Giáo án Lớp 4 - Tuần 19 - Năm học 2009-2010 - Nguyễn Văn Giám

Giáo án Lớp 4 - Tuần 19 - Năm học 2009-2010 - Nguyễn Văn Giám

1/ Kiểm tra bài cũ:

-GV kiểm tra SGK, vởcủa HS cho HK II

.

2/ Dạy bài mới : a)Giới thiệu bài :

-Giới thiệu 5 chủ điểm của sáchTVlớp 4.

b) Hướng dẫn HS luyện đọc:

- GV gọi HS đọc nối từng đoạn .

- GV kết hợp sửa lỗi phát âm sai, ngắt nghỉ

hơi chưa đúng hoặc giọng đọc không phù

hợp

- GV yêu cầu HS đọc thầm phần chúthích

các từmới ởcuối bài đọc

- Yêu cầu 1 HS đọc lại toàn bài.

- GV đọc diễn cảm cảbài.

c) Tìm hiểu bài : Cho HS đọc thầm đoạn

-Sức khoẻvàtài năng của Cẩu Khây cógì

đặc biệt ?

-Cóchuyện gìxảy ra đối với quêhương

của Cầu Khây?

- Đoạn 1và2 nói về điều gì?

-Cẩu Khây lên đường đi diệt trừyêu tinh

cùng những ai ?

-Mỗi người bạn của Cẩu Khây cótài năng

gì?

-Truyện ca ngợi ai? Ca ngợi về điều gì ?

pdf 17 trang Người đăng dtquynh Lượt xem 1055Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem tài liệu "Giáo án Lớp 4 - Tuần 19 - Năm học 2009-2010 - Nguyễn Văn Giám", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
 Trường Tiểu học Trần Quốc Toản ------------------------Giáo án lớp 4------------------------------------------ 
 GV: Nguyễn Văn Giám 
 TUẦN 19 Thứ hai ngày tháng 01 năm 2010 
Tập đọc : BỐN ANH TÀI 
A/ Mục tiêu : 
- Biết đọc với giọng kể chuyện , bước đầu biết nhấn giọng những từ ngữ thể hiện tài 
năng , sức khỏe của bốn cậu bé . 
-Hiểu ND : Ca ngợi sức khỏe , tài năng , lòng nhiệt thành làm việc nghĩa của bốn anh 
em Cẩu Khây . ( trả lời được các câu hỏi trong SGK ) . 
B/ Đồ dùng dạy học : 
- Tranh minh hoạ bài đọc trong SGK. 
- Bảng phụ ghi sẵn các câu văn cần luyện đọc diễn cảm. 
C/ Các hoạt động dạy học : 
HOẠT ĐỘNG CỦA GV HOẠT ĐỘNG CỦA HS 
1/ Kiểm tra bài cũ : 
 - GV kiểm tra SGK, vở của HS cho HK II 
. 
2/ Dạy bài mới : a) Giới thiệu bài : 
- Giới thiệu 5 chủ điểm của sách TV lớp 4. 
 b) Hướng dẫn HS luyện đọc : 
- GV gọi HS đọc nối từng đoạn . 
- GV kết hợp sửa lỗi phát âm sai, ngắt nghỉ 
hơi chưa đúng hoặc giọng đọc không phù 
hợp 
- GV yêu cầu HS đọc thầm phần chú thích 
các từ mới ở cuối bài đọc 
- Yêu cầu 1 HS đọc lại toàn bài . 
- GV đọc diễn cảm cả bài . 
 c) Tìm hiểu bài : Cho HS đọc thầm đoạn 
-Sức khoẻ và tài năng của Cẩu Khây có gì 
đặc biệt ? 
- Có chuyện gì xảy ra đối với quê hương 
của Cầu Khây? 
- Đoạn 1và 2 nói về điều gì? 
-Cẩu Khây lên đường đi diệt trừ yêu tinh 
cùng những ai ? 
- Mỗi người bạn của Cẩu Khây có tài năng 
gì ? 
-Truyện ca ngợi ai? Ca ngợi về điều gì ? 
 d) Hướng dẫn đọc diễn cảm : 
- GV treo bảng phụ có ghi đoạn văn cần 
đọc 
- GV cho HS thảo luận cách đọc diễn cảm 
(n 
- GV sửa lỗi cho các em 
- GV cùng HS nhận xét – tuyên dương 
- HS ngồi cạnh nhau kiểm tra nhau. 
- HS mở SGK nêu tên 5 chủ điểm của 
sách Tiếng Việt lớp 4 tập 2 
- 5 HS tiếp nối nhau đọc 5 đoạn trong bài 
tập đọc (mỗi lần xuống dòng là một đoạn) 
- HS cả lớp theo dõi nhận xét cách đọc của 
bạn 
- HS đọc thầm phần chú giải 
- HS luyện đọc theo cặp 
- 2 HS đọc lại toàn bài 
- Cả lớp thầm bài và trả lời câu hỏi . 
- Về sức khoẻ : nhỏ người . . . . nười tám. 
- Về tài năng : 15 tuổi đã . . . . . . yêu tin. 
- Yêu tinh xuất hiện, bắt người . . . . . . . . . 
. . . . . . . . nhiều nơi không còn ai sống sót. 
- Sức khoẻvà tài năng của Cẩu Khây . 
- Cẩu Khây lên đường đi diệt trừ yêu tinh 
cùng 3 người bạn . 
- Nắm Tay Đóng Cọc . . . . . . . . . . . . . . .. 
. . . . . . . . . . . lòng máng dẫn nước vào 
ruộng. 
- Câu truyện ca ngợi . . . . . . . Cẩu Khây. 
- HS nhận xét , nêu cách đọc cho phù hợp . 
- HS thảo luận để tìm ra cách đọc phù hợp 
. 
- HS luyện đọc diễn cảm đoạn văn theo 
cặp 
- HS đọc diễn cảm trước lớp . 
- Đại diện nhóm thi đọc diễn cảm trước 
 Trường Tiểu học Trần Quốc Toản ------------------------Giáo án lớp 4------------------------------------------ 
 GV: Nguyễn Văn Giám 
4. Củng cố – Dặn dò :- GV nhận xét tiết 
học 
- GV nhận xét tiết học, khen HS học tốt. 
- Về nhà kể lại câu chuyện. 
lớp 
- HS bình bầu nhóm đọc hay . 
 Toán: KI – LÔ – MÉT VUÔNG 
A/ Mục tiêu : 
 - Biết ki-lô mét vuông là đơn vị đo diện tích . ( BT 1 ) 
 - Đọc, viết đúng các số đo diện tích theo đơn vị đo ki-lô mét vuông . ( BT 2 ) 
 - Biết 1km2 = 1000 000 m2 và ngược lại. ( BT 4b ) 
 - Bước đầu biết chuyển đổi từ km2 sang m2 và ngược lại . 
B/ Đồ dùng dạy học : -Bảng phụ kẻ nội dung BT1 
 -Tranh vẽ một cánh đồng hoặc một khu rừng (vùng biển) để minh hoạ cho bài học. 
C/ Các hoạt động dạy học : 
Hoạt động dạy của Thầy Hoạt động học của Trò 
1/ Kiểm tra bài cũ: 
- GV sửa bài kiểm tra định kì CKI 
- GV nhận xét 
2/ Dạy bài mới : a) Giới thiệu bài mới 
- Các em đã được học những đơn vị đo diện 
tích nào? 
 b) Giới thiệu ki- lô-mét vuông . 
- GV treo tranh vẽ cánh đồng , khu rừng . 
- GV giới thiệu : 1km x 1km = 1km2, Km2 
chính là diện tích của HV có cạnh dài 1 km. 
- Ki –lô- mét- vuông viết tắt là km2, đọc là 
ki-lô-mét –vuông. 
- Hỏi : 1km bằng bao nhiêu mét ? 
- Hãy tính diện tích của hình vuông có cạnh 
dài 1000 m . 
- Gọi HS nêu 1 km2 bằng bao nhiêu m2 ? 
 c) Thực hành 
 Bài tập 1: Gọi HS đọc yêu cầu bài . 
- Cho HS làm bài vào vở, 2 HS lên bảng 
làm . 
- GV cùng HS nhận xét. 
Bài tập 2 : - Gọi HS đọc yêu cầu bài 
- Bài tập yêu cầu chúng ta làm gì ? 
- Gọi 2HS lên bảng làm bài cả lớp làm bài . 
- GV nhận xét. 
Bài tập 4 : - GV gọi HS đọc yêu cầu bài . 
- Yêu cầu HS thảo luận theo cặp . 
- Nếu HS gặp khó khăn GV gợi ý cho HS 
+ Dùng đơn vị đo nào cho phù hợp ? 
- Nhận xét và tuyên dương đội làm bài tốt. 
- HS cả lớp theo dõi nhận xét. 
- HS nghe và trả lời câu hỏi 
- Những đơn vị đo diện tích đã học :cm2 ; 
dm2; m2 . 
- HS quan sát hình vẽ tính diện tích cánh 
đồng :1km x 1km = 1km2. 
- HS nhắc lại: ki-lô mét- vuông là diện 
tích của hình vuông có cạnh dài 1 km. 
-1km = 1000 m. 
-HS tính: 1000m x 1000m = 1 000 000 
m2. 
 1 km2 = 1000 m2 
- HS đọc yêu cầu bài, làm bài vào vở . 
+ Chín trăm hai mươi km2 ( 920 km2 ) 
+ Hai nghìn km2 ( 2000 km2 ) 
+ 509 km2 ( năm trăm linh chín kilomet2 ) 
+ 320000 km2 ( Ba trăm hai mươi ngàn 
km2) 
- HS nhận xét bài của bạn bổ sung . 
-HS đọc yêu cầu bài, HS lên bảng làm 
bài. 
1km2 = 1000 000m2 ; 32m2 49dm2 = 
3249dm2 
1000 000m2 = 1km2 ; 5km2 = 
 Trường Tiểu học Trần Quốc Toản ------------------------Giáo án lớp 4------------------------------------------ 
 GV: Nguyễn Văn Giám 
3/ Củng cố dặn dò : 
- Ki-lô-mét vuông là gì ? 1km2 = . . . m2 
- Nhận xét tiết học. 
- Về nhà chuẩn bị bài : Luyện tập. 
5000 000m2 
1m2 = 100dm2 ; 2000 000m2 = 
2km2 
- HS nhận xét. 
- HS đọc yêu cầu bài, thảo luận cặp đôi . 
- Đại diện nhóm trình bày . 
a/ Diện tích của phòng học là 40m2 
b/ Diện tích của nước Việt Nam là 330 
991km2 
 Chính tả (nghe viết) : KIM TỰ THÁP AI CẬP 
A/ Mục tiêu : 
 - Nghe – viết đúng bài chính tả ; trình bày đúng hình thức bài văn xuôi . 
 - Làm đúng bài tập chính tả về âm đầu , vần dễ lẫn ( BT 2 ) 
B/ Đồ dùng dạy học : 
 - B¶ng phơ ghi BT2.3 
C/ Các hoạt động dạy học : 
Hoạt động dạy của Thầy Hoạt động học của Trò 
1/ Kiểm tra bài cũ: 
- GV nhận xét bài kiểm tra cuối kì I 
2/ Dạy bài mới : 
- GV giới thiệu bài ghi tựa bài. 
 a) Hướng dẫn nghe - viết chính tả : 
- GV đọc đoạn văn cần viết chính tả lần 1. 
- Đoạn văn nói về điều gì ? 
- GV yêu cầu HS đọc lại đoạn văn và tìm 
những từ dễ viết sai - GV viết bảng- nhắc 
HS chú ý viết tên riêng theo đúng quy định. 
- GV yêu cầu HS viết những từ ngữ dễ viết 
sai vào bảng con 
- GV đọc lại đoạn văn . 
- GV đọc từng câu, từng cụm từ 2 lượt cho 
HS viết 
- GV đọc toàn bài chính tả 1 lượt 
- GV chấm bài 1 số HS & yêu cầu từng 
cặp HS đổi vở soát lỗi cho nhau 
- GV nhận xét chung 
 b) Hướng dẫn làm bài tập chính tả : 
Bài tập 2: 
- GV mời HS đọc yêu cầu bài tập 2 . 
- Bài tập yêu cầu ta điều gì ? 
-GV dán 3 tờ phiếu ghi nội dung bài lên 
bảng 
- HS chú ý theo dõi . 
- HS nhắc lại tựa bài . 
- HS theo dõi trong SGK . 
* Đoạn văn ca ngợi Kim tự tháp là một 
công trình kiến trúc vĩ đại của người Ai 
Cập cổ đại. 
- HS đọc thầm lại đoạn văn cần viết, nêu 
những hiện tượng mình dễ viết sai:Ai Cập, 
lăng mộ, nhằêng nhịt, chuyên chở, 
- HS luyện viết bảng con . 
- HS theo dõi 
- HS nghe – viết 
- HS soát lại bài 
- HS đổi vở cho nhau để soát lỗi chính tả 
- HS đọc yêu cầu của bài tập . 
- Cả lớp gạch chữ viết sai, viết lại chữ 
đúng. 
- HS trao đổi trong nhóm – tiếp nối nhau 
đọc kết quả đúng - Cả lớp theo dõi nhận 
 Trường Tiểu học Trần Quốc Toản ------------------------Giáo án lớp 4------------------------------------------ 
 GV: Nguyễn Văn Giám 
- GV cùng HS nhận xét nêu kết quả đúng: 
 Bài tập 3 : 
- Gọi HS đọc yêu cầu bài tập 3. 
- GV gọi các tổ thi đua . 
-Nhận xét, tuyên dương nhóm thắng cuộc, 
làm đúng , nhanh. 
4/ Củng cố dặn dò : - Nhận xét tiết học . 
- Yêu cầu HS ghi nhớ các hiện tượng chính 
tả 
xét 
- Từ ngữ đúng:sinh, biết, biết sáng, tuyệt, 
xứng. 
- HS đọc yêu cầu bài tập 3- thảo luận 
nhanh trong nhóm – cử đại diện lên bảng 
thi đua – - - HS nhận xét. 
 Sáng sủa Sắp sếp 
 Sản sinh Tinh sảo 
 Sinh động Bổ xung 
Luyện từ và câu: CHỦ NGỮ TRONG CÂU KỂ AI LÀM GÌ ? 
 A/ Mục tiêu : 
 - Hiểu được cấu tạo và ý nghĩa của bộ phận chủ ngữ ( CN )trong câu kể Ai làm gì ? ( 
ND ghi nhớ . 
 -Nhận biết được câu kể ai làm gì ? xác định được bộ phận CN trong câu ( BT 1 , mục III 
) ; biết đặt câu với bộ phận CN cho sẳn hoặc gợi ý bằng tranh vẽ (BT 2, BT3 ) 
 B/ Đồ dùng dạy học : 
- VBT Tiếng Việt tập 2. 
- Bảng phụ ghi: Sơ đồ cấu tạo 2 bộ phận của các câu mẫu. 
- Bảng phụ viết đoạn văn ở phần nhận xét; đoạn văn ở BT1( phần BT) 
C/ Các hoạt động dạy học : 
Hoạt động dạy của Thầy Hoạt động học của Trò 
1/ Kiểm tra bài cũ : 
- GV trả bài kiểm tra - nhận xét . 
2/ Dạy bài mới: 
- GV giới thiệu bài – ghi tựa bài 
 a) Nhận xét : 
- GV gọi HS đọc đoạn văn va øtrả lời câu 
hỏi . 
- GV gọi HS trả lời . 
=> Câu a : Các câu kể trong đoạn văn . 
- GV nhận xét, chốt ý đúng . 
=> Câu b : Xác định chủ ngữ trong câu . 
- HS nhắc lại tựa . 
- 1,2 HS đọc đoạn văn và yêu cầu bài tập. 
- Đại diện nhóm trả lời - Cả lớp nhận xét. 
a. Các câu kể Ai làm gì? trong đoạn văn. 
+ Một đàn ngỗng vươn dài cổ, chúi mỏ định 
đớp bọn trẻ. 
+ Hùng đút vội khẩu súng vào túi quần,chạy 
biến. 
+ Thắng mếu máo nấp vào sau lưng Tiến. 
+ Em liền nhặt một cành xoan,xua đàn 
ngỗng ra xa 
+ Đàn ngỗng kêu quàng quạc,vươn cổ chạy 
miết. 
b. Bộ phận chủ ngữ. 
+ Một đàn ngỗng. 
+ Hùng. 
+ Thắng. 
+ Em 
+ Đàn ngỗng. 
 Trường Tiểu học Trần Quốc Toản ------------------------Giáo án lớp 4------------------------------------------ 
 GV: Nguyễn Văn Giám 
=> Câu c : Nêu ý nghĩa của chủ ngữ ? 
=> Chủ ngữ của các câu trên do loại từ ngữ 
nào tạo thành? 
 b) Ghi nhớ: 
- Gọi HS đọc ghi nhớ. 
- GV: Giải thích nội dung ghi nhớ. 
 c) Luyện tập 
Bài tập 1: 
- Gọi 2 HS tiếp nối nhau đọc yêu cầu của 
bài và làm bài vào vở nháp. 
- GV cùng HS nhận xét - chốt ý đúng. 
Bài tập 2: 
- Gọi HS đọc yêu cầu của bài . 
- GV yêu cầu mỗi em tự đặt câu hỏi với các 
từ ngữ đã cho làm chủ ngữ. 
- Từng cặp HS đổi bài chữa lỗi cho nhau. 
- GV nhận xét – tuyên dương 
Bài tập 3: 
- Gọi HS đọc yêu cầu của bài . 
- GV yêu cầu HS khá, giỏi làm mẫu nói về 
hoạt động của người và vật trong tranh 
được miêu tả. 
- GV nhận xét – ghi  ... ình bày – HS nhận xét . 
+ Tài có nghĩa “khả năng hơn người bình 
thường”: tài hoa, tài nghệ, tài giỏi, tài 
nghệ, tài ba, tài đức, tài năng 
 + Tài có nghĩa là tiền của: tài nguyên, tài 
trợ, tài sản 
- HS tự đặt câu, nối nhau nêu câu của 
mình. 
- Bùi Xuân Phái là một hoạ sĩ tài hoa. 
- Học thức là tài sản đáng quý nhất của 
con người. 
- Đoàn địa chất đang thăm dò tài nguyên 
của đất nước. 
-HS đọc đề bài , HS làm bài cá nhân. 
=>Tìm trong các câu tục ngữ dưới đây 
những câu ca ngợi tài trí của con người. 
- HS tiếp nối nhau nêu : 
- Người ta là hoa đất. 
 Trường Tiểu học Trần Quốc Toản ------------------------Giáo án lớp 4------------------------------------------ 
 GV: Nguyễn Văn Giám 
- GV nhận xét chốt lại ý đúng . 
Bài 4: - Gọi HS đọc yêu cầu của đề bài 
- Yêu cầu HS đọc câu tục ngữ mà mình 
thích, nêu lí do ngắn gọn. 
- GV chú ý giúp các em giải thích. 
3/ Củng cố dặn dò : - GV nhận xét tiết học. 
- Về nhà học thuộc 3 câu tục ngữ ở BT3 và 
chuẩn bị : Luyện tập về câu kể Ai làm gì ? 
- Nước lã mà vã nên hồ 
- Tay không mà nổi cơ đồ mới ngoan. 
- HS đọc yêu cầu của đề bài, nối tiếp đọc 
câu tục ngữ mà mình thích và nêu lí do mà 
mình chọn. 
LUYỆN TIẾNG VIỆT: LUYỆN TẬP TỔNG HỢP 
I.Yêu cầu: 
Củng cố kỹ năng viết chính tả, xác định chủ ngữ, vị ngữ trong câu kể Ai làm gì?, viết 
đoạn văn kể chuyện có sử dụng mẫu câu kể Ai làm gì? 
II. Luyện tập. 
 Bài 1. Viết chính tả. 
- GV đọc cho HS viết đoạn văn sau: 
- Trần Quốc Toản dẫn chú đến chỗ tập bắn, rồi đeo cung tên, nhảy lên ngựa, chạy ra 
xa. 
QuốcToản nhìn thẳng hồng tâm, giương cung lắp tên, bắn luôn ba phát đều trúng cả. 
Mọi người hò reo khen ngợi. Người tướng già cũng cười, nở nang mày mặt. 
 Chiêu Thành Vương gật đầu. 
- Đọc khảo bài, giới thiệu về nội dung bài viết. Cho HS đổi vở KT. 
Bài 2. Chép 1 câu kể Ai làm gì có trong đoạn văn vừa viết, gạch dưới bä phận chủ ngữ 
của câu đó. 
- HS thực hiện YC vào vở, sau đó chữa bài, lưu ý chữa kỹ các bài làm sai. 
Bài 3. Viết đoạn văn ngắn kể lại một phần của câu chuyện Rùa và Thỏ (trong đoạn văn 
có sử dụng mẫu câu kể Ai làm gì?, gạch dưới 1 câu kể Ai làm gì?). 
- HS làm bài vào vở và trình bày baiø làm trước lớp, lớp nhận xét bổ sung. 
III. Củng cố, dặn dò: Nhận xét giờ học 
Toán: DIỆN TÍCH HÌNH BÌNH HÀNH 
A/ Mục tiêu : 
 - Biết tính diện tích hình bình hành . ( BT1 , 3a ) 
B/ Đồ dùng dạy học : 
 Trường Tiểu học Trần Quốc Toản ------------------------Giáo án lớp 4------------------------------------------ 
 GV: Nguyễn Văn Giám 
 - GV :Chuẩn bị các mảnh bìa có dạng như hình vẽ trong SGK. 
 - HS :Chuẩn bị giấy kẻ ô vuông, thước kẻ ê-ke, kéo. 
C/ Các hoạt động dạy học : 
Hoạt động dạy của Thầy Hoạt động học của Trò 
1/ Kiểm tra bài cũ: Hình bình hành 
- Gọi HS nêu hình bình hành có đặc điểm gì 
? 
- GV nhận xét - ghi điểm . 
2/ Dạy bài mới: a) Giới thiệu bài : 
 b) Hình thành công thức tính diện tích 
của hình bình hành. 
-GV vẽ hình bình hành ABCD lên bảng; vẽ 
AH vuông góc với DC rồi giới thiệu DC là 
đáy của hình bình hành ;độ dài AH là chiều 
cao của hình bình hành.Hãy tính diện tích 
hình bình hành ABCD đã cho? 
- GV hướng dẫn HS cắt ghép hình. 
-GV yêu cầu HS nhận xét về diện tích hình 
bình hành và diện tích hình chữ nhật vừa 
tạo thành . 
- Vậy theo em tính diện tích hình bình hành 
tính theo cách nào? 
- GV ghi quy tắc tính diện tích hình bình 
hành lên bảng. -Yêu cầu HS nêu công thức. 
 c) Thực hành : 
Bài 1: 
- GV yêu cầu HS đọc đề bài 
- Yêu cầu HS làm bài vào vở nháp 
- Aùp dụng công thức tính. 
- GV cùng HS sửa bài – nhận xét 
Bài 2: - GV yêu cầu HS đọc đề bài và làm 
bài theo nhóm đôi. 
- GV yêu cầu HS tự tính diện tích của hình 
chữ nhật và hình bình hành ,sau đó so sánh 
diện tích của hai hình với nhau. 
- GV nhận xét – tuyên dương. 
Bài 3 : - GV yêu cầu HS đọc đề bài. 
- Yêu cầu HS làm bài vào vở. 
GV chấm bài một số em – nhận xét. 
3/ Củng cố dặn dò : -Nhận xét tiết học . 
- HS nêu , cả lớp nhận xét . 
- HS nghe. 
 a Độ dài đáy 
- HS cắt phần hình tam giác ADH như 
hình vẽ để được hình chữ nhật ABIH. 
- Diện tích HCN ABIH là ( a x h ) 
- Diện tích hình bình hành ABCD là (a x 
h) 
- Diện tích hình bình hành ABCD bằng 
diện tích hình chữ nhật ABIH. 
- Diện tích hình bình hành bằng độ dài 
đáy 
nhân với chiều cao (cùng một đơn vị đo). 
- HS nhắc lại 
- HS đọc đề bài, suy nghĩ và làm bài vào 
vở nháp + 1 HS lên bảng làm 
S = 9 x 5 = 45(cm2) 
S = 13 x 4= 52(cm2) 
S = 7 x 9 = 63(cm2) 
- HS đọc đề bài - HS làm bài 
a/ S = 10 x 5 = 50(cm2) 
b/ S = 10 x 5 = 50(cm2) 
- Diện tích hình bình hành bằng diện tích 
hình chữ nhật 
- HS nhận xét 
-1 HS đọc đề bài, suy nghĩ và làm bài vào 
vở + 2 HS làm vào bảng nhóm. 
a/ 4dm = 40cm . ( 40 x 34 = 1360 (cm2) ) 
b/ 4m = 40dm ( 40 x 13 = 520 (dm2) ) 
S = a x h 
 Trường Tiểu học Trần Quốc Toản ------------------------Giáo án lớp 4------------------------------------------ 
 GV: Nguyễn Văn Giám 
LUYỆN TOÁN: LUYỆN TẬP TỔNG HỢP 
I.Yêu cầu: 
Củng cố kỹ năng thực hiện các phép tính, chuyển đổi các đơn vị đo diện tích, tính 
diện tích hình bình hành. 
II. Luyện tập 
Bài 1. Tính giá trị của biểu thức sau: 
a. 9873 + 8145 : 45 b. 125 x 430 + 12409 c. 8760 - 456 + 432 
- HD thực hiện vào vở rồi chữa bài, HS yếu không YC thực hiện hết tất cả các bài tập. 
Bài 2. Điền số thích hợp vào chỗ chấm. 
 1km2 = ..m2 3000000m2 = km2 12km2 = 
m2 
 5 dm2 = .cm2 500dm2= .m2 
60000cm2=..m2 
- HD nhớ lại mối quan hệ giữa các đơn vị đo, thực hiện chuyển đổi các đơn vị đo. 
Bài 3. Một hình bình hành có độ dài đáy là123 cm, chiều cao là 94 cm. Tính diện tích 
hình bình hành. 
- HD dựa vào công thức để tính. Tổ chức cho HS làm bài vào vở và chữa bài. 
III.củng cố dặn dò : 
Nhận xét tiết học 
Thứ sáu ngày tháng 01 năm 2010 
Toán: LUYỆN TẬP 
A/ Mục tiêu : 
 - Nhận biết được đặc điểm của hình bình hành ( BT 1 , 2 ) 
 - Tính được diện tích , chu vi của hình bình hành . ( BT 3a ) 
B/ Đồ dùng dạy học : 
 - Vở nháp . - Bảng phụ kẻ sẵn nội dung BT2 
C/ Các hoạt động dạy học : 
Hoạt động dạy của Thầy Hoạt động học của Trò 
1/ Kiểm tra bài cũ: Diện tích hình bình 
hành. 
- GV yêu cầu HS sửa lại bài . 
- GV nhận xét – ghi điểm. 
2/ Dạy bài mới: 
 Hướng dẫn luyện tập : 
Bài 1 : 
- GV gọi HS đọc yêu cầu đề bài 
=> Cặp cạnh đối diện hình chữ nhật 
ABCD. 
=> Cặp cạnh đối diện hình bình hành 
EGHK. 
=> Cặp cạnh đối diện hình tứ giác MNPQ . 
- HS lên bảng sửa bài 
- HS nhận xét 
- HS đọc yêu câu đề bài . 
=> Cạnh AB đối DC , cạnh AD đối BC 
=> Cạnh EG đối KH , cạnh GH đối EK 
=> Cạnh MN đối QP , cạnh MQ đối NP 
- HS nhận xét. 
- HS đọc yêu cầu đề bài . 
- 1 HS lên bảng làm bài, lớp làm bài vào 
 Trường Tiểu học Trần Quốc Toản ------------------------Giáo án lớp 4------------------------------------------ 
 GV: Nguyễn Văn Giám 
- GV nhận xét cho điểm . 
Bài 2 : 
- GV gọi HS đọc yêu cầu đề bài. 
- Hãy nêu cách tính diện tích hình bình 
hành 
- Yêu cầu HS làm bài vào phiếu học tập 
- GV nhận xét 
Bài 3 : - GV yêu cầu HS đọc đề bài. 
- GT cạnh của hình bình hành lần lượt là 
a,b rồi viết công thức tính chu vi hình bình 
hành 
 P = (a + b) x 2. (a và b cùng một đơn vị 
đo). 
- Cho vài HS nhắc lại công thức diễn đạt 
bằng lời. Sau đó cho HS áp dụng. 
- GV yêu cầu lớp làm vở nháp 
- Gọi 2 HS lên bảng làm bài 
- GV nhận xét- chấm điểm. 
Bài 4 : 
- GV cho HS đọc đề bài, làm bài vào vở. 
- GV chấm điểm nhận xét. 
3/ Củng cố dặn dò : 
- Nêu quy tắc tính diện tích hình bình 
hành 
- Nêu cách tính chu vi hình bình hành ? 
phiếu. 
Độ dài 
đáy 
7cm 14dm 23m 
Ch . cao 16cm 13 dm 16m 
Diện 
tích 
HBH 
7 x 16 = 
112 
(cm2) 
14 x 13 = 
182 
(dm2) 
23 x 16 = 
 368 (m2) 
- HS nhận xét 
* Muốn tính chu vi hình bình hành ta lấy 
tổng độ dài 2 cạnh nhân với 2. 
- 2 HS làm bài trên bảng nhóm 
a/ P = (8 + 3 ) x 2 = 22 (cm2) 
b/ P = (10 + 5 ) x 2 = 30 (dm2) 
- HS nhận xét. 
-HS đọc đề bài 
-1 HS lên bảng làm bài, cả lớp làm vào vở. 
Bài giải: 
Diện tích của mảnh đất là: 
40 x 25 = 1000 (dm2) 
 Đáp số: 1000 dm2 
- HS nhận xét. 
- 2 HS nêu – HS khác nhận xét. 
 Tập làm văn: LUYỆN TẬP XÂY DỰNG KẾT BÀI TRONG BÀI VĂN 
 MIÊU TẢ ĐỒ VẬT 
A/ Mục tiêu : 
 - Nắm vững hai cách kết bài ( mở rộng , không mở rộng ) trong bài văn miêu tả đồ vật 
( BT 1 ) 
 - Viết được đoạn kết bài mở rộng cho một bài văn miêu tả đồ vật . ( BT 2 ) 
B/ Đồ dùng dạy học : 
 - Bảng phụ viết sẵn nội dung ghi nhớ về 2 cách mở bài(mở rộng và không mở rộng) 
C/ Các hoạt động dạy học : 
Hoạt động dạy của Thầy Hoạt động học của Trò 
1/ Kiểm tra bài cu õ: 
- Gọi 2 HS nhắc lại kiến thức về 2 cách mở 
bài trong bài văn miêu tả đồ vật ? 
- GV nhận xét bài cũ. 
2/ Dạy bài mới: a) Giới thiệu bài: 
- 2 HS lên bảng nêu 2 cách mở bài:trực 
tiếp và gián tiếp 
 Trường Tiểu học Trần Quốc Toản ------------------------Giáo án lớp 4------------------------------------------ 
 GV: Nguyễn Văn Giám 
 b) Hướng dẫn luyện tập : 
Bài 1: 
- Gọi HS đọc yêu cầu bài tập 1 
- Bài tập yêu cầu ta điều gì? 
- GV mời 2 HS nhắc lại kiến thức về 2 cách 
kết bài . 
- GV dán lên bảng tờ giấy viết sẵn 2 cách kết 
bài 
- Cả lớp và GV nhận xét đưa ra kết luận . 
- GV treo bảng phụ ghi 2 cách kết bài đã biết 
. 
Bài tập 2 : 
- Yêu cầu HS đọc bài tập 2 
- Yêu cầu HS chọn đề miêu tả và viết bài 
theo kiểu bài mở rộng 
- GV phát bảng phụ cho một số HS 
- Yêu cầu HS làm bài trong bảng trình bày. 
- GV chấm 1 số bài và nhận xét – tuyên 
dương 
3/ Củng cố dặn dò : 
- Có mấy cách kết bài ? Đó là những cách 
nào? 
- GV nhận xét tiết học 
- Học bài, viết kết bài vào vở và chuẩn bị bài 
sau: Miêu tả đồ vật ( Kiểm tra viết) 
- HS tiếp nối nhau đọc nội dung bài1 
- Cả lớp theo dõi SGK . 
- 2 HS nhắc lại kiến thức về 2 kiểu kết 
bài đã học. 
- HS đọc thầm bài “ Cái nón”suy nghĩ 
làm việc cá nhân 
- HS phát biểu ý kiến 
a) Đoạn kết là đoạn cuối cuối cùng trong 
bài “ má bảo: “ có của méo vành” 
b) Đó là kiểu kết bài mở rộng : căn dặn 
của mẹ; ý thức giữ gìn cái nón của bạn 
nhỏ 
- HS đọc lại 2 cách kết bài. 
- HS đọc yêu cầu bài tập 2 
- HS tiếp nối 4 đề bài 
- HS chọn đề miêu tả 
- HS làm bài vào vở 
- 1 số HS đọc bài trước lớp 
- HS bình chọn bài viết kết bài hay nhất. 
- 2HS trả lời – HS khác nhận xét. 

Tài liệu đính kèm:

  • pdfGiao an Lop 4 tuan 19.pdf