1) Kiểm tra tập đọc :
- Kiểm tra số HS cả lớp.
- Yêu cầu từng HS lên bốc thăm để chọn bài đọc.
- Nêu câu hỏi về nội dung đoạn HS vừa đọc.
2) Lập bảng tổng kết :
- Các bài tập đọc là truyện kể trong hai chủ điểm " Có chí thì nên " và " Tiếng sáo diều "
- Những bài tập đọc nào là truyện kể trong hai chủ đề trên
- Yêu cầu HS tự làm bài trong nhóm. GV đi giúp đỡ các nhóm gặp khó khăn.
+ Nhóm nào xong trước dán phiếu lên bảng đọc phiếu các nhóm khác, nhận xét, bổ sung.
+ Nhận xét lời giải đúng.
3) Củng cố dặn dò :
Nhắc về nhà tiếp tục đọc lại các bài tập đọc đã học.
- Nhận xét đánh giá tiết học.
TUẦN 18 ?&@ Thứ hai ngày tháng 12 năm 2010 TẬP ĐỌC: ÔN TẬP (Tiết 1) I/ Mục tiêu: 1. KT: Hiểu nội dung chính của từng đoạn, nội dung của cả bài, nhận biết được các nhân vất trong bài tập đọc là truyện kể thuộc 2 chủ điểm Có chí thì nên, Tiếng sáo diều. 2. KN: Đọc rành mạch, trôi chảy các bài tập đọc đã học (tốc độ đọc khoảng 80 tiếng /1 phút). Bước đầu biết đọc diễn cảm đoạn văn, đoạn thơ phù hợp với nội dung. Thuộc được 3 đoạn thơ, đoạn văn đã học ở KHI. 3. TĐ: Giáo dục HS ý chí vươn lên trong học tập. II / Chuẩn bị Phiếu viết tên từng bài tập đọc và học thuộc lòng theo đúng yêu câu. III/ Các hoạt động dạy học: HOẠT ĐỘNG DẠY HOẠT ÑỘNG HỌC 1) Kiểm tra tập đọc : - Kiểm tra số HS cả lớp. - Yêu cầu từng HS lên bốc thăm để chọn bài đọc. - Nêu câu hỏi về nội dung đoạn HS vừa đọc. 2) Lập bảng tổng kết : - Các bài tập đọc là truyện kể trong hai chủ điểm " Có chí thì nên " và " Tiếng sáo diều " - Những bài tập đọc nào là truyện kể trong hai chủ đề trên - Yêu cầu HS tự làm bài trong nhóm. GV đi giúp đỡ các nhóm gặp khó khăn. + Nhóm nào xong trước dán phiếu lên bảng đọc phiếu các nhóm khác, nhận xét, bổ sung. + Nhận xét lời giải đúng. 3) Củng cố dặn dò : Nhắc về nhà tiếp tục đọc lại các bài tập đọc đã học. - Nhận xét đánh giá tiết học. - Lần lượt từng em khi nghe gọi tên lên bốc thăm chọn bài ( mỗi lần từ 5 - 7 em ) HS về chỗ chuẩn bị khoảng 2 phút. Khi 1 HS kiểm tra xong thì tiếp nối lên bốc thăm - Lên bảng đọc và trả lời câu hỏi theo chỉ định trong phiếu. - Lớp lắng nghe và theo dõi bạn đọc. + Bài tập đọc : Ông trạng thả diều - " Vua tàu thuỷ " Bạch Thái Bưởi "- Vẽ trứng - Người tìm đường lên các vì sao - Văn hay chữ tốt - Chú đất nung - Trong quán ăn " Ba Cá Bống " - Rất nhiều mặt trăng. . Tên bài Tác giả Nội dung Nhân vật Ôâng trạng thả diều Trinh Đường Nguyễn Hiến nhà nghèo mà hiểu học Nguyễn Hiến Vu tàu thuỷ Bạch Thái Bưởi Từ điển nhân vật lịch sử Việt Nam Bạch Thái Bưởi từ tay trắng nhờ có chí đã làm nên nghiệp lớn Bạch Thái Bưởi Vẽ trứng Xuân Yến Lê ô nác đô đa Vin - xi kiên trì khổ luyện đã trở thành danh hoạ vĩ đại Lê ô nác đô đa Vin - xi - Về nhà tập đọc lại các bài tập đọc nhiều lần. - Học bài và xem trước bài mới. TOÁN: DẤU HIỆU CHIA HẾT CHO 9 I. Mục tiêu: 1. KT: Biết dấu hiệu chia hết cho 9. 2. KN: Bước đầu biết vận dụng dấu hiệu chia hết cho 9 trong 1 số tình huống đơn giản. 3. TĐ: Giáo dục HS cẩn thận chính xác. II/ Chuẩn bị: - GV: Các tài liệu liên quan bài dạy - Phiếu bài tập. III/ Các hoạt động trên lớp: HOẠT ĐỘNG DẠY HOẠT ÑỘNG HỌC 1. Kiểm tra bài cũ: - Gọi hai em lên bảng sửa bài tập số 3 . - Nhận xét cho điểm. 2.Bài mới: a) Giới thiệu bài: b) Giảng bài: - Hỏi HS bảng chia 9? 9 ; 18 ; 27 ; 36 ; 45 ; 54 ; 63 ; 72 ; 81 ; 90. - Yêu cầu cả lớp cùng tính tổng các chữ số ở mỗi số. 18 = 1 + 8 = 9. 27 = 2+7 = 9. 81 = 8+1 =9 . - Ví dụ: 1234; 136; 2145; 405; 648 * Bây giờ chúng ta tìm hiểu những số không chia hết cho 9 có đặc điểm gì? 29 = 2 + 9 = 11. 235 = 2 + 3 + 5 = 10 c) Luyện tập: Bài 1 :Gọi 1 em nêu đề bài xác định nội dung đề 99 = 9 + 9 = 18 vì 18 chia hết cho 9 nên số 99 chia hết cho 9. - Gọi hai HS lên bảng sửa bài. - Yêu cầu em khác nhận xét bài bạn. - GV nhận xét bài HS. Bài 2: Gọi một em nêu yêu cầu đề bài + Những số này vì sao không chia hết cho 9? - Gọi em khác nhận xét bài bạn - Nhận xét bài làm HS. Bài 3 (HSKG) - Yêu cầu HS đọc đề. - Bài tập yêu cầu chúng ta làm gì? - Yêu cầu HS tự làm bài. 3. Củng cố - Dặn dò: - Hãy nêu qui tắc về dấu hiệu chia hết cho 9. - Nhận xét đánh giá tiết học. - Dặn về nhà học và làm bài. - Những số chia hết cho 2 là: 480; 296; 2000; 9010; 324. - Những số chia hết cho 5 là: 345; 480; 2000; 3995; 9010. - Những số vừa chia hết cho 2 vừa chia hết cho 5 là : 480 ; 2000 ; 9010. - Hai HS nêu bảng chia 9. - Tính tổng các số trong bảng chia 9. - Các số này đều có tổng các chữ số là số chia hết cho 9. - Dựa vào nhận xét để xác định - Số chia hết 9 là : 136 ;405 ;648 vì các số này có tổng các chữ số là số chia hết cho 9 *Qui tắc: Những số chia hết cho 9 là những số có tổng các chữ số là số chia hết cho 9. 1/ Một em nêu đề bài xác định nội dung đề bài. - Những số chia hết cho 9 là: 108; 5643; 29385. - Số không chia hết cho 9 là: 96; 7853; 5554; 1097. 2/ Vì các số này có tổng các chữ số không phải là số chia hết cho 9. - Các số chia hết 9 là: 180, 324, 783. - 1 HS đọc thành tiếng. 3/ Tìm chữ số thích hợp để điền vào ô trống để được số chia hết cho 9. - Các số cần điền lần lượt là : 5, 1 , 2 - Vài em nhắc lại nội dung bài học - Về nhà học bài và làm lại các bài tập còn lại. KỂ CHUYỆN: ÔN TẬP KÌ I (tiết 5) I/ Mục tiêu: 1. KT: Mức độ yêu cầu về kĩ năng đọc như tiết 1. 2. KT: Nhận biết được danh từ, động từ, tính từ trong đoạn văn ; biết đặt câu hỏi xác định bộ phận câu đã học : Làm gì? Thế nào? Ai? (BT). 3. TĐ: Giáo dục HS tích cực trong học tập. II / Chuẩn bị Phiếu viết tên từng bài tập đọc và học thuộc lòng theo đúng yêu câu. Bảng lớp viết sẵn đoạn văn ở bài tập 2. III/ Các hoạt động dạy học: HOẠT ĐỘNG DẠY HOẠT ĐỘNG HỌC 1) Phần giới thiệu : 2) Kiểm tra tập đọc : - Kiểm tra số học sinh cả lớp. - Yêu cầu từng học sinh lên bốc thăm để chọn bài đọc. - Nêu câu hỏi về nội dung đoạn học sinh vừa đọc 3) Ôn danh từ - động từ - tính từ và đặt câu hỏi cho bộ phận in đậm: - GV gọi HS đọc nội dung và yêu cầu - Yêu cầu học sinh tự làm bài. + Gọi HS chữa bài, nhận xét, bổ sung + Nhận xét, kết luận lời giải đúng. Gạch chân là danh từ In đậm là tính từ Chữ nghiêng là động từ + Yêu cầu HS tự đặt câu hỏi cho bộ phận in đậm. + Gọi HS nhận xét, chữa câu cho bạn + Nhận xét, kết luận lời giải đúng. đ) Củng cố dặn dò : Nhắc về nhà tiếp tục đọc lại các bài đã học. - Nhận xét đánh giá tiết học. - Dặn dò học sinh về nhà học bài - Lần lượt từng em khi nghe gọi tên lên bốc thăm chọn bài - Lên bảng đọc và trả lời câu hỏi theo chỉ định trong phiếu. - Lớp lắng nghe và theo dõi bạn đọc. - 1Học sinh đọc thành tiếng, cả lớp đọc thầm - Buổi chiều, xe dừng lại ở một thị trấn nhỏ. - Nắng phố huyện vàng hoe.Những em bé Hmông mắt một mí, những em bé Tu Dí, Phù Lá cổ đeo móng hổ, quần áo sặc sỡ đang chơi đùa trước sân + 3 HS lên bảng đặt câu hỏi. Cả lớp làm vào vở. - Buổi chiều xe làm gì? - Nắng Phố huyện như thế nào? - Ai đang chơi đùa trước sân? -Về nhà tập đọc lại các bài tập đọc nhiều lần. -Học bài và xem trước bài mới. BUỔI CHIỀU: KĨ THUẬT: CÁT, KHÂU, THÊU SẢN PHẨM TỰ CHỌN ( Tiết 4) I/ Mục tiêu: 1. Kiến thức: - Đánh giá kiến thức, kỹ năng khâu, thêu qua mức độ hoàn thành sản phẩm tự chọn của học sinh. 2. Kĩ năng: - Rèn kĩ năng cắt, khâu, thêu thành thạo 3. Thái độ: - Có ý thức vận dung kiến thức đã học vào cuộc sống hàng ngày II/Chuẩn bị: - Mẫu khâu, thêu đã học III/ Các hoạt động dạy-học chủ yếu: Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1.Ổn định: 2’ Khởi động. 2.KTBC: 2’Kiểm tra dụng cụ học tập. 3.Dạy bài mới: a)Giới thiệu bài: 1’ b)Hướng dẫn cách làm: * HĐ 1: 25’ HS tự chọn sản phẩm và thực hành làm sản phẩm tự chọn. * Hoạt động 3: HS thực hành cắt, khâu, thêu. -Tổ chức cho HS cắt, khâu, thêu các sản phẩm tự chọn. -Nêu thời gian hoàn thành sản phẩm. * HĐ 2: GV đánh giá kết quả học tập của HS. -GV tổ chức cho HS trưng bày sản phẩm thực hành. -GV nhận xét, đánh giá sản phẩm. -Đánh giá kết qủa kiểm tra theo hai mức: Hoàn thành và cha hoàn thành. -Những sản phẩm tự chọn có nhiều sáng tạo, thể hiện rõ năng khiếu khâu thêu đợc đánh giá ở mức hoàn thành tốt (A+). 3. Nhận xét- dặn dò: 3’ -Nhận xét tiết học, tuyên dương HS. -Chuẩn bị bài cho tiết sau. - HS hát - Soạn dụng cụ học tập - HS tự chọn và tiến hành cắt, khâu, thêu một sản phẩm mình đã chọn. - Nêu yêu cầu thực hành HS lựa chọn sản phẩm tuỳ khả năng , ý thích + Cắt, khâu thêu khăn tay: vẽ mẫu thêu đơn giản như hình bông hoa, gà con, thuyền buồm, cây nấm, tên + Cắt, khâu thêu túi rút dây. + Cắt, khâu, thêu sản phẩm khác váy liền áo cho búp bê, gối ôm - HS trưng bày sản phẩm thực hành. - Nhận xét, đánh giá sản phẩm. Nghe thực hiện. LUYỆN VIẾT: LUYỆN VIẾT THEO CHỦ ĐỀ I.MỤC TIÊU: - Học sinh luyện viết bài Phước Tích- làng di sản. - Luyện viết giống chữ bài mẫu; đọc, ngẫm nghĩ và ghi nhớ nội dung tri thức trong bài viết. - Rèn tính cẩn thận, ý thức “Giữ vở sạch –viết chữ đẹp” cho học sinh. II. CHUẨN BỊ: Vở luyện viết. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC: HOẠT ĐỘNG CỦA THẦY HOẠT ĐỘNG CỦA TRÒ 1.Giới thiệu bài: 2.Hướng dẫn luyện viết: - Gọi HS đọc bài viết trong vở luyện viết. - GV hướng dẫn HS viết. + Viết đúng độ cao các con chữ. + Viết đúng khoảng cách giữa con chữ, tiếng. + Trình bày bài viết đúng mẫu; viết theo hai kiểu: đứng thanh đậm và nghiêng thanh đậm. + Viết chữ ngay ngắn, đều, đẹp. - GV cho HS viết bài theo mẫu - GV kiểm tra bài viết một số em,nhận xét - GV cho HS đọc lại bài viết, hỏi để HS ghi nhớ nội dung tri thức, thông tin trong bài. 3.Củng cố,dặn dò: - Khen những HS viết đẹp - GDHS lòng tự hào, yêu quý và biết bảo vệ, giữ gìn di sản Huế. - Dặn HS về luyện viết ở nhà. - HS đọc bài, theo dõi - HS nghe, theo dõi nắm kĩ thuật viết và cách trình bày. - HS viết bài trong vở LV - Theo dõi - HS đọc lại bài, tìm hiểu về thông tin trong bài viết. - HS lắng nghe. TIẾNG VIỆT: ÔN TẬP (Tiết 1 – T18) I/ Mục tiêu: - HS đọc lưu loát, rành mạch chuyện Sự tích các loài hoa, hiểu ND chuyện và làm được BT2. II/ Các hoạt động dạy học: Hoạt động của thầy Hoạt động của trò 1. Hướng dẫn học sinh đọc bài: - Cho HS đọc truyện: Sự tích các loài hoa - Yeâu caàu HS tieáp noái nhau ñoïc từng ñoạn tröôùc lôùp. GV theo dõi sửa sai lỗi phát âm... - Giúp HS tìm hieåu nghóa caùc töø khoù - Yêu cầu HS luyện đọc theo cặp. - Goïi 3 HS ñoïc laïi toaøn baøi. - GV theo dõi HS đọc. Nhận xét ghi điểm. - GV ñoïc maãu laàn 1. - Hướng dẫn HS thi đọc diễn cảm. - Mỗi nhóm 5 em. - Gv nhận xét nhóm đọc hay. - Hướng dẫn HS tìm hiểu nội dung truyện. 2. Hướng dẫn HS làm BT: Bài 2: Hướng dẫn rồi cho HS tự làm bài bằng cách đánh dấu X vào ô trống trước ý trả lời đúng nhất. - Gọi HS nêu kết quả bài làm. - GV nhận xét, chấm chữa bài. 3. Củng cố dặn dò: - Nhận xét tiết học. - HS tiếp nối nhau đọc từng đoạn trong bài. - Lớp đọc thầm. - HS cùng tìm hiểu nghĩa từ khó ... Nhận xét đánh giá tiết học. - Dặn dò học sinh về nhà học bài - Lần lượt từng em khi nghe gọi tên lên bốc thăm chọn bài - Lên bảng đọc và trả lời câu hỏi theo chỉ định trong phiếu. - Lớp lắng nghe và theo dõi bạn đọc. - 1 Học sinh đọc thành tiếng, cả lớp đọc thầm + HS tự lập dàn ý, viết mở bài, kết thúc. a/ Mở bài: Giới thiệu cây bút : được tặng nhân dịp năm học mới b/ Thân bài : Tả bao quát bên ngoài - Hình dáng thon, mảnh, tròn như cái đũa,... - Chất liệu : - Màu : - Hoa văn trang trí - Cái cài bằng thép trắng - Tả bên trong : c/ Kết bài : Tình cảm của mình đối với chiếc bút. - Về nhà tập đọc lại các bài tập đọc nhiều lần. Thứ năm ngày tháng 12 năm 2010 TOÁN: LUYỆN TẬP CHUNG I.Mục tiêu: Giúp học sinh: - Củng cố dấu hiệu chia hết cho 2 cho 3 và cho 5 và cho 9. - Biết vận dụng dấu hiệu chia hết để viết số chia hết cho 2, 3, 5, 9 và giải toán. II.Đồ dùng dạy học: III.Hoạt động trên lớp: HOẠT ĐỘNG DẠY HOẠT DỘNG HỌC 1.KTBC: - Yêu cầu nêu lại các dấu hiệu chia hết cho 2; 3; 5 và cho 9. Lấy ví dụ cho mỗi số để chứng minh. 2. Bài mới: a) Giới thiệu bài b) Luyện tập, thực hành Bài 1 -Yêu cầu HS đọc đề. -Tại sao các số này lại chia hết cho 2? - Tại sao các số này lại chia hết cho 3? -... Cho 5? Cho 9? Bài 2: -Yêu cầu HS đọc đề. - Cho HS nêu cách làm. - Yêu cầu HS tự làm bài vào vở. - Gọi HS đọc bài làm. Bài 3: - Bài tập yêu cầu chúng ta làm gì? - Yêu cầu HS tự làm bài. - Gọi 2 HS đọc bài làm. - GV nhận xét và cho điểm HS. Bài 4: (HSKG) - Gọi 1 HS đọc đề bài. + Yêu cầu HS suy nghĩ tự làm bài. + Yêu cầu HS tìm giá trị của từng biểu thức sau đó xét xem kết quả nào là số chia hết cho mỗi số 2 và 5. 3. Củng cố, dặn dò : - Nhận xét tiết học. - Về nhà học bài và chuẩn bị tiết sau. - HS lên bảng thực hiện yêu cầu. - HS dưới lớp theo dõi để nhận xét bài làm của bạn. 1/ + Chia hết cho 2 là : 4568 ; 2050 ; 35766 + Chia hết cho 3: 2229; 35 766. + Chia hết cho 5 là: 7435; 2050 + Chia hết cho 9 là: 35766. 2/ 2 HS nêu cách làm. a/ Chia hết cho 2và 5 : 64620 ; 5270. b/ Chia hết cho 3và 2 : 57234; 64620. c/ Chia hết cho cả 2 ; 3 ; 5 và 9 : 64620 3/ Tìm số thích hợp điền vào ô trống ... + HS tự làm bài. + Chia hết cho 3: 528 ; 558 ; 588 + Chia hết cho 9: 603, 693. + Số chia hết cho 3 và chia hết cho 5 là : 240 4/- 1 HS đọc thành tiếng. + Thực hiện tính và xét kết quả. a/ 2253 + 4315 - 173 = 6395 ( số này chia hết cho 5 ) b/ 6438 - 2325 x 2 = 1788 (chia hết cho 2) - HS nghe thực hiện. ĐỊA LÍ KIỂM TRA ĐỊNH KÌ Kiểm tra theo đề của Phòng ĐẠO ĐỨC: THỰC HÀNH KĨ NĂNG CUỐI HỌC KỲ I I, Mục tiêu: - Ôn lại từ bài 1 đến bài 8. - Tổ chức cho HS thực hành kĩ năng biết lắng nghe, biết bày tỏ ý kiến; quan tâm chăm sóc đối với ông bà cha mẹ; kính trọng thầy cô giáo và những người lao động. II, Đồ dùng dạy học: - Phiếu học tập. - Phiếu thảo luận. III, Các hoạt động dạy học chủ yếu: Hoạt động của thầy Hoạt động của trò 1. Kiểm tra bài cũ (4’) - Thế nào là trung thực trong học tập? - GV nhận xét, cho điểm. 3. Bài mới: a. Giới thiệu bài (2’) b. Phát triển bài: HĐ1: Trò chơi: “Phỏng vấn” (15’) + Tổ chức cho HS làm việc cặp đôi. + YC HS đóng vai phỏng vấn các bạn về các vấn đề: - Trong học tập, vì sao phải trung thực. Hãy kể một tấm gương trung thực. + Hướng dẫn HS nhận xét, bổ sung. * Củng cố và hệ thống các kiến thức đã học.( 15’) - Chia nhóm y/c hs làm việc theo nhóm các hành vi sau đây thuộc những mực, hành vi nào? + Nhận lỗi với cô giáo khi chưa làm bài tập. + Giữ gìn đồ dùng cẩn thận. + Phấn đấu giành những điểm 10. + Tranh thủ học bài khi đi chăn trâu. - Giáo viên nhận xét, chốt lại ý đúng. thảo luận theo nhóm nội dung sau: TH1: Nghe tin cô giáo cũ bị ốm, em sẽ làm gì? TH2: Nhà quá nghèo, mẹ muốn em nghỉ học, em sẽ làm gì? 4, Củng cố: - Nhận xét giờ học. 5. Dặn dò: - Dặn HS chuẩn bị bài sau. - 2 học sinh lên bảng trả lời. - Lớp theo dõi, nhận xét. - Học sinh theo dõi. + HS làm việc cặp đôi: Lần lượt HS này là phóng viên – HS kia là người phỏng vấn. + 2-3 HS lên thực hành. + Các nhóm khác theo dõi. - 1 HS đọc yêu cầu bài trong phiếu +Thảo luận nhóm, đưa ra kết quả chung. + Đại diện các nhóm trả lời, nhóm khác nhận xét. a- Trung thực trong học tập b- Tiết kiệm tiền của. c- Biết ơn. d- Tiết kiệm thời giờ. - HS chia nhóm: 2 bàn/ 1 nhóm. - Đại diện các nhóm trình bày. - HS nhận xét về cách giải quyết đúng chuẩn mực hành vi đúng. Thứ sáu ngày tháng 12 năm 2010 LTVC: KIỂM TRA HỌC KÌ I (Đọc - Viết) Thi theo đề của phòng ---------------------------------------------------------- TẬP LÀM VĂN: KIỂM TRA HỌC KÌ Thi theo đề của phòng ---------------------------------------------------------- TOÁN: KIỂM TRA ĐỊNH KÌ Thi theo đề của phòng BUỔI CHIỀU Tiếng việt: ÔN TẬP (Tiết 2 – T18) I. Mục tiêu: - Biết giải được các câu đố (BT1) để củng cố về các cao dao, câu tục ngữ, thành ngữ đã học. - Biết viết một đoạn văn tả công dụng của một trong những đồ vât, đồ chơi (BT2). II. HĐ trên lớp: HOẠT ĐỘNG DẠY HOẠT ĐỘNG HỌC 1. Hướng dẫn học sinh làm bài tập: Bài 1: - Tổ chức cho HS thực hiện trò chơi đọc, tìm và điền những tiếng còn thiếu trong các câu cao dao, tục ngữ, thành ngữ theo hang ngang để giải ô chữ tô màu. - Chia lớp thành 6 nhóm, nêu cách chơi và luật chơi. - Tổ chức cho HS chơi. - Nhận xét tuyên dương. Bài 2: Gọi HS đọc yêu cầu. - Cho hướng dẫn HS quán sát đồ chơi theo trình tự nhất định. Về hình dáng cần quan sát từ bao quát đến bộ phân tìm những đặc điểm nổi bật để viết một đoạn văn tả công dụng của đồ vật, đồ chơi. - Gọi Vài HS đọc bài đã làm. - GV nhận xét chấm chữa bài. 2. Củng cố – dặn dò: - Nhận xét tiết học. 1/ HS chia nhóm - Nghe nắm cách chơi và luật chơi - Các nhóm tham gia trò chơi giải ô chữ, lớp cỗ vũ. - Nhận xét tuyên dương. 2/ HS ñoïc yeâu caàu. - HS döïa vaøo gôïi yù, höôùng daãn cuûa GV bieát vaän duïng ñieàu ñaõ hoïc ñöôïc ñeå quan saùt, ñoà vaät ñoà chôi töï choïn vieát moät ñoaïn vaên taû veà coâng duïng cuûa noù. - Vaøi HS ñoïc baøi ñaõ laøm. - Lôùp nhaän xeùt chöõa baøi. - HS nghe thöïc hieän ôû nhaø. KHOA HỌC: KHÔNG KHÍ CẦN CHO SỰ SỐNG I/ Mục tiêu: 1. KT: Nêu được con người, động vật, thực vật đều phải có không khí để thở thì mới sống được. - Hiểu được vai trò của không khí với quá trình hô hấp. 2. KT: Biết được những ứng dụng vai trò của khí ôxi vào đời sống. 3.TĐ: Giáo dục HS ý thức bảo vệ môi trường. II/ Đồ dùng dạy- học: - HS chuẩn bị các cây con vật nuôi đã chuẩn bị do GV giao từ tiết trước. - GV chuẩn bị tranh ảnh - Bể cá đang được bơm không khí. III/ Hoạt động dạy- học: HOẠT ĐỘNG DẠY HOẠT ĐỘNG HỌC 1.Kiểm tra bài cũ: + Khí ô - xi có vai trò như thế nào đối với sự cháy? + Khí ni-tơ có vai trò như thế nào đối với sự cháy? 2.Dạy bài mới: * Giới thiệu bài: * Hoạt động 1: Vai trò của không khí đối với con người. - Để tay trước mũi thở ra và hít vào. Em có nhận xét gì? - Yêu cầu 2 HS ngồi cùng bàn gần nhau lấy tay bịt mũi nhau và yêu cầu người bị bịt mũi phải ngậm miệng lại. + Em cảm thấy thế nào khi bị bịt mũi và ngậm miệng lại? + Qua thí nghiệm trên em thấy không khí có vai trò gì đối với đời sống con người? * Hoạt động 2: Vai trò của không khí đối với thực vật và động vật. + Với những điều kiện nuôi như nhau tại sao con cào cào này lại chết? + Còn hạt đậu này khi gieo mọc thành cây thì tại sao lại không sống và phát triển được bình thường ? + Qua 2 thí nghiệm trên em thấy không khí có vai trò như thế nào đối với thực vật và động vật? * Kết luận : SGK * Hoạt động 3: Ứng dụng vai trò của khí ô- xy trong cuộc sống. - Yêu cầu HS quan sát hình 5 và 6 trong SGK và cho biết tên các dụng cụ giúp người thợ lặn có thể lặn sâu dưới nước và dụng cụ giúp cho nước trong bể cá có nhiều không khí hoà tan. + Trong không khí thành phần nào là quan trọng nhất đối với sự thở? + Trong trường hợp nào con người phải thở bằng bình ô - xi? 3. Củng cố - dặn dị - GV nhận xét tiết học. - Dặn HS về nhà ôn lại bài - HS trả lời. - HS thực hiện theo giáo viên Để tay trước mũi thở ra và hít vào em thấy có luồng không khí ấm chạm vào tay khi thở ra và luồng không khí mát tràn vào lỗ mũi. - HS tiến hành theo cặp đôi sau đó 3 em trả lời. + Em thấy tức ngực khó chịu và không thể chịu đựng được lâu hơn nữa. + Không khí rất cần cho quá trình thở của con người. Nếu không có không khí để thở thì con người sẽ chết. - HS hoạt động. + Con cào cào chết là do nó không có không khí để thở. + Là do cây đậu đã bị thiếu không khí. Cây sống được là nhờ vào sự trao đổi khí với môi trường. + Không khí rất cần thiết cho hoạt động sống của động vật, thực vật. Thiếu ô - xi trong không khí, động, thực vật sẽ bị chết. + Dụng cụ giúp người thợ lặn có thể lặn sau dưới nước là bình ô - xi mà họ đeo ở lưng. + Dụng cụ giúp nước trong bể cá có nhiều không khí hoà tan là máy bơm không khí vào nước. - HS nhận xét. + Trong không khí thì ô - xi là thành phần quan trọng nhất đối với sự thở của người, động vật, thực vật. + Người ta phải thở bình ô - xi: làm việc lâu dưới nước, thợ làm việc trong hầm lò, người bị bệnh nặng cần cấp cứu,... + HS nghe thực hiện. TOÁN: ÔN LUYỆN (Tiết 2 – T18) I.Mục tiêu: - Biết một số chia hết cho2, cho 3, cho 5 và cho 9 (BT1, 2, 3) - Vận dụng giải bài toán có lời văn (BT4). II.Đồ dùng dạy học: III.Hoạt động trên lớp: HOẠT ĐỘNG DẠY HOẠT ĐỘNG HỌC 1) Hướng dẫn luyện tập Bài 1: Yêu cầu HS nhắc các dấu hiệu chia hết. - GV chữa bài. - Nhận xét, cho điểm HS. Bài 2: Gọi HS nêu yêu cầu - Yêu cầu HS tự làm bài. - Nhận xét, cho điểm HS. Bài 3: Cho HS thực hiệân rồi nhận xét chữa bài. Bài 4: Gọi 1 HS đọc đề bài. - Yêu cầu HS tự làm bài. - Chấm vở 1 số em, nhận xét chữa bài. 4.Củng cố, dặn dò : - Nhận xét tiết học. 1/ 3 HS lên bảng làm bài, HS cả lớp làm vào vở - HS nêu các dấu hiệu chia hết. - Lớp nhận xét sửa bài. 2/ HS đọc yêu cầu BT và làm bài. - HS đổi chéo vở để KT bài của nhau. a) Số chia hết cho 9 là 324. b) Số chia hết cho 3 và 5 là 450. c) Số chia hết cho 2 và 5 là 3310 3/ HS thực hiện, nhận xét sửa bài. 4/ HS đọc đề, phân tích đề, giải. - 1 HS lên bảng, cả lớp làm vào vở, chữa bài. Bài giải: Diện tích của bức tường là: 160 : 2 = 320 (m2) Nhóm thợ quét vôi xong trong thời gian là: 320 : 10 = 32 (giờ) Đáp số : 32 giờ - Nghe thực hiện ở nhà.
Tài liệu đính kèm: