Giáo án Lớp 4 - Tuần 18a - Năm học 2011-2012 - Phạm Viết Phú Sang

Giáo án Lớp 4 - Tuần 18a - Năm học 2011-2012 - Phạm Viết Phú Sang

I. MỤC ĐÍCH, YÊU CẦU :

 - Đọc rành mạch, trôi chảy các bài tập đọc đã học ( tốc độ đọc khoảng 80 tiếng/ phút) bước đầu biết đọc diễn cảm đoạn văn, đoạn thơ phù hợp với nội dung. Thuộc được 3 đoạn văn, đoạn thơ đã học ở HKI.

- Hiểu nội dung chính của từng đoạn, nội dung của cả bài; nhận biết được các nhân vật trong bài tập đọc là truyện kể thuộc hai chủ điểm “ Có chí thì nên, Tiếng sáo diều”

- HS khá giỏi đọc tương đối lưu loát, diễn cảm trong đoạn văn, đoạn thơ ( tốc độ 80 tiếng/ phút).

II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC :

- Phiếu viết tên từng bài TĐ và HTL

- Một số tờ phiếu khổ to kẻ sẵn ở BT2

III. HOẠT ĐỘNG DẠY VÀ HỌC :

 

doc 26 trang Người đăng dtquynh Lượt xem 941Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Giáo án Lớp 4 - Tuần 18a - Năm học 2011-2012 - Phạm Viết Phú Sang", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
 TUẦN 18a (19/12 đến 23/12/2011)
NGÀY
MÔN
BÀI
Thứ hai
Tập đọc 
Toán 
Khoa học
Đạo đức 
Ôn tập tiết 1
Dấu hiệu chia hết cho 9
Không khí cần cho sự cháy.
Thực hành kĩ năng cuối kì I
Thư ba
LT&C
Kĩ thuật
Toán 
Chính tả 
Địa lý
 Ôn tập tiết 2
Cô Hằng dạy
Dấu hiệu chia hết cho 3
Ôn tập tiết 3
 Thầy Đồng dạy
Thứ tư
Tập đọc 
TLV
 Toán
Thể dục
Lịch sử
Ôn tập tiết 4
Ôn tập tiết 5
Luyện tập
Thầy Chương dạy
Thầy Chương dạy
Thứ năm
LT & C
Toán
Khoa học
Anh 
Tin 
Ôn tập tiết 6
Luyện tập chung
Không khí cần cho sự sống.
Cô Tiền dạy
Cô Nga dạy
Thứ sáu
Toán
Làm văn
Kể chuyện
Sinh hoạt 
Kiểm tra CK1
Kiểm tra CK1
Kiểm tra CK1
Tuần 18
 Thứ hai ngày 19 tháng 12 năm 2011
Tập đọc:
 ÔN TẬP (Tiết 1)
I. MỤC ĐÍCH, YÊU CẦU :
 - Đọc rành mạch, trôi chảy các bài tập đọc đã học ( tốc độ đọc khoảng 80 tiếng/ phút) bước đầu biết đọc diễn cảm đoạn văn, đoạn thơ phù hợp với nội dung. Thuộc được 3 đoạn văn, đoạn thơ đã học ở HKI.
- Hiểu nội dung chính của từng đoạn, nội dung của cả bài; nhận biết được các nhân vật trong bài tập đọc là truyện kể thuộc hai chủ điểm “ Có chí thì nên, Tiếng sáo diều”
- HS khá giỏi đọc tương đối lưu loát, diễn cảm trong đoạn văn, đoạn thơ ( tốc độ 80 tiếng/ phút).
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC :
- Phiếu viết tên từng bài TĐ và HTL
- Một số tờ phiếu khổ to kẻ sẵn ở BT2 
III. HOẠT ĐỘNG DẠY VÀ HỌC :
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
1. Ôn tập:
* GT bài
 Trong tuần này, các em sẽ ôn tập và kiểm tra lấy điểm HKI
HĐ1: Kiểm tra tập đọc
- Gọi HS lên bảng gắp thăm bài đọc
- Gọi HS đọc và trả lời 1,2 câu hỏi về nội dung bài đọc
- Gọi HS nhận xét
- Cho điểm HS
HĐ2: Lập bảng tổng kết các bài TĐ là truyện kể trong 2 chủ điểm
- Gọi HS đọc yêu cầu
+ Những bài TĐ nào là truyện kể trong 2 chủ điểm Có chí thì nên và Tiếng sáo diều?
- Phát giấy bút, yêu cầu tự làm bài
- Gọi các nhóm dán phiếu lên bảng
- Lớp nhận xét, bổ sung
- GV chốt lại lời giải đúng:
+ Ông Trạng thả diều (Trinh Đường)
+ Vua tàu thủy Bạch Thái Bưởi ( Từ điển nhân vật lịch sử VN)
+ Vẽ trứng (Xuân Yến)
+ Người tìm đường lên các vì sao (Lê Quang Long - Phạm Ngọc Toàn)
+ Văn hay chữ tốt ( Truyện đọc 1-1995)
+ Chú Đất Nung ( Nguyễn Kiên)
+ Trong quán ăn "Ba cá bống" (A-lếch-xây
Tôn-xtôi)
+ Rất nhiều mặt trăng (Phơ- bơ)
3. Củng cố, dặn dò:
- Nhận xét 
- Dặn các em chưa KT và KT chưa đạt về nhà luyện đọc
- Lắng nghe
- KT 6-8 em
- Lần lượt từng HS gắp thăm bài (mỗi lượt 5-7 em), HS về chỗ chuẩn bị khoảng 2 phút. Khi 1 HS kiểm tra xong thì tiếp nối 1 HS lên gắp thăm yêu cầu
- Đọc và trả lời câu hỏi
- Lớp theo dõi, nhận xét
- 1 em đọc.
- Trả lời câu hỏi
- Nhóm 4 em đọc thầm lại các truyện kể, trao đổi và làm bài
- Đại diện nhóm trình bày
- Lớp nhận xét, bổ sung
+ Nguyễn Hiền nhà nghèo mà hiếu học.
+ Bạch Thái Bưởi từ trắng tay, nhờ có chí đã làm nên sự nghiệp lớn.
+ Lê-ô-nác-đô đa vin-xi kiên trì khổ luyện đã trở thành danh họa vĩ đại
+ Xi-ôn-cốp-xki kiên trì theo đuổi ước mơ, đã tìm đường lên các vì sao
+ Cao Bá Quát kiên trì luyện chữ viết, đã nổi danh là người văn hay chữ tốt
+ Chú bé Đất dám nung mình trong lửa đã trở thành người mạnh mẽ, hữu ích; còn 2 người bột yếu ớt gặp nước suýt bị tan ra
+ Bu-ra-ti-nô thông minh, mưu trí đã moi được bí mật về chiếc chìa khóa vàng từ hai kẻ độc ác
+ Trẻ em nhìn thế giới, giải thích về thế giới rất khác với người lớn.
- Lắng nghe
Toán:
 DẤU HIỆU CHIA HẾT CHO 9
I. MỤC TIÊU :
	Giúp HS: 
- Biết dấu hiệu chia hết cho 9
- Vận dụng dấu hiệu chia hết cho 9 để làm các tình huống đơn giản.
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC :
- Giấy A3 để làm BT
III. HOẠT ĐỘNG DẠY VÀ HỌC :
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
1. Bài cũ :
- Gọi 2 em giải bài 2,3/96
- Gọi HS nêu dấu hiệu chia hết cho 2, cho 5
2. Bài mới :
 HDHS phát hiện ra dấu hiệu chia hết cho 9
- Gọi HS nêu các VD về các số chia hết cho 9, các số không chia hết cho 9, viết thành 2 cột
- Yêu cầu HS nhìn vào cột ghi các số chia hết cho 9 để tìm ra đặc điểm chung
- Gợi ý HS tính nhẩm tổng các chữ số để rút ra nhận xét
- Gọi 1 số em đọc hàng chữ đậm SGK
- Yêu cầu HS xét tiếp các số không chia hết cho 9
- Yêu cầu HS nêu căn cứ để nhận biết các số chia hết cho 2, cho 5, cho 9
3 Luyện tập
Bài 1 :
- Gọi HS đọc đề
- Gọi HS nêu cách làm bài
- Gọi HS làm mẫu 2 số đầu
- Yêu cầu tự làm vào VT
- Kết luận, ghi điểm
Bài 2 :
- Gọi 1 em đọc đề 
- HS tương tự bài 1
Bài 3: HS giỏi làm
4. Củng cố- Dặn dò:
- Nhận xét tiết học
- CB : Bài 88
- 2 em lên bảng
- 1số em đứng tại chỗ trả lời
- HS nêu ví dụ: 81, 45, 63, 126, 720 ...
- HS đọc thầm, trao đổi tìm ra dấu hiệu chia hết cho 9
+ Các số có tổng các chữ số chia hết cho 9 thì chia hết cho 9
- 1 số em đọc, lớp đọc thuộc
- HS xét và trả lời
+ Chia hết cho 2, cho 5 căn cứ vào chữ số tận cùng bên phải
+ Chia hết cho 9 căn cứ vào tổng các chữ số của số đó
- 1 em đọc.
+ Tính nhẩm tổng các chữ số của từng số rồi chia 9
- HS khá làm mẫu
- HS làm VT rồi trình bày miệng
- Lớp nhận xét, bổ sung
- 1 em đọc.
96; 7853; 5554; 1097
 - Lắng nghe
 Khoa học
 KHÔNG KHÍ CẦN CHO SỰ CHÁY
I. MỤC TIÊU :
- Làm thí nghiệm để chứng tỏ:
+ càng có nhiều không khí thì càng có nhiều Ô- xy để duy trì sự cháy được lâu hơn.
+ Muốn không khí cháy diễn ra liên tục thì phải lưu thông không khí.
- Nêu phản ứng thực tế liên quan đến vai trò của không khí đối với sự cháy: Thổi bếp lửa cho lửa cháy to hơn, dập tắt lửa khi có hỏa hoạn,...	
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC :
- Hình trang 70, 71/ SGK 
- Chuẩn bị theo nhóm: Hai lọ thủy tinh, 2 nến, đế kê...
III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC :
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
1. Bài cũ :
- Trình bày vòng tuần hoàn của nước trong thiên nhiên.
- Tại sao phải ăn muối có i-ốt?
- Không khí có những tính chất gì?
2. Bài mới:
HĐ1: Tìm hiểu vai trò của ô-xi đối với sự cháy:
- Chia nhóm 6 em và yêu cầu nhóm trưởng báo cáo về việc chuẩn bị các đồ dùng để làm TN này
- Yêu cầu HS đọc thầm mục Thực hành trang 70 SGK để làm TN
- Gọi đại diện vài nhóm trình bày kết quả TN và rút ra kết luận
- GV: Khí ni-tơ không duy trì sự cháy nhưng giúp cho sự cháy trong KK xảy ra không quá nhanh, quá mạnh.
HĐ2: Tìm hiểu cách duy trì sự cháy và ứng dụng trong cuộc sống
- Chia nhóm và kiểm tra dụng cụ
- Yêu cầu HS đọc mục 70, 71 SGK, làm TN
- Đại diện nhóm trình bày
- Để nhóm bếp, đun bếp và dập tắt ngọn lửa?
3. Củng cố, dặn dò:
- Nhận xét 
- Chuẩn bị bài 36
- 1 em trình bày
- 1 số em đứng tại chỗ trình bày
- Hoạt động nhóm 6 em
- Nhóm trưởng báo cáo việc chuẩn bị
- Các nhóm làm TN và quan sát sự cháy của các ngọn nến
- Đại diện nhóm trình bày
+ Lọ thủy tinh to: thời gian cháy lâu hơn
+ Lọ thủy tinh nhỏ: thời gian cháy ngắn hơn
àCàng có nhiều không khí thì càng có nhiều ô-xi và sự cháy diễn ra lâu hơn
- Lắng nghe
- HĐ nhóm 6 em làm việc, nhóm trưởng báo cáo kết quả chuẩn bị
- HS lần lượt làm 2 TN như SGK và thảo luận giải thích nguyên nhân
- Đại diện nhóm trình bày
Ngọn nến không tắt vì khí N và CO2 nóng lên bay lên cao và không khí ở ngoài luôn tràn vào cung cấp O2
- Trả lời câu hỏi
Đạo đức: 
 THỰC HÀNH KĨ NĂNG CKI 
I. MỤC TIÊU
1. Củng cố hiểu biết về sự hiếu thảo với ông bà, cha mẹ, lòng biết ơn thầy cô giáo và lòng yêu lao động.
- Biết đồng tình, ủng hộ các thái độ, hành vi đúng và phê phán những thái độ, hành vi chưa đúng.
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC :
- Bảng phụ ghi các tình huống
III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
1. Bài cũ :
- Gọi HS đọc bài học
- Nêu vài câu ca dao, tục ngữ khuyên chăm LĐ
2. Bài mới:
HĐ1: Bày tỏ ý kiến
- Cho nhóm 2 em thảo luận
a) Bố đi vắng, em và mẹ ở nhà, mẹ bị ốm, em sẽ làm gì?
b) Sáng nay, cô bị viêm họng, không nói to được, em và các bạn sẽ làm gì?
c) Sáng nay, trước khi đi làm, mẹ đã dặn em ở nhà quét dọn nhà cửa, rửa ly tích. Tiến lại đến rủ em đi xem phim, em sẽ làm gì?
HĐ2: Đóng vai
- Chia lớp thành 3 nhóm, phân công mỗi nhóm chọn 1 trong các tình huống trên để đóng vai
- Lần lượt gọi các nhóm lên biểu diễn
- Tổ chức cho HS phỏng vấn
- Nhận xét, tuyên dương
HĐ3: Trò chơi "Hát về ông bà, bố mẹ, thầy cô, ca ngợi lao động"
- Chia lớp thành 3 đội
- Nêu cách chơi và luật chơi
- Nhận xét, tuyên dương
3. Củng cố, dặn dò:
- Nhận xét 
- Chuẩn bị bài Kính trọng, biết ơn người lao động
- 2 em đọc.
- 1 số em nêu
- Các nhóm đôi thảo luận.
- Đại diện từng nhóm trình bày.
+ Em ở nhà với mẹ, quạt cho mẹ, đi mời bác sĩ...
+ Em nói với cả lớp hãy giữ trật tự và tự giác học tập...
+ Em sẽ không đi xem phim mà ở nhà làm các việc mẹ đã giao...
- Lớp nhận xét, bổ sung
- Các nhóm thảo luận về cách ứng xử, chọn lời thoại và tập đóng vai
- 3 nhóm tiếp nối lên sắm vai
- Lớp phỏng vấn các bạn sắm vai
- Bình chọn nhóm sắm vai hay nhất
- Mỗi nhóm 12 em
- Lần lượt mỗi đội đến phiên hát 1 bài nói về ông bà, bố mẹ...
- Lắng nghe
Thứ ba ngày 20 tháng 12 năm 2011
Luyện từ và câu: 
 ÔN TẬP (Tiết 2)
I. MỤC ĐÍCH, YÊU CẦU
- Mức độ Yêu cầu và kĩ năng như ở tiết 1
- Biết đặt câu có ý nhận xét về nhân vật trong bài tập đọc đã học BT2; bước đầu biết dùng các thành ngữ, tục ngữ đã học phù hợp với tình huống cho trước BT3.
II. ĐỒ DÙNG 
- Phiếu viết tên bài TĐ và HTL
- Giấy khổ lớn để HS làm BT3
III. HOẠT ĐỘNG DẠY VÀ HỌC :
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
1. Bài mới :
* GT bài: Nêu MĐ - YC tiết ôn tập
HĐ1: Kiểm tra đọc
 ( Thực hiện như tiết 1)
HĐ2: Ôn luyện về kĩ năng đặt câu
- Gọi HS đọc yêu cầu và bài mẫu
- Gọi HS trình bày, GV sửa lỗi dùng từ, diễn đạt cho HS
- Nhận xét, khen ngợi những em đặt câu hay, đúng
HĐ3: Rèn kĩ năng sử dụng thành ngữ, tục ngữ
- Gọi HS đọc yêu cầu 
- Yêu cầu trao đổi, thảo luận và viết các thành ngữ, tục ngữ
- Gọi HS trình bày, nhận xét
- GV nhận xét, kết luận lời giải đúng
3. Củng cố- Dặn dò:
- Nhận xét
- Dặn HS ghi nhớ các thành ngữ, tục ngữ và chuẩn bị ôn tập tiết 3,4
- Lắng nghe
- Kiểm tra 6 em
- 1 HS đọc yêu cầu và mẫu
- Tiếp nối nhau đọc câu văn đã đặt
+ Nhờ thông minh, ham học và có ý chí, Nguyễn Hiền đã thành đạt.
+ Lê-ô-nác-đô đa vin-xi kiên trì vẽ hàng trăm lần quả trứng mới thành danh họa.
+ Xi-ôn-cốp-xki là người tài giỏi, kiên trì hiếm có.
+ Cao Bá Quát ... n ra từ đôi que đan và bàn tay của chị của em: mũ len, khăn, áo của bà, của bé, của mẹ cha
+ Chăm chỉ, yêu thương những người thân trong gia đình
- 2 em cùng bàn trao đổi
+ giản dị, dẻo dai, đỡ ngượng, ngọc ngà...
- Nêu cách trình bày
- HS viết bài, soát lỗi
- Tự dò SGK bắt lỗi
- HS sửa lỗi chung trên bảng rồi sửa lôĩ trong vở
- Lắng nghe
Tập làm văn:
 ÔN TẬP (Tiết 5)
I. MỤC ĐÍCH, YÊU CẦU :
1. Mức độ yêu cầu kĩ nằng như tiết 1
2. Nhận biết được danh từ, động từ, tính từ. Biết cách đặt câu hỏi cho các bộ phận của câu. Làm gì? Thế nào?
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC :
- Phiếu viết tên từng bài TĐ và HTL
- Viết sẵn đoạn văn ở BT2 lên bảng
III. HOẠT ĐỘNG DẠY VÀ HỌC :
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
1. Bài mới:
* GT bài
- GV nêu mục đích, yêu cầu tiết dạy
HĐ1: Kiểm tra TĐ và HTL
( Thực hiện như tiết 1)
HĐ2: Ôn luyện về danh từ, động từ, tính từ và đặt câu hỏi cho các bộ phận của câu.
- Gọi HS đọc yêu cầu và nội dung.
- Yêu cầu tự làm bài.
- Gọi HS chữa bài, bổ sung.
- Kết luận lời giải đúng
3. Củng cố, dặn dò:
- Nhận xét 
- Yêu cầu HS ghi nhớ kiến thức vừa ôn
- Lắng nghe
- KT 6 em
- 1 em đọc.
- Nhận xét, chữa bài
+DT: buổi, chiều, xe, thị trấn, nắng, phố, huyện, em bé, mắt, mí, cổ, mỏng, hổ, quần áo, sân, Hmông, ...
+ĐT: dừng lại, chơi đùa
+TT: nhỏ, vàng hoe, sặc sỡ
- 3 HS lên bảng thực hiện, cả lớp làm vào VT
- Nhận xét, chữa bài
+ Buổi chiều, xe làm gì?
+ Nắng phố huyện như thế nào?
+ Ai đang chơi đùa trước sân?
- Lắng nghe
Toán:
 LUYỆN TẬP
MỤC TIÊU :
- Bước đầu biết vận dụng dấu hiệu chia hết cho 9, dấu hiệu chia hết cho 3, vừa chia hết cho 2 vừa chia hết cho 5; vừa chia hết cho 2 vừa chia hết cho 3 trong tình huống đơn giản.
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC :
- Giấy A3, bảng con
III. HOẠT ĐỘNG DẠY VÀ HỌC :
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
1. Bài cũ :
- Gọi 2 em giải bài 1,2
- Nêu dấu hiệu chia hết cho 3
2. Bài mới :
HĐ1: Ôn bài cũ
- Yêu cầu HS lần lượt nêu các ví dụ về các số chia hết cho 2, cho 3, cho 5, cho 9
- Hỏi: Căn cứ vào đâu để nhận biết dấu hiệu chia hết cho 2, 5, 3 và 9?
HĐ2: Luyện tập
Bài 1 :
- Gọi HS đọc đề, tự làm bài
- Chữa bài:
+ Số nào chia hết cho 3?
+ Số nào chia hết cho 9?
+ Số nào chia hết cho 3 nhưng không chia hết cho 9?
- Nhận xét, ghi điểm
Bài 2 :
- Gọi HS đọc đề
- Gọi 3 HS lên bảng thực hiện, cả lớp làm vào VT
- Gọi HS nhận xét bài làm trên bảng
- Yêu cầu 3 HS lần lượt giải thích cách điền số của mình
- Nhận xét, cho điểm.
Bài 3:
- Yêu cầu HS tự làm bài, sau đó đổi chéo vở để kiểm tra bài lẫn nhau
- Gọi 4 HS lần lượt làm từng phần và giải thích rõ vì sao đúng, sai?
- Nhận xét, cho điểm
Bài 4: HS giỏi
- 
3. Củng cố, dặn dò:
- Nhận xét 
- CB : Bài 90
- 2 em lên bảng
- 1 số em nêu
- Một số em tiếp nối cho VD
- Lớp nhận xét, bổ sung
- Trả lời câu hỏi
- 1 em đọc.
- HS trả lời:
+ Chia hết cho 3:
 4563; 2229; 3576; 66816
+ Chia hết cho 9: 4563; 66816
+ 2229; 3576
- 1 em đọc.
a) 945
b) 762; 768
- HS nhận xét
- HS giải thích
- HS làm bài
a) Đ ; b) S ; c) S ; d) Đ
- 4 HS làm bài. VD:
- Lớp nhận xét, bổ sung
- Lắng nghe
Thứ năm ngày 22 tháng 12 năm 2011
Luyện từ và câu:
 ÔN TẬP ( Tiết 6)
I. MỤC TIÊU
1. Mức độ yêu cầu, kĩ năng như tiết 1.
2. Biết lập dàn ý cho bài văn miêu tả đồ vật: Đồ dùng hoc tập đã quan sát .Viết mở bài kiểu gián tiếp và kết bài kiểu mở rộng cho bài văn BT2.
II. ĐỒ DÙNG 
- Phiếu viết tên bài TĐ và HTL
- Bảng phụ viết sẵn nội dung cần ghi nhớ khi viết bài văn miêu tả đồ vật
III. HOẠT ĐỘNG DẠY VÀ HỌC :
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
1. Bài mới:
* GT bài:
 Nêu MĐ-YC tiết ôn tập
HĐ1: Kiểm tra TĐ và HTL
( Thực hiện như tiết 1)
HĐ2: Ôn luyện về văn miêu tả
- Gọi HS đọc yêu cầu 
- Yêu cầu HS đọc ghi nhớ trên bảng phụ
- Yêu cầu HS tự làm bài
- GV lưu ý:
+ Đây là bài văn miêu tả đồ vật
+ Hãy quan sát thật kĩ 1 ĐDHT, tìm những đặc điểm riêng mà không thể lẫn với các bạn khác
+ Không nên tả quá chi tiết, rờm rà
- Phát phiếu cho 2 nhóm
- GV nhận xét, kết luận và ghi điểm
- Yêu cầu HS tiếp tục làm BT2b
- Gọi HS trình bày
- GV sửa lỗi dùng từ, diễn đạt
3. Củng cố, dặn dò:
- Nhận xét, tuyên dương 
- Chuẩn bị KT HKI
- Lắng nghe
- 1 em đọc.
- 1 em đọc.
- HS quan sát 1 đồ dùng học tập của mình, ghi kết quả quan sát vào VN sau đó chuyển thành dàn ý
- 2 em làm phiếu và dán lên bảng
- Lớp nhận xét, bổ sung
MB: Câu bút do ông em tặng nhân dịp sinh nhật
TB: - Tả bao quát
+ Dáng thon, mảnh
+ Chất liệu gỗ, rất thơm, chắc tay
+ Màu nâu đen, không lẫn với bút khác
+ Nắp bút cũng bằng gỗ, đậy rất kín
+ Hoa văn trang trí là hình lá tre
+ Cái cài bằng thép trắng
- Tả bên trong
+ Ngòi bút thanh, sáng loáng...
+ Nét bút thanh, đậm ...
KB: Em giữ cẩn thận và cảm thấy như ông luôn ở bên em
- HS làm VT
- 3-5 em trình bày
- Lớp nhận xét, bổ sung
MB: Có một người bạn luôn bên em mỗi ngày, luôn chứng kiến những buồn vui của em trong học tập, đó là chiếc bút máy màu xanh. Đây là món quà em được bố tặng cho khi vào năm học mới
KB: Em luôn giữ cây bút cẩn thận, không bao giờ bỏ quên hay quên đậy nắp. Em luôn cảm thấy có bố bên cạnh động viên học tập.
- Lắng nghe
Toán 
 LUYỆN TẬP CHUNG
I. MỤC TIÊU :
	Giúp HS: 
- Vận dụng dấu hiệu chia hết để viết số chia hết cho 2; 3; 5; 9 và giải toán trong tình huống đơn giản.
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC :
- Thước kẻ và êke
III. HOẠT ĐỘNG DẠY VÀ HỌC :
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
1. Bài cũ :
- Em hãy nêu các dấu hiệu chia hết cho 2;3;5;9 
- Với mỗi dấu hiệu chia hết cho 2,3,5,9, hãy cho 1 VD minh họa.
2. Bài mới :
* GT: Trong tiết học hôm nay, các em sẽ tiếp tục luyện tập về các dấu hiệu chia hết và vận dụng các dấu hiệu chia hết để giải toán
* Luyện tập:
Bài 1 :
- Gọi HS đọc đề, tự làm bài
- Chữa bài:
+ Số nào chia hết cho 2?
+ Số nào chia hết cho 3?
+ Số nào chia hết cho 5?
+ Số nào chia hết cho 9?
- Nhận xét, ghi điểm
Bài 2 :
- Gọi HS đọc đề
- Gọi 3 HS lên bảng thực hiện, cả lớp làm vào VT
- Cho 3 HS giải thích cách làm
- Gọi HS nhận xét
Bài 3:
- Gọi HS đọc đề
- Gọi 4 HS lên bảng thực hiện, cả lớp làm vào VT
- Gọi HS nhận xét bài làm trên bảng
- Yêu cầu 4 em lên bảng giải thích cách điền số
- Nhận xét, ghi điểm
Bài 4: HS giỏi làm
Bài 5: HS giỏi làm
3. Củng cố, dặn dò:
- Nhận xét 
- CB kiểm tra HKI
- 4 em tiếp nối trả lời và cho VD
- Lắng nghe
- 1 em đọc.
- HS trả lời:
+ 4568; 2050; 35766
+ 2229; 35766
+ 7435; 2050
+ 35766
- Lớp nhận xét, bổ sung
- 1 em đọc.
- 3 HS lên bảng thực hiện và giải thích, cả lớp làm vào VT
- Lớp nhận xét, bổ sung
- 1 em đọc.
- 4 HS lên bảng thực hiện, cả lớp làm vào VT
- HS nhận xét,sửa bài
- 4 em giải thích
- Lớp nhận xét, chữa bài
- Lắng nghe
Khoa học: 
 KHÔNG KHÍ CẦN CHO SỰ SỐNG 
I. MỤC TIÊU :
	Sau bài học, HS biết :
- Nêu được con người, động vật và thực vật đều cần không khí để thở thì mới sống được.
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC :
- Hình trang 72,73/ SGK
- Sưu tầm các hình ảnh người bệnh thở bằng ô-xi
- Hình ảnh hoặc dụng cụ thật để bơm không khí vào bể cá
III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC :
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
1. Bài cũ :
- Nêu vai trò của ô-xi, ni-tơ đối với sự cháy?
- Làm thế nào để ngọn lửa ở bếp than hay bếp củi không bị tắt?
2. Bài mới:
HĐ1: Tìm hiểu vai trò của không khí đối với con người:
- Gọi HS đọc các yêu cầu của mục thực hành trang 72 SGK và nhận xét
- Cho HS xem tranh người bệnh được thở ô-xi
+ Vai trò của không khí đối với sự sống con người ?
HĐ2: Tìm hiểu vai trò của không khí đối với thực vật, động vật:
- Yêu cầu quan sát hình 3,4 SGK và trả lời:
+ Tại sao sâu bọ và cây trong bình bị chết?
+ Kể TN của nhà bác học về việc nuôi chuột bạch trong bình thủy tinh kín, chuột thở hết ô-xi trong bình thì chết mặc dù thức ăn, nước uống còn
- Lu ý: Không nên để nhiều hoa tươi và cây cảnh trong phòng ngủ...
HĐ3: Tìm hiểu một số trờng hợp phải dùng bình ô-xi:
- Yêu cầu quan sát hình 5,6 trang 73 SGK và thảo luận:
+ Tên dụng cụ giúp người thợ lặn có thể lặn lâu dưới nước
+ Tên dụng cụ giúp nước trong bể cá có nhiều không khí hòa tan?
- Gọi 2 em trình bày
- Yêu cầu HS thảo luận:
+ Nêu ví dụ chứng tỏ không khí cần cho sự sống của người, động vật, thực vật?
+ Thành phần nào trong không khí quan trọng nhất đối với sự thở?
+ Trong trường hợp nào người ta phải thở bằng bình ô-xi?
- Kết luận: Người, động vật, thực vật muốn sống được cần có ô-xi để thở
3. Củng cố, dặn dò:
- Nhận xét 
- Chuẩn bị Kiểm tra KHI
- 2 em lên bảng.
- 1 số em trả lời
- HS đọc thầm, 1 em đọc thành tiếng
- HS thực hành nêu nhận xét
+ Để tay trước mũi, luồng không khí ấm chạm vào tay
+ Nếu nín thở sẽ thấy ngột ngạt, khó chịu
- HS quan sát, nhận xét
+ Con người cần không khí để thở
- Quan sát và trả lời câu hỏi
+ Thiếu không khí
- Lắng nghe và nhận xét
- Lắng nghe
- Nhóm 2 em quan sát, thảo luận
+ Bình ô-xi người thợ lặn đeo ở lưng
+ Máy bơm không khí vào nước
- 2 em trình bày
- 2 em cùng bàn thảo luận
- HS tự trả lời
+ Ô-xi
+ Người thợ lặn, thợ hầm lò, người bệnh nặng...
- Lắng nghe
- Lắng nghe
 Thứ sáu ngày 23 tháng 12 năm 2011
 Toán:
 KIỂM TRA ĐỊNH KÌ CUỐI KÌ I
 Tập làm văn:
 KIỂM TRA ĐỊNH KÌ CUỐI KÌ I
 Kể chuyện:
 KIỂM TRA ĐỊNH KÌ CUỐI KÌ I
 SINH HOẠT LỚP TUẦN 18
 I/ SƠ KẾT TUẦN :
 +Nhận xét tuần qua :
 -HS đi học chuyên cần.
 -Trong giờ học tham gia phát biểu xây dựng bài tốt như:My, Ấn, Như, Hòa,. 
 - Hoàn thành kì thi cuối kì I
 - Duy trì học phù đạo và bồi dưỡng.
 II/ NHỮNG ƯU ĐIỂM VÀ TỒN TẠI
 ƯU ĐIỂM:
 +Thực hiện tốt việc truy bài đầu giờ.
 +Ghi chép bài đầy đủ.
 +Tham gia mọi hoạt động tốt.
 +Duy trì sĩ số tốt.
 + Hoàn thành kì thi cuối kì 
 TỒN TẠI:
 + Giờ tự quản chưa tốt.
 + chất lượng thi CKI không cao nhất là môn Lịch sử & Địa lí.
 III/ BIỆN PHÁP KHẮC PHỤC :
 +Tập lớp tự quản, gv theo dõi , nhận xét cụ thể.
 + Điểm danh sau khi vệ sinh sân trường,xếp loại thi đua .
 + Dặn dò hs chuẩn bị SGK TV 4 tập II và DCHT
 + Tuần 19 bắt đầu từ ngày 2/1/2012
 IV PHƯƠNG HƯỚNG TUẦN ĐẾN :
 +Tổ 3 trực lớp
 +Theo dõi các HS tham gia bồi dưỡng HS giỏi.
 + Kiểm tra sch vở của -Kiểm tra vệ sinh cá nhân và cả lớp. 
 + Dặn dò hs chuẩn bị SGK TV 4 tập II và DCHT
 V /SINH HOẠT TẬP THỂ: Hát các bài hát Đội của tháng 12

Tài liệu đính kèm:

  • docgiao an lop 4 tuan 18 nam hoc 20112012.doc