Giáo án Lớp 4 Tuần 18 - Trường Tiểu học sồ II Thị trấn Tuần Giáo

Giáo án Lớp 4 Tuần 18 - Trường Tiểu học sồ II Thị trấn Tuần Giáo

TIẾT 2: TẬP ĐỌC

 ÔN TẬP VÀ KIỂM TRA CUỐI HỌC KÌ I (Tiết 1)

I.Mục tiêu:

 - Đọc rành mạch, trôi chảy các bài tập đọc đã học( tốc độ khoảng 80 tiếng/ phút); bước đầu biết đọc diễn cảm đoạn văn, đoạn thơ phù hợp với nội dung. Thuộc được 3 đoạn văn, đoạn thơ đã học ở học kỳ I.

 - Hiểu nội dung chính của từng đoạn, nội dung của cả bài, nhận biết được các nhân vật trong bài tập đọc là truyện kể thuộc 2 chủ điểm : Có chí thị nên và Tiếng sáo diều.

 - HS khá, giỏi đọc tương đố lưu loát, diễn cảm được đoạn văn, đoạn thơ( tốc độ đọc trên 80 tiếng/ phút).

II. Đồ dùng:

- Thầy: Bảng phụ, phiếu ghi đầu bài

- Trò: Đọc trước bài ở nhà

 

doc 12 trang Người đăng hoaithu33 Lượt xem 879Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem tài liệu "Giáo án Lớp 4 Tuần 18 - Trường Tiểu học sồ II Thị trấn Tuần Giáo", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
TUẦN 18 Thứ hai ngày 21 tháng 12 năm 2009
TIẾT 1: GIÁO DỤC TẬP THỂ
TIẾT 2: TẬP ĐỌC
	ÔN TẬP VÀ KIỂM TRA CUỐI HỌC KÌ I (Tiết 1)
I.Mục tiêu:
 - Đọc rành mạch, trôi chảy các bài tập đọc đã học( tốc độ khoảng 80 tiếng/ phút); bước đầu biết đọc diễn cảm đoạn văn, đoạn thơ phù hợp với nội dung. Thuộc được 3 đoạn văn, đoạn thơ đã học ở học kỳ I.
 - Hiểu nội dung chính của từng đoạn, nội dung của cả bài, nhận biết được các nhân vật trong bài tập đọc là truyện kể thuộc 2 chủ điểm : Có chí thị nên và Tiếng sáo diều.
 - HS khá, giỏi đọc tương đố lưu loát, diễn cảm được đoạn văn, đoạn thơ( tốc độ đọc trên 80 tiếng/ phút).
II. Đồ dùng:
- Thầy: Bảng phụ, phiếu ghi đầu bài 
- Trò: Đọc trước bài ở nhà
III. Các hoạt động dạy- học:
	1. Ổn định tổ chức: - Lớp hát 
	2. Kiểm tra: - Đọc bài: Rất nhiều mặt trăng.
	3. Bài mới:
a, Giới thiệu bài:
b, Giảng bài:
 - Kể tên các bài tập đọc và học thuộc lòng đã học trong chủ điểm: Trên đôi cánh ước mơ.
 - HS bốc thăm và đọc bài (có thể là 1 đoạn hay cả bài). Trả lời câu hỏi ghi trong phiếu
 - GV nhận xét, đánh giá
 - HS nêu yêu cầu của bài (học nhóm)
1. Ôn luyện tập đọc và học thuộc lòng:
- Ông Trạng thả diều
- Có chí thì nên
- Vua tàu thủy “Bạch Thái Bưởi”
- Vẽ trứng
- Người tìm đường lên các vì sao
- Văn hay chữ tốt
2. Bài tập:
Tên bài
Tác giả
Nội dung chính
Nhân vật
- Ông Trạng thả 
diều
- Vua tàu thủy “Bạch Thái Bưởi”
- Vẽ trứng
- Người tìm đường lên các vì sao
- Văn hay chữ tốt
-Trinh Đường
- Từ điển nhân vật lịch sử Việt Nam
- Xuân Yến
- Lê Quang Long, 
- Truyện đọc 1
- Nguyễn Hiền nhà nghèo mà hiếu học, trở thành người đỗ trạng nguyên khi mới 13 tuổi
- Bạch Thái Bưởi từ tay trắng, nhờ có chí đã làm nên sự nghiệp
- Lê- ô- nác- đô kiên trì khổ luyện đã trở thành danh họa.
- Xi- ôn- cốp- xki kiên trì theo đuổi ước mơ, đã tìm được đường lên các vì sao
- Cao Bá Quát kiên trì luyện chữ viết, đã nổi danh là người văn hay chữ tốt
- Nguyễn Hiền
- Bạch Thái Bưởi
- Lê- ô- nác- đô Đa- vin- xi
- Xi- ôn- cốp- xki
- Cao Bá Quát
4. Củng cố- dặn dò:
 	- Nhận xét giờ học
	- Học và chuẩn bị bài: Ôn tập tiếp
––––––––––––––––––––––––––––––
TIẾT 3: TOÁN
DẤU HIỆU CHIA HẾT CHO 9
I. Mục tiêu:
- Nhận biết được dấu hiệu chia hết cho 9.
-Bước đầu biết vận dụng dấu hiệu chia hết cho 9 để làm 1 số bài tập đơn giản.
II. Đồ dùng:
- Thầy: Phiếu bài tập.
- Trò: Sách vở 
III. Các hoạt động dạy- học:
	1. Ổn định tổ chức: - Lớp hát 
	2. Kiểm tra: - HS nêu VD về số chia hết cho 2, cho 5?
	3. Bài mới:
a, Giới thiệu bài:
b, Giảng bài:
- HS đọc bảng chia 9
- GV ghi các số chia hết cho 9 và không chia hết cho 9- HS tính kết quả
- Các số chia hết cho 9 có đặc điểm gì?
c. Luyện tập
- HS nêu yêu cầu của bài
- HS nêu miệng kết quả
- HS tự làm bài vào vở
- HS đọc yêu cầu của bài
- HS làm bài vào phiếu bài tập
* Ví dụ:
72 : 9 = 8 182 : 9 = 20 (dư 2)
Ta có : 7 + 2 = 9 Ta có: 1 + 8 + 2 = 11
 9 : 9 = 1 11 : 9 = 1 (dư 2)
657 : 9 = 73 451 : 9 = 50 (dư 1) 
Ta có: 6 + 5 + 7 = 18 Ta có: 4 +5 + 1 = 10 
 18 : 9 = 2 10 : 9 = 1 (dư 1) 
2. Các số có tống các chữ số chia hết cho 9 thì chia hết cho 9.
* Bài 1 (97).
Số chia hết cho 9 là: 99; 108; 5643; 29385
* Bài 2 (97).
Số không chia hết cho 9 là: 96; 7853; 1097
* Bài 3 (97).(HS khá, giỏi àm)
Viết hai số có ba chữ số và chia hết cho 9: 909; 207.
* Bài 4 (97).(HS khá, giỏi làm)
 Tìm chữ số thích hợp viết vào ô trống để được số chia hết cho 9: 315 ; 135 ; 225
 4. Củng cố- dặn dò: 
- Các số như thế nào thì chia hết cho 9?
- Làm bài tập vở bài tập xem trước bài sau: Dấu hiệu chia hết cho 3.
TIẾT 4: LỊCH SỬ
KIỂM TRA ĐỊNH KÌ CUỐI HỌC KÌ I
(Trường ra đề)
Thứ ba ngày 22 tháng 12 năm 2009
TIẾT 1: CHÍNH TẢ
ÔN TẬP CUỐI HỌC KÌ I (Tiết 3)
I. Mục tiêu:
 - Mức độ yêu cầu về kỹ năng đọc như ở tiết 1.
 - Biết đặt câu có ý nhận xét về nhân vật trong bài tập đọc đã học; bước đầu biết dùng thành ngữ, tục ngữ đã học phù hợp với tình huống cho trước.
II. Đồ dùng:
- Thầy: Phiếu bài tập
- Trò: Bảng con, vở bài tập
III. Các hoạt động dạy- học:
1. Ổn định:
2. Kiểm tra: - Kiểm tra bài tập ở nhà
3. Bài mới:
a, Giới thiệu bài: 	
b, Giảng bài:
- GV nêu yêu cầu của tiết học
- HS bốc thăm và đọc bài
- Trả lời câu hỏi đoạn vừa đọc
- Nêu yêu cầu của bài 
- HS đọc lại truyện
- Thế nào là cách mở bài trực tiếp và mở bài gián tiếp?
- HS viết bài vào vở và trình bày trước lớp
- Nhận xét- chữa bài
1. Ôn luyện tập đọc và học thuộc lòng:
- Ông Trạng thả diều
- Có chí thì nên
- Vua tàu thủy “Bạch Thái Bưởi”
- Vẽ trứng
- Người tìm đường lên các vì sao
- Văn hay chữ tốt
* Bài tập (175).
- Trực tiếp: Kể ngay vào sự việc bắt đầu câu chuyện
- Gián tiếp: Nói chuyện khác để dẫn vào câu chuyện định kể.
- VD: Nước ta có những thần đồng bộc lộ tài năng từ nhỏ. Đó là trường hợp chú bé Nguyễn Hiền nhà nghèo, phải bỏ học nhưng vì có ý chí vươn lên, đã tự học và đỗ trạng nguyên khi mới 13 tuổi.
- Câu chuyện kể về vị trạng nguyên trẻ nhất nước Nam ta làm em càng thấm thía hơn những lời khuyên của người xưa: “Có chí thì nên, có công mài sắt có ngày nên kim”.
	4. Củng cố- dặn dò :
	- Có mấy cách mở bài? là những cách nào?
	- Nhận xét giờ học
	- Tiết sau: Ôn tập 
–––––––––––––––––––––––––––––––––––––––––––
TIẾT 2: TOÁN
DẤU HIỆU CHIA HẾT CHO 3
I. Mục tiêu:
- Giúp HS biết nhận ra được dấu hiệu chia hết cho 3.
-Bước đầu vận dụng dấu hiệu chia hết cho 3 để làm 1 số bài tập đơn giản.
II. Đồ dùng:
- Thầy: Phiếu bài tập.
- Trò: Bảng con, vở bài tập 
III. Các hoạt động dạy- học:
1. Ổn định:
2. Kiểm tra: - HS nêu dấu hiệu chia hết cho 9? Lấy ví dụ?
3. Bài mới:
a, Giới thiệu bài: 	
b, Giảng bài:
- HS đọc bảng chia cho 3
- GV ghi bảng ví dụ- HS tính kết quả 
- Số 63 và số 123 có tổng các chữ số là bao nhiêu?
- Các số chia hết cho 3 có đặc điểm gì?
c, Luyện tập:
- Nêu yêu cầu của bài
- HS nêu miệng kết quả
- Nêu yêu cầu của bài
- HS làm bài trên phiếu
- Trình bày bài- nhận xét, chữa
* Ví dụ:
63 : 3 = 21 91 : 3 = 30 (dư 2)
Ta có: 6 + 3 = 9 Ta có: 9 + 1 = 10
 9 : 3 = 3 10 : 3 = 3 (dư 1)
123 : 3 = 41 125 : 3 = 41 (dư 2)
Ta có: 1 + 2 + 3 = 6 Ta có: 1 + 2 + 5 = 8
 6 : 3 = 2 8 : 3 = 2 (dư 2)
* Các số có tổng các chữ số chia hết cho 3 thì chia hết cho 3.
* Bài 1 (98).
Các số chia hết cho 3 là: 231; 1872; 92313
* Bài 2 (98).
Các số không chia hết cho 3 là: 502; 6823; 55553; 641311
* Bài 3 (98).(HS khá, giỏi làm)
Viết ba số có ba chữ số chia hết cho 3: 363; 903; 153.
* Bài 4 (98). ).(HS khá, giỏi làm)
Tìm số thích hợp viết vào ô trống để được số chia hết cho 3: 567; 792; 2835
4. Củng cố- dặn dò:
	- Nhắc lại các dấu hiệu số chia hết cho 3?
- Làm bài tập vở bài tập. Xem trước bài sau: Luyện tập
––––––––––––––––––––––––––––––––––––––––––––––––––––
TIẾT 3: LUYỆN TỪ VÀ CÂU
ÔN TẬP CUỐI HỌC KÌ I (Tiết 2)
 I. Mục tiêu:
 - Mức độ y/ c về kỹ năng đọc như ở tiết 1.
 - Nắm được các kiểu kết bài, mở bài trong bài văn kể chuyện; bước đầu viết được mở bài gián tiếp, kết bài mở rộng cho bài văn kể chuyện ông Nguyễn Hiền
II. Đồ dùng:
- Thầy: Phiếu bài tập
- Trò: Đọc trước bài ở nhà.
III. Các hoạt động dạy- học:
	1. Ổn định tổ chức: - Lớp hát 
	2. Kiểm tra: - Kiểm tra bài ở nhà.
	3. Bài mới:
a, Giới thiệu bài:
b, Giảng bài:
- GV nêu yêu cầu của tiết học
- HS bốc thăm và đọc bài theo chỉ định ghi trên phiếu- trả lời câu hỏi
- GV nhận xét, đánh giá
- Nêu yêu cầu bài tập
- HS làm vào vở bài tập- đọc bài trước lớp
- GV và HS lớp nhận xét, bổ sung
- Nêu yêu cầu của bài
- HS làm vào phiếu bài tập, các nhóm trình bày trước lớp
1. Ôn luyện tập đọc và học thuộc lòng:
- Chú Đất Nung
- Cánh diều tuổi thơ
- Tuổi Ngựa
- Kéo co
- Trong quán ăn “Ba cá Bống”
- Rất nhiều mặt trăng
2. Bài tập:
- Nhờ thông minh, ham học và có ý chí Nguyễn Hiền đã trỏ thành Trạng nguyên trẻ nhất nước ta.
- Lê- ô- nác- đô Đa- vin- xi kiên nhẫn, khổ công luyện vẽ mới thành tài.
- Xi- ôn- cốp- xki là người tài giỏi, kiên nhẫn hiếm có.
- Cao Bá Quát kì công luyện viết chữ.
- Bạch Thái Bưởi là nhà kinh doanh tài ba, chí lớn.
* Bài 2 (174).
a, Có công mài sắt, có ngày nên kim.
- Có chí thì nên.
b, Lửa thử vàng, gian nan thử sức.
- Thất bại là mẹ thành công.
	4. Củng cố- dặn dò:
	- HS đọc lại nội dung bài tập 2
	- Nhận xét giờ học.
- Học bài, làm bài vở bài tập, chuẩn bị bài sau: Ôn tập.
––––––––––––––––––––––––––––––––––––––––––––––––––
TIẾT 4: KHOA HỌC:
KHÔNG KHÍ CẦN CHO SỰ CHÁY
I. Mục tiêu:
 - làm thí nghiệm để chứng tỏ:
 + càng có nhiều không khí thì càng có nhiều oxy để duy trì sự cháy lâu hơn
 + muốn sự cháy diễn ra liên tục thì không khí phải được lưu thông.
 - nêu uengs dụng thực tế liên quan đến vai trò của không khí đối với sự cháy: thổi bếp lửa cho lửa cháy to hơn, dập tắt lửa khi có hỏa hoạn, ....
II. Đồ dùng:
- Thầy: Phiếu học nhóm, dụng cụ thí nghiệm (lọ thủy tinh, nến)
- Trò: xem bài trước.
III. Các hoạt động dạy- học:
1. Ổn định:
2. Kiểm tra: - Kiểm tra dụng cụ thí nghiệm.
3. Bài mới:
a, Giới thiệu bài: 	
b, Giảng bài:
* HĐ nhóm:- Nêu các đồ dùng để làm thí nghiệm?
- Các nhóm tiến hành làm thí nghiệm như SGK
- Quan sát sự cháy của các ngọn nến, rút ra nhận xét
- Khí ni- tơ có vai trò gì?
* HĐ nhóm
- Làm thí nghiệm 1, 2(trang 70; 71) giải thích nguyên nhân
- Rút ra kết luận
- Làm thế nào để ngọn lửa ở bếp không bị tắt?
* Vai trò của ô- xi đối với sự cháy:
- Càng có nhiều không khí thì càng có nhiều ô- xi để duy trì sự cháy lâu hơn
- Giúp cho sự cháy xảy ra không quá nhanh quá mạnh.
* Tìm hiểu cách duy trì sự cháy và ứng dụng trong cuộc sống
- Để duy trì sự cháy cần liên tục cung cấp không khí. Nói cách khác không khí cần được lưu thông.
	4, Củng cố- dặn dò(4’):
	- Không khí có vai trò gì trong sự cháy?
	- Chuẩn bị bài sau: Không khí cần cho sự sống.
–––––––––––––––––––––––––––––––––––––––––––––––––––––––––––––––––––
Thứ tư ngày 23 tháng 12 năm 2009
TIẾT 1: TẬP ĐỌC
ÔN TẬP CUỐI HỌC KÌ I (Tiết 4)
I. Mục tiêu:
 - Mức độ y/ c về kỹ năng đọc như ở tiết 1.
 - Nghe- viết đúng chính tả(tốc độ viết khoảng 80 chữ/ 15 phút), không mắc quá 5 lỗ trong bài; trình bày đúng bài thơ 4 chữ(đôi que đan) 
II. Đồ dùng:
- Thầy: Phiếu học tập.
- Trò: Xem bài trước ở nhà.
III. Các hoạt động dạy- học:
	1. Ổn định tổ chức: - Lớp hát 
	2. Kiểm tra: - Kiểm tra bài ở nhà 
	3. Bài mới:
a, Giới thiệu bài:
b, Giảng bài:
-GV nêu yêu cầu của tiết học
- HS lên bảng bốc thăm và đọc bài
- GV hỏi về nội dung đoạn bài vừa đọc
- Nhận xét cho điểm
- GV đọc mẫu bài thơ- HS đọc thầm
- Nội dung của bài thơ nói gì?
- GV đọc chính tả- HS viết bài vào vở
- GV đọc bài- HS soát lỗi chính tả
- Thu chấm một số bài- Nhận xét
1. Ôn luyện tập đọc và học thuộc lòng
- 3- 5 HS lên bảng bốc thăm đọc bài
2. Nghe- viết chính tả bài: Đôi que đan
- HS theo dõi SGK
- Hai chị em bạn nhỏ tập đan, từ hai bàn tay của hai chị em những mũ, khăn, áo của bà, của bé, của cha mẹ dần dần hiện ra.
	4. Củng cố- dặn dò:
	- Nhận xét giờ học.
	- Tiếp tục ôn luyện ở nhà chuẩn bị thi kì I.
TIẾT 2: KỂ CHUYỆN
ÔN TẬP CUỐI HỌC KÌ I (Tiết 5)
I. Mục tiêu:
 - Mức độ y/ c về kỹ năng đọc như ở tiết 1.
 - Nhận biết được danh từ, động từ, tính từ trong đoạn văn; biết đặt câu hỏi xác định bộ phận câu đã học: Làm gì? Thế nào? Ai ?
II. Đồ dùng:
- Thầy: Phiếu bài tập
- Trò: Đọc trước bài ở nhà
III. Các hoạt động dạy- học:
1. Ổn định:
2. Kiểm tra: - Bài tập ở nhà
3. Bài mới:
a, Giới thiệu bài: 
b, Giảng bài:
- GV nêu yêu cầu của tiết học
- HS bốc thăm và đọc bài- trả lời câu hỏi ghi trên phiếu
- Nêu yêu cầu của bài
- Các nhóm làm vào phiếu- Đại diện các nhóm trình bày kết quả.
- GV nhận xét- chốt lại lời giải đúng
1. Ôn luyện tập đọc và học thuộc lòng:
- HS đọc bài theo yêu cầu ghi ttrong phiếu
2. Bài tập:
- Danh từ: buổi chiều, xe, thị trấn, nắng, phố, huyện, em bé, mắt, mí, cổ, móng hổ, quần áo, sân, Hmông, Tu dí, Phù lá.
- Động từ: dừng lại, chơi đùa
- Tính từ: nhỏ, vàng hoe, sặc sỡ
+ Đặt câu: Buổi chiều, xe làm gì?
 Nắng phố huyện thế nào?
	4. Củng cố- dặn dò:
	- Nhận xét tiết học.
	- Học bài và xem bài: Ôn tập.
––––––––––––––––––––––––––––––––––––––––
TIẾT 3: TOÁN
LUYỆN TẬP
I. Mục tiêu:
 - Bước đầu biết vận dụng dấu hiệu chia hết cho 9, dấu hiệu chia hết cho 3, vừa chia hết cho 2 vừa chia hết cho 3 trong một số tình huống đơn giản.
II. Đồ dùng:
- Thầy: Phiếu bài tập.
- Trò: Đọc trước bài ở nhà
III. Các hoạt động dạy- học:
1. Ổn định:
2. Kiểm tra: - Kiểm tra bài tập ở nhà.
3. Bài mới:
a, Giới thiệu bài: 	
b, Giảng bài:
- Nêu yêu cầu của bài
- HS trả lời miệng
- Nhắc lại dấu hiệu chia hết cho 3 và 9?
- Nêu yêu cầu của bài
- HS làm bảng con- nhận xét
- Nêu yêu cầu của bài
- HS trả lời miệng
* Bài 1 (98).
- Số chia hết cho 3: 4563; 2229; 3576; 66816
- Số chia hết cho 9: 4563; 66816
- Số chia hết cho 3 nhưng không chia hết cho 9 là: 2229; 3576
* Bài 2 (98).
a, 945
b, 225; 255; 285
c, 762; 768
* bài 3 (98).
a, đúng c, sai
b, sai d, đúng
* bài 4 (98).(HS khá, giỏi làm)
a, 612; 621; 216; 261; 162; 126
b, 102 hoặc 201
 4. Củng cố- dặn dò:
	- Dựa vào đâu để nhận biết 1 số chia hết cho 3, 9 hay không?
	- Làm bài tập vở bài tập, xem bài sau: Luyện tập chung.
TIẾT 4: TẬP LÀM VĂN
ÔN TẬP CUỐI HỌC KÌ I (Tiết 6)
I. Mục tiêu:
 -Mức độ y/ c về kỹ năng đọc như ở tiết 1.
 -Biết lập dàn ý cho một bài văn miêu tả một đồ dùng học tập đã được quan sát, viết được một đoạn mở bài theo kiểu gián tiếp, kết bài theo kiểu mở rộng.
II. Đồ dùng:
- Thầy: Phiếu bài tập, bảng phụ
- Trò: Xem trước bài ở nhà 
III. Các hoạt động dạy- học:
1. Ổn định:
2. Kiểm tra: - Kiểm tra bài tập ở nhà
3. Bài mới:
a, Giới thiệu bài: 	Trực tiếp
b, Giảng bài:
- GV nêu yêu cầu của tiết học
- HS bốc thăm và đọc bài
- GV hỏi về nội dung đoạn, bài vừa đọc
- Nhận xét- đánh giá
- HS đọc nội dung bài tập- xác định yêu cầu của đề
- Đọc ghi nhớ về bài văn miêu tả đồ vật
- HS làm bài, trình bày dàn ý trước lớp
1. Ôn luyện tập đọc và học thuộc lòng:
- HS bốc thăm đọc bài theo yêu cầu ghi trên phiếu
2. Bài tập:
- dạng văn miêu tả đồ vật (đồ dùng học tập của em).
4. Củng cố- dặn dò: 
	- Nhận xét giờ học, khen hs kể chuyện hay. 
	- Về tập kể lại câu chuyện cho người thân nghe, xem bài sau.
Thứ năm ngày 24 tháng 12 năm 2009
TIẾT 1: TOÁN
	LUYỆN TẬP CHUNG
I. Mục tiêu:
- Biết vận dụng dấu hiệu chia hết cho 2; 3; 5; 9 trong một số tình huống đơn giản.
II. Đồ dùng:
- Thầy: Phiếu bài tập
- Trò: Bảng con
III. Các hoạt động dạy- học:
1. Ổn định:
2. Kiểm tra: - HS nêu các dấu hiệu chia hết cho 2; 5; 3; 9? Cho ví dụ?
3. Bài mới:
a, Giới thiệu bài: 	
b, Giảng bài:
- Nêu yêu cầu của bài 
- HS trả lời miệng
- Nêu yêu cầu của bài
- HS làm bảng con
- Nhận xét kết quả 
- Nêu yêu cầu của bài 
- HS làm bài trên phiếu
- Đổi phiếu kiểm tra kết quả
- HS đọc bài toán– tóm tắt bài
- 1 HS lên bảng giải; lớp làm vở
- GV nhận xét- chữa bài
* Bài 1 (99).
a, Số chia hết cho 2: 4568; 2050; 35766.
b, Số chia hết cho 3: 2229; 35766.
c, Số chia hết cho 5: 2050; 7435.
d, Số chia hết cho 9: 35766.
Bài 2 
Các số chia hết cho cả 2 và 5 là: 64620; 5270.
Các số chia hết cho 3 và 2 là: 57234; 64620; 5270.
Số chia hết cho cả 2,3,5 và 9: 64620
* Bài 3 (99). 
a, 528; 558; 588
b, 603; 693
c, 240
d, 354 
* Bài 4 (99). (HS khá, giỏi làm) 
a, 2253 + 4315 - 173
= 6568 - 173= 6395
b, 6438 - 2352 2 = 6438 - 4650 = 1788
c, 480 - 120 : 4 = 480 - 30 = 450
d, 63 + 24 3 = 63 + 72 = 135
* Bài 5 (99). (HS khá, giỏi làm) 
Số phải tìm phải thỏa mãn 3 điều kiện 
- Lớn hơn 20 và bé hơn 35.
- Chia hết cho 5 nên số phải tìm là 25 hoặc 30
- Chia hết cho 3 nên số đó là 30
Vậy số học sinh của lớp là 30.
	4. Củng cố- dặn dò:
	- Nêu dấu hiệu chia hết cho 2; 5; 3; 9?
	- Làm bài vở bài tập Xem bài sau: 
TIẾT 2: LUYỆN TỪ VÀ CÂU
KIỂM TRA CUỐI HỌC KÌ I
( Phòng ra đề)
––––––––––––––––––––––––––––––––––––––
TIẾT 3: ÂM NHẠC
GV chuyên dạy
–––––––––––––––––––––––––––––––––––––––
TIẾT 4: KHOA HỌC
KHÔNG KHÍ CẦN CHO SỰ SỐNG
I. Mục tiêu:
 - Nêu được con người, động vật, thực vật, phải có không khí để thở thì mới sống được.
II. Đồ dùng:
- Thầy: Phiếu bài tập
- Trò: xem bài trước
III. Các hoạt động dạy- học:
1. Ổn định:
2. Kiểm tra: - Nêu vài trò của không khí đối với sự cháy?
	 - Nhận xét- đánh giá 
3. Bài mới:
a, Giới thiệu bài: 	
b, Giảng bài:
- HS thạc hành làm thí nghiệm như H1 sgk và phát biểu nhận xét
- GV yêu cầu HS nín thở mô tả lại cảm giác của mình khi nín thở?
- HS quan sát hình 3; 4: Tạo sao sâu bọ và cây trong hình 3b, 4b, bị chết?
- Nêu vai trò của không khí đối với con người , động vật, thực vật?
- HS quan sát H5, 6 trả lời câu hỏi sgk
- Nêu ví dụ chứng tỏ không khí cần cho sự sống của con người, động vật, thực vật?
- Thành phần nào trong không khí quạn trọng nhất đối với sự thở ?
- Trong trường hợp nào người ta phải thở bằng bình ô- xi?
* Vai trò của không khí đối với con người, động vật, thực vật:
- Ta thấy luồng không khí ấm chạm vào tay do các em thở ra.
- Khi lấy tay bịt mũi và ngậm miêng nín thở ta thấy cảm giác khó chịu.
- Con người, động vật, thực vật cần không khí để thở thì mới sống được...
- H5: Bình ô- xi
- H6: Bơm không khí vào nước.
- Ô- xi trong không khí là thành phần quan trọng nhất đối với sự thở.
- Người thợ lặn, làm việc trong hầm lò, người bệnh nặng cần cấp cứu...
- Người, động vật, thực vật muốn sống được cần có ô- xi.
4. Củng cố- dặn dò: 
- Con người, động vât, thực vật cần ô- xi để làm gì?
	- Học bài và đọc bài sau: Tại sao có gió.
–––––––––––––––––––––––––––––––––––––––––––––––––––––––––––––––––––
Thứ sáu ngày 25 tháng 12 năm 2009
TIẾT 1: TẬP LÀM VĂN
KIỂM TRA CUỐI HỌC KÌ I
(Phòng ra đề)
TIẾT 2: THỂ DỤC
GV chuyên dạy
–––––––––––––––––––––––––––––––––––––––––––––
TIẾT 3: TOÁN: 
KIỂM TRA CUỐI HỌC KÌ I
(Phòng ra đề)
–––––––––––––––––––––––––––––––––––––––––––––– 
TIẾT 4: ĐỊA LÝ: 
KIỂM TRA CUỐI HỌC KÌ I
(Trường ra đề)
–––––––––––––––––––––––––––––––––––––––––––––––––––––––––––––––––––

Tài liệu đính kèm:

  • docTUẦN 18.doc