Hoạt động dạy - học: ND - TL Giáo viên Học sinh 1.Kiểm tra bài cũ (3’) 2.Bài mới (32’) Bài 1: Bài 2: Bài 3 3. Củng cố - Dặn dò (3’): - Gọi HS nêu lại khái niệm về câu kể, cho ví dụ. - Nhận xét đánh giá và ghi điểm a. Giới thiệu bài: b.Luyện tập: -HS đọc yêu cầu và nội dung. - Chia nhóm, yêu cầu HS tự làm bài. - Kết luận về lời giải đúng. -HS đọc yêu cầu và nội dung, tự làm bài - Gọi HS trình bày trước lớp. - Nhận xét, sửa lỗi và cho điểm từng HS. - Nêu tác dụng và dấu hiệu nhận biết câu hỏi. -Viết một đoạn văn ngắn (3 đến 5 câu) tả về một thứ đồ chơi mà em thích nhất.và chuẩn bị bài sau. -Hệ thống kiến thức vừa luyện. -Dặn HS về ôn luyện lại bài và chuẩn bị tiết sau - 2HS lên bảng (Hoàng, Hạnh) - Theo diỏ, nhận xét và bổ sung - HS lắng nghe. - 1 HS đọc thành tiếng. - Hoạt động nhóm theo cặp. - Nhận xét, bổ sung. - HS đọc. Tự viết bài vào vở. - 5 đến 7 HS trình bày. - HS lắng nghe. - HS nêu -Thực hiện theo yêu cầu bài tập vào vở. - Lắng nghe, ghi nhớ - Thực hiện. HDTHT: Tiết 1 - Tuần 18 I. Mục tiêu: - Biết vận dụng dấu hiệu chia hết cho 9 dấu hiệu chia hết cho 3 , vừa chia hết cho 2 vừa chia hết cho 5 , vừa chia hết cho 2 vừa chia hết cho 3 trong một tình huống đơn giản - GD HS tính cẩn thận khi làm toán. II. Đồ dùng dạy – học: - sách thực hành Tiếng Việt 4 - tập 1 III. Hoạt động dạy – học: ND – TL Giáo viên Học sinh 1.Kiểm tra bài cũ (3’) 2.Bài mới (32’) Bài 1: Bài 2: Bài 3: Bài 4: Đố vui 3. Củng cố - Dặn dò (3’): - Gọi HS lên bảng làm BT2, BT3 tiết trước - Nhận xét, đánh giá và ghi điểm a) Giới thiệu bài: b) Hướng dẫn luyện tập thực hành + Trong các số 3312; 3333; 4185; 9102; 13230 a) Các số chia hết cho 2 là:. b) Các số chia hết cho 5 là: c) Các số chia hết cho 3 là:. d) Các số chia hết cho 9 là: e) Các số vừa chia hết cho 3 vừa chia hết cho 2 là:. + Viết chữ số thích hợp vào ô trống để: a) 23 chia hết cho 9. b) 451 chia hết cho 3 và 2. c) 13 chia hết cho 3 và 5. Đúng ghi Đ, sai ghi S vào ô trống: a) Số 2307 chia hết cho 3 và 9 b) Số 90312 chia hết cho 3nhưng không chia hết cho 9 c) Số 7802 và 4926 đều chia hết cho 2. d)Các số 300; 840; 7120 chia hêt cho 2,3,và 5 + Một đơn vị bộ đội qua sông bằng thuyền. Nếu mỗi thuyền chở 9 người hoặc 5 người(không kể người lái thuyền) thì chở vừa hết số người của đơn vị. Biết rằng quân số đơn vị nhiều hơn 130 và không quá 140 người. Vậy, quân số của đơn vị bộ đội là.. người. -Hệ thống kiến thức vừa luyện. -Dặn HS về ôn lại bài và chuẩn bị tiết sau. 2HS lên bảng(Oanh, Thương) Lớp nhận xét, chữa - Lắng nghe - 1HS đọc Y/C BT - 1HS lên bảng làm - Cả lớp làm bài vào vở - 1 số HS nêu miệng - HS nhận xét, chữa - 1HS đọc Y/C BT - 1HS lên bảng làm, lớp làm bài vào vở - Một số HS nêu miệng - Lớp nhận xét, bổ sung. - 2HS đọc Y/C BT - 1HS lên bảng làm, lớp làm vở. - Một số HS nêu kết quả. - 3HS đọc bài toán đố - Các nhóm thi giải câu đố - Đại diện nhóm trình bày kết quả và cách làm. - HS nhận xét, bổ sung - Lắng nghe, và ghi nhớ - Về thực hiện. Sinh hoạt: sinh hoạt cuối tuần I.Mục tiêu: - HS biết được ưu , khuyết điểm của mình và của bạn trong tuần qua.để khắc phục và phát huy - Nắm được phương hướng của tuần tới và biện pháp thực hiện - Có ý thức xây dựng lớp, đoàn kết với bạn bè, II. Tiến trình sinh hoạt: 1.Lớp trưởng đánh giá hoạt động của cả lớp trong tuần (ưu điểm và tồn tại) 2. Ý kiến phản hồi của HS trong lớp 3. Ý kiến của GV: - Ưu điểm trong tuần: + Đi học chuyên cần,đúng giờ, Làm tốt công tác trực nhật. Phong trào học tập khá sôi nổi. + Vệ sinh cá nhân của một số em rất tốt. + Trong lớp đã biết đoàn kết giúp đỡ nhau hoàn thành nhiệm vụ - Tồn tại: + Một số HS chưa chú ý nghe giảng, và có một số em đi học muộn. 4 Kế hoạch tuần 19: + Đẩy mạnh công tác thu nộp. \+ Khắc phục những nhược điểm trong tuần. + Tăng cường việc học ở nhà., Tiếp tục làm tốt công tác vệ sinh trực nhật. 4. Tổng kết: - Hát tập thể.
Tài liệu đính kèm: