I. Mục tiêu:
- Đọc rành mạch, trôi chảy các bài tập đọc đã học ( tốc độ đọc khoảng 80 tiếng / phút); bước đầu biết đọc diễn cảm đoạn văn, đoạn thơ phù hợp với nội dung. Thuộc được ba đoạn thơ, đoạn văn đã học ở HKI.
- Hiểu nội dung chính của từng đoạn, nội dung của cả bài; nhận biết được các nhân vật trong bài tập đọc là truyện kể thuộc hai chủ điểm Có chí thì nên, Tiếng sáo diều.
- GDKNS: Lắng nghe tích cực;hợp tác;giải quyết vấn đề
II. Đồ dùng dạy-học:
- 10 phiếu ghi tên 1 bài tập đọc từ tuần 11 đến tuần 17
- 7 phiếu - mỗi phiếu ghi tên một bài tập đọc có yêu cầu HTL
III. Các hoạt động dạy-học:
LỊCH SOẠN GIẢNG TUẦN THỨ MƯỜI TÁM NĂM HỌC 2011-2012 Từ ngày 19/12 đến ngày 23/12 năm 2011 Thứ ngày Tiết Môn Tên bài dạy Thứ 2 19-12-2011 35 86 18 35 Chào cờ Tập đọc Toán Đạo đức Khoa học Tuần 17 Ôn tập và kiểm tra cuối học kì I (T2) Dấu hiệu chia hết cho 9 Thực hành kĩ năng cuối học kì I Không khí cần cho sự cháy Thứ 3 20-12-2011 87 35 18 18 Toán LT &C Chính tả Kĩ thuật Dấu hiệu chia hết cho 3 Ôn tập và kiểm tra cuối học kì I(T 2) Ôn tập và kiểm tra cuối học kì I(T 3) Cắt ,khâu ,thêu sản phẩm tự chọn ( T 4 ) Thứ 4 21-12-2011 36 88 35 36 Tập đọc Toán TLV Khoa học Ôn tập và kiểm tra cuối học kì I(T 4) Luyện tập Ôn tập và kiểm tra cuối học kì I(T 5) Không khí cần cho sự sống Thứ 5 22-12-2011 36 89 18 LT&C Toán Lịch sử Ôn tập và kiểm tra cuối học kì I(T 6) Luyện tập chung Kiểm tra định kì cuối học kì I Thứ 6 23-12-2011 90 36 18 18 Toán TLV Địa lý Kể chuyện Sinh hoạt Kiểm tra định kì cuối học kì I Kiểm tra định kì cuối học kì I Kiểm tra định kì cuối học kì I Kiểm tra định kì cuối học kì I Tuần 18 Thứ hai ngày 19 tháng 12 năm 2011 Môn: TOÁN Tiết 86: Bài: DẤU HIỆU CHIA HẾT CHO 9 I. Mục tiêu: Biết hiệu chia hết cho 9. Bước đầu vận dụng dấu hiệu chia hết cho 9 trong một số tình huống đơn giản. Bài tập cần làm: Bài 1; bài 2 và bài 3* ; bài 4* dành cho HS khá giỏi. GDKNS: Hợp tác;lắng nghe tích cực;xác định giá trị II. Các hoạt động dạy-học: Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1. Ổn định tổ chức: Nề nếp lớp học 2. Kiểm tra bài cũ: Gọi 2 HS lên bảng nêu dấu hiệu chia hết cho 2,5 -GV nhận xét ,cho điểm. 3. Bài mới * HĐ 1. Giới thiệu bài: Các em đã biết dấu hiệu chia hết cho 2, dấu hiệu chia hết cho 5. Vậy nhờ dấu hiệu nào giúp ta biết một số chia hết cho 9? Các em cùng tìm hiểu qua bài học hôm nay. * HĐ 2. Tổ chức cho hs tự tìm ra dấu hiệu chia hết cho 9 - Yêu cầu HS tìm và nêu các số chia hết cho 9 , các số không chia hết cho 9 - Gọi HS lên bảng viết vào 2 cột thích hợp Các số chia hết cho 9 -phép chia tương ứng 36 (36 : 9 = 4) 54 (54 : 9 = 6) 72 (72 : 9 = 8) 81 (81 : 9 = 9) - Các em dựa vào cột bên trái (các số chia hết cho 9 ) để tìm ra dấu hiệu chia hết cho 9 - Nếu HS nêu các số có chữ số tận cùng là 2, 6, 1, 4 thì chia hết cho 9 thì GV dùng ví dụ để bác bỏ ý kiến của HS - Các em hãy tính nhẩm tổng của các chữ số. - Gọi HS phát biểu - Gọi HS tìm ví dụ các số có tổng các chữ số là 9 Kết luận: Các số có tổng các chữ số chia hết cho 9 thì chia hết cho 9 - Bây giờ các em xét xem số không chia hết cho 9 có đặc điểm gì? (nhìn vào các số ở cột bên phải) - Gọi HS nêu ví dụ các số có tổng các chữ số không phải là 9 Kết luận: Các số có tổng các chữ số không chia hết cho 9 thì không chia hết cho 9 - Muốn biết một số có chia hết cho 2, cho 5 ta căn cứ vào đâu? - Vậy muốn biết một số có chia hết cho 9 hay không ta căn cứ vào đâu? * HĐ 3. Thực hành: Bài 1: Gọi HS đọc yêu cầu - Muốn biết trong các số trên, số nào chia hết cho 9, ta phải làm sao? - Yêu cầu HS tính trong 2 phút - Gọi HS nêu kết quả và giải thích Bài 2: Thực hiện giống bài 1 - Gọi HS nêu kết quả *Bài 3: yêu cầu HS viết vào B - Chọn 1 số bảng của hs, và y/c hs giải thích *Bài 4: Tổ chức cho HS thi tiếp sức - Cùng HS nhận xét, tuyên dương bạn thắng cuộc 4. Củng cố, dặn dò: - Dấu hiệu nào giúp ta nhận biết một số chia hết cho 9? - Về nhà tự làm bài tập trong VBT - Bài sau: Dấu hiệu chia hết cho 3 - Báo cáo sĩ số+ Kiểm tra VBT -2 HS lên bảng thực hiện - Lắng nghe - Lần lượt nêu: 18, 27, 36, 54,...33, 24, 57, 82,... - Lần lượt lên bảng viết các số không chia hết cho 9-phép chia tương ứng 34 (34 : 9 = 3 dư 7) 30 (30 : 9 = 3 dư 3) 87 (87 : 9 = 9 dư 6 ) 91 ( 91 : 9 = 10 dư 1) - HS lần lượt nêu - Các số có tổng các chữ số chia hết cho 9 thì chia hết cho 9 - HS lần lượt nêu: 423, 459, 9837,... - Vài HS nhắc lại - HS phát biểu: các số có tổng các chữ số không chia hết cho 9 thì không chia hết cho 9 - Lần lượt nêu ví dụ - HS đọc ghi nhớ SGK - Ta căn cứ vào chữ số tận cùng bên phải - Ta căn cứ vào tổng các chữ số của số đó. - 1 HS đọc yêu cầu - Ta tính tổng các chữ số của số đó. Nếu tổng các chữ số chia hết cho 9 thì ta xác định số đó chia hết cho 9 - Tự tìm kết quả - Nêu kết quả: số 99, 108, 5643, 29385 - Các số không chia hết cho 9 là: 96; 7853; 5554; 1097 - HS lần lượt viết vào B - HS giải thích - 2 HS lên bảng thực hiện - 1 HS trả lời HS lắng nghe ,thực hiện --------------***---------- Môn: TẬP ĐỌC Tiết 35: Bài: ÔN TẬP CUỐI HỌC KÌ I TIẾT 1 I. Mục tiêu: - Đọc rành mạch, trôi chảy các bài tập đọc đã học ( tốc độ đọc khoảng 80 tiếng / phút); bước đầu biết đọc diễn cảm đoạn văn, đoạn thơ phù hợp với nội dung. Thuộc được ba đoạn thơ, đoạn văn đã học ở HKI. - Hiểu nội dung chính của từng đoạn, nội dung của cả bài; nhận biết được các nhân vật trong bài tập đọc là truyện kể thuộc hai chủ điểm Có chí thì nên, Tiếng sáo diều. - GDKNS: Lắng nghe tích cực;hợp tác;giải quyết vấn đề II. Đồ dùng dạy-học: - 10 phiếu ghi tên 1 bài tập đọc từ tuần 11 đến tuần 17 - 7 phiếu - mỗi phiếu ghi tên một bài tập đọc có yêu cầu HTL III. Các hoạt động dạy-học: Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1. Ổn định tổ chức: Chuyển tiết 2. Bài mới: * HĐ 1. Giới thiệu bài: Trong tuần này, các em sẽ ôn tập, củng cố kiến thức và kiểm tra kết quả học môn TV của các em trong 17 tuần học của HKI * HĐ 2. Kiểm tra TĐ và HTL: - Gọi HS lên bảng bốc thăm bài đọc - Gọi HS đọc và trả lời 1,2 câu hỏi về nội dung bài đọc . - Nhận xét, ghi điểm * HĐ 3. Bài tập 2 (Lập bảng tổng kết các bài tập đọc là truyện kể trong hai chủ điểm "Có chí thì nên" và "Tiếng sáo diều" - Gọi HS đọc yêu cầu -Những bài tập đọc nào là truyện kể trong 2 chủ điểm trên? - Các em hãy thảo luận nhóm 6 để hoàn thành bảng như SGK/174 (phát phiếu cho 2 nhóm) , các em phân công mỗi bạn viết về 2 truyện. - Gọi đại diện các nhóm trình bày kết quả - Yêu cầu các nhóm nhận xét theo các yêu cầu: nội dung ghi từng cột có chính xác không? Lời trình bày có rõ ràng, mạch lạc không? 4. Củng cố, dặn dò: - Những em chưa có điểm kiểm tra về nhà tiếp tục luyện đọc - Bài sau: Ôn tập Nhận xét tiết học - Hát - Lắng nghe - Lần lượt HS lên bốc thăm và chuẩn bị. - Đọc và trả lời câu hỏi. - 1 HS đọc yêu cầu - Ông Trạng thả diều, "Vua tàu thuỷ" Bạch Thái Bưởi, Vẽ trứng, Người tìm đường lên các vì sao, Văn hay chữ tốt, Chú Đất Nung, Trong quán ăn "Ba cá bống", Rất nhiều mặt trăng. - Làm việc trong nhóm 6 - Đại diện nhóm trình bày - Nhận xét Tên bài Tác giả Nội dung chính Nhân vật Ông Trạng thả diều Trinh Đường Nguyễn Hiền nhà nghèo mà hiếu học Nguyễn Hiền "Vua tàu thuỷ" Bạch Thái Bưởi Từ điển nhân vật lịch sử VN Bạch Thái Bưởi từ tay trắng, nhờ có chí đã làm nên nghiệp lớn Bạch Thái Bưởi Vẽ trứng Xuân Yến Lê-ô-nác-đô đa Vin-xi kiên trì khổ luyện đã trở thành danh họa vĩ đại Lê-ô-nác-đô đa Vin-xi Người tìm đường lên các vì sao Lê Quang Long, Phạm Ngọc Toàn Xi-ôn-cốp-xki kiên trì theo đuổi ước mơ, đã tìm được đường lên các vì sao. Xi-ôn-cốp-xki Văn hay chữ tốt Truyện đọc 1 Cao Bá Quát kiên trì luyện viết chữ, đã nổi danh là người văn hay chữ tốt Cao Bá Quát Chú Đất Nung Nguyễn Kiên Chú bé Đất dám nung mình trong lửa đã trở thành người mạnh mẽ, hữu ích. Còn hai người bột yếu ớt gặp nước suýt bị tan ra. Chú Đất Nung Trong quán ăn "Ba cá bống" A-lếch - xây Tôn-xtôi Bu-ra-ti-nô thông minh, mưu trí đã moi được bí mật về chiếc chìa khóa vàng từ hai kẻ độc ác. Bu-ra-ti-nô Rất nhiều mặt trăng Phơ-bơ Trẻ em nhìn thế giới, giải thích về thế giới rất khác người lớn . Công chúa nhỏ ------------***--------- Môn: KHOA HỌC Tiết 35: Bài: KHÔNG KHÍ CẦN CHO SỰ SỐNG I. Mục tiêu: Nêu được con người, động vật, thực vật phải có không khí để thở thì mới sống được. II. Các hoạt động dạy-học: Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1. Ổn định tổ chức: Chuyển tiết 2. Kiểm tra bài cũ: Không khí cần cho sự cháy - Ô xi có vai trò gì đối với sự cháy? - Để duy trì sự cháy cần phải làm gì? Tại sao phải làm như vậy? - Nhận xét, ghi điểm 3. Bài mới: * HĐ 1. Giới thiệu bài: Các em đã biết không khí rất cần cho sự cháy. Vậy đối với đời sống của con người, động vật, thực vật thì không khí có vai trò như thế nào? Các em cùng tìm hiểu qua bài học hôm nay. * HĐ 2. Tìm hiểu vai trò của không khí đối với con người - Các em hãy để tay trước mũi, thở ra và hít vào, em có nhận xét gì? - Gọi HS trả lời - Khi thở ra, hít vào phổi của chúng ta sẽ có nhiệm vụ lọc không khí để lấy khí ô xi và thải ra khí các-bô-níc. - 2 em ngồi cùng bàn bạn này bịt mũi bạn khi và ngược lại, sau đó hãy nói cho nhau nghe cảm giác khi bị bịt mũi, ngậm miệng. - Gọi HS nêu trước lớp: Em cảm thấy thế nào khi bị bịt mũi và ngậm miệng lại? - Qua thí nghiệm trên, các em thấy không khí có vai trò gì đối với con người? Kết luận: Không khí rất cần cho đời sống của con người. Trong không khí có chứa ô xi, con người không thể sống thiếu ô xi quá 3-4 phút. Chuyển ý: Không khí rất cần cho hoạt động hô hấp của con người. Đối với sinh vật khác, không khí có vai trò như thế nào? Các em cùng tìm hiểu qua hoạt động 2. * HĐ 3. Tìm hiểu vai trò của không khí đối với thực vật và động vật - Yêu cầu HS quan sát hình 3,4 SGK/72 - Vì sao sâu bọ và cây trong hình 3b và 4b bị chết? - Kể: Từ thời xa xưa, các nhà bác học đã làm thí nghiệm để phát hiện vai trò của không khí đối với đời sống động vật bằng cách nhốt một con chuộc bạch vào trong một chiếc bình thuỷ tinh kín, có đủ thức ăn và nước uống. Khi chuột thở hết ô xi trong bình thuỷ tinh kín thì nó bị chết mặc dù thức ăn và nước uống vẫn còn. - Ta không nên để nhiều hoa tươi và cây cảnh trong phòng ngủ đóng kín cửa. Vì cây hô hấp thải ra khí các-bô-níc, hút khí ô xi làm ảnh hưởng đến sự hô hấp của con người. Nếu để cây lâu ngày trong phòng cây sẽ héo. - Qua câu chuyện cô kể, các em cho cô biết không khí có vai trò như thế nào đối với thực vật, động vật? Kết luận: Không khí rất cần cho hoạt động sống của các sinh vật. Sinh vật phải có không khí để thở thì mới sống được. Trong không khí có chứa ô xi, đây là thành phần quan trọng nhất đối với hoạt động hô hấp của con người, động vật, thực vật. * HĐ 4. Tìm hiểu một số trường hợp phải dùng bìn ... rình bày kết quả. Ví dụ: +Con người cần phải có: Không khí để thở, thức ăn, nước uống, quần áo, nhà ở, bàn, ghế, giường, xe cộ, ti vi, +Con người cần được đi học để có hiểu biết, chữa bệnh khi bị ốm, đi xem phim, ca nhạc, +Con người cần có tình cảm với những người xung quanh như trong: gia đình, bạn bè, làng xóm, -Các nhóm nhận xét, bổ sung ý kiến cho nhau. -Làm theo yêu cầu của GV. -Cảm thấy khó chịu và không thể nhịn thở hơn được nữa. -HS Lắng nghe. -Em cảm thấy đói khác và mệt. -Chúng ta sẽ cảm thấy buồn và cô đơn. -Lắng nghe. Phải giữ gìn môi trường xung quanh sạch sẽ, thoáng mát và trong lành. Bỏ rác đúng nơi quy định, không khí không bị ô nhiễm. -HS quan sát. -HS tiếp nối nhau trả lời, mỗi HS nêu một nội dung của hình: Con người cần: ăn, uống, thở, xem ti vi, đi học, được chăm sóc khi ốm, có bạn bè, có quần áo để mặc, xe máy, ô tô, tình cảm gia đình, các hoạt động vui chơi, chơi thể thao, -Chia nhóm, nhận phiếu học tập và làm việc theo nhóm. -1 HS đọc yêu cầu trong phiếu. -1 nhóm dán phiếu của nhóm lên bảng. -Các nhóm khác nhận xét, bổ sung. -Quan sát tranh và đọc phiếu. -Con người cần: Không khí, nước, ánh sáng, thức ăn để duy trì sự sống. -Con người cần: Nhà ở, trường học, bệnh viện, tình cảm gia đình, tình cảm bạn bè, phương tiện giao thông, quần áo, các phương tiện để vui chơi, giải trí, -Lắng nghe. -HS tiến hành trò chơi theo hướng dẫn của GV. -Nộp các phiếu vẽ hoặc cắt cho GV và cử đại diện trả lời. Ví dụ: +Mang theo nước, thức ăn để duy trì sự sống vì chúng ta không thể nhịn ăn hoặc uống quá lâu được. +Mang theo đài để nghe dự báo thời tiết. +Mang theo đèn pin để khi trời tối có thể soi sáng được. +Mang theo quần áo để thay đổi. +Mang theo giấy, bút để ghi lại những gì đã thấy hoặc đã làm. +Chúng ta cần bảo vệ và giữ gìn môi trường sống xung quanh, các phương tiện giao thông và công trình công cộng, tiết kiệm nước, biết yêu thương, giúp đỡ những người xung quanh. ----------------------------------------------------------------------------------------------------------- Thứ năm ngày 22 tháng 12 năm 2011 Môn: TOÁN Tiết 89: Bài: LUYỆN TẬP CHUNG I. Mục tiêu Biết vận dụng dấu hiệu chia hết cho 2, 3, 5, 9 trong một số tình huống đơn giản. Bài tập cần làm: Bài 1; bài 2, bài 3 và bài 5* dành cho HS khá giỏi. GDKNS: Lắng nghe tích cực; hợp tác;đảm nhận nhiệm vụ ;giải quyết vấn đề II. Đồ dùng dạy học: Bảng nhóm ;bút long,bảng phụ ghi sẵn nội dung bài tập III. Các hoạt động dạy-học: Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1. Ổn định tổ chức: Nề nếp lớp học 2. Kiểm tra bài cũ: Luyện tập - Hãy nêu các dấu hiệu chia hết cho 2; 3; 5; 9 (mỗi dấu hiệu yêu cầu HS cho một ví dụ để minh họa) - Nhận xét, ghi điểm 3. Bài mới: * HĐ 1. Giới thiệu bài: Tiết toán hôm nay, các em sẽ tiếp tục luyện tập về các dấu hiệu chia hết và vận dụng các dấu hiệu chia hết để giải toán * HĐ 2. Thực hành: Bài 1: Ghi các số lên bảng, gọi HS trả lời - Số nào chia hết cho 2? - Số nào chia hết cho 3? - Số nào chia hết cho 5? - Số nào chia hết cho 9? Bài 2 Gọi HS trả lời và nêu cách làm Bài 3: Gọi 4 HS lên bảng làm bài - Cùng HS nhận xét, bổ sung Bài 5*: Gọi HS đọc đề bài - Câu xếp thành 3 hàng hoặc 5 hàng thì không thừa, không thiếu bạn nào nghĩa là thế nào? - Số đó phải thỏa mãn những điều kiện nào của bài? - Yêu cầu HS suy nghĩ và tìm xem số đó là số nào? và giải thích cách tìm 4. Củng cố, dặn dò: - Gọi HS nhắc lại dấu hiệu chia hết cho 2,3,5,9 - Về nhà tự làm bài vào VBT - Bài sau: Kiểm tra cuối HKI - Hát - 4 HS lần lượt lên bảng thực hiện yêu cầu - Lắng nghe - HS lần lượt trả lời - Các số chia hết cho 2 là: 4568, 2050, 35766 - Các số chia hết cho 3 là: 2229, 35766 - Các số chia hết cho 5 là: 7435, 2050 - Các số chia hết cho 9 là: 35766 a) Tìm số có chữ số tận cùng là 0 thì số đó chia hết cho cả 2 và 5 (64620, 5270) b) Trước hết ta tìm các số chia hết cho 2 (64620, 5270, 57234) , sau đó ta tính tổng các chữ số của từng số, nếu tổng các chữ số của từng số chia hết cho 3 thì số đó chia hết cho cả 3 và 2 (57234, 64620 c) Ta chọn số chia hết cho cả 5 và 2, sau đó tính tổng các chữ số của 2 số này. Nếu tổng các chữ số của mỗi số chia hết cho cả 3 và 9 thì số đó chia hết cho 2,5,3,9 (64620) - 4 HS lên bảng làm bài a) 528; 558; 588 b) 603; 693 c) 240 d) 354 - 1 HS đọc đề bài - Nghĩa là số HS lớp đó chia hết cho cả 3 và 5 . Là số lớn hơn 20 và nhỏ hơn 35 . Là số chia hết cho cả 3 và 5 - Số đó là 30. Vì số HS lớp đó chia hết cho 5 nên tận cùng phải là 0 hoặc 5. Số đó nhỏ hơn 35 lớ hơn 20 thì có thể là 25 hoặc 30, mà số đó chia hết cho 3 nên đó là số 30 - 4 HS nhắc lại =======***====== Môn: LUYỆN TỪ VÀ CÂU Tiết 35: Bài: ÔN TẬP CUỐI HỌC KÌ I (TIẾT 6) I. Mục tiêu: - Mức độ yêu cầu về kĩ năng đọc như ở tiết 1. - Biết lập dàn ý cho bài văn miêu tả một đồ dùng học tập đã quan sát; viết được đoạn mở bài theo kiểu gián tiếp, kết bài theo kiểu mở rộng (BT2). - GDKNS: Lắng nghe tích cực;tư duy sáng tạo;quản lý thời gian II. Đồ dùng dạy-học: - Phiếu viết tên các bài TĐ, HTL - Bảng phụ viết sẵn nội dung cần ghi nhớ khi viết bài văn miêu tả đồ vật. - Một số tờ phiếu khổ to để hs lập dàn ý cho BT 2a III. Các hoạt động dạy-học: Hoạt động của giáo viên Hoạt động của giáo viên 1. Ổn định tổ chức: Chuyển tiết 2. Bài mới: * HĐ 1. Giới thiệu bài: Nêu MĐ, Yc của tiết ôn tập * HĐ 2. Kiểm tra TĐ và HTL - Gọi HS lên bốc thăm đọc và trả lời câu hỏi của bài đọc. - Nhận xét, ghi điểm * HĐ 3. Bài tập 2 - Gọi HS đọc yêu cầu của bài tập - HD HS thực hiện từng yêu cầu : a) Quan sát một dồ dùng học tập, chuyển kết quả quan sát thành dàn ý. - Gọi HS xác định yêu cầu của đề. - Gọi HS đọc nội dung cần ghi nhớ về bài văn miêu tả đồ vật trên bảng phụ - Yêu cầu HS từ làm bài (phát phiếu cho 3 HS) - Gọi HS phát biểu ý kiến - Gọi HS trình bày dàn ý của mình trên bảng lớp (dán phiếu) - Cùng HS nhận xét a) Mở bài b) Thân bài c) Kết bài: b) Viết phần mở bài kiểu gián tiếp, kết bài kiểu mở rộng. - Yêu cầu HS viết bài - Gọi HS đọc bài của mình - Cùng HS nhận xét, tuyên dương những em viết hay. b) Kết bài kiểu mở rộng: Cây bút này gắn bó với kỉ niệm về ông tôi, về những ngày ngồi trên ghế nhà trường tiểu học. Có lẽ rồi đây bút sẽ hết mực, tôi phải dùng nhiều cây bút khác nhưng cây bút này tôi sẽ cất trong hộp, giữ mãi như một kỉ niệm tuổi thơ. 4. Củng cố, dặn dò: - Ghi nhớ nội dung vừa học BT 2 - Về nhà sửa lại dàn ý, hoàn chỉnh phần MB, KB, viết lại vào vở. -Hát - Lắng nghe - HS lên bốc thăm đọc và trả lời - 1 HS đọc yêu cầu - 1 HS đọc yêu cầu - 1 HS đọc to trước lớp - Quan sát đồ dùng học tập của mình, ghi kết quả quan sát vào vở nháp. - Lần lượt phát biểu - Nhận xét Giới thiệu cây bút quý do ông em tặng nhân ngày sinh nhật. * Tả bao quát bên ngoài: - Hình dáng thon, mảnh - Chất liệu gỗ, rất thơm, chắc tay. - Màu tím, không lẫn với bút của ai. - Nắp bút cũng bằng gỗ, đậy rất kín - Hoa văn trang trí là hình những chiếc lá tre - Cái cài bằng thép trắng. * Tả bên trong: - Ngòi bút rất thanh, sáng loáng - Nét bút thanh, đậm. Em giữ gìn cây bút rất cẩn thận , không bao giờ quên đậy nắp, không bao giờ bò quên bút. Em luôn cảm thấy như có ông em ở bên mình mỗi khi dùng cây bút. - Tự làm bài - Lần lượt đọc bài của mình a) Mở bài kiểu gián tiếp: Sách, vở, giấy, mực, thước kẻ... là những người bạn giúp ta trong học tập. Trong những người bạn ấy, tôi muốn kể về cây bút thân thiết, mấy năm nay chưa bao giờ rời xa tôi. Lắng nghe ,thực hiện ------------***------------ Môn: LỊCH SỬ Tiết 18: Bài: KIỂM TRA ĐỊNH KÌ CUỐI HỌC KÌ MỘT ----------------------------------------------------------------------------------------------------------- Thứ sáu ngày 23 tháng 12 năm 2011 Môn: KỂ CHUYỆN Tiết 36: Bài: KIỂM TRA CUỐI HỌC KÌ I (KIỂM TRA ĐỌC ) I. Mục tiêu: Kiểm tra (Đọc) theo mức độ cần đạt nêu ở tiêu chí đề kiểm tra môn Tiếng Việt lớp 4, HKI (Bộ GD&ĐT – Đề kiểm tra học kì cấp Tiểu học, lớp 4, tập một, NXB Giáo dục 2008). II. Đồ dùng dạy-học: - Bảng phụ viết nội dung BT1 (phần nhận xét) - Một số tờ giấy trắng để HS làm BTIII.2 - Bốn bảng nhóm, trên mỗi băng viết 1 ý của BT III.1 III. Các hoạt động dạy-học: HỌC SINH ĐỌC VÀ TRẢ LỜI CÂU HỎI ----------***-------- Môn : TẬP LÀM VĂN Tiết 36: KIỂM TRA CUỐI HỌC KÌ I (KIỂM TRA VIẾT ) I/ Mục tiêu: Kiểm tra (Viết) theo mức độ cần đạt nêu ở tiêu chí đề kiểm tra môn Tiếng Việt lớp 4, HKI (TL đã dẫn). II/ Các hoạt động dạy-học: HỌC SINH LÀM BÀI KIỂM TRA Môn: TOÁN Tiết 90: KIỂM TRA CUỐI HỌC KÌ I I/ Mục tiêu: Đọc, viết, so sánh số tự nhiên; hàng, lớp. Thực hiện phép cộng, trừ các số đến sáu chữ số không nhớ hoặc có nhớ không quá 3 lượt và không liên tiếp; nhân với số có hai, ba chữ số; chia số có đến năm chữ số cho số có hai chữ số (chia hết, chia có dư). Dấu hiệu chia hết cho 2, 3, 5, 9. Chuyển đổi thực hiện phép tính với số đo khối lượng, số đo diện tích đã học. Nhận biết góc vuông, góc nhọn, góc tù, hai đường thẳng song song, vuông góc. Giải bài toán có đến ba bước tính trong đó có bài toán: Tìm số trung bình cộng; Tìm hai số khi biết tổng và hiệu của hai số đó. II/ Các hoạt động dạy-học: HỌC SINH LÀM BÀI ----------***--------- Môn: ĐỊA LÝ Tiết 18: Bài :KIỂM TRA ĐỊNH KÌ CUỐI HỌC KÌ I -----------***----------- Tiết 18: SINH HOẠT TẬP THỂ TUẦN 18 -GV nêu nội dung công việc: Các tổ chuẩn bị nhận xét đánh giá ưu khuyết điểm tuần qua. Đề ra nhiệm vụ công tác đến. -Lớp trưởng lên chỉ huy: Cho lớp hát một bài hát YC các tổ trưởng lên báo cáo Các tổ lên báo cáo các hoạt động của từng thành viên trong tổ mình vừa qua: Về học tập; vệ sinh; các công tác khác những mặt đạt được, những mặt còn hạn chế cần phải khắc phục. Lớp phó học tập lên đánh giá chung tình hình học tập của lớp trong tuần vừa qua. Các thành viên trong lớp phát biểu ý kiến Ưu điểm: Thi cuối học kì nghiêm túc, có cố gắng, tham gia đầy đủ các hội thi ở trường; Một số em học tập có tiến bộ; Những em hay phát biểu xây dựng bài nghiêm túc Tồn tại: Một số em còn ồn trong giờ học;Một số em ít làm bài và không thuộc bài -Triển khai một số công tác đến: + Lao động dọn vệ sinh + Tiếp tục học theo chương trình.Vận động gia đình nộp các khoản tiền của trường. + Phổ biến nội dung công tác đội và yêu cầu học sinh thuộc chủ đề chủ điểm, nắm các ngày lễ lớn.
Tài liệu đính kèm: