I. Mục tiêu
- Giúp HS luyện tập,củng cố kĩ năng tính toán với các dạng toán đã học.
II. Các hoạt động D-H
* Bài 1: Tính:
a) 3524 + 146 + 1698 75613 – 9875
b) 921 + 986 + 2172 315 x 628
c) 40 856 : 25 505 637 : 123
- HS: Tự làm bài vào vở, sau đó 6 em lên chữa bài bảng lớp.
* Bài 2: Cho hình chữ nhật ABCD như hình vẽ:
a) Hãy nêu các cạnh song song với cạnh AB.
b) Hãy nêu các cạnh vuông góc với AB.
c) Tính diện tích hình chữ nhật ABCD biết chiều dài gấp đôi chiều rộng.
TUẦN18 Thứ hai ngày 28 tháng 12 năm 2009 TẬP ĐỌC: ÔN TẬP KIỂM TRA HỌC KÌ I (Tiết 1) I. Mục đích yêu cầu: 1. Kiểm tra lấy điểm tập đọc và học thuộc lòng (HTL), kết hợp kiểm tra kỹ năng đọc-hiểu (HS trả lời được 1-2 câu hỏi về nội dung bài đọc). Yêu cầu về kỹ năng đọc thành tiếng: HS đọc trôi chảy các bài tập đọc đã học HK I của lớp 4 (phát âm rõ, tốc độ đọc tối thiểu 120 chữ/phút; biết ngừng nghỉ sau các dấu câu, giữa các cụm từ, biết đọc diễn cảm thể hiện đúng nội dung văn bản nghệ thuật). 2. Hệ thống được một số điều cần ghi nhớ về nội dung, nhân vật của các bài tập đọc là truyện kể thuộc chủ điểm Có chí thì nên và Tiếng sáo diều. II. Đồ dùng D-H: - Một số tờ phiếu khổ to kẻ sẵn bảng ở bài tập 2 để học sinh điền vào chỗ trống. III. Các hoạt động D-H: 1. Giới thiệu bài - T giới thiệu nội dung học tập của tuần 18: ôn tập củng cố kiến thức và kiểm tra kết quả học môn Tiếng Việt của HS trong 9 tuần qua. - Giới thiệu MĐ, YC của tiết học. 2. Kiểm tra TĐ và HTL (khoảng 1/3 số HS trong lớp). - Từng học sinh lên bốc thăm chọn bài (sau khi bốc thăm, được xem lại bài khoảng 1-2 phút). - HS đọc trong SGK (hoặc đọc thuộc lòng) 1 đoạn hoặc cả bài theo chỉ định trong phiếu. - T đặt một câu hỏi về đoạn vừa đọc, HS trả lời. - T cho điểm theo hướng dẫn của Thông tư 30. 3. Bài tập 2: - HS đọc yêu cầu của bài. - T nêu câu hỏi: + Những bài tập đọc như thế nào là truyện kể ? + Hãy kể tên những bài tập đọc là truyện kể? thuộc chủ điểm “Có chí thì nên và Tiếng sáo diều” - HS lập bảng thống kê các bài tập đọc là truyện kể trong hai chủ điểm “Có chí thì nên” và “Tiếng sáo diều” Tên bài Tác giả Nhân vật Nội dung chính Ông Trạng thả diều Trinh Đường Nguyễn Hiền Nguyễn Hiền nhà nghèo mà hiếu học. “Vua tàu thuỷ” Bạch Thái Bưởi Từ điển nhân vật lịch sử VN Bạch Thái Bưởi Bạch Thái Bưởi từ tay trắng, nhờ có chí đã làm nên nghiệp lớn - Cho HS nhận xét - T nhận xét sửa sai. 4. Củng cố, dặn dò : - T: Những em chưa có điểm kiểm tra đọc hoặc kiểm tra chưa đạt yêu cầu về nhà tiếp tục luyện đọc. - T nhận xét tiết học. ------------------------------a&b------------------------------ Toán DẤU HIỆU CHIA HẾT CHO 9 I. Mục tiêu: Giúp HS: - Biết cách thực hiện phép chia hết cho 9. - Vận dụng dấu hiệu chia hết cho 9 để làm các bài tập. II. Các hoạt động D-H: A. KTBC: - HS lên bảng yêu cầu HS làm bài tập 3, 4 đồng thời kiểm tra vở bài tập về nhà của một số HS khác. - Nêu những dấu hiệu chia hết cho 5; 2 ? B. Bài mới 1. Hướng dẫn thực hiện phép chia - HS nêu những số nào chia hết cho 9 ? - HS nêu những số nào không chia hết cho 9 ? - HS nêu bảng chia 9. + Vậy theo em những số nào thì chia hết cho 9 ? + Theo em những dấu hiệu nào cho biết các số đó chia hết cho 9 ? - T chốt lại và ghi bảng, HS nhắc lại: Các số có tổng các chữ số chia hết cho 9 thì chia hết cho 9. VD: 72 : 9 = 8 - Ta có : 7 + 2 = 9 9 : 9 = 1 - Lưu ý: Các số có tổng các chữ số không chia hết cho 9 thì không chia hết cho 9. VD: 182 : 9 = 20 (dư 2) - Ta có : 1 + 8 + 2 = 11 11 : 9 = 1 (dư 2) 2. Luyện tập *Bài 1: + Bài tập yêu cầu chúng ta làm gì ? + Tìm những số chia hết cho 9. - HS thực hiện tính nhẩm và nêu. + Số chia hết cho 9 là : 99; 108; 5643; 29385. + HS giải thích được vì sao các số trên lại chia hết cho 9. - HS cả lớp nhận xét bài làm của bạn. *Bài 2: Bài tập yêu cầu gì ? - HS: Tự làm bài vào vở và nêu kết quả - HS cả lớp nhận xét bài làm của bạn. *Bài 3: HS đọc đề toán. - HS thực hiện: - Viết hai số có ba chữ số và đều chia hết cho 9. - HS cả lớp nhận xét bài làm của bạn. - T nhận xét và sửa sai. *Bài 4: - HS đọc đề toán. - T cho HS thực hiện hoạt động nhóm đôi. + Tìm chữ số thích hợp viết vào ô trống: 31 ; 35; 2 5. - HS cả lớp nhận xét bài làm của bạn. 4. Củng cố, dặn dò : - HS nhắc lại các dấu hiệu chia hết cho 9. - Nhận xét tiết học. - Dặn dò HS làm bài tập hướng dẫn luyện tập thêm và chuẩn bị bài sau. ------------------------------a&b------------------------------ Khoa học KHÔNG KHÍ CẦN CHO SỰ CHÁY I. Mục tiêu: Sau bài học, HS biết : - Làm thí nghiệm chứng minh: + Càng có nhiều không khí thì càng có nhiều ô-xi để duy trì sự cháy được lâu hơn. + Muốn sự cháy diễn ra liên tục, không khí phải được lưu thông. - Nói về vai trò của khí ni-tơ đối với sự cháy diễn ra trong không khí: tuy không duy trì sự cháy nhưng nó giữ cho sự cháy xảy ra không quá mạnh, quá nhanh. - Nêu ứng dụng thực tế. II. Đồ dùng D-H - Lọ thuỷ tinh và nến III. Các hoạt động D-H 1. Giới thiệu bài. - T giới thiệu chương trình học kì 2. 2. Hoạt động 1: Vai trò của ô-xi đối với sự cháy. - T tổ chức cho HS hoạt động nhóm. - HS nêu yêu cầu của mục thực hành trang 70. - HS thực hiện và quan sát các ngọn nến, nêu kết quả. Giải thích các hiện tượng trên. - T giúp HS rút ra kết luận và giảng thêm về vai trò của khí ni-tơ: giúp cho sự cháy trong không khí xảy ra không quá nhanh và quá mạnh. 3. Hoạt động 2: Cách duy trì sự cháy và ứng dụng trong cuộc sống. - HS hoạt động nhóm. - Yêu cầu các nhóm trình bày. - HS nêu cách làm thí nghiệm. - Trong nhóm thảo luận cách trình bày. - HS: Mỗi nhóm cử một đại diện để báo cáo kết quả thực hiện,các nhóm khác lắng nghe và bổ sung. - T kết luận: Để duy trì sự cháy, cần liên tục cung cấp không khí 4. Củng cố, dặn dò: - T nhận xét tiết học. Dặn HS về nhà ôn lại các kiến thức đã học và chuẩn bị tốt cho bài tiết sau. ------------------------------a&b------------------------------ CHÍNH TẢ: ÔN TẬP KIỂM TRA HỌC KÌ I (Tiết 4) I. Mục đích yêu cầu - Nghe – viết đúng chính tả, trình bày đúng bài thơ Đôi que đan. - Tiếp tục kiểm tra lấy điểm TĐ và HTL (Yêu cầu như tiết 1). II. Đồ dùng D-H - Phiếu viết tên từng bài TĐ và HTL. I. Các hoạt động D-H 1.Giới thiệu bài: 2. Kiểm tra đọc *Cách kiểm tra : (7- 9 em) - Từng HS lên bốc thăm chọn bài (sau khi bốc thăm, được xem lại bài khoảng 1- 2 phút). - HS đọc trong SGK (hoặc đọc thuộc lòng) 1 đoạn hoặc cả bài theo chỉ định trong phiếu. - T đặt 1 câu hỏi về đoạn vừa đọc, HS trả lời. - T cho điểm theo hướng dẫn của Bộ Giáo dục và Đào tạo. HS nào đọc không đạt yêu cầu, T cho các em về nhà luyện đọc để kiểm tra lại trong tiết học sau. 3. Hướng dẫn chính tả - T đọc toàn bài chính tả “Đôi que đan” một lượt. - Hai chị em bạn nhỏ đã làm gì? - Sản phẩm gì được tạo ra từ hai bàn tay của chị của em ? - HS đọc thầm lại toàn bài, chú ý những từ ngữ dễ viết sai (chăm chỉ, giản dị, dẻo dai). - T nhắc HS ngồi viết cho đúng tư thế. - T đọc cho HS viết chính tả. - T đọc từng câu hoặc cụm từ cho HS viết. Mỗi câu (bộ phận câu) đọc 2- 3 lượt cho HS viết theo tốc độ viết quy định. - T đọc lại toàn bài chính tả 1 lượt. HS soát lại bài. HS tự sửa lỗi viết sai. *Chấm chữa bài - Các em đổi vở soát lỗi cho nhau, các em đối chiếu SGK sửa những chữ viết sai bên lề trang vở. - T chấm từ 5 đến 7 bài. - T nhận xét chung về bài viết của HS. 3. Củng cố, dặn dò: - Những HS chưa có điểm kiểm tra về nhà nhớ luyện đọc để hôm sau kiểm tra. - Ôn lại các bài luyện từ và câu. - T nhận xét tiết học. ------------------------------a&b------------------------------ Toán (T/C) LUYỆN TẬP I. Mục tiêu - Giúp HS luyện tập,củng cố kĩ năng tính toán với các dạng toán đã học. II. Các hoạt động D-H * Bài 1: Tính: a) 3524 + 146 + 1698 75613 – 9875 b) 921 + 986 + 2172 315 x 628 c) 40 856 : 25 505 637 : 123 - HS: Tự làm bài vào vở, sau đó 6 em lên chữa bài bảng lớp. * Bài 2: Cho hình chữ nhật ABCD như hình vẽ: a) Hãy nêu các cạnh song song với cạnh AB. b) Hãy nêu các cạnh vuông góc với AB. c) Tính diện tích hình chữ nhật ABCD biết chiều dài gấp đôi chiều rộng. A B 2cm M N 2cm C D - HS: Trao đổi trong nhóm và nêu cách làm. - HS: Làm bài vào vở, 3 em làm 3 câu trên bảng lớp. - T: Cùng cả lớp nhậ xét và chốt kết quả đúng. a) Các cạnh song song với cạnh AB: MN và CD. b) Các cạnh vuông góc với AB: AC, BD, AM, BN. c) Chiều rông hình chữ nhật ABCD là: 2 + 2 = 4 (cm). Chiều dài hình chữ nhật ABCD là: 4 x 2 = 8 (cm). Diện tích hình chữ nhật ABCD là: 8 x 4 = 32 (cm2). Đáp số: 32 cm2 II. Dặn dò: - T: Nhận xét giờ học, nhắc xem lại các dạng toán đã học. ------------------------------a&b------------------------ HÁT GVBỘ MÔN DẠY ------------------------------a&b-------------- Buổi chiều Tiếng Việt LUYỆN ĐỌC I. Mục đích yêu cầu - HS ôn luyện lại các bài tập đọc đã học trong học kì I. - HS yếu luyện đọc một số đoạn trong một số bài. II. Các hoạt động D-H 1. Đối với HS khá giỏi - T: Giao nhiệm vụ: Đọc lại các bài tập đọc đã học, trả lời lại các câu hỏi dưới mỗi bài đó và đọc diễn cảm - HS: Tự luyện đọc và trả lời câu hỏi. 2. Đối với HS trung bình, yếu - T: Lấy một số đoạn trong các bài tập đọc đã học. - HS: Tự nhẩm đọc: 5 phút. - HS: Nối tiếp đọc đoạn được chỉ định. - T: Nhân xét và nâng yêu cầu đọc với những em yếu. - T: Hỏi thêm câu hỏi đơn giản để kiểm tra nội dung. 3. Thi đọc giữa các đối tượng - T: tổ chức cho HS thi đọc theo nhóm đối tượng. + HS khá giỏi cùng thi. + HS trung bình yếu cùng thi. - T nghe và nhận xét. - Lớp bình chọn bạn đọc tốt nhất, bạn đọc có nhiều tiến bộ nhất. 4. Nhận xét dặn dò - T: Nhận xét giờ học, nhắc HS về nhà tiềp tục ôn tập để kiểm tra. ------------------------------a&b------------------------------ CHÀO CỜ ---------------------------------a&b------------------------------ --- Thứ ba ngày 29 tháng 12 năm 2009 Toán DẤU HIỆU CHIA HẾT CHO 3 I. Mục tiêu: Giúp HS: - Biết cách thực hiện phép chia hết cho 3. - Vận dụng dấu hiệu chia hết cho 3 để làm các bài tập. I. Các hoạt động D-H A. KTBC: - HS: Làm lại bài tập 3 tiết trước. - Nêu những dấu hiệu chia hết cho 9 ? B. Bài mới : 1) Hướng dẫn thực hiện phép chia - HS: HS nêu những số chia hết cho 3? - HS nêu những số không chia hết cho 3 ? - HS nêu bảng chia 3. - Vậy theo em những số nào thì chia hết cho 3 ? - Theo em những dấu hiệu nào cho biết các số đó chia hết cho 3 ? *T chốt, HS nhắc lại: Các số có tổng các chữ số chia hết cho 3 thì chia hết cho 3. VD: 123 : 3 = 41 - Ta có : 1 + 2 + 3 = 6 6 : 3 = 2 - T: Các số có tổng các chữ số không chia hết cho 3 thì không chia hết cho 3. VD: 91 : 3 = 30 (dư 1) - Ta có : 9 + 1 = 10 10 : 3 = 3 (dư 1) 3) Luyện tập *Bài 1: HS làm miệng nối tiếp. * Bài 2: - HS nêu yêu cầu. - T: Bài tập yêu cầu chú ... 5. *Bài 5: - HS đọc đề toán. + Bài toán cho biết gì ? + Bài toán yêu cầu ta tìm gì ? + Vậy muốn tìm được số HS của lớp đó ta làm như thế nào ? (Ta đi tìm một số mà bé hơn 35 và lớn hơn 20 vừa chia hết cho 5 vừa chia hết cho 3.) - HS thực hiện hoạt động nhóm. - HS cả lớp nhận xét bài làm của bạn. - T nhận xét và sửa sai. 4. Củng cố, dặn dò : - Nhận xét tiết học. - Dặn dò HS làm bài tập hướng dẫn luyện tập thêm và chuẩn bị bài sau. ------------------------------a&b------------------------------ LUYỆN TỪ VÀ CÂU: ÔN TẬP KIỂM TRA HỌC KÌ I (Tiết 5) I. Mục đích yêu cầu - Tiếp tục kiểm tra lấy điểm tập đọc và học thuộc lòng (yêu cầu như tiết 1). - Ôn luyện về danh từ, động từ, tính từ. Biết đặt câu hỏi cho mỗi bộ phận câu II. Đồ dùng D-H - Phiếu viết tên từng bài tập đọc, HTL như tiết 1. - Phiếu kẻ bảng để HS làm bài tập. III. Các hoạt động D-H 1. Kiểm tra tập đọc, HTL - T: Tiến hành kiểm tra HS như tiết 1 2. Bài tập * Bài tập 2: - HS đọc yêu cầu. - HS nêu : Khái niệm danh từ, động từ, tính từ: - HS tự làm bài. - Buổi chiều, xe dừng lại ở một thị trấn nhỏ. Nắng phố huyện vàng hoe. Những em bé Hmông mắt một mí, những em bé Tu Dí, Phù Lá cổ đeo móng hổ, quần áo sặc sỡ đang chơi đùa trước sân. - HS làm bài vào vở, 2 em làm vào phiếu đính bảng, lớp cùng T nhận xét, chốt lời giải đúng: - Danh từ: buổi, chiều, xe, thị trấn, nắng, phố, huyện, em bé, Hmông, mắt, một mí, em bé, Tu Dí, Phù Lá, cổ, móng, hổ, quần áo, sân. - Động từ: dừng lại, đeo, chơi đùa. - Tính từ: nhỏ, vàng hoe, sặc sỡ. - HS đặt câu cho bộ phận in đậm: + Buổi chiều, xe làm gì ? + Nắng phố huyện như thế nào ? + Ai đang chơi đùa trước sân - HS trình bày. - T nhận xét sửa sai. 3. Củng cố, dặn dò: - Nhận xét tiết học. - Dặn HS về nhà viết lại bài giới thiệu của em, chuẩn bị bài sau -------------------------------a&b------------------------------ Lịch sử KIỂM TRA ĐỊNH KÌ CUỐI HỌC KÌ I (Đề do chuyên môn trường ra) ------------------------------a&b------------------------------ Thể dục BÀI 35 I. Mục tiêu - Ôn tập hợp hàng ngang, dóng hàng đi nhanh chuyển sang chạy. Yêu cầu thực hiện động tác tương đối chính xác. -Trò chơi : “Chạy theo hình tam giác”. Yêu cầu biết cách chơi và chơi tương đối chủ động. II. Địa điểm, phương tiện Địa điểm : Trên sân trường. Vệ sinh nơi tập. đảm bảo an toàn tập luyện Phương tiện: Chuẩn bị còi, dụng cụ chơi trò chơi “Chạy theo hình tam giác” như cờ, vạch cho ôn tập hợp hàng ngang, dóng hàng, đi nhanh chuyển sang chạy. III. Nội dung và phương pháp lên lớp 1. Phần mở đầu - HS: Tập hợp lớp, ổn định: Điểm danh sĩ số. - T phổ biến nội dung. Nêu mục tiêu, yêu cầu giờ học. - HS khởi động: Cả lớp chạy chậm theo một hàng dọc xung quanh sân trường. - Trò chơi: “Tìm người chỉ huy”. 2. Phần cơ bản a) Ôn đội hình đội ngũ và bài tập rèn luyện tư thế cơ bản * Ôn tập hợp hàng ngang, dóng hàng, đi nhanh trên vạch kẻ thẳng và chuyển sang chạy. + Cả lớp cùng thực hiện dưới sự chỉ huy của T hoặc cán sự lớp. Tập phối hợp các nội dung, mỗi nội dung tập 2 – 3 lần. + T chia tổ cho HS tập luyện dưới sự điều khiển của tổ trưởng tại các khu vực đã phân công. + HS thực hiện dưới hình thức thi đua do cán sự điều khiển cho các bạn tập. + HS lần lượt từng tổ biểu diễn tập hợp hàng ngang, dóng hàng ngang và đi nhanh chuyển sang chạy theo hiệu lệnh còi hoặc trống. + HS nhận xét và đánh giá. b) Trò chơi : “Chạy theo hình tam giác” - T tập hợp HS theo đội hình chơi, cho HS khởi động lại các khớp cổ chân. - Nêu tên trò chơi. - T huớng dẫn cách chơi và phổ biến luật chơi. - Những trường hợp phạm quy. * Xuất phát trước lệnh hoặc trước khi bạn chưa cắm cờ xong. * Rút và cắm cờ sai quy định, làm rơi cờ trong khi chạy hoặc quên không thực hiện tuần tự theo các khu vực đã quy định. - HS chơi thử. - HS thi đua chơi chính thứctheo tổ. - Sau các lần chơi T quan sát, nhận xét, biểu dương những tổ HS chơi chủ động. 3. Phần kết thúc: - HS đứng tại chỗ hát và vỗ tay theo nhịp. - T cùng học sinh hệ thống bài học. - T nhận xét, đánh giá kết quả giờ học. - T giao bài tập về nhà ôn luyện các bài tập“Rèn luyện tư thế cơ bản” đã học ở lớp. ----------------------------------a&b------------------------------ MĨ THUẬT ----------------------------------a&b------------------------------ TIẾNG ANH ----------------------------------a&b------------------------------ Thể dục BÀI 36 I. Mục tiêu - Sơ kết học kỳ I. Yêu cầu HS hệ thống được những kiến thức, kỹ năng đã học. - Trò chơi : “Chạy theo hình tam giác”. Yêu cầu biết tham gia vào trò chơi tương đối chủ động. II. Địa điểm, phương tiện Địa điểm : Trên sân trường. Vệ sinh nơi tập, đảm bảo an toàn tập luyện. Phương tiện : Chuẩn bị còi, dụng cụ chơi trò chơi III. Nội dung và phương pháp lên lớp 1. Phần mở đầu: - Tập hợp lớp, ổn định: Điểm danh sĩ số. - T phổ biến nội dung. Nêu mục tiêu, yêu cầu giờ học. - HS khởi động : + Đứng tại chỗ khởi động xoay các khớp cổ tay, cổ chân, đầu gối, hông, vai. - Thực hiện bài thể dục phát triển chung. 2. Phần cơ bản: a) T cho những HS chưa hoàn thành các nội dung đã kiểm tra, được ôn luyện và kiểm tra lại. b) Sơ kết học kỳ 1: - T cùng HS hệ thống lại những kiến thức, kĩ năng đã học trong học kì I. + Ôn tập các kĩ năng đội hình đội ngũ và một số động tác thể dục rèn luyện tư thế và kỹ năng vận động cơ bản đã học ở lớp 1, 2, và 3. + Quay sau: Đi đều vòng trái, vòng phải và đổi chân khi đi đều sai nhịp. + Bài thể dục phát triển chung 8 động tác. + Ôn một số trò chơi vận động đã học ở các lớp 1, 2, 3 và các trò chơi mới “Nhảy lướt sóng”; “Chạy theo hình tam giác”. - Hình thức : + Cả lớp cùng thực hiện dưới sự chỉ huy của cán sự lớp . Tập phối hợp các nội dung, mỗi nội dung tập 2 – 3 lần. + T tổ chức cho HS thực hiện dưới hình thức thi đua do cán sự điều khiển cho các bạn tập. - T nhận xét, đánh giá kết quả học tập của HS trong lớp, khen ngợi, biểu dương, những em và tổ, nhóm làm tốt, nhắc nhở cá nhân, tập thể còn tồn tại cần khắc phục để có hướng phấn đấu trong học kì II. b) Trò chơi : “Chạy theo hình tam giác” hoặc trò chơi HS ưa thích. - T tập hợp HS theo đội hình chơi, cho HS khởi động lại các khớp cổ chân. - T nhắc lại cách chơi và luật chơi: - HS thi đua chơi chính thứctheo tổ. - T quan sát, nhận xét, biểu dương những tổ HS chơi chủ động. 3. Phần kết thúc: - HS đứng tại chỗ hát và vỗ tay theo nhịp. - T cùng học sinh hệ thống bài học và nhận xét, khen ngợi và biểu dương những HS thực hiện động tác chính xác. ------------------------------a&b------------------------------ SINH HOẠT RÈN CHỮ BÀI 18 --------------------a&b---------------------------- Thứ sáu ngày 01 tháng 01 năm 2010 Toán KIỂM TRA ĐỊNH KÌ CUỐI HỌC KÌ I (Đề do phòng Giáo dục ra) ------------------------------a&b------------- VĂN: KIỂM TRA ĐỊNH KÌ CUỐI HỌC KÌ I (Đề do phòng Giáo dục ra) ------------------------------a&b------------------------------ Địa lí KIỂM TRA ĐỊNH KÌ CUỐI HỌC KÌ I (Đề do chuyên môn trường ra) -------------------------------a&b------------------------------ SINH HOẠT KIÊM ĐIỂM TUẦN18 ----------------- Toán LUYỆN TẬP, PHỤ ĐẠO, BỒI DƯỚNG HS I. Mục tiêu: - Giúp HS yếu củng cố các dạng toán đã học chuẩn bị cho kiểm tra cuối kì I. - HS khá giỏi luyện làm bài tập có tính chất nâng cao. II.Các hoạt động D-H 1. Bài dành cho HS yếu * Bài 1: Điền số thích hợp vào chỗ chấm: a) 2110 m2 = ... dm2 b) 4 tấn 5 tạ = ... tạ 10dm22cm2 = ... cm2 23 tạ 15 kg = ... kg 1m2 = ... cm2 2009 g = ... kg ... g - HS: Tự làm bài vào vở, sau đó 2 em làm bảng lớp. - T: Chữa bài và giúp HS ôn lại bảng các đơn vị đo. * Bài 2: Đặt tính rồi tính a) 324 x 256 23456 : 56 b) 3456 x 34 87654 : 235 - HS: Tự làm bài vào vở, T hướng dẫn thêm cho những em quá yếu 2. Bài dành cho HS khá giỏi * Bài 1: Cả hai thùng đựng 345 l dầu . Nếu chuyển 30 l dầu từ thùng thứ nhất sang thùng thứ hai thì thùng thứ hai sẽ nhiều hơn thùng thứ nhất là 5l dầu . Hỏi lúc đàu mỗi thùng chứa bao nhiêu lít dầu ? - HS: Trao đổi và giải vào vở, sau đó 1 em lên bảng chữa bài. - T: Nhận xét và chốt lại lời giải đúng Bài giải Nếu chuyển 30 lít dầu từ thùng thứ nhất sang thùng thứ hai thì thùng thứ hai nhiều hơn thùng thứ nhất 5 lít. Vậy lúc đầu thùng thứ nhất nhiều hơn thùng thứ hai 30 + 5 = 35 (lít dầu). Ta có số dầu thùng thứ nhất lúc đầu là (345 +35 ): 2 = 190 (l) Số dầu thùng thứ hai là: 190 – 35 = 155 (l) Đáp số : 190 lít và 155 lít III. Nhận xét dặn dò - T: Nhận xét giờ học, nhắc HS xem kĩ các bài tập đã được luyện tập ------------------------------a&b------------------------------ SỬ ĐỊA ÔN TẬP BÀI 30-31 I Mục tiêu Không khí cần cho sự cháy và cần cho sự sống II Các hoạt động dạy học : G viên cho học sinh làm vở bài tập khoa gv kl Bài 1chọn ýb Bài2 chọn ýa Bài3 ýađúng ,ýb sai ,ýc đúng III củng cố xem bài sau - ------------------------------a&b-------------- IKĩ thuật CẮT KHÂU THÊU SẢN PHẨM TỰ CHỌN(tiết 2) I. Mục tiêu: -Đánh giá kiến thức, kĩ năng khâu, thêu qua mức độ hoàn thành sản phẩm tự chọn của HS II. Đồ dùng D-H - Bộ đồ dùng cắt, khâu thêu của HS III. Các hoạt động D-H 1. Giới thiệu bài 2. HS tự chọn sản phẩm và thực hành làm sản phẩm tự chọn - T: Nêu yêu cầu thực hành và hướng dẫn lựa chọn sản phẩm : sản phẩm tự chọn được thực hiện bằng cách vận dụng những kĩ thuật cắt, khâu, thêu đã học. a) Cắt khâu thêu khăn tay: Cắt 1 mảnh vải hìnhvuông , kẻ đường dấu ở 4 canmhj vuông để khâu gấp mép.Khâu viền đường gáp mép. Vẽ và thêu một mẫu thêu đơn giản hoặc tên của mình lên khăn tay b) Cắt khâu thêu túi rút dây để đựng bút: Cắt mảnh vải hình chữ nhật. Gấpmép và khấu đường viền làm miệng trước. Sau đó vẽ và thêu một mẫu thêu đơn giản để trang trí cái túi. c) Cắt khấu thêu sản phẩm khác - HS: Tựthực hiện làm sản phẩm tự chọn của mình - T: Theo dõi, hướng dẫn thêm cho những em cón lúng túng 3. Đánh giá: - HS: Trưng bày sản phâm của mình - T: Nêu tiêu chuẩn đánh giá sản phẩm - T: Đánh giá sản phẩm của HS theo hai mức: Hoàn thành và chưa hoàn thành. Những sản phẩm có nhiều sáng tạo, thể hiện rõ năng khiếu khâu, thêu được đánh giá ở mức Hoàn thành tốt. 4. Nhận xét dặn dò - T: Nhận xét giờ học, nhắc HJS chuẩn bị cho tiết sau ----------------------------------a&b------------------------------
Tài liệu đính kèm: