Giáo án Lớp 4 - Tuần 19 - Năm học 2009-2010 - Nguyễn Thị Thu Thủy

Giáo án Lớp 4 - Tuần 19 - Năm học 2009-2010 - Nguyễn Thị Thu Thủy

I. Mục tiêu:

- Biết vì sao cần kính trọng biết ơn người lao động. Bước đầu biết cư xử lễ phép với người lao động và biết trân trọng, giữ gìn thành quả của người lao động.

II. Tài liệu - phương tiện

- SGK đạo đức

III. Các HĐ dạy - học

1. Ổn định tổ chức

2. KTBC

3. Dạy bài mới

a. GT bài

b. Hd tìm hiểu bài

* HĐ1: Thảo luận lớp (truyện buổi đầu tiên SGK)

? Vì sao một bạn trong lớp lại cười khi nghe bạn Hà GT về nghề nghiệp của bố mẹ mình?

? Nếu em là bạn cùng lớp với Hà, em sẽ làm gì trong tình huống đó? vì sao?

- GV kết luận: Cần kính trọng mọi người lao động, dù là những người lao động bình thường nhất.

* HĐ2: TL nhóm đôi BT1- SGK(T29)

- 1 HS đọc truyện.

- TL cặp 2 câu hỏi SGK.

- HS nêu.

 

doc 22 trang Người đăng dtquynh Lượt xem 934Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Giáo án Lớp 4 - Tuần 19 - Năm học 2009-2010 - Nguyễn Thị Thu Thủy", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Tuần 19
Ngày soạn: 21/12/2009
Ngày giảng Thứ hai ngày 28 tháng 12 năm 2009
Chào cờ
Tập trung toàn trường
_____________________________________
Đạo đức
Kính trọng và biết ơn người lao động( tiết 1)
I. Mục tiêu: 
- Biết vì sao cần kính trọng biết ơn người lao động. Bước đầu biết cư xử lễ phép với người lao động và biết trân trọng, giữ gìn thành quả của người lao động.
II. Tài liệu - phương tiện
- SGK đạo đức 
III. Các HĐ dạy - học
1. ổn định tổ chức
2. KTBC
3. Dạy bài mới
a. GT bài
b. Hd tìm hiểu bài
* HĐ1: Thảo luận lớp (truyện buổi đầu tiên SGK)
? Vì sao một bạn trong lớp lại cười khi nghe bạn Hà GT về nghề nghiệp của bố mẹ mình?
? Nếu em là bạn cùng lớp với Hà, em sẽ làm gì trong tình huống đó? vì sao?
- GV kết luận: Cần kính trọng mọi người lao động, dù là những người lao động bình thường nhất.
* HĐ2: TL nhóm đôi BT1- SGK(T29)
- 1 HS đọc truyện.
- TL cặp 2 câu hỏi SGK.
- HS nêu.
? Nêu y/c của BT?
- GV kết luận: Người dân, bác sĩ, người giúp việc, lái xe ôm, giám đốc, CT, nhà KH, người đạp xích lô, giáo viên, kĩ sư tin học, nhà văn, nhà thơ đều là người lao động (LĐ chân tay, LĐ trí óc)
- Những người ăn xin, buôn bán ma túy, buôn bán phụ nữ trẻ em không phải là người lao động vì những việc làm của họkhông manh lại lợi ích, thậm chí còn có hại cho xã hội.
- TL nhóm
- Đại diện nhóm báo cáo.
NX, trao đổi
* HĐ3: Thảo luận nhóm (BT 2- SGK)- GV giao việc cho mỗi nhóm TL một tranh
- GV ghi bảng theo 3 cột
- TL nhóm 6
- Đại diện nhóm báo cáo
STT
1
2
3
4
5
6
Người lao động
Bác sĩ
Thợ nề
Công nhân
Bác nông dân đánh cá
Kĩ sư tin học
Nông dân cấy lúa
ích lợi mang lại cho xã hội
- Khám và chữa bệnh cho ND
- XD nhà cửa, nhà máy
- Khai thác dầu khí ...
- Cung cấp TP...
- PT công nghệ thông tin...
- SX ra lúa gạo...
* HĐ 4: - Làm việc CN (BT 3- SGK):
- GV nêu y/c
- GV kết luận: Các việc làm a, b, c, đ, e, g, là thể hiện sự kính trọng người lao động 
- Các việc b, h là thiếu kính trọng người lao động
* HĐ nối tiếp
- Làm BT
- Trình bày ý kiến, NX trao đổi
- 2 HS đọc ghi nhớ
________________________________
Toán
Ki - lô - mét vuông 
I. Mục tiêu 
Giúp HS :
- Hình thành biểu tượng về đơn vị đo diện tích ki – lô - mét vuông .
- Đọc đúng , viết đúng các ssó đo diện tích thêo đơn vị ki – lô - mét vuông . Biết 1km2 = 1000 000m2 và ngược lại .
- Giải được một số bài toán có liên quan đến các đơn vị đo diện tích: cm2, dm2, m2, km2 .
- HS học hoà nhập thực hiện phép tính: 5 + 1 =...., 2 + 4 = ...
II. Đồ dùng dạy học 
- Tranh vẽ một cánh đồng hay khu rừng .
III. Các hoạt động dạy – học 
1. ổn định tổ chức
2 . Kiểm tra bài cũ 
3. Dạy bài mới 
a . Giới thiệu bài 
b . Giới thiệu Ki – lô -mét vuông 
- Gv treo lên bảng bức tranh vẽ cảnh cánh cánh đồng và nêu vđề : Cánh đồng này có hv, mỗi cạnh của nó dài 1km ,các em hãy tính diện tích của cánh đồng .
- GV giới thiệu 1km X 1km = 1km2 , ki – lô -mét vuông chính là diện tích của hình vuông có cạnh 1km.
- Ki –lô -mét vuông viết tắt là km2 , đọc là ki –lô -mét vuông .
1km = .m 
- Em hãy tính hv có cạnh dài 1000m .
1km2 = .m2 
4. Luyện tập – thực hành :
Bài 1 : 
- GV nx cho điểm .
Bài 2:
- Hai dv đo diện tích liền nhau thì hơn kém nhau bao nhiêu lần ?
Bài 3 :
Bài 4 : 
GV nhận xét , chữa bài .
5 . Củng cố , dặn dò :
- Tổng kết giờ học 
- HS qsát hình và tính diện tích cánh đồng : 1km X 1km = 1 km2
- HS nhìn bảng và đọc ki –lô -mét vuông - 1km = 1000m
- HS tính :
1000m x 1000m = 1 000 000m2 
- 1km2 = 1000 000m2 
- HS đọc YC , làm bài vào vở .
- 2 HS lên bảng chữa , lớp theo dõi , nhận xét .
- HS làm bài ,3 lên bảng chữa 
1km2 = 1000 000m2 
1000 000m2 = 1km2 
1m2 = 100dm2 
5km2 = 5000 000m2
32m2 49 dm2 = 3249dm2 
2000 000m2 = 2km2 
+ 100 lần .
- HS đọc đề toán 
- 1 HS lên bảng 
Bài giải
Diện tích của khu rừng hình CN là :
3 X 2 = 6 ( km2 )
Đáp số : 6 km2
- HS tự làm 
______________________________________
Tập đọc
Bốn anh tài
I. Mục tiêu
- Đọc đúng các từ ngữ ,câu , đoạn ,bài . Đọc liền mạch các tên riêng Nắm tay Đóng cọc , Lấy Tai Tát Nước , Móng Tay Đục Máng .
- Hiểu các từ ngữ mới trong bài : Cẩu Khây , tinh thông , yêu tinh .
- Hiểu nội dung truyện : Ca ngợi sức khoẻ , tài năng , lòng nhiệt thành của bốn anh em Cẩu Khây.
- HS học hoà nhập đọc và viết chữ a, b, c
II. Đồ dùng dạy – học 
- Tranh minh hoạ bài đọc SGK
- Bảng phụ ghi các câu ,từ cần HD đọc .
III. Các hoạt động dạy học 
1. ổn định tổ chức
2. KTBC
3 . Dạy bài mới :
a . Giới thiệu bài :
- GV giới thiệu 5 chủ điẻm của sách TV 4 – Tập 2
b. HD luyện đọc và tìm hiểu bài :
* Luyện đọc :
- Gv kết hợp giảng từ mới và khó trong bài 
- GV đọc mẫu toàn bài .
* Tìm hiểu bài :
- Sức khoẻ và tài năng của cẩu Khây có gì đặc biệt ?
- Có chuyện gì xảy ra với quê hương Cẩu Khây ?
- Cẩu Khây lên đường đi trừ diệt yêu tinh cùng những ai ?
- Mỗi người bạn của Cẩu Khây có tài năng gì ?
- Tìm chủ đề truyện ?
c . Đọc diễn cảm 
- Gv HD HS cả lớp luyện đọc diễn cảm và thi đọc diễn cảm một đoạn trong bài .
- GV đọc diễn cảm đoạn văn mẫu 
- GV sửa chữa uốn nắn .
4. Củng cố , dặn dò :
_ GV nhận xét tiết học 
- VN kể lại câu truyện cho nhười thân .
- HS chú ý 
- HS xem tranh minh hoạ chủ điểm Người ta là hoa đất 
- HS chú ý nghe .
- 1 HS đọc mẫu 
- HS nối tiếp nhau đọc 5 đoạn của bài . 
- HS đọc theo cặp 
- 1 – 2 HS đọc cả bài . 
- HS đọc thầm 6 dòng truyện 
+ Sk : Cẩu Khây nhỏ người nhưng ăn một lúc hết 9 chõ xôi , mười tuổi sức đã bằng trai 18 .
. Tài năng : 15 tuổi đã tinh thông võ nghệ , có lòng thương dân , có chí lớn – quyết diệt trừ cái ác .
+ Yêu tinh xuất hiện , bắt người và xúc vật khiến làng bản tan hoang , nhiều nơi không còn ai sống sót .
- HS đọc thầm đoạn còn lại 
+ Cùng ba người bạn : Nắm Tay Đóng Cọc , Lấy Tai Tát Nước ,và Móng Tay Đục Máng .
+ Nắm Tay Đóng Cọc có thể dùng tay làm vồ đóng cọc . Lấy Tai Tát Nước có thể dùng tai để tát nước . Móng Tay Đục Máng có thể đục gỗ thành lòng máng dẫn nước vào ruộng .
- HS đọc lướt toàn truyện .
+ Truyện ca ngợi sức khoẻ , tài năng , nhiệt thành làm việc nghĩa , cứu dân làng của bốn anh em Cẩu Khây .
- HS luyện đọc theo cặp 
- Một vài HS thi đọc diễn cảm trước lớp
Buổi chiều
Toán
Bài 1: Đặt tính rồi tính
Luyện viết: Yêu cầu HS luyện viết một bài.
234908 + 354627
92987 - 34762
567 x 456
29875 : 56
***************************************************************
Ngày soạn: 21/12/2009
Ngày giảng Thứ ba ngày 29 tháng 12 năm 2009
Toán
Luyện tập
I. Mục tiêu
- Chuyển đổi các đv đo diện tích
- Tính toán và giải bài toán có liên quan đến DT theo đv đo ki-lô-mét vuông.
- HS học hoà nhập làm các phép tính: 1 + 5 =...., 3 + 3 =...
II. Đồ dùng dạy học
- Bảng nhóm
III. Các HĐ dạy - học
1. ổn định tổ chức
2. KT bài cũ: Giờ toán trước học bài gì?
 1km2 = ... m2
3. Dạy bài mới
a. GT bài
b. Hướng dẫn làm bài tập
Bài 1 (T100): ? Nêu y/c? 
? Nêu cách thực hiện?
Bài 2 (T101)
- HS làm vào vở, 3 HS lên bảng
530dm2 = 53 000cm2 
 84 600cm2 = 846dm2 
10km2 = 10 000 000m2 
13dm2 29cm2 = 1329cm2 
 300dm2 = 3m2 
9 000 000m2 = 9km2
- NX, sửa sai
- 1 HS đọc đề
- Làm vào vở, 2 HS lên bảng.
a) DT khu đất là: 5 x 4 = 20 (km2)
b) Đổi 8000m = 8km, vậy DT khu đất là:
 8 x 2 = 16(km2) 
Bài 3 (T101)
? Nêu cách so sánh các số đo đại lượng?
Bài 4 (T101)
Tóm tắt
Khu đất HCN
 3km
C/ dài:
C/ rộng:
Diện tích:........km2
Bài 5 (T101): ? Nêu y/c?
? Biểu đồ thể hiện gì?
? Nêu mật độ dân cư từng thành phố?
a) TP Hà Nội có mật độ dân số lớn nhất
b) Mật độ dân số TPHCM gấp đôi mật độ dân số TP Hải Phòng
4. Củng cố - dặn dò:
NX, giờ học. CB bài (T93)
- Đọc BT, làm vào vở
DT của Hà Nội nhỏ hơn Đà Nẵng
DT của Đà Nẵng nhỏ hơn TPHCM 
DT của TPHCM lớn hơn Hà Nội
TPHCM có DT lớn nhất
TP Hà Nội có DT nhỏ nhất
- Đổi về cùng đv đo
- 1 HS đọc đề, PT đề, nêu KH giải
 Giải;
Chiều rộng của khu đất là:
3 : 3 = 1 (km)
DT của khu đất là: 3 x 1 = 3 (km2)
Đ/s: 3km2
- Mật độ dân cư của 3 TP lớn là HN, HP, TPHCM.
- HN: 2952 người/ km2
- HP: 1126 người/ km2
- TPHCM: 2375 người/ km2
- Làm BT vào vở, đọc BT
__________________________________________
Luyện từ và câu
Chủ ngữ trong câu kể Ai làm gì ?
I. Mục tiêu
- HS hiểu cấu tạo và ý nghĩa của bộ phận CN trong câu kể Ai làm gì ?
- Biết xác định bộ phận CN trong câu , Biết đặt câu với bộ phận CN cho sẵn.
- HS học hoà nhập đọc và viết chữ b, c
II. Đồ dùng dạy học 
- Một số tờ phiếu viết đoạn văn ở phần NX
III. Các hoạt động dạy học 
1.ổn định tổ chức
2. KTBC
3. Dạy bài mới
a. GT bài
b. HD tìm hiểu bài
* Phần nhận xét
- Cả lớp và GV nhận xét , chốt lại lời giải đúng .
- 1 HS đọc nội dung bài tập . Cả lớp đọc thầm đvăn , gạch một gạch dưới bộ phận CN trong câu, TL miệng các câu hỏi 3, 4 
Các câu kể Ai làm gì ?
XĐịnh CN 
Câu 1 : Một đàn ngỗng vươn dài cổ , chúi mỏ về phía trước , định đớp bọn trẻ 
Câu 2 : Hùng đút vội khẩu súng vào túi quần ,chạy biến .
Câu 3 : Thắng mếu máo nấp vào sau lưng Tiến .
Câu 4 : Em liền nhặt một cành xoan , xua đàn ngỗng ra xa .
Câu 5 : Đàn ngỗng kêu quàng quạc , vươn cổ chạy miết . 
ý nghĩa của CN 
Chỉ con vật 
Chỉ người 
Chỉ người
Chỉ người
Chỉ con vật
Loại từ ngữ tạo thành CN 
Cụm danh từ 
Danh từ 
Danh từ
Danh từ
Cụm danh từ
* Ghi nhớ
4. Phần luyện tập
Bài tập 1:GV HD HS thực hiện .
-NX chữa bài
Bài tập 2:
- GV HD HS cách thực hiện
- GV NX nhắc nhở.
Bài tập 3:
- GV HD.
5.Củng cố, dặn dò.
NX và kết thúc bài.
-3,4 HS đọc phần ghi nhớ
-HS đọc yc bài
-HS làm bài.
-HS đọc yc bài tập
-HS nối tiếp đọc những câu văn đã đặt.
-HS đọc yc bài tập và quan sát tranh minh hoạ.
-HS đọc trước lớp.
________________________________________
Khoa học
Tại sao có gió?
I-Mục tiêu
	- Làm TN để phát hiện ra không khí chuyển động tạo thành gió.
	- Giải thích được tại sao có gió.
	- Hiểu:Ban ngày gió từ biển thổi vào đất liền ,ban đêm gió từ đất liền thổi ra biển là do sự chênh lệch về nhiệt độ.
II- Chuẩn bị:
	- Chong chóng
	- Đồ dùng hí nghiệm
	- tranh minh hoạ trong SGK.
III. Hoạt động dạy học
1.ổn định tổ chức
2. KTBC
3. Dạy bài mới
a. GT bài
b. HD tìm hiểu bài
*Hoạt động 1: Chơi chong chóng
- GV nêu nhiệm vụ:Trong quá trình chơi:tìm hiểu hiểu xem:
+ Khi nào chong chóng không quay?
+ Khi nào chong chóng quay?
+ Khi nào chong chóng quay nhanh,quay chậm?
*Kết luận:Khi ta chạy,không khí xung quanh ta chuyển động,t ... ẻ em được sinh ra đầu tiên trên trái đất.
- Lúc ấy trái đất trụi trần, không dáng cây ngọn cỏ.
- Vì mắt trẻ con sáng lắm, nhưng chưa nhìn thấy gì nên cần có ánh sáng mặt trời để trẻ nhìn rõ mọi vật.
- Vì trẻ rất cần tình yêu và lời ru của mẹ, trẻ cần được mẹ bồng bế chăm sóc.
- Bố giúp trẻ hiểu biết, bảo cho trẻ ngoan, dạy trẻ biết nghĩ.
- ...dạy trẻ em học hành
- ...biển rộng, con đường đi rất dài, ngọn núi thì xanh và xa, trái đất hình tròn, cục phấn được làm từ đá.
- ... chuyện về loài người 
- 1 HS đọc cả bài, lớp đọc thầm.
ND: Bài thơ ca ngợi TE, thể hiện t/c chân trọng của người lớn với trẻ em.
- HS nhắc lại
- ... giọng chậm, dịu dàng như đang kể chuyện.
- 7 HS nối tiếp đọc bài
- NX bài đọc của bạn.
- Đọc diễn cảm theo cặp, thi đọc diễn cảm.
- HTL bài thơ.
- Bình chọn bạn đọc hay nhất.
_______________________________________
Luyện từ và câu
Mở rộng vốn từ: Tài năng
I) Mục tiêu
1. MRVT của HS thuộc chủ điểm trí tuệ, tài năng. Biết sử dụng các TN đã học để đặt câuvà chuyển các từ đó vào vốn từ.
2. Biết được một vài câu tục ngữ gắn với chủ điểm.
- HS học hoà nhập đọc và viết chữ d, đ
II) Đồ dùng dạy học 
- Từ điển TV, 5 tờ giấy khổ tokẻ bảng phân loại tư ở BT1
III) Các HĐ dạy- học
1. ổn định tổ chức
2. Kt bài cũ: 
? Giờ trước học bài gì? 1 HS đọc lại BT 
3. Dạy bài mới: 
a. Giới thiệu bài.
* HDHS làm bài tập:
Bài 1 ? Nêu y/c?
* Tài có nghĩa " có khả năng hơn người bình thường"
* Tài có nghĩa là " tiền của"
Bài 2(T11): ? Nêu y/c?
 - Mỗi HS đặt một câu với một TN ở bài tập 1.
Bài 3(T11): ? Nêu y/c?
- Các em hãy tìm nghĩa bóng của cac cau tục ngữ xem câu nào có nghĩa bóng ca ngợi sự thông minh, tài trí của con người.
- GV chốt ý đúng câu a, b
 Bài 4(T 11): ? Nêu y/c?
- GV giúp HS hiểu nghĩa bóng
a. Người ta là hoa đất: Ca ngợi con người là tinh hoa, là thứ quý giá nhất của trái đất.
b. Chuông có đánh mới kêu .....mới tỏ: Có tham gia HĐ, làm việc mới bộc lộ được khả năng của mình.
c. Nước lã ...mới ngoan: Ca ngợi những người từ hai bàn tay trắng, nhờ có rtài, có chí, có nghị lực đã làm nên việc lớn.
4. Củng cố- dặn dò: 
- NX giờ học. BTVN: HTL 3 câu tục ngữ BT3 (T11).
- 1 HS đọc ND bài tập 1 đọc cả mẫu.
- Lớp đọc thầm trao đổi , chia nhanh các từ đó vào 2 nhóm.
- Đại diện nhóm trình bày kết quả
- Lớp làm bài vào vở.
Tài hoa, tài giỏi, tài nghệ, tài ba, tài đức, tài năng, tài nguyên, tài trợ, tài sản.
- Đoàn địa chất thăm dò tài nguyên vùng núi phía Bắc.
- Thể thao nước ta đã được nhiều nhà doanh nghiệp tài trợ.
- HS nối tiếp nhau đọc bài. NX.
- Nghe
- TL nhóm 2
- Phát biểu ý kiến. NX
- HS nối tiếp đọc câu tục ngữ mà em thích.
- HS nêu.
________________________________________
Toán
Diện tích hình bình hành.
I) Mục tiêu 
- Hình thành công thức trính diện tích hình bình hành.
- Bước đầu biết vận dụng công thức tính diện tích hình bình hành để giải các bài toán có liên quan.
- HS học hoà nhập thực hiện phép tính: 3 + 3 =....., 4 + 2 =...
II) Đồ dùng dạy học
 - Mỗi HS chuẩn bị hai hính bình hành bằng bìa, kéo, giấy ô li, ê ke.
III) Các HĐ dạy- học 
1. ổn định tổ chức
2. KT bài cũ: ? Nêu đặc điểm của hình bình hành?
3. Bài mới: 
a. GT bài:
b. Hình thành công thức tính DT hình bình hành:
- T/c trò chơi cắt ghép hình
- Suy nghĩ tự cắt miếng bìa HBH đã chuẩn bị thành hai mảnh sao cho khi ghép lại với nhau thì được một HBH.
? DT của hình chữ nhật ghép được như thế nào so với diện tích hình bình hành ban đầu? 
? Hãy tính DT của HCN? 
- Yêu cầu HS lấy HBH lúc đầu giới thiệu cạnh đáy của HBH và HDHS kẻ đường cao của hình bình hành.
- HS đo chiều cao, cạnh đáy của hình bình hành so sánh với chiều rộng, chiều dài của HCN ghép được.
? Ngoài cách cắt ghép HBH thành HCN để tính diện tích HBH để tính diện tích HBH chúng ta có thể tính theo cách nào?
? Muốn tính DT hình bình hành ta làm ntn?
 - Gọi S là DT của hình bình hành h là chiều cao , a là cạnh đáy .
? Nêu công thức tính tính DT của HBH?
4. Thực hành:
Bài1(T104): ? Nêu y/c?
Bài 2(T104): ? Nêu y/c ?
a. DT của HCN là:
 10 x 5 = 50( cm2)
Bài3(T 104):
a. Đổi 4 dm = 40 cm
 DT của hình bình hành là: 
 40 x 34 = 1360 ( cm2)
- Chấm một số bài.
5. Tổng kết- dặn dò: 
 ? Nêu CT tính DT của hình bình hành?
- NX giờ học.
- Thực hành
- DT hình chữ nhật bằng DT hình bình hành ban đầu.
- HS tính DT hình của mình.
- Thực hành
- Chiều cao của HBH bằng chiều rộng của HCN, cạnh đáy của HBH bằng chiều dài của HCN.
-... lấy chiều cao nhân với cạnh đáy.
- Diện tích HBH bằng độ dài đáy nhân với chiều cao ( cùng đv đo).
 S = a x h
- Tính DT của hình bình hành. 
- 3 HS đọc kết quả.
Diện tích của HBH là: 9 x 5 = 45 (cm2)
 13 x 4 = 52 ( cm2)
 7 x 9 = 63( cm2)
- NX sửa sai
- Làm vào vở
- HS lên bảng
b. DT của hình bình hành là:
 10 x 5 = 50( cm2) 
- Đọc bài tập 
- Làm vào vở, 2 HS lên bảng. 
b. Đổi 4m = 40 dm 
 DT của hình bình hành là:
 40 x 13 = 520 ( dm2)
********************************************************
Ngày soạn: 22/12/2009
Ngày giảng: thứ sáu ngày 1 tháng 1 năm 2010
Tập làm văn
Luyện tập xây dựng kết bài trong bài văn miêu tả đồ vật
I) Mục tiêu
- Củng cố nhận thức về 2 kiểu kết bài( mở rộng và không mở rộng) trong bài văn miêu tả đồ vật.
- Thực hành viết kết bài mở rộng cho một bài văn miêu tả đồ vật. 
- HS học hoà nhập đọc và viết chữ d, đ, c
II) Đồ dùng dạy học
- 3 tờ giấy to, bút dạ để HS làm bài tập 3.
III) Các HĐ dạy- học:
1. ổn định tổ chức
2. KT bài cũ: ? Có mấy cách kết bài? Là cách nào? 
3. Bài mới:
a. GTbài:
b. HDHS luyện tập:
Bài1(T11):
? Bài văn miêu tả đồ vật nào?
? Hãy tìm và đọc đoạn kết bài của bài văn MT cái nón?
? Theo em, đó là cách kết bài theo kiểu nào? Vì sao?
- GV chốt ý chính
Bài 2( T12): ? Nêu y/cầu?
? Em chọn đề bài nào?
- GV phát phiếu , bút dạ cho 3 HS
4. Củng cố- dặn dò: 
- NX giờ học
- 1HS đọc ND bài tập1, lớp theo dõi SGK.
- ....cái nón.
- Má bảo... méo vành.
- Đố là cách kết bài mở rộngvì tả cái nón xongcòn nêu lời căn dặn của mẹ, ý thức giữ gìn cái nón của bạn nhỏ.
- 2 HS đọc bài tập 2
- Lớp suy nghĩ, chọn đề bài miêu tả (Cái thước kẻ, cái bàn HS hay cái trống trường) 
- HS nêu
- HS làm vào vở, 3 HS làm vào phiếu
- HS nối tiếp nhau đọc bài.NX sửa sai. 3 HS dán phiếu lên bảng.
- NX bình chọn bạn viết kết bài hay.
Toán
Luyện tập
I) Mục tiêu: Giúp HS
- Hình thành công thức tính chu vi của hình bình hành.
- Biết vận dụng công thức tính chu vi và diện tích hình bình hành để giải các bài tập có liên quan.
- HS học hoà nhập ôn bảng cộng trong phạm vi 6
II) Các HĐ dạy- học
1. ổn định tổ chức
2. KTBC
3. Dạy bài mới
a. GT bài: 
b. Thực hành:
 Bài 1(T104): ? Nêu y/c? 
- G V vẽ hình lên bảng
 A B
 C D 
 K H Q P 
Bài 2(T 105): ? Nêu y/c?
Bài 3(T 105): 
? Muốn tính chu vi của 1 hình ta làm thế nào?
- Dựa vào cách tính chung đó chúng ta sẽ đi tìm CT tính chu vi của hình bình hành.
- GV vẽ hình bình hành ABCD lên bảng. A a B
 B
 b
 D C 
- Tính chu vu của hình bình hành ABCD.
- Gọi chu vi của hình bình hành ABCD là P. Nêu CT tính chu vi của HBH.
? Nêu quy tắc tính chu vi của HBH?
- áp dụng CT tính chu vi của HBH để tính chu vi của HBH.
Bài 4 (T105): 
 Tóm tắt:
 Mảnh đất hình bình hành: 
 a : 40 dm 
 b : 25 dm
 S = dm2
- Chấm một số bài
- 3 HS lên bảng, lớp làm nháp
- hình chữ nhật ABCD có:
 Cạnh AB đối diện với cạnh CD
 . . . AD. . . . . . . . . . . . . . BC
- hình tứ giác MNPQ có:
 Cạnh MN đối diện với cạnh PQ
 . . . . .MQ. . . . . . . . . . . . . . NP
- Hình bình hành EGHK có:
 Cạnh EG đối diện với cạnh HK
 . . . . EK . . . . . . . . . . . . . . GH
 14 x 13 = 182 (cm2)
 23 x 16 = 368 ( cm2)
- 1 HS đọc bài tập
- Ta tính tổng độ dài các cạnh của hình đó.
- Quan sát
 Chu vi của hình bình hành ABCD là:
 a + b + a + b
 P = ( a+ b) x 2
Muốn tính chu vi của HBH ta lấy tổng độ dài 2 cạnh nhân với hai.
- HS làm vào vở 2 HS lên bảng
a. P = ( 8 + 3) x 2 = 22 (cm)
b. P = ( 10 + 5 ) x 2 = 30 (cm)
- NX bài tập 
 Giải:
 Diện tích của mảnh đất là:
 40 x 25 = 1000( dm2)
 Đ/S: 1000dm2
4. Tổng kết- dặn dò:
- NX giờ học . Ôn CT tính chu vi, DT của hình bình hành.
___________________________________________
Khoa học
Gió nhẹ, gió mạnh, phòng chống bão
I) Mục tiêu: Sau bài học HS biết:
- Phân biệt gió nhẹ, gió mạnh, gió to, gió dữ.
- Nói về nững thiệt hại do dông, bão gây ra và cách phòng chống bão.
II) Đồ dùng dạy học
 - Phiếu HT, hình vẽ (T76- 77) SGK
 - Sưu tầm tranh, ảnh các cấp gió, thiệt hại do dông, bão gây ra.
III) Các HĐ dạy- học :
1. ổn định tổ chức
2. KT bài cũ: 
3. Bài mới: GT bài.
HĐ1: Tìm hiểu về cấp độ gió
Bước 1: 
? ai là người nghĩ ra cách phân biệt cấp gió? Chia thành bao nhiêu cấp?
Bước 2: Phát phiếu HT
Bước 3: Gọi HS lên trình bày 
- GV chữa bài.
- Đọc thông tin (T76) SGK
- ... ông thuyền trưởng người Anh đã chia sức gió thành 13 cấp độ...
- TL nhóm 4
- HS trình bày
- Nhận xét
Cấp 5 gió khá mạnh, cấp 9 gió dữ (bão to), cấp không ( không có gió), cấp 7 ( gió to) bão, cấp 2 gió nhẹ.
HĐ2: Thảo luận về sự thiệt hại của bão và cách phòng chống bão. 
Bước 1 : Làm việc theo nhóm
Bước 2: Làm việc cả lớp
? Nêu những dấu hiệu đặc trưng của bão?
? Nêu tác hại do bão gây ra?
? Nêu một số cách phòng chống bão?
HĐ3: Trò chơi ghép chữ vào hình.
- Thảo luận nhóm 
- Q/s hình 5, 6 nghiên cứu mục bạn cần biết(T77)
- Trả lời câu hỏi.
- trời tối, cây lớn đu đưa, người đi bbộ ở ngoài đường rất khó khăn vì phải chống lại sức gió.
- Đổ nhà cửa, đắm tàu thuyền, ngập lụt ảnh hưởng tới SX...
- Theo dõi bản tin dự báo thời tiết, tìm cách bảo vệ nhà cửa, SX đề phòng khan hiếm t/ăn nước uống, tai nạn. tìm nơi trú ẩn. không ra khơi khi gió to.....
- Gv dán 4 tranh (T76) SGK lên bảng 
Viết lời chú vào 4 tấm bìa rời. thi gắn chữ vào hình cho phù hợp. Nhóm nào làm nhanh và đúng là thắng cuộc.
4. Tổng kết- dặn dò: - HS đọc mục bạn cần biết.
- NX giờ học. Sưu tầm tranh ảnh về bầu K2 trong sạch và bầu K2 ô nhiễm.
- Thi gắn chữ vào hình cho phù hợp
Sinh hoạt lớp
Nhận xét tuần 19
- Tỉ lệ chuyên cần đạt 100%
- HS đi học đúng giờ, không có tình trạng đi học muộn.
- Trong lớp hăng hái xây dựng bài: Thuý, Liên, Toán, Nguyễn, Quynh, Vân, Truyền, Quý
- Tính toán có tiến bộ: Nhị, Tuân, Phúc
- Chữ viết còn xấu: Nhị, Tuân, Phúc, Lèn ( viết sai nét khuyết trên)
- Vệ sinh cá nhân và vệ sinh trường lớp sạch sẽ.
- HS có ý thức học và làm bài ở nhà

Tài liệu đính kèm:

  • docL4- Tuan 19.doc