Giáo án Lớp 4 - Tuần 19 - Chuẩn kiến thức BVMT

Giáo án Lớp 4 - Tuần 19 - Chuẩn kiến thức BVMT

Đạo đức: (T19) KÍNH TRỌNG VÀ BIẾT ƠN NGƯỜI LAO ĐỘNG

I.Mục tiêu:

- Biet vì sao cần phải kính trọng và biết ơn người lao động.

- Bước đầu đầu biết cư xử lễ phép với những người lao động và biết trân trọng, giữ gìn thành quả lao động của họ.

II.Đồ dùng:

 -Ba tấm bìa xanh , đỏ, vàng. Sách Đạo Đức lớp 4.

 III. Các HĐ dạy học:

A. Kiểm tra: Hỏi: Tại sao phải yêu lao động? Yêu lao động là làm như thế nào?

B. Dạy bài mới:* Giới thiệu bài

1. Hoạt động 1: Thảo luận lớp.

-Gọi hs đọc câu chuyện Buổi học đầu tiên.

-Cho các nhóm thảo luận 2 câu hỏi sgk trang 28.

-Gọi các nhóm trình bày trước lớp.

-Theo dõi và nêu kết luận

2.Hoạt động2: Thảo luận theo nhóm đôi(BT1)

 - Gọi 1 hs đọc yêu cầu của BT1.

- Yêu cầu hs thảo luận theo nhóm đôi.

- Cho các nhóm trình bày và trao đổi ý kiến.

- Nhận xét, kết luận.

3. Hoạt động 3:Thảo luận nhóm.

- Cho hs thảo luận nhóm BT2, mỗi nhóm 1 tranh.

- Ghi lại ý kiến của từng nhóm, trao đổi và nhn xÐt.

-Cho hs làm tiếp BT3, trao đổi và nêu KL.

 

doc 21 trang Người đăng haiphuong68 Lượt xem 456Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Giáo án Lớp 4 - Tuần 19 - Chuẩn kiến thức BVMT", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Thứ hai ngày 4/1/2010
Đạo đức: (T19)	KÍNH TRỌNG VÀ BIẾT ƠN NGƯỜI LAO ĐỘNG
I.Mục tiêu: 
- Biết v× sao cÇn ph¶i kÝnh träng vµ biÕt ơn người lao động. 
- B­íc ®Çu ®Çu biÕt c­ xư lƠ phÐp víi nh÷ng ng­êi lao ®éng vµ biÕt tr©n träng, gi÷ g×n thµnh qu¶ lao ®éng cđa hä.
II.§å dïng:
 -Ba tấm bìa xanh , đỏ, vàng. Sách Đạo Đức lớp 4.
 III. Các HĐ dạy học: 
Nội dung
Phương pháp
A. Kiểm tra: Hỏi: Tại sao phải yêu lao động? Yêu lao động là làm như thế nào?
B. Dạy bài mới:* Giới thiệu bài 
1. Hoạt động 1: Thảo luận lớp.
-Gọi hs đọc câu chuyện Buổi học đầu tiên.
-Cho các nhóm thảo luận 2 câu hỏi sgk trang 28.
-Gọi các nhóm trình bày trước lớp.
-Theo dõi và nêu kết luận 
2.Ho¹t ®éng2: Thảo luận theo nhóm đôi(BT1)
 - Gọi 1 hs đọc yêu cầu của BT1.
- Yêu cầu hs thảo luận theo nhóm đôi.
- Cho các nhóm trình bày và trao đổi ý kiến.
- Nhận xét, kết luận.
3. Hoạt động 3:Thảo luận nhóm.
- Cho hs thảo luận nhóm BT2, mỗi nhóm 1 tranh.
- Ghi lại ý kiến của từng nhóm, trao đổi và nhËn xÐt.
-Cho hs làm tiếp BT3, trao đổi và nêu KL.
-Cho hs đọc ghi nhớ sgk.
C. Củng cố, dặn dò:
-Nhận xét tiết học, nhắc hs chuẩn bị bài sau: Kính trọng biết ơn người lao động (tt) 
- 2 Hs trả lời. 
-Cả lớp lắng nghe và nhận xét.
- 1 hs đọc câu chuyện trong sgk 
-Cả lớp lắng nghe và đọc thầm 
-Bốn nhóm cùng thảo luận 
-Đại diện các nhóm trình bày.
-Các nhóm khác nhận xét.
-Lắng nghe 
-1 hs, cả lớp đọc thầm.
-Thảo luận cặp đôi và nêu lên ai là người lao ®éng.
-Lắng nghe.
-Mỗi nhóm thảo luận 1 tranh nêu lên nghề gì và nghề đó mang ích lợi gì cho xã hội?
-Đại diện từng nhóm trình bày.
-Những việc làm thể hiện sự kính trọng, biết ơn người lao động là:a,c,d,đ,e,g.
-2HS.
-Lắng nghe nhận xét.
Thứ hai ngày 4/1/2010
 Tốn: (T91)	KI – LƠ – MÉT VUƠNG
I.Mục tiêu: 
- Ki-lơ-mét vuơng là đơn vị đo diện tích 
- Đọc , viết đúng các số đo diện tích theo đơn vị ki-lơ-mét vuơng .
- Biết 1 km2 = 1 000 000 m2 
- Bước đầu biết chuyển đổi từ km2 sang m2 và ngược lại .
II.§å dïng:
III.Các HĐ d¹y häc:
Nội dung
Phương pháp
1.Giới thiệu bài: Đơn vị dùng để đo những diện tích lớn: Ki-lô-mét vuông.
-Giới thiệu km2 và hình vuông có cạnh dài 1 km.
-Giới thiệu cách đọc và viết: Ki-lô-mét vuông,viết là: km2.
- Giới thiệu 1 km2=1000 000m2
2. Thực hành :
+BT 1: Cho hs đọc kĩ y/c và tự làm.
-Theo dõi hs làm bài.
+BT 2:HS tự làm và viết kết quả lên bảng.
+BT 4b: Y/c hs đọc 
-Nghe hs đọc và nhận xét.
3. Củng cố, dặn dò: 
-Nhận xét tiết học .
-VỊ nhµ: bµi 3, 4a.
- Dặn hs chuẩn bị bài Luyện tập.
- HS chú ý nghe gv giới thiệu bài.
- Theo dõi, nhắc lại.
- Viết ra vở nháp 
- HS nh¾c l¹i
- Đọc y/c các bài tập.
-Tự làm vào vở,ch÷a bµi:
921km2; 2000km2
- hs chữa trên bảng và cả lớp nhận xét.
.- Diện tích nước VN là:330 991 km2
-Lắng nghe 
Thứ hai ngày 4/1/2010
Tập đọc: (T37)	BỐN ANH TÀI
I.Mục tiêu:
-Đọc rành mạch, trơi chảy ; biết đọc với giọng kể chuyện, bước đầu biết nhấn giọng những từ ngữ thể hiện tài năng, sức khoẻ của bốn cậu bé.
-Hiểu ND: Ca ngợi sức khoẻ, tài năng, lịng nhiệt thành làm việc nghĩa của bốn anh em Cẩu Khây. (trả lời được các câu hỏi trong SGK) 
II.Đå dïng:
-Tranh sgk trang 4 , bảng phụ viết đoạn văn luyện đọc.
 III. Các HĐ dạy học: 
 Nội dung Phương pháp 
A. Kiểm tra: 
B. Dạy bài mới:
* Giới thiệu bài : Bốn anh tài.
 1. Hướng dẫn luyện đọc:
-Cho hs đọc nối tiếp 5 đoạn của bài văn.
-Theo dõi và chữa lỗi phát âm của hs .
-Kết hợp giải nghĩa một số từ khó:Cẩu khây, tinh thông, yêu tinh
-GV ®ọc diễn cảm toàn bài giọng kể khá nhanh nhấn giọng ở các từ: chín chõ xôi, lên mười,tinh thông võ nghệ,sốt sắng,hăm hở,
2. Tìm hiểu bài: 
- Cho hs đọc thầm đoạn 1 và trả lời câu hỏi:
+ Cẩu Khây có sức khoẻ và tài năng ntn?
- Gọi hs đọc đoạn 2 và trả lời câu hỏi :
+ Chuyện gì xảy ra với quê hương Cẩu Khây?
-Cho hs trao đổi theo nhóm 2 câu hỏi còn lại.
- Gv lắng nghe và nhận xét.
-Nêu câu hỏi hs tìm néi dung câu chuyện.
3. Luyện đọc diễn cảm:
-Yêu cầu hs đọc nối tiếp lại 5 đoạn văn, hướng dẫn các em t×m giọng ®äc phù hợp diễn biến câu chuyện.
- Hướng dẫn hs đọc diễn cảm 2 đoạn đầu.
- NhËn xÐt, ghi ®iĨm
C. Củng cố, dặn dò:
-Nhận xét tiết học, nhắc hs chuẩn bị bài sau: Chuyện cổ tích về loài người.
-Xem tranh sgk trang 4.
-Đọc nối tiếp 5 đoạn (2 lượt), cả lớp đọc thầm. Chú ý đọc liền mạch các tên riêng: Lấy tai tát nước, Nắm tay đóng cọc, móng tay đục máng.
-Lắng nghe.
-Đọc thầm và trả lời câu hỏi:
+ Ăn mét lúc 9 chõ xôi, 10 tuổi sức bằng trai 18, 15 tuổi tinh thông võ nghệ
-1HS ®äc
+ Yêu tinh xuất hiện bắt người và súc vật ăn thịt,nhiều nơi không còn ai sống sót.
-Đại diện các nhóm trình bày.
+Cẩu Khây đi cùng các bạn:Nắm tay đóng cọc,lấy tai tát nước,móng tay đục máng.
+Trình bày các tài năng của mỗi người
 -Ca ngợi sức khoẻ tài năng,tinh thần làm việc nghĩa cứu dân của 4 anh em
-5HS 
-HS luyện đọc và thi đọc diễn cảm 
-Nhận xét.
- Lắng nghe 
Thứ ba ngày 5/1 / 2010
 Chính tả (T19)	Nghe - viÕt: Kim tự tháp Ai Cập (LGBVMT: gián tiếp)
I. Mục tiêu:
-Nghe - viết đúng bài CT ; trình bày đúng đúng hình thức bài văn xuơi ; khơng mắc quá năm lỗi trong bài.
-Làm đúng BT (2) a/b.
*LGBVMT: giúp HS thấy được vẻ đẹp kì vĩ của cảnh vật nước bạn, cĩ ý thức bảo vệ những danh lam thắng cảnh của đất nước và thế giới.
II.Đồ dùng:
 - Phiếu khổ to cho hs làm BT 2, 3a.
III.Các hoạt động chủ yếu:
Nội dung
Phương pháp
A.Kiểm tra bài cũ:
B.Dạy bài mới:
1. Hướng dẫn nghe- viết:
-Đọc toàn bài chính tả Kim tự tháp Ai cập 
-Gọi 1 Hs đọc lại đoạn văn, y/c cả lớp theo dõi, đọc thầm để ghi nhớ cách viết một số từ khó: đá tảng, nhằng nhịt, chuyên chở, vận chuyển,
-Cho hs nhận xét và viết ra những từ khó.
*LGBVMT:GV giáo dục cho HS biết Kim tự tháp là một trong những kì quan thiên nhiên của thế giới cần được bảo vệ. Và giới thiệu thêm cho HS biết 1 vài kì quan, và cảnh đẹp của nước ta và thế giới cấn được bảo vệ.
2. GV ®äc cho hs viết chính tả:
-Đọc từng câu cho hs viết bài vào vở.
-Gv theo dõi nhắc nhở hs tư thế ngồi viết.
-Cho hs trao đổi tập chữa lỗi.
-Chấm, chữa 10 bài, nêu nhận xét.
3. Luyện tập:
-Yêu cầu Hs đọc đề và làm BT2 vào vở BT, cho 2 Hs làm trên phiếu khổ to.
-Chữa bài, nhận xét.
- BT3a:
-Đưa bảng phụ đã chia sẵn ra 2 cột, cho hs điền vào.
-Nhận xét 
-Gọi hs đọc lại những từ đúng chính tả, chú ý cách phát âm cho đúng.
C. Củng cố, dặn dò: 
- Nhận xét tiết học, nhắc nhở hs viết lại những từ còn sai chính tả.
-Chuẩn bị bài tiết sau: Cha đẻ của chiếc lốp xe Đạp.
-Hs theo dõi và lắng nghe 
-1 Hs khá đọc đoạn văn cần viết.
-Cả lớp đọc thầm và chú ý những từ khó , những từ cần viết hoa.
-Tự viết từ khó ra nháp và đọc .
*HS nêu những biện pháp cần làm để bảo vệ những kì quan và cảnh đẹp.
-Nghe gv đọc và viết bài vào vở.
-Ngồi viết ngay ngắn đúng tư thế.
-Tự trao đổi tập với bạn và chữa lỗi.
-Nộp bài.
-Cả lớp làm BT 2 vào vở, 2 hs làm trên phiếu
-Đọc nối tiếp bài văn hoàn chỉnh (2 hs).
-Thực hành, chữa bài trên bảng phụ
-Đọc nối tiếp lại những từ đúng chính tả, phát âm rõ ràng.
-Lắng nghe 
-Chuẩn bị bài 
Thứ ba ngày 5/1/2010
Tốn: (T92)	LUYỆN TẬP
 I.Mục tiêu: 
- Chuyển đổi các số đo diện tích .
- Đọc được thơng tin trên biểu đồ cột 
 II.Đå dïng:
 III.Các HĐ chủ yếu:
Nội dung
Phương pháp
A.Kiểm tra: Gọi hs nêu lại đơn vị km2, ch÷a bµi 3
* Giới thiệu bài:
B. Luyện tập:
Bµi 1: -Gọi hs đọc yêu cầu của BT.
-Cho hs tự làm bài.
- Cho hs chữa trên bảng.
- NhËn xÐt
Bµi 3b: 
- Gäi hs ®äc bµi, nªu yc
- Gọi hs nªu miƯng.
-Theo dõi , nhận xét.
Bµi 5:
 Gäi hs ®äc, nªu miƯng
C. Củng cố, dặn dò: 
-Nhận xét tiết học.
- VN lµm bµi 3a, 4.
- Dặn hs chuẩn bị bài tiÕt 93.
 - 1 HS
 - Nhận xét.
- L¾ng nghe
- 2 hs ®äc và nêu yêu cầu BT1: Đổi các đơn vị đo diện tích.
- 1 HS
- NhËn xÐt
- 1 hs
- 2 hs
- NhËn xÐt, ch÷a bµi.
- HS ®äc, nªu yc: Xác định mật độ dân số của 3 thành phố.
+ Hà Nội có mật độ dân số cao nhất: 2952
+Mật độ dân số tp HCM gấp khoảng 2 lần của Hải Phòng.
-Lắng nghe 
Thứ hai ngày 4/1/2010
LTVC:(T 37) 	CHỦ NGỮ TRONG CÂU KỂ AI LÀ GÌ?
I. Mục tiêu : 
-Hiểu được cấu tạo và ý nghĩa của bộ phận CN trong câu kể Ai làm gì ? (ND Ghi nhớ).
-Nhận biết được câu kể Ai làm gì ? , xác định được bộ phận CN trong câu (BT1, mục III) ; biết đặt câu với bộ phận CN cho sẵn hoặc gợi ý bằng tranh vẽ (BT2, BT3).
II. Đồ dùng:
- Một số tờ phiếu viết đoạn văn phần nhận xét, đoạn văn ở bài tập 1.
III. Các hoạt động dạy - học :
 Nội dung	Phương pháp
1.Bài mới :
 a/ Nhận xét :
Bài 1 : Gọi hs đọc nội dung bài tập
GV dán bảng 3 tờ phiếu đã viết nội dung đoạn văn, mời lần lượt từng hs lên bảng làm bài.
- Gọi hs đọc ghi nhớ.
 b/ Luyện tập :
Bài 1 : Yêu cầu hs đọc đề bài, TL nhĩm .
- GV dán phiếu ở bảng, gäi hs lên bảng lµm bài.
- C¶ líp lµm vµo vë BT
Bài 2 : Gọi hs đọc đề bài.
- Mçi hs đặt 3 câu với các từ đã cho làm chủ ngữ.
- Cho từng cặp trao đổi chữa bài cho nhau, đọc bài trước lớp.
- NhËn xÐt
Bài 3: Gọi hs đọc và quan sát tranh.
- Cho hs tự nĩi theo tranh vẽ - nhận xét.
 2. Củng cố - dặn dị :- Gọi hs đọc ghi nhớ.
- Về học bài và hồn chỉnh bài tập 3.
- 1 hs đọc - cả lớp đọc thầm.
- Từng cặp th¶o luËn, trả lời câu hỏi sgk.
1. Một đàn ngỗng / vươn cổ dài, chúi mỏ về phía trước, đinh đớp bọn trẻ.
( chỉ con vật - cụm danh từ ).
2. Hùng / đút vội khẩu súng vào túi quần, chạy biến ( chỉ người – danh từ ).
3. Thắng / mếu máo nấp vào sau lưng Tiến. ( chỉ người – danh từ ).
5. Em / liền nhặt một cành xoan, xua đàn ngỗng ra xa. ( chỉ người – DT ).
6. Đàn ngỗng/ k ...  các tranh sgk trang 76, đọc nd trong sách và thảo luận theo nhóm các câu hỏi:
+ Gió được chia ra thành mấy cấp?
+ Ai là người đã nghĩ ra cách phân chia sức gió?
- Cho mỗi nhóm quan sát các tranh và thảo luận về các cấp gió.
- Theo dõi các nhóm trình bày và nhận xét.
*Hoạt động 2: Làm việc cả lớp.
- Cho hs quan sát H5 và H6, trả lời :
+Nêu tác hại do bão gây ra?
+Nêu 1 số cách phòng chống bão mà địa phương em đã áp dụng?
-Gv nhận xét kết luận và giải thích thêm một số tác hại do bão gây ra.
-Cho hs đọc ghi nhớ.
*Hoạt động 3: Tổ chức trò chơi.
-Cho hs chơi ghép chữ vào hình.
-Nhận xét kết quả.
C. Củng cố, dặn dò:
*LGBVMT: Đợt bão lũ vừa rồi em đã làm gì để giúp gia đình em và mọi người phịng chống bão?
-Nhận xét tiết học 
-Chuẩn bị bài sau: Không khí bị ô nhiễm.
-1 HS trả lời. Cả lớp lắng nghe và nhận xét.
-Xem sgk trang 76,77.
- HS chia thành 6 nhóm để thảo luận.
-Các nhóm cử đại diện trình bày:
+Gió chia thành 13 cấp.
+Do 1 thuyền trưởng người Anh nghĩ ra vào năm 1805.
+Nêu tác động của các cấp gió.
-Các nhóm khác lần lượt trình bày và bổ sung.
-Quan sát tranh sgk.
+Bão gây thiệt hại về mùa màng nhà cửa,tính mạng, tài sản của nhân dân.
+Trồng cây xung quanh nhà cửa,tìm nơi trú ẩn khi có gió to
-Lắng nghe 
-2 hs ®ọc ghi nhớ sgk.
-Tham gia trò chơi tiếp sức.
-Lớp chia thành 2 đội tham gia trò chơi.
*HS tự do nêu.
GV bổ sung, sửa chữa.
- L¾ng nghe.
Thứ sáu ngày 8 /1/2010
Tập làm văn: (TiÕt 38)
 	LUYỆN TẬP XÂY DỰNG KẾT BÀI TRONG BÀI VĂN MIÊU TẢ ĐỒ VẬT
I.Mục tiêu: 
-Nắm vững hai cách kết bài (mở rộng, khơng mở rộng) trong bài văn miêu tả đồ vật (BT1).
-Viết được đoạn kết bài mở rộng cho một bài văn miêu tả đồ vật (BT2).
II.Đå dïng: - 1 cái nón lá
 - B¶ng phơ 
III.Các HĐ d¹y- häc:
Nội dung
Phương pháp
A.Kiểm tra: Gọi hs đọc các đoạn mở bài trong bài văn miêu tả đồ vật. 
-Nhận xét, đánh giá.
B. Bµi míi:Giới thiệu bài
BT1:
-Gọi hs đọc yêu cầu của BT1 trang 11.
-Cho hs đọc nối tiếp từng đoạn văn trong bài Cái nón .
- Yêu cầu hs thảo luận nhãm, tìm đoạn kết bài và xác định kết bài viết theo kiểu nào?
-Lắng nghe và nêu nhận xét chung.
-Nêu kết luận có 2 cách kết bài.
BT2:
-Gọi hs đọc yêu cầu 
-Nhắc hs: chỉ viết phần kết bài theo kiểu mở rộng cho bài văn miêu tả đồ vật. Chỉ viết 1 đoạn theo đề bài nào mà em thích.
-Gọi hs đọc đoạn kết bài của mình.
-Nhận xét, tuyên dương 
-Nhắc những hs chưa hoàn chỉnh đoạn văn phải tiếp tục viết cho đầy đủ.
C. Củng cố, dặn dò: -Nhận xét tiết học Dặn hs chuẩn bị làm bài viết tả đồ vật.
-2 hs 
-Nhận xét.
-Më sgk trang 11.
- 1 HS
- HS đọc nối tiếp từng đoạn bài cái nón trong sgk.
-Trao đổi theonhãm ®«i, trình bày ý kiến:
+Đoạn kết bài là đoạn cuối: Má bảo: “Có của phải biết giữ gìn thì mới được lâu bền”.Vì vậy, mỗi khi đi đâu về, tôi đều mắc nón vào chiếc đinh đóng trên tường. Không khi nào tôi dùng nón để quạt vì như thế nón dễ bị méo vành.
+Kết bài theo kiểu mở rộng.
-1 hs ®ọc 
-Lựa chọn 1 trong các đề bài sau: 
+Tả cái thước kẻ của em.
+Tảcái bàn học ở lớp hoặc ở nhà của em.
+Tả cái trốngtrường em.
-Hs thực hành vào vở BT.
-Từng hs đọc đoạn kết bài của mình vừa viết.
-Nhận xét bài làm của bạn.
-Lắng nghe.
Thứ sáu ngày 8/1/2010
Tốn:(TiÕt 95)	 LUYỆN TẬP
I.Mục tiêu: 
- Nhận biết đặc điểm của hình bình hành 
- Tính được diện tích , chu vi của hình bình hành 
II.Đå dïng:
III.Các HĐ d¹y- häc:
Nội dung
Phương pháp
A.Kiểm tra: Yêu cầu hs nêu qui tắc và công thức tính diện tích của hình bình hành.
B. Bµi míi: Giới thiệu bài.
+BT1: Cho hs nhận diện các hình trong sgk và nêu các cặp cạnh đối diện.
+BT2: Cho hs lµm BT vµo vë
- NhËn xÐt.
+BT3a: Vẽ hbh ABCD trên bảng, giới thiệu cho hs công thức tính chu vi của hbh.
- L­u ý hs: phải đổi đơn vị trước khi tìm dt. 
-Nhận xét, đánh giá.
C. Củng cố, dặn dò: 
-Hỏi lại công thức tính CV, DT hbh.
-Nhận xét tiết học . 
- VN: bµi 3b, 4.
-Dặn hs chuẩn bị bài : Phân số.
-2 HS
 -Cả lớp theo dõi, nhận xét.
- Më sgk trang 104, 105.
- Lµm bµi, tr×nh bµy tr­íc líp:
+ABCD là hcn có c¹nh AB đối diện DC, AD ®èi diện BC.
+EGHK là hbn có EG đối diện KH, EK đối diện GH.
+MNPQ là hình tứ giác, có MN đối diện PQ, NP đối diện MQ.
 C¶ líp lµm bµi.
- 1 HS lªn b¶ng lµm bµi
- NhËn xÐt, ch÷a bµi.
-Thực hành BT3 vào vở, ch÷a bµi.
a. 1360 cm2
-Nêu CV: P = (a +b) x2
 DT: S = a xh
-Lắng nghe .
Thứ sáu ngày 8/1/2010
Âm nhạc: (T19)	HỌC BÀI HÁT: CHÚC MỪNG
I/Mục tiêu:
Biết đây là bài hát nhạc nước ngoài.
Biết hát theo giai điệu và lời ca.
II/Chuẩn bị của giáo viên:
Nhạc cụ đệm.
Băng nghe mẫu.
Hát chuẩn xác bài hát.
III/Hoạt động dạy học chủ yếu:
Ổn định tổ chức lớp, nhắc học sinh sửa tư thế ngồi ngay ngắn.
Kiểm tra bài cũ: Gọi 2 đến 3 em hát lại bài hát đã học.
Bài mới:
Nội dung
Phương pháp
* Hoạt động 1 Dạy hát bài: Chúc Mừng
- Giới thiệu bài hát, tác giả.
- GV cho học sinh nghe bài hát mẫu.
- Hướng dẫn học sinh tập đọc lời ca theo tiết tấu của bài hát .
- Tập hát từng câu, mỗi câu cho học sinh hát lại từ 2 đến 3 lần để học sinh thuộc lời ca và giai điệu của bài hát.
- Sau khi tập xong giáo viên cho học sinh hát lại bài hát nhiều lần dưới nhiều hình thức.
- Cho học sinh tự nhận xét:
- Giáo viên nhận xét:
- Giáo viên sửa cho học sinh hát chuẩn xác lời ca và giai điệu của bài hát.
* Hoạt động 2: Hát kết hợp vận động phụ hoạ.
- Yêu cầu học sinh hát bài hát kết hợp vỗ tay theo nhịp của bài 
- Yêu cầu học sinh hát bài hát kết hợp vỗ tay theo tiết tấu của bài
 - Giáo viên hỏi học sinh, bài hát có tên là gì?Nhạc của nước nào? Lời do ai viết
- HS nhận xét:
- Giáo viên nhận xét:
- Giáo viên và HS rút ra ý nghĩa và sự giáo dục của bài hát
* Cũng cố dặn dò:
- Cho học sinh hát lại bài hát vừa học một lần trước khi kết thúc tiết học.
- Dặn học sinh về nhà ôn lại bài hát đã học.
- HS lắng nghe.
- HS nghe mẫu.
- HS thực hiện.
- HS thực hiện.
- HS thực hiện.
+ Hát đồng thanh
+ Hát theo dãy
+ Hát cá nhân.
- HS nhận xét.
- HS chú ý.
- HS thực hiện.
- HS thực hiện.
- HS trả lời.
+ Bài :Chúc Mừng
+ Nhạc : Nga
+ Lời : Hoàng Lân
- HS nhận xét
- HS thực hiện
- HS chú ý.
Thứ năm ngày 7/1/2010
Mĩ thuật: (T19)	 Xem tranh d©n gian ViƯt Nam
I/ Mơc tiªu
 -Hiểu vài nét về nguồn gốc và giá trị nghệ thuật của tranh dân gian Việt Nam thơng qua nội dung và hình thức.
II/ ChuÈn bÞ
GV: - Mét sè tranh d©n gian, chđ yÕu lµ hai dßng tranh §«ng Hå vµ Hµng Trèng.
HS : - S­u tÇm thªm tranh d©n gian (nÕu cã ®iỊu kiƯn) 
 - GiÊy vÏ, SGK 4, vë tËp vÏ 4, bĩt ch×, tÈy, mµu s¸p mµu.
III/ Ho¹t ®éng d¹y học:
Nội dung
Phương pháp
Ho¹t ®éng 1 Giíi thiƯu vỊ tranh d©n gian 
- Gi¸o viªn giíi thiƯu tranh d©n gian:
+ Tranh d©n gian ®· cã tõ l©u, lµ mét trong nh÷ng di s¶n quý b¸u cđa mÜ thuËt ViƯt Nam. Trong ®ã, tranh d©n gian §«ng Hå (B¾c Ninh) vµ Hµng Trèng (Hµ Néi) lµ hai dßng tranh tiªu biĨu.
+ Tranh d©n gian cßn ®­ỵc gäi lµ tranh g×?, v× sao?
+ Tranh xuÊt hiƯn tõ khi nµo?
+ Nỉi bËt nhÊt trong c¸c dßng tranh d©n gian VN lµ nh÷ng tranh nµo?
+ §Ị tµi cđa tranh d©n gian.
* GV nhËn xÐt vµ tãm t¾t chung. SGV – Tr. 65
Ho¹t ®éng 2: H­íng dÉn xem tranh 
Gi¸o viªn chia líp thµnh bèn nhãm.
+Tranh LÝ Ng­ Väng NguyƯt cã nh÷ng h.¶nh nµo? 
+Tranh C¸ chÐp cã nh÷ng h×nh ¶nh nµo? 
+ H×nh ¶nh nµo lµ chÝnh ë hai bøc tranh ? 
+ H×nh ¶nh phơ cđa hai bøc tranh ®­ỵc vÏ ë ®©u? 
+ Hai bøc tranh cã g× gièng nhau, kh¸c nhau?
- Gi¸o viªn yªu cÇu c¸c nhãm ®¹i diƯn tr×nh bµy ý kiÕn cđa m×nh.- Gi¸o viªn nhËn xÐt c¸c ý kiÕn, tr×nh bµy cđa c¸c nhãm.
+ HS quan s¸t tranh.
* HS lµm viƯc theo nhãm (4 nhãm)
+ C¸c nhãm hái lÉn nhau theo sù h­íng dÉn cđa GV.
+ HS q/s tranh vµ tr¶ lêi.
+ SGV – tr.66
Ho¹t ®éng 3: NhËn xÐt,®¸nh gi¸.
- G.viªn nhËn xÐt tiÕt häc vµ khen ngỵi nh÷ng h/s cã nhiỊu ý kiÕn x©y dùng bµi:
* GV tỉ chøc c¸c trß ch¬i cho häc sinh:- C¸c nhãm vÏ mµu vµo h×nh vÏ nÐt tranh d©n gian trªn khỉ giÊy A3, cã thĨ chän c¸c tranh: §Êu vËt, c¸ chÐp, LÝ Ng­ V...) 
* DỈn dß: - S­u tÇm tranh ¶nh vỊ lƠ héi ViƯt Nam.
Thứ sáu ngày 8/1/2010 
HOẠT ĐỘNG TẬP THỂ: (T19)
 NHẬN XÉT TUẦN 19
I/ Mục tiêu:
*Giúp học sinh nhận thức được những ưu khuyết điểm của mình để phát huy và khắc phụctốt hơn ở tuần tới.Giáo dục học sinh có ý thức thực hiện nội quy nề nếp lớp tốt hơn.
*Đưa ra biện pháp và kế hoạch hoạt động tuần 20 theo phương hướng của nhà trường.
II/ Nhận xét tuần19:
Đa số các em đi học đúng giờ, chuyên cần, ăn mặc sạch sẽ gọn gàng trước khi đến lớp. Vệ sinh trường lớp sạch sẽ, đóng cửa cẩn thận trước khi ra về. Đi học có mặc áo lạnh để bảo vệ sức khoẻ.
Xếp hàng ra vào lớp ngay ngắn. Thể dục giữa giờ nghiêm túc.
Đa số học sinh có ý thức học học bài và làm bài đầy đủ trước khi đến lớp. Nhiều em đạt nhiều điểm mười. 
III/ Phương hướng tuần 20:
Nhắc nhở học sinh đi học bình thường không nên lơ là trong học tập.
Giáo dục học sinh không được đốt pháo, không cờ bạc, không chơi những trò chơi nguy hiểm. Chấp hành tốt luật lệ an toàn giao thông và trật tự an toàn xã hội. Hiểu được tính thật thà là 1 dức tính tốt.
Giáo dục học sinh chấp hành tốt nội quy của nhà trường. Hoà đồng, đoàn kết với bạn bè.
Phát động phong trào vườn hoa điểm mười chào mừng ngày học sinh-sinh viên (9/1) Giúp các em hiểu ý nghĩa của ngày này. 
Đi học đầy đủ, hạn chế bỏ học.
Rèn đọc và chữ viết cho một số em còn yếu.
Phụ đạo học sinh yếu vào thứ ba hàng tuần.
Nhắc nhở những HS chưa mua đầy đủ VBT nhớ mua để học.

Tài liệu đính kèm:

  • docGIAO AN T19CKTBVMT.doc