1. Toán : KI - LÔ - MÉT VUÔNG
I. MỤC TIÊU :
1- KT: Ki-lô-mét vuông là đơn vị đo diện tích
2- KN: Đọc , viết đúng các số đo diện tích theo đơn vị ki-lô-mét vuông. Biết 1 km2 = 1 000 000 m2. Bước đầu biết chuyển đổi từ km2 sang m2 và ngược lại.
3- GD HS tính cẩn thận khi làm toán.
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:
1- GV: Bức tranh hoặc ảnh chụp cánh đồng, khu rừng, mặt hồ, vùng biển. Bộ đồ dạy - học toán lớp 4.
2- HS: Vở, bảng nhóm.
III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:
TUẦN 19 @Ngày soạn : 2/ 1/ 2011 & Thứ hai ngày 3 tháng 1 năm 2011 1. Toán : KI - LÔ - MÉT VUÔNG I. MỤC TIÊU : 1- KT: Ki-lô-mét vuông là đơn vị đo diện tích 2- KN: Đọc , viết đúng các số đo diện tích theo đơn vị ki-lô-mét vuông. Biết 1 km2 = 1 000 000 m2. Bước đầu biết chuyển đổi từ km2 sang m2 và ngược lại. 3- GD HS tính cẩn thận khi làm toán. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: 1- GV: Bức tranh hoặc ảnh chụp cánh đồng, khu rừng, mặt hồ, vùng biển. Bộ đồ dạy - học toán lớp 4. 2- HS: Vở, bảng nhóm. III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC: Hoạt động của thầy Hoạt động của trò 1. Kiểm tra bài cũ: (4’) 2. Bài mới a. Khám phá: (1’) b. Kết nối: (15’) + Giới thiệu ki - lô - mét vuông : + Cho HS quan sát bức tranh hoặc ảnh chụp về một khu rừng hay cánh đồng có tỉ lệ là hình vuông có cạnh dài 1km + Gợi ý để học sinh nắm được khái niệm về ki lô mét vuông là diện tích hình vuông có cạnh dài 1ki lô mét. - Yêu cầu HS dựa vào mô hình ô vuông kẻ trong hình vuông có diện tích 1dm2 đã học để nhẩm tính số hình vuông có diện tích 1 m2 có trong mô hình vuông có cạnh dài 1km ? - Hướng dẫn học sinh cách viết tắt và cách đọc ki - lô mét vuông. - Đọc là : ki - lô - met vuông. - Viết là : km2 *Tổng hợp ý kiến gợi ý rút nội dung bài. c. Thực hành - Luyện tập : (15’) *Bài 1 : - Yêu cầu học sinh nêu đề bài - Hỏi học sinh yêu cầu đề bài. + GV kẻ sẵn bảng như SGK. - Gọi HS lên bảng điền kết quả - Nhận xét bài làm học sinh. - Qua bài tập này giúp em củng cố điều gì? *Bài 2 : - Gọi học sinh nêu yêu cầu đề bài - Yêu cầu lớp làm vào vở. - Gọi em khác nhận xét bài bạn - Nhận xét, ghi điểm bài làm học sinh. *Bài 3: ( dành cho HS khá giỏi) - Gọi HS nêu đề bài. Cả lớp làm vào vở bài tập. 1 HS lên bảng làm bài, cả lớp làm vào vở. - Giáo viên nhận xét bài HS. Bài 4 - HS đọc đề bài, suy nghĩ tự làm bài. GV hướng dẫn học sinh. + Yêu cầu HS đọc kĩ về từng số đo rồi ước lượng với diện tích thực te để chọn lời giải đúng. - GV nhận xét và cho điểm HS. 3. Áp dụng - Củng cố - Dặn dò: (2’) - Nhận xét đánh giá tiết học. - Dặn về nhà học bài và làm bài. - HS thực hiện yêu cầu. - HS nhận xét bài bạn. - Lớp theo dõi giới thiệu - Quan sát để nhận biết về khái niệm đơn vị đo diện tích ki - lô - met vuông - Nắm về tên gọi và cách đọc, cách viết đơn vị đo này. - Nhẩm và nêu số hình vuông có trong hình vuông lớn có 1000 000 hình - Vậy : 1 km2 = 1000 000 m2. + Đọc là : Ki - lô - mét vuông - Tập viết một số đơn vị đo có đơn vị đo là km2 - Ba em đọc lại số vừa viết - 2 em nêu lại ND ki - lô - mét vuông - Hai học sinh đọc. + Viết số hoặc chữ vào ô trống. - Một HS lên bảng viết và đọc các số đo có đơn vị đo là ki - lô - mét vuông: Đọc Viết Chín trăm hai mươi mốt li lô mét vuông 921km2 Hai nghìn ki lô mét vuông 2000km2 Năm trăm linh chín ki lô mét vuông 509km2 Ba trăm hai mươi nghìn ki lô mét vuông 320 000 km2 - Học sinh khác nhận xét bài bạn - Đọc viết số đo diện tích có đơn vị đo là ki - lô - mét vuông. - Hai HS đọc đề bài. + 3 HS làm trên bảng - Hai học sinh nhận xét bài bạn. 1km2 = 1 000 000 m2; 1m2 = 100dm2 1 000 000m2 =1km2 5km2 = 5 000 000m2 32 m2 49dm2 = 3249dm2 2 000 000m2 = 2km2 - HS đọc đầu bài- phân tích bài toán - HS làm bài vào bảng nhóm( nhóm 4) - HS trình bày Bài giải Diện tích khu rừng đó dài số ki - lô - mét vuông là: 3 2 = 6 (km2) Đáp số : 6(km2 - Hai học sinh đọc. - Lớp thực hiện vào vở. - 1 HS đọc. Lớp làm vào vở. - HS nêu số đo diện tích đã chọn. - HS: Diện tích phòng học là 40 m2 Diện tích nước Việt Nam là: 330 991 km2 - Học sinh nhắc lại nội dung bài. - Về nhà học bài và làm bài tập còn lại Rút kinh nghiệm: . 2.Tập đọc: BỐN ANH TÀI I. Mục tiêu bài học: - Biết đọc với giọng kể chuyện, bước đầu nhấn giọng những từ ngữ thể hiện tài năng sức khoẻ của 4 cậu bé. - Hiểu nội dung truyện ( phần đầu ): ca ngợi sức khoẻ, tài năng , lòng nhiệt thành làm việc nghiã của 4 anh em Cẩu Khây (trả lời được các câu hỏi trong SGK) II. Các kĩ năng sống cơ bản được giáo dục trong bài: - Tự nhận thức xác định giá trị bản thân. – Hợp tác – Đảm nhiệm trách nhiệm. III. Các phương pháp/ kĩ thuật dạy học tích cực có thể thực hiện: Trình bày ý kiến cá nhân – Thảo luận nhóm. Hỏi đáp trước lớp – Đóng vai sử lí tình huống. IV. Phương tiện dạy học: - Tranh minh họa phóng to - Bảng phụ ghi các câu, đoạn văn ( từ đầu..diệt yêu tinh ) V. Tiến trình dạy học: Hoạt động của GV Hoạt động của HS 1)Khởi động (5’) - G/T các chủ điểm học ở HKII - Treo tranh minh hoạ 2)Bài mới (30’) HĐ 1: Luyện đọc - GV chia đoạn văn thành 5 đoạn - Cho HS đọc nối tiếp - H/D luyện đọc các từ khó ..... - H/D học sinh giải nghĩa từ ... - Đọc diễn cảm toàn bài HĐ 2: Tìm hiểu bài + Sức khoẻ và tài năng của Cẩu Khây có gì đặc biệt? + Chuyện gì xảy ra với quê hương Cẩu Khây? + Cẩu Khây lên đường diệt trừ yêu tinh cùng với ai? + Mỗi người bạn của Câu Khây có tài năng gì? - Yêu cầu HS nêu ý chính của bài HĐ 3 : Đọc diễn cảm - H/D cho học sinh đọc diễn cảm - Treo bảng phụ HD luyện đọc - Thi đọc - Nhận xét, sữa chữa 3)Củng cố dặn dò (2’) - Nhận xét tiết học, dặn học bài - Chuẩn bị bài sau: “Bốn anh tài (tt)” - Nghe - Dùng bút chì đánh dấu - Đọc nối tiếp - Luyện đọc - 1 HS đọc cả bài - 1 HS đọc chú giải - 1 HS đọc to, lớp đọc thầm. - ..nhỏ tuổi nhưng ăn hết 1 lúc 9 chõ xôi - Yêu tinh xuất hiện, bắt người. - Cùng 3 người bạn - .làm vồ đóng cọc, .dùng tai tát nước,..máng dẫn nước * Ca ngợi sức khoẻ, tài năng và lòng nhiệt thành làm việc nghĩa của 4 anh em Cẩu Khây - Từng cặp luyện đọc - Luyện đọc - Đại diện nhóm thi Rút kinh nghiệm: . 3. Chính tả : KIM TỰ THÁP AI CẬP I. Mục tiêu - Nghe - viết đúng chính tả; trình bày đúng hình thức văn xuôi. Không mắc quá 5 lỗi trong bài - Làm đúng bài tập CT về âm đầu, vần dễ lẫn (BT2) II. Chuẩn bị - Vài tờ giấy to ghi BT2 , BT3 III. Hoạt động dạy học Hoạt động của GV Hoạt động của HS 1)Khởi động: (5’) - Giới thiệu bài 2)Bài mới (25’) HĐ 1: Viết chính tả - Đọc mẫu + Hỏi: đoạn văn nói điều gì? - H/D học sinh viết các từ khó: lăng mộ, nhằng nhịt, chuyên chở - Nhắc HS trình bày bài thơ và tư thế ngồi viết. - Đọc cho HS viết bài - Đọc toàn bài - Thu chấm 6 - 8 bài - Nhận xét chung HĐ 2: Luyện tập BT 2: Chọn từ trong ngoặc đơn để điền vào chổ trống trong đoạn văn - Dán 3 tờ giấy ghi sẵn - Nhận xét, chốt lời giải đúng: sinh vật- biết - biết – sáng tác - tuyệt mĩ - xứng đáng BT 3: Chọn 1 số từ viết đúng chính tả và 1 số từ viết sai ghi vào 2 cột - Nhận xét, chốt ý đúng * Viết đúng: sáng sủa, sản sinh, sinh động, thời tiết, công việc, chiết cành * Viết sai: sắp sếp, tinh sảo, bổ xung, thân thiếc, nhiệc tình, mải miếc 3) Củng cố dặn dò (5’) - Nhận xét tiết học - Dặn về học bài và chuẩn bị tiết sau - Nghe - Nghe - Lớp đọc thầm - Ca ngợi Kim Tự Tháp là công trình kiến trúc vĩ đại của người Ai Cập Cổ Đại - Viết bảng con - Nghe - Viết bài - Rà soát lỗi - Đổi vở chữa lỗi - Đọc yêu cầu - Đại diện 3 nhóm lên thi tiếp sức - Đọc yêu cầu - 2 HS làm bảng - Lớp làm vở Rút kinh nghiệm: . 4. Đạo đức : KÍNH TRỌNG VÀ BIẾT ƠN NGƯỜI LAO ĐỘNG (tiết 1) (Hiệu trưởng soạn và dạy) ----------------------------------------------------------- & Thứ ba ngày 4 tháng 12 năm 2011. 1. Toán: LUYỆN TẬP I. MỤC TIÊU : 1- KT: Chuyển đổi các số đo diện tích. Đọc thông tin trên biểu đồ cột. Bài tập cần làm : Bài 1, bài 3b, bài 5. 2- KN: Trò chơi: “Chạy theo hình tam giác” 3- GD HS thêm yêu môn học. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: 1- GV: Bộ đồ dạy - học toán lớp 4. 2- HS: Bộ đồ dùng toán, vở, bảng nhóm III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC: Hoạt động của thầy Hoạt động của trò 1. Kiểm tra: Viết số vào chỗ chấm 1 000 000m2 = km2 5km2 = m2 32 m2 49dm2 = dm2 2 000 000m2 = .km2 2. Bài mới a) Giới thiệu bài: b) Luyện tập : *Bài 1 : - HS nêu đề bài, yêu cầu đề bài. - Gọi học sinh lên bảng điền kết quả - Nhận xét bài làm học sinh. - Qua bài tập này giúp em củng cố điều gì ? *Bài 3 : (bỏ bài 3a) - Gọi học sinh nêu đề bài - Yêu cầu cả lớp làm vào vở bài tập. - Gọi 1 em lên bảng làm bài, cả lớp làm vào vở. - Giáo viên nhận xét bài học sinh. *Bài 4 : (Dành cho HS giỏi) - Gọi học sinh nêu đề bài - Cả lớp làm vào vở bài tập. - Gọi 1 em lên bảng làm bài. - Giáo viên nhận xét bài học sinh. Bài 5 - Gọi 1 HS đọc đề bài. + Yêu cầu HS suy nghĩ tự làm bài. GV đến từng bàn hướng dẫn học sinh + HS quan sát kĩ biểu đồ mật độ dân số để tự tìm ra câu trả lời để chọn lời giải đúng. - GV nhận xét và cho điểm HS. 3. Củng cố - Dặn dò: - Nhận xét tiết học, về nhà học bài, làm bài. Chuẩn bị bài sau: “Giới thiệu hình bình hành” - HS thực hiện yêu cầu. - Học sinh nhận xét bài bạn. - Lớp theo dõi giới thiệu - Hai học sinh đọc. 2 HS lên bảng làm. 530dm2 = 53000 cm2 13dm2 29cm2 =1329cm2 84600cm2 = 846dm2 300dm2 = 3m2 10km2 = 10 000 000m2 9 000 000m2 = 9km2 - Chuyển đổi các đơn vị đo diện tích. - 1 HS đọc. Lớp làm vào vở. + Một HS làm trên bảng. b) TP Hồ Chí Minh là thành phố có diện tích lớn nhất, Hà Nội có diện tích bé nhất. - HS nêu đề bài. HS thảo luận và làm vào bảng nhóm. Nhóm trình bày. Bài giải Chiều rộng của khu đất đó là:3 : 3 = 1( km) Diện tích khu đất đó là: 3 1 = 3(km2) Đáp số: 3km2 - 1 HS đọc. Lớp làm vào vở. + Một HS làm trên bảng. a/ Hà Nội là thành phố có mật độ dân số lớn nhất. b/ Mật độ dân số TP HCM gấp khoảng 2 lần mật độ dân số ở Hải Phòng. - Học sinh nhắc lại nội dung bài. - Về nhà học bài và làm bài tập còn lại Rút kinh nghiệm: . 2. Luyện từ và câu: CHỦ NGỮ TRONG CÂU KỂ “AI LÀM GÌ ?” I. Mục tiêu - HS hiểu được cấu tạo và ý nghĩa của bộ phận chủ ngữ (CN) trong câu kể ai làm gì ? (nội dung ghi nhớ) - Nhận biết được câu kiểu Ai làm gì? xác định bộ phận CN trong câu (BT1, mục III), biết đặt câu với bộ phận CN cho sẵn hoặc gợi ý bằng tranh vẽ (BT2, BT3) II. Chuẩn bị - Bảng phụ ghi đoạn văn phần nhận xét và BT1 III. Hoạt động dạy học Hoạt động của GV Hoạt động của HS 1)Khởi động (5’) - Giới thiệu bài 2)Bài mới (25’) HĐ 1: Phần nhận xét BT 1: Treo bảng phụ,yêu cầu lớp đọc thầm và tìm câu kể ai làm gì? - Nhận xét, chốt lời giải đúng BT 2: Yêu cầu HS xác định CN trong mỗi câu vừa tìm được - Nhận xét, chốt lời giải đúng BT 3: Nêu ý nghĩa của CN - Nhận xét, chốt lời giải ... nh bình hành. - HS ở lớp thực hành vẽ hình và tính diện tích vào vở. + 3 HS lên bảng làm. + Tính diện tích hình bình hành khi biết số đo cạnh đáy và chiều cao. - 1 HS nêu. - Cho biết hình chữ nhật và hình bình hành và cho biết số đo chiều rộng, và chiều dài ( hình chữ nhật ) cạnh đáy và số đo chiều cao ( hình bình hành ) - Đề bài yêu cầu tính diện tích hình bình hành. - HS ở lớp vẽ hình và tính diện tích vào vở + 1 HS lên bảng làm. - Hình chữ nhật và hình bình hành có diện tích bằng nhau. + Tính diện tích hình chữ nhật và hình bình hành khi biết số đo các cạnh. - 1 em đọc đề bài. - Lớp làm bài vào vở. - 1 em sửa bài trên bảng. - Học sinh nhắc lại nội dung bài. -Về nhà học bài và làm bài tập còn lại Rút kinh nghiệm: . 2.Luyện từ và câu: MỞ RỘNG VỐN TỪ: TÀI NĂNG I. Mục tiêu - Biết thêm một số từ ngữ (kể cả tục ngữ, từ Hán Việt) nói về tài năng của con người; biết sắp xếp các từ Hán Việt (có tiếng tài) theo hai nhóm nghĩa và đặt câu với một từ đã xếp (BT1, BT2); hiểu ý nghĩa câu tục ngữ ca ngợi tài trí của con người (BT3, BT4) II. Chuẩn bị - Bảng phụ ghi BT1 phân loại từ III. Hoạt động dạy học Hoạt động của GV Hoạt động của HS 1)Khởi động (5’) - KTBC: nêu yêu cầu - Nhận xét, ghi điểm - Giới thiệu bài 2)Luyện tập (25’) BT1: Phân loại các từ sau theo nghĩa tiếng tài.. -Treo bảng phụ, yêu cầu lớp thảo luận - Nhận xét chốt ý đúng BT2: Yêu cầu đặt câu với 1 trong các từ ở BT1 - Sửa chữa, tuyên dương BT3: Những câu tục ngữ sau câu nào ca ngợi tài trí con người - Nhận xét, chốt ý đúng BT4: Em thích câu tục ngữ nào ở BT3? Vì sao - Tuyên dương 3)Củng cố, dặn dò(5’) - Nhận xét tiết học - Dặn chuẩn bị bài tiết sau +Luyện tập về câu kể “Ai làm gì”. - 2 HS trả lời theo yêu cầu - Nghe - Đọc yêu cầu - Làm việc nhóm 4 - Đại diện báo cáo - Đọc yêu cầu - Vài HS đặt câu - Đọc yêu cầu - Làm việc nhóm đôi - Đại diện trình bày - Đọc yêu cầu - Nêu ý kiến 3. Thể dục : BÀI 38 (Giáo viên thể dục soạn và dạy) --------------------------------------------------------------- 4.Kĩ thuật : ÍCH LỢI CỦA VIỆC TRỒNG RAU, HOA (Tổng phụ trách soạn và dạy) -------------------------------------------------------------- 5. Địa lí : THÀNH PHỐ HẢI PHÒNG I.Mục tiêu - Nêu được một số đặc điểm chủ yếu của thành phố Hải Phòng: + Vị trí: ven biển, bên bờ sông Cấm + Thành phố cảng, trung tâm công nghiệp đóng tàu, trung tâm du lịch - Chỉ được Hải Phòng trên bản đồ (lược đồ) * HS khá,giỏi : Kể một số điều kiện để Hải Phòng trở thành một cảng biển, một trung tâm du lịch lớn của nước ta. II. Chuân bị: - Bản đồ VN - Phiếu học tập III. Hoạt động dạy học Hoạt động của GV Hoạt động của HS 1)Khởi động (5’) - KTBC: Nêu yêu cầu - Nhận xét, ghi điểm - Giới thiệu bài 2)Bài mới (25’) HĐ 1: Hải Phòng thành phố cảng - Yêu cầu HS đọc SGK và quan sát bản đồ để thảo luận (phiếu học tập) - Nhận xét, chốt ý ... HĐ 2: Đóng tàu là nghành CN quan trọng của HP - Yêu cầu HS đọc SGK, QS tranh + Hỏi: So với nghành CN khác, CN đóng tàu ở HP có vai trò như thế nào? - Kể tên các nhà máy đóng tàu của HP? + Kể tên các sản phẩm của nghành đóng tàu ở HP? HĐ 3: HP là trung tâm du lịch - Yêu cầu HS đọc SGK, QS tranh * Hỏi: HP có những điều kiện nào để phát triển nghành du lịch? - Nêu kết luận .... 3)Củng cố dặn dò (5’) - Nhận xét tiết học - Dặn về học bài và chuẩn bị tiết sau « Đồng bằng Nam Bộ » - Nghe - Đọc và quan sát - Làm việc nhóm 4 - Đaị diện nhóm báo cáo - Đọc và quan sát - Trả lời - Đọc SGK và quan sát - Dành cho HS khá, giỏi - Trả lời - Vài HS đọc ghi nhớ Rút kinh nghiệm: . @Thứ sáu ngày 7 tháng 1 năm 2011. 1.Toán : LUYỆN TẬP I. MỤC TIÊU : 1- KT: Nhận biết đặc điểm của hình bình hành 2- KN: Tính được diện tích , chu vi của hình bình hành 3- GD HS tính tự giác trong khi làm bài. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: 1- GV: -Chuẩn bị các mảnh bìa có hình dạng như các bài tập sách giáo khoa - Bộ đồ dạy - học toán lớp 4. 2- HS: -Vở, bảng con, nháp. III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC: Hoạt động của thầy Hoạt động của trò 1. Kiểm tra bài cũ: (5’) 2. Bài mới : (32’) a) Giới thiệu bài: b) Luyện tập : *Bài 1 : - Yêu cầu học sinh nêu đề bài, yêu cầu đề bài. + GV vẽ các hình và đặt tên các hình như SGK lên bảng. + HS nêu các cặp cạnh đối diện ở từng hình. - Gọi 3 học sinh đọc kết quả, lớp làm vào vở và chữa bài N M G E B A D C P H K Q - Nhận xét bài làm học sinh. *Bài 2 : - Yêu cầu học sinh nêu đề bài - GV kẻ sẵn bảng như sách giáo khoa lên bảng. + HS nhắc lại cách tính diện tích hình bình hành. - Gọi 1 học sinh lên bảng làm, lớp làm vào vở - Qua bài tập này giúp em củng cố điều gì ? - Nhận xét, ghi điểm bài làm học sinh. * Bài 3a : ( 3b HS làm ở nhà) - Gọi học sinh nêu đề bài. a A B + GV treo hình vẽ và giới thiệu đến học sinh tên gọi các cạnh của hình bình hành. b C D + Giới thiệu cách tính chu vi hình bình hành. + Tính tổng độ dài 2 cạnh rồi nhân với 2. - Công thức tính chu vi: + Gọi chu vi hình bình hành ABCD là P, cạnh AB là a và cạnh BC là b ta có: P = ( a + b ) x 2 - Yêu cầu cả lớp làm vào vở. - Gọi 1 em lên bảng tính. - Giáo viên nhận xét ghi điểm học sinh. * Bài 4 : (Dành cho HS khá, giỏi) - Yêu cầu học sinh đọc đề bài. + Đề bài cho biết gì? và yêu cầu gì? - HS tự làm bài vào vở. - Gọi 1 HS sửa bài. - Giáo viên nhận xét ghi điểm học sinh. 3. Củng cố - Dặn dò: (2’) - Nhận xét đánh giá tiết học. - Dặn về nhà học bài và làm bài. - HS thực hiện yêu cầu. - 2 HS trả lời. - Học sinh nhận xét bài bạn. - Lớp theo dõi giới thiệu - 1 HS đọc và nêu yêu cầu. - HS nêu tên các cặp cạnh đối diện trong các hình chữ nhật ABCD, hình bình hành EGHK và tứ giác MNPQ. - HS ở lớp thực hành vẽ hình và nêu tên các cặp cạnh đối diện của từng hình vào vở + 3 HS đọc bài làm. a/ Hình chữ nhật ABCD có: - Cạnh AB và CD, cạnh AC và BD b/ Hình bình hành EGHK có : - Cạnh EG và KH, cạnh EKvà GH c/ Tứ giác MNPQ có: - Cạnh MN và PQ, cạnh MQ và NP - 1 HS đọc thành tiếng. - Kẻ vào vở. - 1 HS nhắc lại tính diện tích hình bình hành. - HS ở lớp tính diện tích vào vở + 1 HS lên bảng làm. Độ dài đáy 7cm 14 dm 23 m Chiều cao 16cm 13dm 16m Diện tích 7 x 16 = 112 cm2 14 x 13= 182 dm2 23 x 16= 368 m 2 - Tính diện tích hình bình hành. - 1 em đọc đề bài. + Quan sát nêu tên các cạnh và độ dài các cạnh AB và cạnh BD. + Thực hành viết công thức tính chu vi hình bình hành. + Hai HS nhắc lại. - Lớp làm bài vào vở. - 1 HS đọc thành tiếng. - HS nêu + Lớp làm vào vở. - 1 HS lên bảng làm bài. - Học sinh nhắc lại nội dung bài. Rút kinh nghiệm: . 2. Tập làm văn: LUYỆN TẬP XÂY DỰNG ĐOẠN KẾT BÀI TRONG BÀI VĂN MIÊU TẢ ĐỒ VẬT I. Mục tiêu - Nắm vững 2 cách kết bài ( mở rộng và không mở rộng ) trong bài văn tả đồ vật (BT1) - Viết được đoạn kết bài mở rộng cho bài văn miêu tả đồ vật (BT2) II. Chuẩn bị - 1 số tờ giây để HS làm bài tập 2 - Bảng phụ ghi 2 cách kết bài của bài tập 1. III. Hoạt động dạy học Hoạt động của GV Hoạt động của HS 1)Khởi động (5’) - KTBC: yêu cầu HS đọc mở bài trực tiếp và đọc mở bài gián tiếp ? - Nhận xét, ghi điểm - Giới thiệu bài 2)Luyện tập (25’) BT 1: Tìm kết bài của bài “cái nón” và cho biết đó là kết bài theo cách nào? + Hỏi: em hãy nhắc lại 2 cách kết bài đã học? - Nhận xét, chốt lời giải đúng( Treo bảng phụ ghi sẵn ) BT 2: Chọn 1 trong 3 đề bài đã cho và viết 1 kết bài mở rộng - Phát 3 tờ giấy cho 3 HS làm 3 đề - Theo dõi, HD - Nhận xét, ghi điểm 3)Củng cố dặn dò (5’) - Nhận xét tiết học - Dặn về học bài và chuẩn bị tiết sau “Miêu tả đồ vật (Kiểm tra viết)” - 2 HS lên bảng - Nghe - Đọc yêu cầu - Theo cách mở rộng - Phát biểu - 2 HS nhắc lại - Đọc yêu cầu - 3 HS làm giấy - Lớp làm vở - 3 HS trình bày Rút kinh nghiệm: . 3. Mĩ thuật: TTMT: XEM TRANH DÂN GIAN VIỆT NAM (Giáo viên mĩ thuật soạn và dạy) --------------------------------------------------------------- 4. Khoa học : GIÓ NHẸ - GIÓ MẠNH - PHÒNG CHỐNG BÃO I. Mục tiêu - Nêu được một số tác hại của bão: thiệt hại về người và của - Nêu cách phòng chống bão + Theo dõi bản tin thời tiết + Cắt điện. Tàu, thuyền không ra khơi +Đến nơi trú ẩn an toàn II. Chuẩn bị - Tranh ở SGK phóng to - Phiếu học tập III. Hoạt động dạy học Hoạt động của GV Hoạt động của HS 1)Khởi động (5’) - KTBC: Gọi 2 HS - Nhận xét, ghi điểm - Giới thiệu bài 2)Bài mới (25’) HĐ 1: Tìm hiểu về một số cấp gió - Treo tranh yêu cầu HS quan sát và đọc SGK - Phát phiếu học tập ( như SGV ) - Nhận xét, chốt ý ... HĐ 2: Thiệt hại của bão và cách phòng chống bão - Yêu cầu HS đọc mục bạn cần biết và Q/S hình ở SGK để thảo luận các câu hỏi sau + Hỏi: Nêu những dấu hiệu đặc trưng cho bão? + Nêu tác hại do bão xảy ra và 1 số cách phòng chống bão? + Ở địa phương em có bão xảy ra không? Gây ra những thiệt hại gì? - Nhận xét, chốt ý ... - Nêu kết luận .... HĐ 3: Tổ chức trò chơi: Ghép chữ vào hình - GV phát hình 1 đến hình 4 đã pho tô cho các nhóm thi gắn chữ vào hình - Nhận xét, tuyên dương 3)Củng cố dặn dò (5’) - Nhận xét tiết học - Dặn về học bài và chuẩn bị tiết sau “Không khí bị ô nhiễm” - 2 HS lên bảng - Nghe - Quan sát và đọc SGK - Làm việc nhóm 4 - Đại diện nhóm báo cáo - Đọc SGK và quan sát - Làm việc nhóm 4 - Đại diện nhóm báo cáo - Vài HS đọc ghi nhớ - 2 đội tham gia chơi Rút kinh nghiệm: . 5. Sinh hoạt lớp: TUẦN 19 I.Mục tiêu: + Đánh giá hoạt động để biết ưu, khuyết điểm. -Nắm kế hoạch tuần tới 19 +Rèn kỹ năng nói, nhận xét, rèn tính tự giác, mạnh dạn, tự tin. +Giáo dục tinh thần đoàn kết, có ý thức xây dựng nề nếp tốt. II.Các hoạt động dạy học: HĐGV HĐHS *Ổn định:(2’) HĐ 1:(16’) Nhận xét hoạt động tuần qua. -Nhận xét chung: Nêu ưu điểm nổi bật để phát huy, động viên các em có cố gắng. -Tuyên dương các cá nhân, tổ có hoạt động tốt. Hoạtđộng 2:(12’) Nêu kế hoạch tuần 19 -Học bình thường. -Phát động phong trào: Giữ VSCĐ HKII. -Kiểm tra vệ sinh cá nhân. -Tiếp tục củng cố nề nếp. *Nhận xét, dặn dò -Hát -Lần lượt các tổ trưởng nhận xét hoạt động của tổ trong tuần qua. + Học tập + Chuyên cần. +Lao động,vệ sinh. +Các công tác khác. -Các tổ khác bổ sung +Lớp trưởng nhận xét. -Lớp bình bầu : +Cá nhân xuất sắc: +Cá nhân tiến bộ: +Tổ xuất sắc: -Lắng nghe. -Phân công các bạn giúp đỡ.
Tài liệu đính kèm: