Giáo án Lớp 4 - Tuần 19 - Năm học 2009-2010 (Chuẩn kiến thức kỹ năng 2 cột)

Giáo án Lớp 4 - Tuần 19 - Năm học 2009-2010 (Chuẩn kiến thức kỹ năng 2 cột)

I/ Mục tiêu:

1-Biết đọc đúng ngữ điệu văn bản kịch, phân biệt lời các nhân vật với lời tác giả (anh Thành, anh Lê).

-

2-Hiểu Tâm trạng day dứt, trăn trở tìm con đường cứu nước của Nguyễn Tất Thành .Trả lời được câu hỏi 1,2 và câu hỏi 3(không cần giải thích lý do).

HS khá, giỏi phân vai, đọc diễn cảm vở kịch thể hiện được tính cách của nhân vật (câu hỏi 4).

II/ Các hoạt động dạy học:

1- Giới thiệu bài: GV nêu mục đích yêu cầu của tiết học.

2-Hướng dẫn HS luyện đọc và tìm hiểu bài:

 

doc 21 trang Người đăng dtquynh Lượt xem 1047Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Giáo án Lớp 4 - Tuần 19 - Năm học 2009-2010 (Chuẩn kiến thức kỹ năng 2 cột)", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
 Tuần 19 Thứ hai ngày 4 tháng 1 năm 2010
Tiết 2: Tập đọc 
Người công dân số một
I/ Mục tiêu:
1-Biết đọc đúng ngữ điệu văn bản kịch, phân biệt lời các nhân vật với lời tác giả (anh Thành, anh Lê).
-
2-Hiểu Tâm trạng day dứt, trăn trở tìm con đường cứu nước của Nguyễn Tất Thành .Trả lời được câu hỏi 1,2 và câu hỏi 3(không cần giải thích lý do).
HS khá, giỏi phân vai, đọc diễn cảm vở kịch thể hiện được tính cách của nhân vật (câu hỏi 4).
II/ Các hoạt động dạy học:
1- Giới thiệu bài: GV nêu mục đích yêu cầu của tiết học.
2-Hướng dẫn HS luyện đọc và tìm hiểu bài:
a) Luyện đọc:
-Mời 1 HS giỏi đọc.
-Chia đoạn.
-Cho HS đọc nối tiếp đoạn, GV kết hợp sửa lỗi phát âm và giải nghĩa từ khó.
-Cho HS đọc đoạn trong nhóm.
-Mời 1-2 HS đọc toàn bài.
-GV đọc diễn cảm toàn bài.
b)Tìm hiểu bài:
-Cho HS đọc đoạn 1:
+Anh Lê giúp anh Thành việc gì?
+) Rút ý1:
-Cho HS đọc đoạn 2,3:
+Những câu nói nào của anh Thành cho thấy anh luôn nghĩ tới dân, tới nước?
+Câu chuyện giữa anh Thành và anh Lê nhiều lúc không ăn nhập với nhau. Hãy tìm những chi tiết thể hiện điều đó và giải thích vì sao như vậy?
+)Rút ý 2:
-Nội dung chính của bài là gì?
-GV chốt ý đúng, ghi bảng.
-Cho 1-2 HS đọc lại.
c)Hướng dẫn đọc diễn cảm:
-Mời 3 HS đọc phân vai.
-Cho cả lớp tìm giọng đọc cho mỗi nhân vật.
-Cho HS luyện đọc phân vai trong nhóm 3 đoạn từ đầu đến anh có khi nào nghĩ đến đồng bào không?
-Từng nhóm HS thi đọc diễn cảm.
-HS khác nhận xét.
-GV nhận xét, kết luận nhóm đọc hay nhất.
-Đoạn 1: Từ đầu đến Vậy anh vào Sài Gòn này làm gì?
-Đoạn 2: Tiếp cho đến ở Sài Gòn nữa.
-Đoạn 3: Phần còn lại.
-Tìm việc làm ở Sài Gòn.
+) Anh Lê giúp anh Thành tìm việc làm.
-Chúng ta là đồng bào. Cùng máu đỏ da vàng. Nhưng anh có khi nào nghĩ đến đồng bào không? 
-Anh Lê hỏi: Vậy anh vào Sài Gòn này làm gì? Anh Thành đáp: Anh học ở trường Sa- xơ-lu Lô-bathìờanh là người nước nào?
+) Sự trăn trở của anh Thành.
-HS nêu.
-HS đọc.
-HS tìm giọng đọc diễn cảm cho mỗi đoạn.
-HS luyện đọc diễn cảm.
-HS thi đọc.
 	3-Củng cố, dặn dò: GV nhận xét giờ học. Nhắc học sinh về đọc bài và chuẩn bị bài sau.
Tiết 3: Toán
 Diện tích hình thang
I/ Mục tiêu: 
-Biết tính diện tích hình thang,biết vận dụng vào giải các BT có liên quan.
-HS làm được Bài 1(a) Bài 2(a)
II/Các hoạt động dạy học chủ yếu:
1-Kiểm tra bài cũ: 
 Thế nào là hình thang? Hình thang vuông?
2-Bài mới:
2.1-Giới thiệu bài: GV nêu mục tiêu của tiết học.
	2.2-Kiến thức:
-GV chuẩn bị 1 hình tam giác như SGK.
-Em hãy xác định trung điểm của cạnh BC
-GV cắt rời hình tam giác ABM, sau đó ghép thành hình ADK.
-Em có nhận xét gì về diện tích hình thang ABCD so với diện tích hình tam giác ADK?
-Dựa vào công thức tính diện tích hình tam giác, em hãy suy ra cách tính diện tích hình thang?
*Quy tắc: Muốn tính S hình thang ta làm thế nào?
*Công thức: 
Nếu gọi S là diện tích, a, b là độ dài các cạnh đáy, h là chiều cao thì S được tính NTN?
-HS xác định điểm M là trung điểm của BC
-Diện tích hình thang ABCD bằng diện tích tam giác ADK.
 (DC + AB) x AH
S hình thang ABCD = 2
-Ta lấy tổng độ dài hai đáy nhân với chiều cao (cùng một đơn vị đo) rồi chia cho 2.
-HS nêu: 
 S = 
	2.3-Luyện tập:
*Bài tập 1 (93): Tính S hình thang, biết:
-Mời 1 HS nêu yêu cầu.
-GV hướng dẫn HS cách làm.
-Cho HS làm vào nháp.
-Mời 1 HS lên bảng chữa bài. 
-Cả lớp và GV nhận xét.
*Bài tập 2 (94): Tính S mỗi hình thang sau:
-Mời 1 HS nêu yêu cầu.
-Mời một HS nêu cách làm. 
-Cho HS làm vào nháp. Sau đó cho HS đổi vở chấm chéo.
-GV nhận xét, đánh giá bài làm của HS.
*Bài tập 3 (94) (HS khá,giỏi) : Tính S hình thang, biết:
-Mời 1 HS nêu yêu cầu.
-GV hướng dẫn HS cách làm.
-Cho HS làm vào vở.
-Mời 2 HS lên bảng chữa bài. 
-Cả lớp và GV nhận xét.
*Kết quả:
50 cm2
*Kết quả:
32,5 cm2
*Bài giải:
Chiều cao của hình thang là: 
 (110 + 90,2) : 2 = 100,1 (m)
Diện tích của thửa ruộng hình thang là:
 (110 + 90,2) x 100,1 : 2 = 10 020,01 (m2)
 Đáp số : 10 020,01 m2
3-Củng cố, dặn dò: 
-Cho HS nhắc lại quy tắc và công thức tính diện tích hình thang.
-GV nhận xét giờ học, nhắc HS về ôn lại các kiến thức vừa học.
Tiết 4: Lịch sử 
chiến thắng lịch sử 
Điện biên phủ
I/ Mục tiêu: Học xong bài này, HS biết:
	-Tường thuật sơ lược được chiến dịch Điện Biên Phủ:
+Chiến dịch xảy ra trong ba đợt tấn công;đợt ba:tấn công và tiêu diệt cứ điểm đồi A1 và khu trung tâm chỉ huy của địch.
+ Ngày 7/5/1954,Bộ chỉ huy tập đoàn cứ đểm ra hàng ,chiến dịch kết thúc thắng lợi.
-Trình bày sơ lược ý nghĩa của chiến thắng Điện Biên Phủ: là mốc son chói lọi ,góp phần kết thúc thắng lợi cục kháng chiến chống thực dân Pháp xâm lược.
-Biết tinh thần chiến đấu anh dũng của bộ đội ta trong chiến dịch : tiêu biểu là anh hùng Phan Đình Giót lấy thân mình lấp lỗ châu mai.
Tầm quan trọng của chiến dịch Điện Biên Phủ.
II/ Đồ dùng dạy học: 
 Anh tư liệu về hậu phương ta sau chiến thắng Biên giới. Phiếu học tập cho HĐ 2.
III/ Các hoạt động dạy học:
	1-Kiểm tra bài cũ: Cho HS nêu phần ghi nhớ và trả lời các câu hỏi của bài 15.
	2-Bài mới:
2.1-Hoạt động 1( làm việc cả lớp )
-GV tóm lược tình hình địch sau thất bại ở chiến dịch Biên giới 1950 đến năm 1953. Nêu nhiệm vụ học tập.
2.2-Hoạt động 2 (làm việc theo nhóm)
GV chia lớp thành 4 nhóm mỗi nhóm thảo luận 
một nhiệm vụ:
-Nhóm 1: Chỉ ra những chứng cứ để khẳng định rằng 
“tập đoàn cứ điểm ĐBP” là “pháo đài” kiên cố nhất 
của Pháp tại chiến trường Đông Dương (1953-1954)?
-Nhóm 2: Tóm tắt những mốc thời gian quan trọng 
trong chiến dịch ĐBP?
Nhóm 3: Nêu những sự kiện, nhân vật tiêu biểu trong 
chiến dịch ĐBP?
Nhóm 4: Nêu nguyên nhân thắng lợi của chiến dịch 
Điện Biên Phủ?
-Mời đại diện các nhóm HS trình bày.
-Các nhóm khác nhận xét, bổ sung.
-GV nhận xét, chốt ý đúng rồi ghi bảng.
2.3-Hoạt động 3 (làm việc theo nhóm)
GV chia lớp thành 2 nhóm mỗi nhóm thảo luận 
một nhiệm vụ:
-Nhóm 1: Nêu diễn biến sơ lược của chiến dịch 
Điện Biên Phủ:
+Đợt 1, bắt đầu từ ngày 13 – 3
+Đợt 2, bắt đầu từ ngày 30 – 3
+Đợt 3, bắt đầu từ ngày 1 – 5 và đến ngày 7 – 5 thì 
kết thúc thắng lợi.
-Nhóm 2: Nêu ý nghĩa lịch sử của chiến thắng Điện Biên Phủ?
Gợi ý: Chiến thắng lịch sử Điện Biên Phủ có thể ví với những chiến thắng nào trong lịch sử chống ngoại xâm của dân tộc ta mà em đã học ở lớp 4?
-Mời đại diện các nhóm HS trình bày.
-Các nhóm khác nhận xét, bổ sung.
-GV nhận xét, chốt ý đúng rồi ghi bảng.
-Học sinh thảo luận nhóm theo hướng dẫn của GV.
-Đại diện các nhóm trình bày.
-Các nhóm khác nhận xét, bổ sung.
*Diễn biến:
-Ngày 13 – 3 - 1954, quân ta nổ súng mở màn chiến dịch ĐBP.
-Ngày 30 – 3 – 1954, ta tấn công lần 2.
-Ngày 1 – 5 – 1954, ta tấn công lần 3.
*Y nghĩa:
Chiến thắng ĐBP là mốc son chói lọi, góp phần kết thúc thắng lợi chín năm kháng chiến chống thực dân Pháp XL.
3-Củng cố, dặn dò: GV nhận xét giờ học. Dặn HS về nhà học bài.
Tiết 5: Chính tả (nghe – viết)
nhà yêu nước nguyễn trung trực
 Phân biệt âm đầu r/d/gi, âm chính o/ô
I/ Mục tiêu:
 -Nghe và viết đúng chính tả,trình bày đúng hình thức văn xuôi.
-làm được bài tập 2,BT(3) a/b hoặc BT do phương ngữ 
II/ Đồ dùng daỵ học:
-Bảng phụ, bút dạ.
III/ Các hoạt động dạy học:
1.Kiểm tra bài cũ.
HS làm bài 2a trong tiết chính tả trước.
2.Bài mới:
2.1.Giới thiệu bài:
GV nêu mục đích, yêu cầu của tiết học.
2.2-Hướng dẫn HS nghe – viết:
- GV Đọc bài viết.
+Tìm những chi tiết cho thấy tấm lòng yêu nước của Nguyễn Trung Trực?
- Cho HS đọc thầm lại bài.
- GV đọc những từ khó, dễ viết sai cho HS viết bảng con: 
- Em hãy nêu cách trình bày bài? 
- GV đọc từng câu (ý) cho HS viết.
- GV đọc lại toàn bài. 
- GV thu một số bài để chấm.
- Nhận xét chung.
- HS theo dõi SGK.
-Giàn giáo tựa cái lồng, trụ bê tông nhú lên. Bác thợ nề cầm bay làm việc
- HS viết bảng con.
- HS viết bài.
- HS soát bài.
 2.3- Hướng dẫn HS làm bài tập chính tả.
* Bài tập 2:
- Mời một HS nêu yêu cầu.
- GV nhắc học sinh:
+Ô 1 là chữ r, d hoặc gi.
+Ô 2 là chữ o hoặc ô.
-Cho cả lớp làm bài cá nhân.
-GV dán 4 – 5 tờ giấy to lên bảng lớp, chia lớp thành 5 nhóm, cho các nhóm lên thi tiếp sức. HS cuối cùng sẽ đọc toàn bộ bài thơ.
-Cả lớp và GV nhận xét, KL nhóm thắng cuộc
* Bài tập 3:
- Mời 1 HS đọc đề bài.
- Cho HS làm vào bảng nhóm theo nhóm 7 (nhóm 1, 2 phần a ; nhóm 3, 4 phần b). 
- Mời một số nhóm trình bày.
- Các nhóm khác nhận xét, bổ sung. 
- GV nhận xét, chốt lại lời giải đúng.
-Cho 1-2 HS đọc lại.
*Lời giải:
 Các từ lần lượt cần điền là: giấc, trốn, dim, gom, rơi, giêng, ngọt.
*Lời giải:
Các tiếng cần điền lần lượt là: 
ra, giải, già, dành
hồng, ngọc, trong, trong, rộng
3-Củng cố dặn dò: - GV nhận xét giờ học.
 -Nhắc HS về nhà luyện viết nhiều và xem lại những lỗi mình hay viết sai.
Tiết 6: Toán
Ôn: Diện tích hình thang
I/ Mục tiêu: 
-Biết tính diện tích hình thang,biết vận dụng vào giải các BT có liên quan.
II/Các hoạt động dạy học chủ yếu:
1/nhắc lại quy tắc tính diện tích hình thang.
2/Luyện tập.
Bài 1:cho hình thang ABCD .hai đường chéo AC và BD cắt nhau tại O.Hãy tìm các tam giác có diện tích bằng nhau.
Bài 2/ Một hình thang có tổng độ dài hai đáy bằng 42cm ,chiều cao bằng đáy bé, đáy bé bằng đáy lớn. tính diện tích hình thang đó.
Bài 3/Một miếng đất hình thang vuông có đáy bé bằng đáy lớn,chiều cao bằng 23m.Người ta mở rộng miếng đất về phía cạnh bên không vuông góc với đáy để được một hình chữ nhật,sau khi mở rộng miếng đất có diện tích tăng 207m2.Tìm diện tích miếng đất lúc đầu?
	207m2
 23m
3/Hướng dẫn HS làm bài.
4/Học sinh làm bài vào vở.
5/Chấm chữa bài nhận xét giờ học ra BT về nhà.
 Thứ ba ngày 5 tháng 1 năm 2010
Tiết 5: Luyện từ và câu
 Ôn: câu ghép
I/ Mục tiêu: -Nắm được khái niệm câu ghép ở mức độ đơn giản.
 -Nhận biết được câu ghép trong đoạn văn, xác định được các vế câu trong câu ghép ; đặt được câu ghép.
II/ Đồ dùng dạy học: Bảng nhóm, bút dạ.
III/ Các hoạt động dạy học:
 	1-Kiểm tra bài cũ: HS làm bài tập 1 trong tiết LTVC trước.
2- Dạy bài mới:
2.1-Giới thiệu bài: GV nêu mục đích yêu cầu của tiết học.
 2.2.Phần nhận xét:
*Bài tập 1:
-Mời 2 HS đọc nối tiếp toàn bộ nội dung các bài tập. Cả lớp theo dõi.
-Cho cả lớp đọc thầm lại đoạn văn của Đoàn Giỏi, lần lượt thực hiện từng Y/C:
+Yêu cầu 1: Đánh số thứ tự các câu trong đoạn văn ; xác định CN, VN trong từng câu. (HS làm việc cá nhân)
+Yêu cầu 2: Xếp 4 câu trên vào hai nhóm:  ...  đề bài.
-Cho HS vẽ vào nháp.
-GV nhận xét.
-HS vẽ hình tròn.
-HS vẽ bán kính.
-Trong một hình tròn các bán kính đều bằng nhau.
-HS vẽ đường kính.
-Trong một hình tròn đường kính gấp 2 lần bán kính.
-HS làm bài vào nháp.
-Hai HS lên bảng vẽ.
-HS vẽ vào vở.
-HS đổi vở kiểm tra chéo.
	3-Củng cố, dặn dò: 
 -GV nhận xét giờ học, nhắc HS về ôn lại các kiến thức vừa học.
Tiết 2: Tập làm văn
 Luyện tập tả người
(Dựng đoạn mở bài)
I/ Mục tiêu:
	-
	- Nhận biết dược hai kiểu mở bài( trực tiếp và gián tiếp) trong bài văn tả người(BT1).
-Viết được đoạn mở bài theo kiểu mở bài trực tiếp. Cho 2 trong 4đề ở BT 2.
II/ Đồ dùng dạy học:
	-Bảng phụ viết kiến thức về hai kiểu mở bài trực tiếp và gián tiếp.
	-Bảng nhóm, bút dạ.
III/ Các hoạt động dạy học:
1- Giới thiệu bài: 
GV nêu mục đích, yêu cầu của bài.
2-Hướng dẫn HS luyện tập:
*Bài tập 1 (12):
-Cho 1 HS đọc nội dung bài tập 1.
-Có mấy kiểu mở bài? đó là những kiểu mở bài nào?
-Cho HS đọc thầm 2 đoạn văn, suy nghĩ, nối tiếp nhau phát biểu.
-Các HS khác nhận xét, bổ sung.
-GV nhận xét kết luận.
*Bài tập 2 (12):
-Mời một HS đọc yêu cầu.
-GV hướng dẫn HS làm bài.
-Cho HS viết đoạn văn vào vở. Hai HS làm vào bảng nhóm.
-Mời một số HS đọc. Hai HS mang bảng nhóm treo lên bảng.
-Cả lớp và GV nhận xét.
-Có hai kiểu mở bài:
+Mở bài trực tiếp: Giới thiệu ngay đối tượng được tả.
+Mở bài gián tiếp: Nói chuyện khác để dẫn vào chuyện.
-Lời giải: 
a) Kiểu mở bài trực tiếp: giới thiệu ngay người bà trong gia đình.
b) Kiểu mở bài gián tiếp: giới thiệu hoàn cảnh, sau đó mới giới thiệu bác nông đân đang cày ruộng.
-HS viết đoạn văn vào vở.
-HS đọc.
	3-Củng cố, dặn dò: 
-HS nhắc lại kiến thức về hai kiểu mở bài trong văn tả người.
-GV nhận xét giờ học. Nhắc HS viết chưa đạt về hoàn chỉnh đoạn văn và chuẩn bị bài sau.
Tiết 3: Luyện từ và câu
 Cách nối các vế câu ghép
I/ Mục tiêu: 
-Nắm được hai cách nối trong câu ghép: nối bằng các quan hệ từ và các vế câu ghép không dùng từ nối (ND ghi nhớ).
	- nhận biết được câu ghép trong đoạn văn (BT1, mục III); viết được đoạn văn theo yêu cầu của BT2
II/ Đồ dùng dạy học: Bảng nhóm, bút dạ.
III/ Các hoạt động dạy học:
 	1-Kiểm tra bài cũ: Thế nào là câu ghép ? Cho ví dụ?
2- Dạy bài mới:
2.1-Giới thiệu bài: GV nêu mục đích yêu cầu của tiết học.
 2.2.Phần nhận xét:
*Bài tập 1:
-Mời 2 HS đọc nối tiếp toàn bộ nội dung các bài tập. Cả lớp theo dõi.
-Cho cả lớp đọc thầm lại các câu văn, đoạn văn. 
-Yêu cầu HS dùng bút chì gạch chéo để phân tách hai vế câu ghép ; gạch dưới những từ và dấu câu ở ranh giới giữa các vế câu.
-Mời 4 học sinh lên bảng mỗi em phân tích một câu.
-Cả lớp và GV nhận xét. Chốt lời giải đúng.
 2.3.Ghi nhớ:
-Có mấy cách nối các vế câu trong câu ghép?
-Cho HS nối tiếp nhau đọc phần ghi nhớ.
 2.4. Luyện tâp:
*Bài tập 1:
-Mời 1 HS nêu yêu cầu.
-Cho HS thảo luận nhóm 7.
-Mời một số học sinh trình bày.
-Cả lớp và GV nhận xét.
*Bài tập 2:
-Mời 1 HS đọc yêu cầu.
-GV giúp HS hiểu rõ yêu cầu của đề bài.
-Cho HS làm bài vào vở.
-Mời một số HS trình bày.
-Cả lớp và GV nhận xét , bình chọn người có đoạn văn hay nhất.
*Lời giải:
-Câu 1: Từ thì đánh dấu ranh giới giữa 2 vế câu.
-Câu 2: Dấu phẩy đánh dấu ranh giới giữa 2 vế câu.
-Câu 3: Dấu hai chấm đánh dấu ranh giới giữa 2 vế câu.
-Câu 4: Các dấu chấm phẩy đánh dấu ranh giới giữa 3 vế câu.
*Lời giải:
-Đoạn a có một câu ghép, với 4 vế câu: 4 vế câu nối với nhau trực tiếp, giữa các vế câu có dấu phẩy.
-Đoạn b có một câu ghép, với 3 vế câu: 3 vế câu nối với nhau trực tiếp, giữa các vế câu có dấu phẩy.
-Đoạn c có một câu ghép, với 3 vế câu: vế 1 và vế 2 nối với nhau trực tiếp, giữa 2 vế câu có dấu phẩy. Vế 2 nối với vế 3 bằng quan hệ từ rồi.
-HS làm bài vào vở.
-HS trình bày.
3-Củng cố dặn dò: - Cho HS nhắc lại nội dung ghi nhớ.
 - GV nhận xét giờ học.
Thứ sáu ngày 8 tháng 1 năm 2010
Tiết 2: Tập làm văn
 Luyện tập tả người
(Dựng đoạn kết bài)
I/ Mục tiêu:
	- Nhận biết được hai kiểu kết bài (mở rộng và không mở rộng )qua hai đoạn kết bài trong SGK(BT1).
Viết được hai đoạn kết bài theo yêu cầu của BT2. 
HS khá ,giỏilàm được BT3(tự nghĩ đề bài,viết đoạn kết bài).
II/ Đồ dùng dạy học:
	-Bảng phụ viết kiến thức về hai kiểu kết bài : kết bài không mở rộng và kết bài mở rộng.
	-Bảng nhóm, bút dạ.
III/ Các hoạt động dạy học:
1- Giới thiệu bài: GV nêu mục đích, yêu cầu của bài.
2-Hướng dẫn HS luyện tập:
*Bài tập 1 (14):
-Cho 1 HS đọc nội dung bài tập 1.
-Có mấy kiểu kết bài? đó là những kiểu kết bài nào?
-Cho HS đọc thầm 2 đoạn văn, suy nghĩ, nối tiếp nhau phát biểu.
-Các HS khác nhận xét, bổ sung.
-GV nhận xét kết luận.
*Bài tập 2 (14):
-Mời một HS đọc yêu cầu.
-GV hướng dẫn HS làm bài.
-Cho HS viết đoạn văn vào vở. Hai HS làm vào bảng nhóm.
-Mời một số HS đọc. Hai HS mang bảng nhóm treo lên bảng.
-Cả lớp và GV nhận xét.
-Có hai kiểu kết bài:
+Kết bài mở rộng: từ hình ảnh , hoạt động của người được tả suy rộng ra các vấn đề khác.
+Kết bài không mở rộng: nêu nhận xét chung hoặc nói lên tình cảm của em với người được tả.
-Lời giải: 
a) Kiểu kết bài không mở rộng: tiếp nối lời tả về bà, nhấn mạnh tình cảm với người được tả.
b) Kiểu kết bài theo kiểu mở rộng: sau khi tả bác nông dân, nói lên tình cảm với bác, bình luận về vai trò của những người nông dân đối với xã hội.
-HS viết đoạn văn vào vở.
-HS đọc.
	3-Củng cố, dặn dò: 
-HS nhắc lại kiến thức về hai kiểu kết bài trong văn tả người.
-GV nhận xét giờ học. Nhắc HS viết chưa đạt về hoàn chỉnh đoạn văn và chuẩn bị bài sau.
-GV nhận xét giờ học. Nhắc học sinh chuẩn bị bài sau.
Tiết 3: Toán
chu vi hình tròn
I/ Mục tiêu: 
Biết quy tắc tính chu vi hình tròn và biết vận dụng để giải bài toán có yếu tố thực tế về chu vi hình tròn.
Làm được BT1(a,b);Bt2(c);BT3.
II/Các hoạt động dạy học chủ yếu:
1-Kiểm tra bài cũ: Các bán kính của một hình tròn như thế nào với nhau? Đường kính của một hình tròn gấp mấy lần bán kính của hình tròn đó?
2-Bài mới:
2.1-Giới thiệu bài: GV nêu mục tiêu của tiết học.
	2.2-Kiến thức:
-Cho HS vẽ hình tròn bán kính 2 cm trên tấm bìa, sau đó cắt rời hình tròn.
-Yêu cầu HS đánh dấu điểm A bất kì trên hình tròn sau đó đặt điểm A vào vạch số 0 của thước kẻ và lăn hình tròn cho đến khi lại thấy điểm A trên vạch thước.
-Đọc điểm vạch thước đó?
-GV: Độ dài của một đường tròn gọi là chu vi của hình tròn đó.
-GV: Tính chu vi hình tròn có đường kính 4cm bằng cách: 4 x 3,14 = 12,56 (cm).
*Quy tắc: Muốn tính chu vi hình tròn ta làm thế nào?
*Công thức: 
 C là chu vi, d là đường kính thì C được tính NTN? và r là bán kính thì C được tính NTN?
-HS thực hiện nhóm 2 theo sự hướng dẫn của GV.
-Điểm A dường lại ở vạch thước giữa vị trí 12,5 cm và 12,6 cm.
-Muốn tính chu vi hình tròn ta lấy đường kính nhân 3,14.
-HS nêu: C = d x 3,14
 C = r x 2 x 3,14
	2.3-Luyện tập:
*Bài tập 1 (98): Tính chu vi hình tròn có đường kính d:
-Mời 1 HS nêu yêu cầu.
-GV hướng dẫn HS cách làm.
-Cho HS làm vào bảng con.
-GV nhận xét.
*Bài tập 2 (98): Tính chu vi hình tròn có bán kính r:
-Mời 1 HS nêu yêu cầu.
-Mời một HS nêu cách làm. 
-Cho HS làm vào nháp. Sau đó cho HS đổi vở chấm chéo.
-GV nhận xét, đánh giá bài làm của HS.
*Bài tập 3 (98)HS khá giỏi: 
-Mời 1 HS nêu yêu cầu.
-Cho HS nêu cách làm.
-Cho HS làm vào vở.
-Mời 1 HS lên bảng chữa bài. 
-Cả lớp và GV nhận xét.
*Kết quả:
1,884 cm
7,85 dm
*Kết quả:
c/ 3,14 m
*Bài giải:
 Chu vi của bánh xe ô tô đó là:
 0,75 x 3,14 = 2,355 (m)
 Đáp số : 2,355 m.
3-Củng cố, dặn dò: -Cho HS nhắc lại quy tắc và công thức tính chu vi hình tròn.
 -GV nhận xét giờ học, nhắc HS về ôn lại các kiến thức vừa học.
Tiết 4: Địa lí
Châu á
I/ Mục tiêu: 
	- Biết tên các châu lục, đại dương trên thế giới;Châu á,Châu Âu, Châu Mĩ,châu Phi, châu Đại Dương,châu Nam Cực.các đại dương;Thái Bình Dương;Đại Tây Dương; ấn Độ Dương;
	- Nêu vị trí địa lí, giới hạn của châu A
 ở bán cầu bắc,trải dài từ cực bắc tới quá xích đạo ,ba phía giáp biển và đại dương,
Có diện tích lớn nhất trong các châu lục trên thế giới 
-Nêu được một số đặc điểm về địa hình của châu á 
-diện tích là núi và cao nguyên, núi cao và đồ sộ bậc nhất thế giới.
Châu á có nhiều đới khí hậu:nhiệt đới ,ôn đới ,hàn đới.
Sử dụng quả địa cầu và bản đồ,lược đồ để nhận biết vị trí địa lí,giới hạn lãnh thổ châu á.
đọc tên và chỉ một số dãy núi,cao nguyên, đồng bằng, sông lớncủa châu á trên lược đồ ,bản đồ.
HS khá giỏi;dựa vào lược đồ trống để ghi tên các châu lục và đại dương giáp với châu á.
	II/ Đồ dùng dạy học:
	-Quả địa cầu.
	-Bản đồ tự nhiên châu A.
	-Tranh, ảnh về một số cảnh thiên nhiên của châu A.
III/ Các hoạt động dạy học:
	1-Giới thiệu bài: GV nêu mục tiêu của tiết học. 
 2-Bài mới:	
 a) Vị trí địa lí và giới hạn:
 2.1-Hoạt động 1: (Làm việc nhóm hai)
-Cho HS quan sát hình 1-SGK, trả lời câu hỏi:
+Em hãy cho biết các châu lục và đại dương trên Trái Đất?
+Em hãy cho biết các châu lục và đại dương mà châu A tiếp giáp?
-Mời một số HS trình bày kết quả thảo luận.
-Cả lớp và GV nhận xét.
-GV kết luận: Châu A nằm ở bán cầu Bắc ; có ba phía giáp biển và đại dương.
 2.2-Hoạt động 2: (Làm việc nhóm 4)
-Cho HS đọc bảng số liệu trang 103-SGK, trả lời câu hỏi:
+Dựa vào bảng số liệu, so sánh diện tích châu A với diện tích của các châu lục khác?
-Mời đại diện một số nhóm trình bày kết quả thảo luận.
-Cả lớp và GV nhận xét.
-GV kết luận: Châu A có diện tích lớn nhất trong các châu lục trên thế giới.
 b) Đặc điểm tự nhiên: 
 2.3-Hoạt động 3: (Làm việc cá nhân sau đó làm việc theo nhóm)
-B1: Cho HS quan sát hình 3, nêu tên theo kí hiệu a, b, c, d, đ của H2, rồi tìm chữ ghi tương ứng ở các khu vực trên H3.
-B2: Cho HS trong nhóm 5 kiểm tra lẫn nhau.
-B3: Mời đại diện một số nhóm báo cáo kết quả.
-B4: Cho HS nhắc lại tên các cảnh thiên nhiên. Em có nhận 
xét gì về thiên nhiên châu A?
 2.3-Hoạt động 3: (Làm việc cá nhân và cả lớp)
-Cho HS quan sát hình 3, nhận biết kí hiệu núi, đồng bằng và ghi lại tên chúng ra giấy.
-Mời một số HS đọc. HS khác nhận xét.
-GV nhận xét. Kết luận: SGV-Tr. 117
-HS đọc 6 châu lục, 4 đại dương.
-Phía Bắc giáp Bắc Băng Dương, , phía đông giáp TBD
-HS thảo luận nhóm 4.
-Đại diện các nhóm trình bày.
-HS nhận xét.
-HS làm việc theo sự hướng dẫn của GV.
-HS làm việc cá nhân.
-HS trình bày.
	3-Củng cố, dặn dò: -GV nhận xét giờ học. 
 -Cho HS nối tiếp nhau đọc phần ghi nhớ.

Tài liệu đính kèm:

  • dochang tuan 19.doc