Tiết 3: Tập đọc
ÔN TẬP CUỐI HỌC KÌ 1
(T1)
I. Mục tiêu :
- Đọc rành mạch, trôi chảy các bài tập đọc đã học , bước đầu biết đọc diễn cảm đoạn văn, đoạn thơ phù hợp với nội dung. Thuộc được 3 đoạn thơ, đoạn văn đã học ở HKI.
- Hiểu nội dung chính của từng đoạn, nội dung của bài, nhận biết được các nhân vật trong bài tập đọc là truyện kể thuộc hai chủ điểm Có chí thì nên, Tiếng sáo diều.
II. Đồ dùng dạy học.
- Phiếu viết tên từng bài tập đọc và học thuộc lòng trong học kì I.
- Bảng phụ kẻ sẵn bài tập 2 để học sinh điền vào chỗ trống.
III. Các hoạt động dạy học.
Tuần 18: Ngày soạn: 10/12/2011 Ngày soạn: Thứ hai, ngày 12 tháng 12 năm 211 Buổi sáng: Tiết 1: Chào cờ ************************** Tiết 2: Toán Tiết 86: Dấu hiệu chia hết cho 9 I. Mục tiêu: Giúp hs: - Biết dấu hiệu chia hết cho 9. - Vận dụng dấu hiệu chia hết cho 9 để làm các bài tập. II. Các hoạt động dạy học. A, Kiểm tra bài cũ: ? Nêu dấu hiệu chia hết cho 2, cho 5 ? Lấy ví dụ ? - 2,3 Hs nêu, lớp trao đổi, nx - Gv nx chung. B, Bài mới: 1. Giới thiệu bài: Nêu mục tiêu: 2. Dấu hiệu chia hết cho 9 ? Nêu các số chia hết cho 9? ? Các số không chia hết cho 9? ? Em có nhận xét gì về tổng của các chữ số chia hết cho 9 và tổng của các chữ số trong số không chia hết cho 9? - Hs lấy ví dụ: 72 : 9 = 8 182 : 9 = 20 (dư2) 7 + 2 = 9 1 + 8 + 2 = 11 9 : 9 = 1 11 : 9 = 1 (dư2) * Dấu hiệu chia hết cho 9? - Hs nêu : Các số có tổng các chữ số chia hết cho 9 thì chia hết cho 9. *Chú ý: Các số có tổng các chữ số không chia hết cho 9 ... ...thì không chia hết cho 9. 2. Luyện tập: Bài 1. Làm miệng - Hs nêu các số chia hết cho 9. 99; 108; 5643; 29385. Bài 2: Làm miệng - Hs nêu ccác số không chia hết cho 9: 96; 7853; 5554;1097. 3. Củng cố, dặn dò: - Nx tiết học. VN học thuộc dấu hiệu chia hết cho 9. **************************** Tiết 3: Tập đọc Ôn tập cuối học kì 1 (T1) I. Mục tiêu : - Đọc rành mạch, trôi chảy các bài tập đọc đã học , bước đầu biết đọc diễn cảm đoạn văn, đoạn thơ phù hợp với nội dung. Thuộc được 3 đoạn thơ, đoạn văn đã học ở HKI. - Hiểu nội dung chính của từng đoạn, nội dung của bài, nhận biết được các nhân vật trong bài tập đọc là truyện kể thuộc hai chủ điểm Có chí thì nên, Tiếng sáo diều.. II. Đồ dùng dạy học. - Phiếu viết tên từng bài tập đọc và học thuộc lòng trong học kì I. - Bảng phụ kẻ sẵn bài tập 2 để học sinh điền vào chỗ trống. III. Các hoạt động dạy học. 1. Giới thiệu bài: Nêu MĐ, YC. 2. Kiểm tra TĐ và HTL. - Kiểm tra 4 - 5 Hs - Từng hs bốc thăm, xem bài 1 phút. - Thực hiện theo phiếu yêu cầu. - Đặt câu hỏi nội dung đoạn vừa đọc. - Hs đọc và trả lời câu hỏi. - Gv cho điểm, hs nào không đạt yêu cầu kiểm tra lại tiết sau. 3. Bài tập 2. - Đọc yêu cầu bài. - Gv nêu rõ yêu cầu: - Hs thảo luận làm bài theo nhóm 2. - Trình bày miệng: - Lần lượt hs nêu. - Gv nx, chốt ý hoàn thành vào bảng. 4. Củng cố, dặn dò: - Nx tiết học. Vn đọc các bài tập đọc và học thuộc lòng. ***************************** Tiết 4: Chính tả Ôn tập học kì I (t2) I. Mục tiêu : - Kiểm tra tập đọc lấy điểm ( Như tiết 1). - Ôn luyện kĩ năng đặt câu, sự hiểu biết của học sinh về nhân vật qua bài tập đặt câu nhận xét về nhân vật. - Ôn các thành ngữ, tục ngữ đã học qua bài thực hành chọn thành ngữ, tục ngữ hợp với tình huống đã cho. II. Đồ dùng dạy học. - Phiếu của tiết 1. III. Các hoạt động dạy học. 1. Giới thiệu bài. Nêu MĐ, YC. 2. Kiểm tra tập đọc và học thuộc lòng. (Thực hiện như tiết 1). 3. Bài tập 2. Đặt câu với những từ ngữ thích hợp để nhận xét về các nhân vật? - Hs đọc yêu cầu. - Đặt câu: - Hs tiếp nối nhau đặt câu. - Gv cùng hs nx. 4. Bài tập 3. - Hs đọc yêu cầu. - Hs tự nhớ hoặc xem lại bài tập đọc: Có chí thì nên, nhớ lại các câu thành ngữ đã học, đã biết. - Hs làm bài vào vở. - Trình bày: - Nêu miệng, 3 hs viết bảng. - Gv nx, chốt ý đúng: a. Nếu bạn em có quyết tâm học tập rèn luyện cao: - Có chí thì nên. - Có công mài sắt- Có ngày thành kim. - Người có chí thì nên Nhà có nền thì vững. b. Nếu bạn em nản lòng khi gặp khó khăn: - Chớ thấy sóng cả mà ngã tay chèo. - Lửa thử vàng,... - Thất bại là mẹ thành công. - Thua keo này, bày keo khác. c. Nếu bạn em dễ thay đổi ý định theo người khác 5. Củng cố, dặn dò: - Gv nx tiết học, Vn đọc các bài TĐ và HTL. - Ai ơi đã ... - Hãy lo bền chí câu cua ... ****************************** Buổi chiều: Tiết 2: Luỵên chữ: Bài 18 : những cái râu lạ I. Mục tiêu: - Luyện viết bài 18: “Những cái rau lạ” trong vở luyện chữ. Viết đúng các từ : râu,già nua, rực cháy, sáng trưng. - Hiểu nội dung bài: Bài thơ nói về tác dụng của những cái rau lạ. II. Đồ dùng dạy – học: III. Các hoạt động dạy học: 1. ổn định: 2- Dạy bài mới: a/ Giới thiệu bài. b/ Luyện viết . - GV đọc bài viết. a. Luyện viết đúng: râu,già nua, rực cháy, sáng trưng. - Hs luyện viết bảng con. - 2 HS đọc bài. - Hs viết bảng con. b. Luyện viết vào vở. - Hs luyện viết bài vào vở. - GV quan sát lớp hướng dẫn, nhắc nhở. em viết bài cho đúng mẫu, đẹp. c. Chấm bài, nhận xét: - Chấm một số bài và nhận xét. 3- Củng cố – dặn dò: - Nhận xét tiết học. ******************************** Tiết 3: Toán Tiết 52 : Ôn : dấu hiệu chia hết cho 9 I.Mục tiêu: Giúp HS - Củng cố về dấu hiệu chia hết cho 3, ,9 - Biết kết hợp hai dấu hiệu để nhận biết các số vừa chia hết cho 3 vừa chia hết cho 9 II.Đồ dùng dạy học: - Thước mét, Vở bài tập toán tập 2 trang 7 III.Các hoạt động dạy học 1. ổn định: 2.Kiểm tra: - Nêu dấu hiệu chia hết cho 3,9? Lấy ví dụ? 3.Bài mới: - Cho HS làm các bài tập và chữa bài: - GV chấm bài nhận xét: Bài 1: Trong các số sau số nào chia hết cho 9: 294; 2763; 3681; 2763; 3681 ; 612; 126; 261; 621; 162; 216; 120; 102 Bài 2: Đúng/ Sai: a.Số 4568 không chia hết cho 9 b.Số 55647 chia hết cho 9. c.Số 462 chia hết cho 2 và 9 Bài 3: Cho HS chơi trò chơi: Ai nhanh hơn? Với bốn chữ số 0; 6; 1; 2 Hãy viết các số có ba chữ số (ba chữ số khác nhau )và chia hết cho 9. 4.Củng cố, dặn dò : - NX tiết học. 3, 4 em nêu: Bài 1: Cả lớp làm vở - đổi vở kiểm tra Số chia hết cho 9 là: 2763; 3681; 612; 126; 261; 621; 162; 216 Bài 2: HS nêu miệng kết quả: a.Số 4568 không chia hết cho 9 ( Đúng ) b.Số 55647 chia hết cho 9. ( Đúng ) c.Số 462 chia hết cho 2 và 9. ( Sai ) Bài 3: Thi giữa các tổ. Đáp án: 1260;1206;1026;1062;1602;1620; 2016;2061;2106;2160;2610;2601; 6120;6102;6210;6201;6012;6021. ************************************************************ Ngày soạn: 11/12/2011 Ngày giảng: Thứ ba, ngày 13 tháng 12 năm 2011 Buổi sáng: Tiết 1: Toán Tiết 87: Dấu hiệu chia hết cho 3. I. Mục tiêu: Giúp hs: - Biết dấu hiệu chia hết cho 3. - Vận dụng dấu hiệu chia hết cho 3 để làm các bài tập. II. Các hoạt động dạy học: A, Kiểm tra bài cũ ? Nêu dấu hiệu chia hết cho 9 và nêu ví dụ chứng minh? - 2,3 Hs nêu. B, Bài mới. 1. Giới thiệu bài: Nêu Mục tiêu. 2. Dấu hiệu chia hết cho 3. ? Tìm một vài số chia hết cho 3 và không chia hết cho 3? 21 : 3 =7 22 : 3 = 7 (dư1) 18 : 3 = 6 20 : 3 = 6 (dư2) ? Nhận xét gì về tổng của các chữ số trong các số trên? 2 + 1 = 3 3 : 3 = 1 2 + 2 = 4 4 : 3 = 1 (dư 1) - Nêu dấu hiệu chia hết cho 3? - Các số có tổng các chữ số chia hết cho 3 thì chia hết cho 3. * Chú ý: - Các số có tổng các chữ số không chia hết cho 3 thì .... -... thì không chia hết cho 3. 3. Bài tập: Bài 1, 2: Học sinh làm nháp, trình bày miệng. C. Củng cố, dặn dò: - Nhắc lại dấu hiệu chia hết cho 3? - Nx tiết học. - Bài 1: Số chia hết cho 3: 231; 1872; 92 313. - Bài 2: Số không chia hết cho3: 502; 6823; 55 553; 641 311. **************************** Tiết 2: Luyện từ và câu Ôn tập học kì I (t3) I. Mục tiêu : - Kiểm tra tập đọc lấy điểm ( Như tiết 1). - Nắm được các kiểu mở bài, kết bài trong bài văn kể chuyện; bước đầu viết được mở bài gián tiếp, kết bài mở rộng cho bà văn kể chuyện ông Nguyễn Hiền. II. Đồ dùng dạy học. - Phiếu của tiết 1. -Bảng phụ viết sẵn về 2 cách mở bài, 2 cách kết bài . III. Các hoạt động dạy học. 1. Giới thiệu bài: Nêu MĐ, YC. 2. Kiểm tra tập đọc và học thuộc lòng: Thực hiện như tiết 1. 3. Bài tập 2: - Hs viết bài phần mở bài gián tiếp, kết bài mở rộng vào vở: - 1 Hs đọc yêu cầu.Lớp đọc thầm truyện Ông Trạng thả diều/T104. - Đọc nội dung cần ghi nhớ về 2 cách mở bài, kết bài. - Cả lớp viết bài. - Trình bày: - Hs đọc nối tiếp. - Gv cùng hs nx, trao đổi. 4. Củng cố, dặn dò: - Nx tiết học. VN viết hoàn chỉnh phần mở bài và kết bài vào vở. ********************************** Tiết 3: Kể chuyện Ôn tập học kì I (T4) I. Mục tiêu : - Kiểm tra tập đọc lấy điểm ( Như tiết 1). - Nghe- viết đúng chính tả trình bày đúng bài thơ: Đôi que đan. II. Đồ dùng dạy học: - Phiếu tiết 1. III. Các hoạt động dạy học. 1. Giới thiệu bài: Nêu MĐ, YC. 2. Kiểm tra tập đọc và học thuộc lòng. Thực hiện như tiết 1. 3. Bài tập 2: Nghe - viết : Đôi que đan. - Đọc bài thơ: - 1 Hs đọc, lớp theo dõi. - Lớp đọc thầm. Nêu từ dễ viết sai. - Luyện viết từ khó viết: - 1 số hs lên bảng, lớp viết nháp. - Gv cùng hs nx trao đổi. ? Nội dung bài thơ? - Hai chị em bạn nhỏ tập đan... - Gv nhắc nhở chung:...Đọc bài: - Hs viết bài... - Gv đọc lại bài: - Hs soát lỗi - Gv chấm, chữa lỗi. 4. Củng cố, dặn dò: - Nx tiết học, ************************************** Ngày soạn: 13/12/2011 Ngày giảng: Thứ năm, ngày 15 tháng 12 năm 2011 Tiết 1: Toán Tiết 89: Luyện tập chung I. Mục tiêu: - Giúp học sinh củng cố về các dấu hiệu chia hết cho 2; 3; 5; 9. - Vận dụng dấu hiệu chia hết để viết số chia hết cho 2; 3; 5; 9 và giải toán. II. Các hoạt động dạy học. A, Kiểm tra bài cũ: ? Em nêu các dấu hiệu chia hết cho 2;3;5;9? VD? - Nhiều hs nêu. - Gv cùng hs nx chung. B, Luyện tập chung; Bài 1: Tự làm bài vào vở, chữa bài - Gv cùng hs nx, chữa bài. - Cả lớp làm bài, 4 hs lên bảng: a.4568; 2050; 35 766 b. 2229; 35766; c. 7435; 2050. d. 35 766. Bài 2: Yêu cầu hs nêu cách làm. tự làm, nêu kết quả, trình bày vào vở: a. 64 620; 5270. b. 57 234; 64 620; 5 270. c. 64 620 Bài 3. Học sinh tự làm bài vào vở, kiểm tra chéo vở, nêu kết quả đúng: a. 528; 558; 588. c. 240 b. 603; 693. d. 354. - Gv cùng hs nx từng kết quả. C. Củng cố, dặn dò: - Nx tiết học. VN ôn tập chuẩn bị làm bài kiểm tra định kì HKI. ****************************** Tiết 2 : Luyện từ và câu : Kiểm tra định kỳ cuối kỳ I ( Đọc ) ( có đề của nhà trường kèm theo ) ******************************* Tiết 3: Khoa học Tiết 36: Không khí cần cho sự sống. I. Mục tiêu: Sau bài học, Hs biết: + Nêu dẫn chứng để chứng minh người, động vật và thực vật đều cần không khí để thở. II. Đồ dùng dạy học. - Sưu tầm các tranh ảnh về người bệnh được thở bằng ô-xi. - Hình ảnh bơm không khí vào bể cá. III. Hoạt động dạy học: A, Kiểm tra bài cũ: ? Nêu vai trò của khí ô-xi và khí ni-tơ trong không khí đối với sự cháy? - 2 Hs nêu, lớp nx. - Gv nx chung, ghi điểm. B, Bài mới: 1. Giới thiệu bài: 2. Hoạt động 1: Vai trò của không khí đối với con người. - Hs đọc mục thực hành / 72. - Cả lớp làm theo mục thực hành. ? Nêu nhận xét? - Luồng không khí ấm chạm vào tay do thở. - Nín thở: - Cả lớp làm, nx. ? Vai trò của không khí đối với con người: - Để thở... 3. Hoạt động 3: Vai trò của không khí đối với động vật và thực vật. - QS hình 3,4 trả lời: Tại sao sâu bọ và cây trong hình bị chết? - Hết ô-xi... ? Nêu vai trò của không khí đối với thực vật và động vật? - Hs dựa vào mục bạn cần biết để trả lời. - Lưu ý: Không nên để nhiều hoa tươi, cây cảnh trong phòng ngủ đóng kín cửa: - Vì cây hô hấp, thải khí cac-bon-níc, hút ô-xi... 4. Hoạt động 3: Tìm hiểu một số trường hợp phải dùng bình ô-xi. - Qs hình 5,6 theo cặp: - Chỉ và nói tên dụng cụ dùng trong 2 hình. - Trình bày kết quả qs: - Hình 5: Bình ô-xi người thợ lặn đeo ở lưng. - Hình 6: Máy bơm không khí vào bể. ? Nêu ví dụ chứng tỏ không khí cần cho sự sống của người, ĐV, TV? - Hs nêu. ? Thành phần nào trong không khí quan trọng nhất đối với sự thở? - ô-xi. ? Trong trường hợp nào người ta cần phải thở bằng bình ô-xi? * Kết luận: Người, động vật, thực vật muốn sống được cần ô-xi để thở. C. Củng cố, dặn dò: - Đọc mục bạn cần biết. - Nx tiết học. VN học thuộc bài. Chuẩn bị tiết học sau. - Thợ lặn; người làm việc trong hầm lò; người bệnh nặng... ******************************** Tiết 4: Địa lí Kiểm tra định kì học kì I ( Đã kiểm tra cùng môn Lịch sử.) Ngày soạn: 14/14/2011 Ngày giảng: Thứ sáu, ngày 16 tháng 12 năm 2011 Tiết 1: Toán Kiểm tra định kì cuối hkI ( đề nhà trường ra ) ***************************** Tiết 2: Tập làm văn Kiểm tra định kì cuối HKI ( đề nhà trường ra ) ***************************** Tiết 3: Đạo đức Tiết 18: Ôn tập và thực hành kĩ năng cuối học kì I. I. Mục tiêu: - Luyện tập và củng cố cho hs nắm vững các kiến thức, kĩ năng cơ bản của các nội dung: + Hiếu thảo với ông bà, cha mẹ. + Biết ơn thầy giáo, cô giáo. + Yêu lao động. II. Các hoạt động dạy học. A, Kiểm tra bài cũ: - Nêu những việc làm em đã tham gia ở nhà, trường, xã hội? - Nhiều học sinh nêu, - Gv cùng hs nx, trao đổi. B. Thực hành: 1. Hoạt động 1: Thảo lận theo nhóm 2nội dung bài :Hiếu thảo với ông bà cha mẹ. - Tổ chức cho hs điều khiển lớp: - Thảo luận theo bàn ghi nhớ của bài 6. - Trình bày: - Lần lượt hs trình bày, lớp trao đổi. - Gv nx, đánh giá. - Thảo luận bài tập: Để tỏ lòng với ông bà cha mẹ em cần làm gì trong mỗi tình huống sau: a. Cha mẹ vừa đi làm về. b. Cha mẹ đang bận việc. C. Ông bà hoặc cha mẹ bị ốm mệt. d. Ông bà đã già yếu. - Tổ chức hs điều khiển lớp trao đổi: - Trao đổi theo nhóm 4, trình bày trước lớp từng tình huống. - Gv cùng hs nx, đánh giá bạn có cách trình bày tốt. - Nhiều hs trình bày trước lớp. 2. Hoạt động 2, 3: Làm tương tự đối với 2 bài còn lại bài 7,8. Viết 1 đoạn văn, vẽ 1 bức tranh về chủ đề: Biết ơn thầy giáo, cô giáo. -Tổ chức cho hs chọn thể loại trình bày: - Hs cùng thể loại vào cùng nhóm: - Vẽ theo nhóm 4; Viết theo N 2. - Trình bày: - Theo từng nhóm, đại diện trình bày. - Gv cùng lớp trao đổi, nx chung. 4. Củng cố, dặn dò: - Nx tiết học. Thực hiện các việc làm hàng ngày. ********************************* Tiết 4: Sinh hoạt lớp Tiết 1: Sơ kết học kì i I.Mục tiêu: - Nhận xét các hoạt động trong học kì I và phương hướng phấn đấu trong học kì II. II. Các hoạt động dạy học: 1. Nhận xét chung: * Lớp trưởng nhận xét chung: * Giáo viên nhận xét: a. Ưu điểm: - Tích cực tham gia các hoạt động của trường. - Đeo khăn quàng đầy đủ - Thể dục giữa giờ thực hiện nghiêm túc, xếp hàng nhanh - Trật tự trong giờ ngủ trưa. - Truy bài nghiêm túc. - Vệ sinh theo khu vực nghiêm túc. - Chất lượng chưa cao do một số em chưa chịu khó học bài. b. Nhược điểm: - Vẫn còn tình trạng nói chuyện , làm việc riêng trong lớp: Lê Quân, Anh, Sơn, Lượng. 2. Phương hướng: - Phát huy ưu điểm. - Khắc phục nhược điểm. - Cố gắng phấn đấu học tập tốt hơn trong học kì II. ********************************** Buổi chiều: Tiết 1: Thể dục Tiết 36: Sơ kết học kì I. Trò chơi: Chạy theo hình tam giác. I. Mục tiêu: - Sơ kết học kì I.Yêu cầu hs hệ thống những kiến thức kĩ năng đã học, ưu khuyết điểm trong học tập, rút kinh nghiệm. - Học trò chơi: Chạy theo hình tam giác. Yêu cầu biết cách chơi và chơi chủ động. II. Địa điểm, phương tiện. - Địa điểm: Sân trường, vệ sinh, an toàn. - Phương tiện: 1 còi, phấn kẻ sân, dụng cụ chơi trò chơi. III. Nội dung và phương pháp. Nội dung 1. Phần mở đầu: - Nhận lớp, phổ biến ND, y/c giờ học. - Chạy chậm 1 hàng dọc. - Khởi động các khớp. - Trò chơi kết bạn. - Ôn bài TDPTC 2. Phần cơ bản: - KT những HS chưa hoàn thành a) Sơ kết kì I: ? Nêu tên gọi, khẩu lệnh, cách thực hiện? ? ở kì I các em đã được học những ND gì - GV nhận xét kết quả HT của HS trong lớp b) Trò chơi "Chạy theo hình tam giác" 3. Phần kết thúc: - Đứng tại chỗ vỗ tay và hát - Hệ thống bài. - NX giờ học. ÔN bài TD và các ĐT rèn luyện TTCB. Đ/ lượng 6 - 10 phút 1- 2phút 1phút 1phút 1 lần 18 -22 phút 2 - 3 phút 3 - 4 lần 6 - 8 phút 4 - 6 phút 1phút 1phút 1phút 1phút Phương pháp tổ chức GV * * * * * * * * * * * * * * * * * * * * * * * * * * * * * * * * * - Thực hành - Hai hàng dọc tập hợp - Ba hàng dọc tập hợp. - Nghiêm, nghỉ... - Ôn tập ĐHĐN, 1 số ĐT rèn luyện tư thế và KN vận động cơ bản đã học ở lớp 1, 2 và 3. - Quay sau, đi đều vòng trái phải và đổi chân khi đi đều sai nhịp. - Bài TDPTC 8 ĐT - Ôn 1 số trò chơi đã học ở lớp 1, 2, 3 và trò chơi mới "Nhảy lướt sóng" "Chạy theo hình tam giác" - Thực hành chơi. - Thi đua giữa các tổ. ****************************** Tiết 2: Tập làm văn Tiết 18: Chữa bài kiểm tra ****************************** Tiết 3: HĐNGLL Tiết 18: Kỉ niệm ngày quốc phòng toàn dân ( học sinh toàn trường tập trung nghe kể về truyền thống của quân đội nhân dân việt nam – nhà trường mời cán bộ hội ccb về nói chuyện ) *******************************************
Tài liệu đính kèm: