Giáo án Lớp 4 - Tuần 19 - Năm học 2009-2010 (Bản đẹp chia 2 cột)

Giáo án Lớp 4 - Tuần 19 - Năm học 2009-2010 (Bản đẹp chia 2 cột)

1.Bài cũ:- GV nêu yêu cầu kiểm tra:

 + Tìm câu ca dao, tục ngữ, thành ngữ nói về ý nghĩa, tác dụng của lao động.

GV nhận xét – ghi điểm

2.Bài mới:

a.Giới thiệu bài: Gv giới thiệu ghi đề.

b.Giảng bài:

*Hoạt động 1: Thảo luận lớp (Truyện “Buổi học đầu tiên” SGK/28)

 - GV đọc truyện “Buổi học đầu tiên”

- GV cho HS thảo luận theo 2 câu hỏi (SGK/28)

 + Vì sao một số bạn trong lớp lại cười khi nghe bạn Hà giới thiệu về nghề nghiệp bố mẹ mình?

 + Nếu em là bạn cùng lớp với Hà, em sẽ làm gì trong tình huống đó? Vì sao?

 - GV kết luận: Cần phải kính trọng mọi người lao động, dù là những người lao động bình thường nhất.

*Hoạt động 2: Thảo luận theo nhóm đôi (Bài tập 1- SGK/29)

 Những người sau đây, ai là người lao động? Vì sao?

 - GV kết luận:

*Hoạt động 3: Thảo luận nhóm (Bài tập 2)

- GV chia 6 nhóm và giao nhiệm vụ cho mỗi nhóm thảo luận về 1 tranh.

 Những người lao động trong tranh làm nghề gì và công việc đó có ích cho xã hội như thế nào?

 - GV kết luận: Mọi người lao động đều mang lại lợi ích cho bản thân, gia đình và xã hội.

*Hoạt động 4 : Làm việc cá nhân (Bài tập 3- SGK/30)

 - GV nêu yêu cầu bài tập 3:

- GV kết luận

3.Củng cố - Dặn dò:

 - Cho HS đọc ghi nhớ.

 - Về nhà xem lại bài.

 - Chuẩn bị bài tập 5, 6- SGK/30

 

doc 59 trang Người đăng dtquynh Lượt xem 1317Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Giáo án Lớp 4 - Tuần 19 - Năm học 2009-2010 (Bản đẹp chia 2 cột)", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
 TUẦN 19
 Thứ , ngày
 Tên môn
 Tên bài
 Thứ 2
18 /1 / 2010 
Đạo đức
Toán
Tập đọc
 Kính trọng, biết ơn người lao động ( t1)
 Ki- lô- mét vuông.
 Bốn anh tài
 Thứ 3
19 /1 /2010
Toán
Chính tả
LTVC
Lịch sử
Luyện toán
 Luyện tập
 Nghe viết : Kim tự tháp Ai Cập.
 Chủ ngữ trong câu kể : Ai làm gì?
 Nước ta cuối thời Trần
 Thực hành đổi đơn vị đo : km2, m2, dm2, cm2
 Thứ 4
20/ 1 /2010
Toán
Kể chuyện 
Tập đọc 
 Hình bình hành
 Bác đánh cá và gã hung thần
 Chuyện cổ tích về loài người.
 Thứ 5
21 /1 /2010
Thứ 6(chiều) 
22 /1 /2010
Toán
Tập làm văn
Luyện từ và câu
Kĩ thuật
 Khoa học
 Luyện toán
Luyện khoa học
Luyện viết
HĐTT
 Diện tích hình bình hành. 
 Luyện tập xây dựng mở bài trong bài văn miêu tả đồ vật
 Mở rộng vốn từ : Tài năng
 Lợi ích của việc trồng rau, hoa.
 Tại sao có gió.
 Thực hành : Nhận biết hình bình hành, diện tích hình bình hành
 Các bài tuần 18 + 19
 Bài 13 ( Quyển 1 và quyển 2 )
 Sinh hoạt lớp.
 Ngày soạn: 14 / 1 /2010 .
 Ngày giảng: Thứ hai ngày 18 tháng 1 năm 2010. 
Đạo đức Kính trọng, biết ơn người lao động.
I.Mục đích –yêu cầu:
- Biết vì sao cần phải kính trọng và biết ơn người lao động 
- Bước đầu biết cư xử lễ phép với những người lao động và biết trân trọng, giữ gìn thành quả lao động của họ
- Biết nhắc nhở các bạn kính trọng và biết ơn người lao động 
II.Chuẩn bị:GV :- sgk 
 HS : - sgk
III.Hoạt động trên lớp: 
Hoạt động dạy
Hoạt động hoc
1.Bài cũ:- GV nêu yêu cầu kiểm tra:
 + Tìm câu ca dao, tục ngữ, thành ngữ nói về ý nghĩa, tác dụng của lao động.
GV nhận xét – ghi điểm
2.Bài mới:
a.Giới thiệu bài: Gv giới thiệu ghi đề.
b.Giảng bài: 
*Hoạt động 1: Thảo luận lớp (Truyện “Buổi học đầu tiên” SGK/28)
 - GV đọc truyện “Buổi học đầu tiên”
- GV cho HS thảo luận theo 2 câu hỏi (SGK/28)
 + Vì sao một số bạn trong lớp lại cười khi nghe bạn Hà giới thiệu về nghề nghiệp bố mẹ mình?
 + Nếu em là bạn cùng lớp với Hà, em sẽ làm gì trong tình huống đó? Vì sao?
 - GV kết luận: Cần phải kính trọng mọi người lao động, dù là những người lao động bình thường nhất.
*Hoạt động 2: Thảo luận theo nhóm đôi (Bài tập 1- SGK/29)
 Những người sau đây, ai là người lao động? Vì sao?
 - GV kết luận:
*Hoạt động 3: Thảo luận nhóm (Bài tập 2) 
- GV chia 6 nhóm và giao nhiệm vụ cho mỗi nhóm thảo luận về 1 tranh.
 Những người lao động trong tranh làm nghề gì và công việc đó có ích cho xã hội như thế nào?
 - GV kết luận: Mọi người lao động đều mang lại lợi ích cho bản thân, gia đình và xã hội.
*Hoạt động 4 : Làm việc cá nhân (Bài tập 3- SGK/30) 
 - GV nêu yêu cầu bài tập 3:
- GV kết luận 
3.Củng cố - Dặn dò:
 - Cho HS đọc ghi nhớ.
 - Về nhà xem lại bài.
 - Chuẩn bị bài tập 5, 6- SGK/30
- Một số HS thực hiện yêu cầu.
- HS khác nhận xét, bổ sung.
- 1 HS đọc lại truyện “Buổi học đầu tiên”
- HS thảo luận theo nhóm 2 trong 5 phút.
- Đại diện HS trình bày kết quả.
Vì bố mẹ Hà làm nghề quét rác....
- Hs nêu
- Các nhóm thảo luận.
- Đại diện từng nhóm trình bày kết quả.
- Cả lớp trao đổi và tranh luận.
nông dân, người giúp việc trong gia đình, người đạp xích lô.....
- HS lắng nghe.
- Các nhóm làm việc.
- Đại diện từng nhóm trình bày.
- Cả lớp trao đổi, nhận xét
- HS làm bài tập
- HS trình bày ý kiến cả lớp trao đổi và bổ sung.
+ Các việc làm a, c, d, đ, e, g là thể hiện sự kính trọng, biết ơn người lao động.
 + Các việc làm b, h là thiếu kính trọng người lao động.
Toán: Ki lô mét vuông.
I/ Mục đích – yêu cầu 
- Biết ki - lô - mét vuông là đơn vị đo diện tích. Đọc, viết đúng các số đo diện tích theo đơn vị ki - lô - mét vuông .Biết 1 km2 = 1 000 000 m2 .
- Bước đầu biết chuyển đổi từ km2 sang m2 và ngược lại. Làm đúng các bài tập 1, 2, 4b. HS khá giỏi làm thêm bài 3
- Giáo dục HS cẩn thận khi làm bài
II/ Chuẩn bị : GV :- Bức tranh hoặc ảnh chụp cánh đồng , khu rừng , mặt hồ , vùng biển .
 - Bộ đồ dạy - học toán lớp 4 
 HS : sgk.
 III/ Hoạt động dạy học:
Hoạt động dạy
Hoạt động học
1. Bài cũ:
- Nhận xét chung bài kiểm tra . 2.Bài mới 
 a) Giới thiệu bài: Gv giới thiệu ghi đề.
 b) Giảng bài
+ Cho HS quan sát bức tranh hoặc ảnh chụp về một khu rừng hay cánh đồng có tỉ lệ là hình vuông có cạnh dài 1km 
+ Gợi ý để học sinh nắm được khái niệm về ki lô mét vuông là diện tích hình vuông có cạnh dài 1ki lô mét .
-Yêu cầu HS dựa vào mô hình ô vuông kẻ trong hình vuông có diện tích 1dm2 đã học để nhẩm tính số hình vuông có diện tích 1 m2 có trong mô hình vuông có cạnh dài 1km ?
- Đọc là : ki - lô - met vuông .
- Viết là : km2 1 km2 =1000000 m2 
c) Luyện tập :
Bài 1 :-Yêu cầu học sinh nêu đề bài 
+ GV kẻ sẵn bảng như SGK .
- Gọi học sinh lên bảng điền kết quả 
- Nhận xét bài làm học sinh .
- Qua bài tập này giúp em củng cố điều gì ?
Bài 2 : - Gọi học sinh nêu yêu cầu đề bài 
 - Yêu cầu lớp làm vào vở. 
 - Gọi hai em lên bảng sửa bài 
- Gọi em khác nhận xét bài bạn
- Nhận xét , ghi điểm bài làm học sinh .
Bài 3 :HS khá giỏi
- Gọi học sinh nêu đề bài 
- Gọi 1 em lên bảng làm bài , cả lớp làm vào vở nháp.
- Giáo viên nhận xét bài học sinh . 
Bài 4a- Gọi 1 HS đọc đề bài.
+ Yêu cầu HS suy nghĩ tự làm bài .
- GV nhận xét và cho điểm HS.
3) Củng cố - Dặn dò:
- Học sinh nhắc lại nội dung bài.
- Nhận xét đánh giá tiết học .
- Dặn về nhà học bài 
- Chuẩn bị : Luyện tập.
- Hs theo dõi.
- Lớp theo dõi giới thiệu
- Quan sát để nhận biết về khái niệm đơn vị đo diện tích ki - lô - met vuông 
- Nắm về tên gọi và cách đọc , cách viết đơn vị đo này .
- Nhẩm và nêu số hình vuông có trong hình vuông lớn có 1000 000 hình 
- Vậy : 1 km2 = 1000 000 m2.
+ Đọc là : Ki - lô - mét vuông 
- Lấy bảng con để tập viết một số đơn vị đo có đơn vị đo là km2 .
- Hai học sinh đọc thành tiếng . 
+ Viết số hoặc chữ vào ô trống .
- Một HS lên bảng viết và đọc các số đo có đơn vị đo là ki - lô - mét vuông :
 Đọc 
 Viết 
Chín trăm hai mươi mốt li lô mét vuông
921km2 
Hai nghìn ki lô mét vuông 
2000km2 
Năm trăm linh chín ki lô mét vuông 
509km2 
Ba trăm hai mươi nghìn ki lô mét vuông 
320 000 km2 
- Học sinh khác nhận xét bài bạn 
- Đọc viết số đo diện tích có đơn vị đo là ki - lô - mét vuông . 
- Hai em đọc đề bài . 
- Hai em sửa bài trên bảng .
 1km2 = 1000 000 m2 
1m2 = 100 dm2 32 m2 49dm2 =3249dm2
1000 000 m2 = 1 km2 
5km2 = 5000 000 m2 
2 000 000 m2 = 2 km2 
- Hai học sinh nhận xét bài bạn . 
- Hai học sinh đọc 
- Lớp thực hiện vào vở nháp.
Giải : 
Diện tích của khu rừng hình chữ nhật là 3 x 2 = 6 ( km2 )
- 1 HS đọc thành tiếng .
+ Một HS trả lời - nx
a/ Diện tích phòng học : 40 m 2 
Tập đọc: Bốn anh tài.
I. Mục đích – yêu cầu 
- Đọc đúng các tiếng, từ khó hoặc dễ lẫn: chõ xôi, tinh thông , Cẩu Khây .Biết đọc giọng kể chuyện, bước đầu biết nhấn giọng những từ ngữ thể hiện tài năng, sức khỏe của bốn cậu bé.
- Hiểu nội dung bài: Ca ngợi sức khoẻ , tài năng , lòng nhiệt thành làm việc nghĩa của 4 anh em Cẩu Khây ( trả lời được các câu hỏi sgk ).
 Hiểu nghĩa các từ ngữ : yêu tinh , tinh thông.
- Gd Hs làm nhiều việc tốt.
II. Chuẩn bị: GV :Bảng phụ ghi nội dung các đoạn cần luyện đọc .
 - Tranh ảnh hoạ bài đọc trong SGK
 HS : sgk
III. Hoạt động trên lớp:
Hoạt động dạy
Hoạt động học
1. Bài cũ
- Gọi 2 HS lên bảng tiếp nối nhau đọc bài" Rất nhiều mặt trăng " và trả lời câu hỏi 2
- Nhận xét và cho điểm HS .
2. Bài mới:
 a. Giới thiệu bài: Gv giới thiệu ghi đề.
 b.Giảng bài:
 * Luyện đọc:
 - Gọi 1 hs đọc toàn bài 
 - GV phân đoạn (5 đoạn) 
 + Đoạn 1: Ngày xưa  đến thông võ nghệ.
+ Đoạn 2 :Hồi ấy  đến yêu tinh.
+ Đoạn 3: Tiếp  đến diệt trừ yêu tinh
+ Đoạn 4: Tiếp đến hai bạn lên đường .
+ Đoạn 5: được đi ít lâu  đến em út đi theo.
- Gọi HS đọc nối tiếp lần 1
- Luyện phát âm
- HS đọc nối tiếp lần 2- kết hợp nêu chú giải
- HS đọc nối tiếp lần 3
- Cho HS luyện đọc nhóm đôi 
- 1 hs đọc toàn bài
- GV giới thiệu qua cách đọc - GV đọc mẫu 
 * Tìm hiểu bài:
- Yêu cầu HS đọc đoạn 1, trao đổi và trả lời câu hỏi.
+ Tìm những chi tiết nói lên sức khoẻ và tài năng đặc biệt của Cẩu Khây ?
+ tinh thông: sgk.
+ Đoạn 1 cho em biết điều gì?
-Yêu cầu HS đọc đoạn 2, 3 
+ Có chuyện gì xảy ra với quê hương Cẩu Khây ?
+ tinh thông: sgk
+ Cẩu Khây lên đường đi trừ diệt yêu tinh với những ai ?
- Yêu cầu HS đọc đoạn 5
+ Mỗi người bạn của Cẩu Khây có tài năng gì ?
- Ý chính của đoạn còn lại là gì?
HS quan sát tranh.
- Câu truyện nói lên điều gì?
* Đọc diễn cảm:
- Yêu cầu 5 HS tiếp nối nhau đọc từng đoạn của bài. HS cả lớp theo dõi để tìm ra giọng đọc toàn bài
- Treo bảng phụ ghi đoạn văn cần luyện đọc : đoạn 1
- Nêu từ ngữ cần nhấn giọng trong đoạn: chõ xôi, võ nghệ.
Gọi hs đọc – nhận xét
- Thi đọc mỗi dãy một em
- Nhận xét và cho điểm học sinh.
3. Củng cố – dặn dò:
- Câu truyện giúp em hiểu điều gì?
Kết hợp giáo dục
- Nhận xét tiết học.
- Dặn HS về nhà học bài.
- Chuẩn bị bài sau : Học thuộc lòng bài thơ : Chuyện cổ tích về loài người – đọc và trả lời câu hỏi sgk
- 2HS lên bảng thực hiện yêu cầu.
nhận xét
5 HS đọc 
HS đọc
- 5 HS đọc
- 5 HS đọc
- HS đọc theo nhóm
- 1 HS đọc.
- 1 HS đọc thành tiếng. Cả lớp đọc thầm, 2 HS ngồi cùng bàn trao đổi, trả lời câu hỏi.
+ Cẩu Khây nhỏ người nhưng ăn một lúc hết chín chõ xôi , 10 tuổi sức đã bằng trai 18 .
+ 15 tuổi đã tinh thông võ nghệ ...
- Sức khoẻ và tài năng của Cẩu Khây .
- 2 HS đọc thành tiếng. Cả lớp đọc thầm.
+ Yêu tinh xuất hiện bắt người và súc vật khiến cho làng bản tan hoang ...
+ Cẩu Khây cùng ba người bạn Nắm Tay Đóng Cọc , Lấy Tai Tát Nước , và Móng Tay Đục Máng lên đường đi diệt rừ yêu tinh 
- HS đọc thầm
+ Nắm Tay Đóng Cọc có thể dùng nắm tay làm vồ để đóng cọc xuống đất , Lấy Tai Tát Nước có thể dùng tai của mình để tát nước Móng Tay Đục Máng có thể dùng móng tay của mình đục gỗ thành lòng máng 
- Sự tài năng của ba người bạn Cẩu Khây .
+ Nội dung câu truyện ca ngợi sự tài năng và lòng nhiệt thành làm việc nghĩa của 4 cậu bé 
- 5 HS tiếp nối nhau đọc và tìm cách đọc 
- HS nêu - nx
- HS đọc 4 em – nhận xét
- 3 HS thi đọc diễn cảm – nhận xét
- HS nêu – nhận xét
 Ngày soạn: 15 / 1 / 2010
 Ngày giảng: Thứ ba ngày 19 tháng 1 năm 2010.
Toán : Luyện tập .
I/ Mục đích – yêu cầu :- Giúp HS: 
- Chuyển đổi các đơn vị đo diện tích.Đọc được thông tin trên biểu đồ cột.
- HS làm đúng các bài tập 1, 3b, 5. HS khá giỏi làm thêm bài 4
- Gd Hs vận dụng vào thực tế.
II/ Chuẩn bị GV : nội dung
 HS : sg ... :
 Bài 1:
-Gọi HS đọc yêu cầu và nội dung.
-Chia nhóm 4 HS yêu cầu HS trao đổi thảo luận và tìm từ, GV đi giúp đỡ các nhóm gặp khó khăn. Nhóm nào làm xong trước dán phiếu lên bảng.
-Gọi các nhóm khác bổ sung.
-Nhận xét, kết luận các từ đúng.
a/. Tài có nghĩa là “có khả năng hơn người bình thường”
b/. Tài có nghĩa là “tiền của”
 Bài 2:
-Gọi HS đọc yêu cầu.
-Gọi HS đọc câu- đặt với các từ trên:
-HS cả lớp nhận xét câu bạn đặt. Sau đó HS khác nhận xét câu có dùng với từ của bạn để giới thiệu được nhiều câu khác nhau với cùng một từ.
-GV nhận xét sửa sai.
 Bài 3:
-Gọi HS đọc yêu cầu.
-Các em tìm nghĩa bóng của các câu tục ngữ xem câu nào có nghĩa ca ngợi sự thông minh, tài trí của con người.
-GV nhận xét sửa sai.
Bài 4.
-Yêu cầu HS đọc nội dung bài.
- GV nhận xét và cho điểm những em trả lời hay.
3. Củng cố – dặn dò:
-Nhận xét tiết học.
-Dặn HS về nhà xem lại bài và chuẩn bị bài sau.
-2 HS lên bảng viết.
-Nhận xét câu trả lời và bài làm của bạn.
-Lắng nghe.
-1 HS đọc thành tiếng.
-Hoạt động trong nhóm.
-Bổ sung các từ mà nhóm bạn chưa có.
+tài hoa, tài giỏi, tài nghệ, tài ba, tài đức, tài năng.
+tài nguyên, tài trợ, tài sản.
-1 HS đọc thành tiếng.
-HS có thể đặt:
+Bùi Xuân Phái là một hoạ sĩ tài hoa..
+Đồn địa chất đang thăm dò tài nguyên vùng núi phía Bắc.
-1 HS đọc thành tiếng.
-HS thảo luận nhóm đôi và tìm.
Các câu ca ngợi tài trí của con người :
+ Người ta là hoa đất.
+Nước lã mà vã nên hồ.
+Tay không mà nổi cơ đồ mới ngoan.
-HS đọc.
-5 đến 7 HS thực hiện nêu ý của mình.
-HS lắng nghe và thực hiện.
Ngày soạn:15/ 01 /2008
Ngày giảng: Thứ sáu 18/01/ 2008
Sáng:Đ/c Chi dạy
Chiều
Anh văn:
Giáo viên bộ môn dạy
Luyện toán
Luyện tập về tính diện tích hình bình hành
I.Mục tiêu:
-Luyện cách tính diện tích hình bình hành để giải các bài tập có liên quan.
-Rèn kỹ năng tính và giải tốn chính xác.
II.Chuẩn bị:
-Vở BT tốn
III.Hoạt động dạy học:
Hoạt động dạy
Hoạt động học
1.Giới thiệu bài – Ghi đề
2.Hướng dẫn HS làm bài tập
Bài 1-12: Trắc nghiệm:
-Cho HS đọc yêu cầu của bài
-Đọc BT
-Tự làm
 3cm
 7cm 4cm
 8cm 4cm
 3cm
-Yêu cầu HS trình bày – Nhận xét
Bài 2-12: Viết vào ô trống
-GV yêu cầu HS dựa vào công thức tính diện tích HBH để tính khi biết đáy và đường cao
Bài 3 – 13: Bài tốn
-Gọi HS đọc bài tốn
-Cho HS phân tích, tóm tắt tìm hướng giải bài tốn
-Yêu cầu giải vào vở
-Nhận xét, chấm chữa bài
Bài 4 – 14: Viết vào ô trống (theo mẫu)
-GV kẻ bảng
HBH
(1)
(2)
(3)
Cạnh đáy
4 cm
14 cm
Chiều cao
34 cm
24 cm
S
136 cm2
182 cm2
360 cm2
-Nhìn vào bài tốn ta biết diện tích của các HBH (1), (2), (3) vậy BT yêu cầu ta tính gì?
-Nêu cách tính
-Cho HS làm vào vở
-Chấm bài – Nhận xét
3.Củng cố – Dặn dò:
-Nêu cách tính diện tích HBH.
-Nhận xét giờ học
-Về nhà học bài, làm các BT còn lại.
-Hình có diện tích bé hơn 20 cm2 là hình có cạnh đáy 4cm và chiều cao 4 cm vì: 4x4=16(cm2) < 20 cm2
-HS làm vào vở BT sau đó xung phong lên bảng điền kết quả – Nhận xét
Hình bình hành
Đáy
Chiều cao
Diện tích
9 cm
12 cm
108 cm2
15 dm
12 dm
180 dm2
27 m
14 m
378 m2
-Học sinh đọc BT
-Tính SHBH: Lấy độ dài cạnh đáy nhân với chiều cao
-Làm bài cá nhân – 1 HS lên bảng làm
Bài giải
Diện tích của mảnh bìa là:
14 x 7 = 98 (cm2)
-Tính cạnh đáy, chiều cao của (2), (3)
-Tính chiều cao của HBH ta lấy diện tích chia cho đáy và ngược lại.
-Làm bài – Nêu kết quả
HBH
(1)
(2)
(3)
Cạnh đáy
4 cm
14 cm
5 cm
Chiều cao
34 cm
13 cm
24 cm
S
136 cm2
182 cm2
360 cm2
-1 HS nêu lại cách tính SHBH
SINH HOẠT CUỐI TUẦN
I/Mục tiêu:
-Đánh giá lại các hoạt động của tuần học đã qua.
-Đề ra phương hướng hoạt động cho tuần học tới. 
-Học sinh nhận ra những ưu khuyết điểm của mình để phấn đấu.
II/Chuẩn bị: Nội dung sinh hoạt.
III/Tiến trình sinh hoạt:
1/Ổn định lớp: 
-Hát tập thể
2/Sinh hoạt:
a, Đánh giá hoạt động tuần học qua:
*Ưu điểm: 
	-Đi học chuyên cần, đúng giờ.
	-Sinh hoạt đầu giờ, giữa giờ có hiệu quả.
	-Vệ sinh trường lớp sạch sẽ. 
	-Hăng hái tham gia phát biểu xây dựng bài, giúp đỡ nhau cùng tiến bộ
	-Hưởng ứng các phong trào của đội đề ra như phong trào: Bóng đá mi ni, cầu
 lông, đá cầu, bóng bàn...
	-Trang trí không gian lớp học, giữ vở sạch - viết chữ đẹp, môi trường Xanh – 
 Sạch – Đẹp để đón đồn kiểm tra của phòng GD
*Tồn tại:
	-Nói chuyện riêng trong tuần học (Định, Cường)
 -Vắng lao động không rõ lý do (Thành, Hiền)
b, Phương hướng tuần tới:
	-Tiếp tục duy trì các hoạt đã đạt được
	-Đẩy mạnh việc học ở nhà. 
	-Tăng cường công tác tự quản.
	-Thực hiện nói lời hay làm việc tốt
c, Sinh hoạt khác:
	-Cán sự lớp kiểm tra chương trình RL đội viên.
	-Tập kể chuyện về Bác Hồ kính yêu để dự thi cấp trường.
Buổi chiều
Địa lí Thành phố Hải Phòng
I.Mục đích – yêu cầu :
- HS nêu được một số đặc điểm chủ yếu của TP Hải Phòng :
+ Vị trí: ven biển, bên bờ sông Cấm.
+ Thành phố cảng, trung tâm công nghiệp đóng tàu, trung tâm du lịch...
- Chỉ được Hải Phòng trên bản đồ ( lược đồ ). Kể một số điều kiện để Hải Phòng trở thành một cảng biển, một trung tâm du lịch lớn của nước ta.
- GD học sinh ý thức tìm hiểu .
II.Chuẩn bị : GV :- Các BĐ :hành chính, giao thông VN.
 - BĐ Hải Phòng (nếu có) .
 - Tranh, ảnh về TP Hải Phòng (sưu tầm)
 HS : sgk
III.Hoạt động trên lớp :
Hoạt động dạy
Hoạt động học
1.Bài cũ: .
2.Bài mới
 - Chỉ vị trí của thủ đô Hà Nội trên BĐ.
 - Nêu những dẫn chứng cho thấy HN là trung tâm chính trị, kinh tế, văn hóa, khoa học hàng đầu của nước ta .
 GV nhận xét, ghi điểm.
3.Bài mới :
 a.Giới thiệu bài: 
 b.Giảng bài : 
* Hải phòng thành phố cảng:
 Hoạt động nhóm:
 - Cho các nhóm dựa vào SGK, BĐ hành chính và giao thôngVN, tranh, ảnh thảo luận theo gợi ý sau:
 + TP Hải Phòng nằm ở đâu?
 + Chỉ vị trí Hải Phòng trên lược đồ và cho biết HP giáp với các tỉnh nào ?
 + Từ HP có thể đi đến các tỉnh khác bằng các loại đường giao thông nào ?
 + HP có những điều kiện tự nhiên thuận lợi nào để trở thành một cảng biển ?
 + Mô tả về hoạt động của cảng HP.
 - GV giúp HS hoàn thiện phần trả lời .
* Đóng tàu là ngành công nghiệp quan trọng của hải phòng:
 Hoạt động cả lớp:
 - Cho HS dựa vào SGK trả lời các câu hỏi sau:
 + So với các ngành công nghiệp khác, công nghiệp đóng tàu ở HP có vai trò như thế nào?
 + Kể tên các nhà máy đóng tàu ở HP .
 + Kể tên các sản phẩm của ngành đóng tàu ở HP (xà lan, tàu đánh cá, tàu du lịch, tàu chở khách, tàu chở hàng)
 GV bổ sung: Các nhà máy ở HP đã đóng được những chiếc tàu biển lớn không chỉ phục vụ cho nhu cầu trong nước mà còn xuất khẩu. Hình 3 trong SGK thể hiện chiếc tàu biển có trọng tải lớn của nhà máy đóng tàu Bạch Đằng đang hạ thủy .
 *Hải phòng là trung tâm du lịch:
 Hoạt động nhóm: 
 - Cho HS dựa vào SGK, tranh, ảnh để thảo luận theo gợi ý :
 + Hải Phòng có những điều kiện nào để phát triển ngành du lịch ?
 - GV nhận xét, kết luận.
3.Củng cố- dặn dò 
 - Đến HP chúng ta có thể tham gia được nhiều hoạt động lí thú :nghỉ mát, tắm biển, tham gia các danh lam thắng cảnh, lễ hội ,vườn quốc gia cát Bà 
 - Kể một số điều kiện để HP trở thành một cảng biển, một trung tâm du lịch .
 - Nêu tên các sản phẩm của ngành công nghiệp đóng tàu ở HP.
 3.Củng cố - Dặn dò:
 - Nhận xét tiết học .
 - Chuẩn bị bài tiết sau: “Đồng bằng Nam Bộ”.
- HS lên chỉ BĐ và trả lời câu hỏi.
- HS khác nhận xét.
- HS các nhóm thảo luận.
- Đại diện các nhóm trình bày kết quả .
- HS nhận xét, bổ sung.
- HS trả lời câu hỏi .
- HS khác nhận xét, bổ sung.
- HS các nhóm thảo luận .
- Đại diện các nhóm trình bày kết quả của nhóm mình trước lớp.
- HS trả lời .
Khoa học Gió nhẹ, gió mạnh. Phòng chống bão
I.Mục tiêu :
- Nêu được một số tác hại của bão : thiệt hại về người và của
- Nêu cách phòng chống: theo dõi bản tin thời tiết, cắt điện, tàu, thuyền không ra khơi, đến nơi trú ẩn an toàn.
- Có ý thức về phòng tránh gió bão.
II.Chuẩn bị GV :- Các hình minh hoạ trong SGK
 - Phiếu học tập 
 HS: sgk 
III. Hoạt động dạy học : 
Hoạt động dạy
Hoạt động học
1.Bài cũ:
 - Gọi 2 HS lên bảng trả lời câu hỏi:
 1) Giải thích nguyên nhân tại sao có gió ?
 2) Giải thích tại sao ban ngày gió từ biển thổi vào đất liền, ban đêm gió từ đất liền thổi ra biển ?
2.Bài mới
 a.Giới thiệu bài –Ghi đề: 
 * Hoạt động 1: Tìm hiểu về một số cấp gió.
 - GV giới thiệu cho HS biết về người đầu tiên nghĩ ra cách phân chia sức gió thổi thành 13 cấp độ.
 -Yêu câu HS các nhóm quan sát các hình minh hoạ và đọc các thông tin trong SGK để hồn thành phiếu học tập.
 1) Khi có gió này, mây bay, cây cỏ đu đưa, sóng nước trong hồ dập dờn.
 2) Khi có gió này, bầu trời đầy những đám mây đen, cây lớn gãy cành, nhà có thể bị tốc mái.
3) Lúc này khói bay thẳng lên trời, cây cỏ đứng im.
4) Khi có gió này, trời có thể tối và có bão. Cây lớn đu đưa, người đi bộ ở ngồi trời sẽ rất khó khăn vì phải chống lại sức gió.
5) Khi có gió này, bầu trời thường sáng sủa, bạn có thể cảm thấy gió trên da mặt, nghe thấy tiếng lá rì rào, nhìn được lan khói bay.
- Gọi đại diện HS trình bày.
- GV nhận xét sửa sai.
- GV theo dõi câu trả lời của các nhóm để nhận xét, tổng hợp ý kiến.
 * Hoạt động 2: Thảo luận về sự thiệt hại của bão và cách phòng chống bão. 
- GV yêu cầu HS quan sát hình SGK và thảo luận trong nhóm.
+Nêu những dấu hiệu đặc trưng cho bão.
+Nêu tác hại do bão gây ra và một số cách phòng chống bão.
-GV tóm tắt nội dung và có thể giới thiệu một số tranh ảnh và thông tin về bão và tác hại của bão.
 * Hoạt động 3: Trò chơi ghép chữ vào hình.
 - GV tổ chức cho HS hoạt động nhóm.
 -Yêu cầu các nhóm thực hiện vẽ lại 4 hình minh hoạ các cấp độ của gió và viết lời ghi chú vào các hình vẽ trên.
- Các nhóm thi nhau làm việc nhóm nào làm nhanh và đúng thì thắng cuộc.
- GV giúp đỡ các nhóm gặp khó khăn.
- GV nhận xét câu trả lời của từng nhóm.
 3.Củng cố- dặn dò:
- Nhận xét giờ học.
- Dặn HS về nhà học thuộc mục Bạn cần biết.
- Dặn HS về nhà tìm hiểu xem gia đình hoặc địa phương mình đã phòng chống bão bằng cách nào ?
-2 HS trả lời.
- HS lắng nghe.
- HS lắng nghe.
- HS thảo luận.
- HS quan sát, trả lời:
- Gió khá mạnh (cấp 5)
- Gió dữ, bão to (cấp 9)
- Không có gió (cấp0)
- Gió to, bão (cấp 7)
- Gió nhẹ (cấp 2)
- HS trình bày.
- HS lắng nghe.
- HS tiến hành thảo luận
- Đại diện nhóm trả lời, nhóm khác nhận xét, bổ sung.
- HS quan sát, lắng nghe.
- HS thực hiện.
- HS cả lớp.

Tài liệu đính kèm:

  • docGiao an lop 4 tuan 19 CKTKN.doc