Giáo án Lớp 4 - Tuần 19 - Năm học 2010-2011 (Chuẩn kiến thức)

Giáo án Lớp 4 - Tuần 19 - Năm học 2010-2011 (Chuẩn kiến thức)

1/ Giới thiệu

2/ Hướng dẫn HS luyện đọc và tìm hiểu bài

a/ Luyện đọc

- GV chia đoạn ( 5 đoạn)

- GV viết bảng các tên riêng: nắm tay, đóng cọc, lấy tai tát nước, móng tay đục máng.

- Gv hướng dẫn câu dài

- Đến một cánh đồng khô cạn/ Cẩu Khây thấy một cậu bé vạm vỡ đang dùng tay làm vồ đóng cọc/ để đắp đập dẫn nước vào ruộng.

Họ ngạc nhiên / thấy một câu bé đáng lấy vành tai tát nước suối/ lên một thửa ruọng cao bằng mái nhà.

- GV hướng dẫn từ mới. Cẩu Khẩy, tinh thông, yêu tinh.

- GV đọc mẫu.

* Luyện đọc theo cặp

* GV đọc diễn cảm toàn bài

* Tìm hiểu bài:

H: Sức khỏe và tài năng của Cẩu Khẩy có gì đặc biệt? (về sức khỏe: Cẩu Khây nhỏ người .)

H: Có chuyện gì xảy ra với quê hương Cẩu Khây?

H: Cẩu Khây lên đường đi trừ diệt yêu tinh cùng những ai?

- Mỗi người bạn của Cẩu Khây có tài năng gì?

 

doc 37 trang Người đăng dtquynh Lượt xem 1030Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Giáo án Lớp 4 - Tuần 19 - Năm học 2010-2011 (Chuẩn kiến thức)", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Thứ hai ngày 3 tháng 1 năm 2011
Chào cờ
------------------------------------
Tập đọc
BỐN ANH TÀI
I. MỤC TIÊU:
	 - Đọc đúng các từ ngữ, câu, đoạn, bài. Đọc liền mạch các tên riêng. Nắm tay, đóng cọc, lấy tai tát nước, móng tay đục máng.
	- Biết đọc với giọng kể chuyện ,bước đầu biết nhấn giọng những từ ngữthẻ hiện tài năng, sức khỏe, của bốn cậu bé.
- Hiểu nội dung truyện (phần đầu): ca ngợi sức khỏe, tài năng, lòng nhiệt tình làm việc nghĩa của bốn anh em Cẩu Khây.(Trả jời các câu hỏi SGK)
II. PHƯƠNG TIỆN:
	- Tranh minh họa truyện đọc SGK
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
1/ Giới thiệu
2/ Hướng dẫn HS luyện đọc và tìm hiểu bài
a/ Luyện đọc
- GV chia đoạn ( 5 đoạn)
- GV viết bảng các tên riêng: nắm tay, đóng cọc, lấy tai tát nước, móng tay đục máng.
- Gv hướng dẫn câu dài
- Đến một cánh đồng khô cạn/ Cẩu Khây thấy một cậu bé vạm vỡ đang dùng tay làm vồ đóng cọc/ để đắp đập dẫn nước vào ruộng.
Họ ngạc nhiên / thấy một câu bé đáng lấy vành tai tát nước suối/ lên một thửa ruọng cao bằng mái nhà.
- GV hướng dẫn từ mới. Cẩu Khẩy, tinh thông, yêu tinh.
- GV đọc mẫu.
* Luyện đọc theo cặp
* GV đọc diễn cảm toàn bài
* Tìm hiểu bài:
H: Sức khỏe và tài năng của Cẩu Khẩy có gì đặc biệt? (về sức khỏe: Cẩu Khây nhỏ người ..)
H: Có chuyện gì xảy ra với quê hương Cẩu Khây?
H: Cẩu Khây lên đường đi trừ diệt yêu tinh cùng những ai?
- Mỗi người bạn của Cẩu Khây có tài năng gì?
H: Nội dung truyện nói lên chủ đề nào?
* Hướng dẫn đọc diễn cảm:
- GV mời 5 HS tiếp nối nhau đọc 5 đoạn văn.
- GV đọc diễn cảm đoạn văn mẫu
. Ngày xưa, ở bản kia, có mộtMười lăm tuổi đã tinh thông võ nghệ.
Hồi ấy..yêu tinh.
-GV sửa chữa, uốn nắn.
4. Củng cố - dặn dò:
- GV nhận xét tiết học khen ngợi những HS làm việc tích cực.
- Yêu cầu HS về nhà kể lại câu chuyện cho người thân.
- 1 HS khá giỏi đọc
- HS tiếp nối nhau đọc từng đoạn.
- HS đọc lại
- HS đọc lại vài em.
- HS đọc lại
- 1, 2 HS đọc theo cặp
- Thi đọc theo cặp
- HS đọc 6 dòng đầu.
- Về sức khỏe: Cẩu Khây nhỏ người nhưng ăn một lúc hết chín chỏ xôi, 10 tuổi sức đá bằng trai 18.
- Về tài năng: 15 tuổi đã tinh thông võ nghệ, có lòng thương dân, có chí lớn quyết diệt trừ cái ác.
- Yêu tinh xuất hiện bắt người và súc vật khiến làng bản tan hoang nhiều nơi không còn ai sống sót.
- HS đọc đoạn còn lại
- Cùng ba người bạn: Nắm tay đóng cọc, lấy tai tát nước, móng tay đục máng,
- Nắm tay đóng cọc có thể dùng tay làm vồ đóng cọc, lấy tai tát nước (và móng tay đục máng) có thể dùng tai để tát nước. Móng tay đục máng có thể đục gỗ thành lòng máng dẫn nước vào ruộng
- Truyện ca ngợi sức khỏe, tài năng.
- Nhiệt tình làm việc nghĩa
- Cứu dân lành của bốn anh em Cẩu Khây.
- Từng cặp HS đọc diễn cảm đoạn văn.
- Một vài HS thi đọc trước lớp.
chính tả
NGHE VIẾT: KIM TỰ THÁP AI CẬP
I. MỤC TIÊU:
1/ Nghe viết đúng chính tả, trình bày đúng hình thức bài văn xuôi . 
2/ Làmt đúng các bài tập chính tả về âm đầu âm, vần dễ lẫn s/x, iếc/iết.
II. PHƯƠNG TIỆN:
 - Ba tờ phiếu viết nội dung bài tập 2.
	- 3 băng giấy viết nội dung bài tập 3a, hay 3b.
III. CÁC HOẠT DỘNG DẠY HỌC
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
1/ Giới thiệu:
2/ Hướng dẫn HS nghe - viết:
- GV đọc bài chính tả Kim tự tháp Ai Cập.
GV nhắc HS: ghi tên bài vào giữa dòng. Chú ý những chữ cần viết sai.
H: Đoạn văn nói lên điều gì?
GV đọc từng câu, từng bộ phận ngắn trong câu.
- GV đọc lại toàn bài chính tả 1 lượt.
- GV chấm bài 7 -10 bài.
- Nhận xét.
3/ Hướng dẫn HS làm bài tập 
Bài tập 2
GV nêu yêu cầu của bài tập
- GV chốt lại lời giải đúng sinh vật - biết - biết - sáng tác, tuyệt mĩ - xứng đáng.
Bài tập 3 (lựa chọn)
a) Từ ngữ viết đúng chính tả
Sáng sủa
Sản sinh
Sinh động.
b) Thời tiết
cộng việc
chiết cành.
4/ Củng cố - dặn dò:
- GV nhận xét tiết học.
- Nhắc HS ghi nhớ những từ ngữ đã luyện tập để không viết sai chính tả.
- HS theo dõi SGK
- HS đọc thầm lại đoạn viết.
- Ca ngợi kim tự tháp là một công trình kiến trúc vĩ đại của người Ai Cập cổ đại.
- HS gấp sách lại.
- HS viết
- HS soát lại bài
- HS đọc thầm đoạn văn.
-HS làm bài vào phiếu học tập.
- Từ ngữ viết sai chính tả
Sắp xếp
Tinh sảo
Bổ sung
Thân thiếc
Nhiệc tình
Mải miếc
--------------------------
Toán
BÀI: KI- LÔ- MÉT VUÔNG
 I. MỤC TIÊU:
	Giúp HS
	- Biết ki lô mét vuông là đơn vị đo diện tích .
	- đọc, viết được các số đo diện tích theo đơn vị đo kilômét vuông.. biết 1 km2 = 1.000.000 m2 
	- Bước đầu biết chuyển đổi từ km2sang m2 và ngược lại .
 II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:
 III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
1/ giới thiệu kilômét vuông
2/ Thực hành
Bài 1 và bài 2
Bài 1: viết số hoặc chữ thích hợp vào ô trống
Bài 2: Viết số thích hợp vào chỗ chấm.
1km2 = m2
1 m2 = dm2
30 m2 49 dm2 =..dm2
1.000.000 m2 = km2
5 km2 = ..m2
2.000.000 m2 = .km2
Bài 3:
Bài 4:
4/ Củng cố - dặn dò:
- Xem lại bài và chuẩn bị bài: Luyện tập.
Đọc
viết
Chín trăm hai mươi mốt kilômet vuông
921km2
Hai nghìn kilômet vuông
2000 km2
Năm trăm linh chín kilômet vuông
509 km2
Ba trăm hai chục nghìn kilômet vuông
320.000 km2
- HS làm vào bảng con
1 km2 = 1.000.000 m2
1 m2 = 100 dm2
32 m2 49 dm2 = 3249 dm2
1.000.000m2 = 1 km2
5 km2 = 5.000.000 m2
2.000.000m2 = 2 km2
- HS làm phiếu học tập
- 1 HS đọc yêu cầu và 1 HS
Giải 
Diện tích của khu rừng hình chữ nhật
3 x 2 = 6 (km2)
ĐS: 6 km2
Giải
a/ Diện tính phòng học là 40 m2
b/ Diện tích nước Việt Nam là
330991 km2.
--------------------------------
Lịch sử
NƯỚC TA CUỐI THỜI TRẦN 
I MỤC ĐÍCH - YÊU CẦU:
1.Kiến thức: HS nắm được:
-Nắm đươch 1 số sự kiện về sự suy yếu của nhà trần ;
+ Vua quan ăn chơi sa dọa ,trong triều 1 số quan bị bất bìh chu văn an dâng sớ chém 7 tên quan coi thường phép nước .
+	Nông dân và nô tì nổi dậy đấu tranh .
+Hoàn cảnh hồ quýli ruất ngôi vua trần,lập nên nhà Hồ.
Trước sự suy yếu của nhà trần ,hồ quý li 1 đại thần của nhà trần đã truất ngôi nhà trần ,lập nên nhà hồ và đổi tên nước là đại ngu.
II ĐỒ DÙNG DẠY HỌC :
- SGK
- Phiếu học tập của HS .
III.CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU
HOẠT ĐỘNG CỦA GV
HOẠT ĐỘNG CỦA HS
Khởi động: 
Bài cũ: Cuộc kháng chiến 
chống quân xâm lược Mông Nguyên
Ba lần quân Nguyên Mông xâm lược nước ta, nhà Trần đã có kế sách như thế nào?
Kết quả ra sao?
GV nhận xét.
Bài mới: 
Giới thiệu: 
Hoạt động1: Hoạt động nhóm
- Phát phiếu học tập cho các nhóm . Nội dung phiếu : 
+ Vào nửa sau thế kỉ XIV :
- Vua quan nhà Trần sống như thế nào?
- Những kẻ có quyền thế đối với dân ra sao?
- Cuộc sống của nhân dân như thế nào?
- Thái độ phản ứng của nhân dân với triều đình ra sao?
- Nguy cơ ngoại xâm như thế nào?
Hoạt động 2: Hoạt động cả lớp
Trình bày tình hình nước ta từ giữa thế kỉ XIV, dưới thời nhà Trần như thế nào?
GV chốt ý
Hoạt động 3: Hoạt động cá nhân
+ GV cho HS thảo luận 3 câu hỏi : 
- Hồ Quý Ly là ai?
- Ông đã làm gì?
Hành động truất quyền vua của Hồ Quý Ly có hợp với lòng dân ? Vì sao?
Củng cố - Dặn dò: 
- Nêu các biểu hiện suy tàn của nhà Trần?
- Hồ Quý Ly đã làm gì để lập nên nhà Hồ?
- Chuẩn bị bài: Chiến thắng Chi Lăng
HS trả lời
HS nhận xét
- Vua quan ăn chơi sa đọa, vua bắt dân đào hồ trong hoàng thành, chất đá & đổ nước biển để nuôi hải sản
- Những kẻ có quyền thế ngang nhiên vơ vét của dân để làm giàu; đê điều không ai quan tâm
- Bị sa sút nghiêm trọng. Nhiều nhà phải bán ruộng, bán con, xin vào chùa làm ruộng để kiếm sống
- Nông dân, nô tì đã nổi dậy đấu tranh; một số quan lại thì tỏ rõ sự bất bình
- Quân Chiêm quấy nhiễu, nhà Minh hạch sách
+ Đại diện các nhóm trình bày tình hình nuớc ta dưới thời nhà Trần từ nửa sau thế kỉ XIV .
- Là 1 vị quan đại thần, có tài
- Tiến hành một số cải cách về kinh tế, tài chính & xã hội để ổn định đất nước
- Hành động truất quyền vua là hợp với lòng dân vì các vua cuối thời nhà Trần chỉ lo ăn chơi sa đoạ , làm cho tình hình đất nước ngày càng xấu đi và Hồ Quý Ly có nhiều cải cách tiến bộ .
-------------------------
========================================
Thứ ba ngày 4 tháng 1 năm 2011
TD
NHAC
luyện từ và câu
CHỦ NGỮ TRONG CÂU KỂ “ AI LÀM GÌ?”
I. MỤC TIÊU:
1. – Hiểu được cấu tạo và ý nghĩa của bộ phận CN trong câu kể Ai làm gì?
- Nhận biết được câu kể Ai làm gì?xác định được chủ ngữ trong câu (BT1 mục III)biết đặt câu với bộ phận chủ ngữ cho sẵn hoặc gợi ý bằng tranh vẽ (BT2,bt3)
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:
	-Một số tờ phiếu viết rời từng câu văn trong BT1 để HS làm BT, 2.
	-Tranh minh hoạ cảnh làm trực nhật lớp.
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
1/ Kiểm tra bài cũ:
2/ Bài mới:
*Giới thiệu bài:
*Hướng dẫn luyện tập:
*Bài tập 1:
GV nhận xét
-Các câu 3, 4, 5, 7 mời 3 HS lên bảng đánh dấu kí hiệu (*) trước các câu kể 3, 4, 5, 7.
Bài tập 2:
GV yêu cầu bài làm
Câu CN VN
Câu 3: Tàu chúng tôi// buông neo trong vùng biển Trường Sa.
Câu 4: Một số chiến sĩ // thả câu
Câu 5: Một số khác // quây quần trên boong sau ca hát thổi sáo.
Câu 7: cá heo// gọi nhau quây đến quanh tàu như đẻ chia vui ... 
GV yêu cầu học sinh quan sát hình 5,6 nghiêng cứu mục bạn cần biết trang 77 SGK để trả lời Câu hỏi.
H: Nêu dấu hiệu đặc trưng cho bão ?
H: Nêu tác hại do bão liện hệ thực tế ở nơi em ở?
- Bước 2 : Làm việc cả lớp
Hoạt động 3 : Trò chơi ghép chữ vào hình.
Mục tiêu : Cũng cố hiểu biết của học sinh về các cấp độ của gió, gió nhẹ, gió khá mạnh gío to, gió dữ.
- Cách tiến hành: GV phôtô hoặc vẽ lại 4 hình minh hoấcc cấp độ của gió trang 76 SGK vơi s lời ghi chú vào phiếu rời.
4. Củng cố 
- Hs xem lại bài và chuẩn bị bài sau: Diện tích hình bình hành.
5. Nhận xét- Dặn dò: 
GV nhận xét tiết học
Dặn HS xém trước bài tiếp theo.
- 
- Nhóm trưởng điều khiển
Tác dụng của cấp gío.
Khi có gió này, mây bay, cây nhỏ đu đưa, sóng nước trong hồ dập dờn.
Khi có gió này, bầu trời 
Đầy đám mây đem cây lớn gãy cành, nhà có thể bị tốc mái.
Lúc này khối bay thẳng lên trời, cây cỏ đứng im.
- Khi có gió này, trời trời có thể tối và gió bãoi cây lớn đu đưa, người đi bộ ở ngoài trời sẽ rất khó khăn vì phải chống lại sứuc gió.
- Khi có gió này bầu trời thường sáng sửa, bạn có thể thấy gió trên da mặt, nghe thấy tiếng là rì rào, nhìn được khói bay.
- Hs có thể sử dụng các hình vẽ, tranh ảnh về cấp gió về thiệt hại do dông bão gây ra các bản tin thời tiết có liên quan đến gió bão sưu tầm được.
- Đại diện nhóm trình bày kết quả của nhóm mình kèm theo hình vẽ về cấp gió, về những thiệt hại do dông bão gây ra và các bản tin thời tiết có liên quan đến gió bão.
- HS thi nhau gắn chữ vầo hình cho phù hợp nhóm nào làm nhanh đúng là nhóm thắng.
-----------------------------
KĨ thuật
LỢI ÍCH CỦA VIỆC TRỒNG RAU, HOA (2 TIẾT )
I. MỤC TIÊU:
HS biết được lợi ích của việc trồng rau, hoa.
Biết liên hệ thực tiễn về lợi ích của việc trồng rau, hoa.
II. CHUẨN BỊ:
Tranh ảnh 1 số loại cây rau, hoa.
Tranh lợi ích của việc trồng rau, hoa.
SGK.
III. CÁC MẶT HOẠT ĐỘNG:
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
A. Bài cũ: Cắt, khâu, thêu sản phẩm tự chọn.
- GV nhận xét, đánh giá sản phẩm của HS.
- Xem những sản phẩm đẹp, sáng tạo.
B. Bài mới:
1) Giới thiệu bài: Lợi ích của việc trồng rau, hoa
2) Hướng dẫn:
+ Hoạt động 1: HS tìm hiểu về lợi ích của việc trồng rau, hoa.
- GV treo tranh hình 1.
Gia đình em thường sử dụng những loại rau nào làm thức ăn?
Rau được sử dụng như thế nào trong bữa ăn hằng ngày ở gia đình?
Rau còn được sử dụng như thế nào?
GV nhận xét, bổ sung: Rau có nhiều loại khác nhau: rau lấy lá, rau lấy củ, quả... Trong rau có nhiều vitamin và chất xơ giúp cho việc tiêu hóa được dễ dàng.
- HS quan sát hình 2 và đặt câu hỏi nêu tác dụng, lợi ích của việc trồng rau, hoa.
- GV nhận xét và chốt.
- Liên hệ về thu nhập của việc trồng rau, hoa so với cây trồng khác ở địa phương. Đà Lạt, Tam Đảo, Sapa là nơi có điều kiện phát triển trồng rau, hoa.
+ Hoạt động 2: HS tìm hiểu điều kiện, khả năng phát triển cây rau, hoa ở nước ta.
- Nêu đặc điểm khí hậu ở nước ta.
- GV nhận xét bổ sung: Các điều kiện khí hậu, đất đai ở nước ta rất thuận lợi cho cây rau, hoa phát triển quanh năm.
- Ở nước ta có nhiều loại rau, hoa dễ trồng như: rau muống, rau cải, rau cải cúc, cải xoong, xà lách, hoa hồng, cúc, thược dược...
- GV hỏi: Nhiệm vụ của HS là để làm gì để trồng và chăm sóc rau, hoa?
C. Củng cố – Dặn dò:
- Nhận xét tiết học.
- Chuẩn bị bài: Vật liệu và dụng cụ trồng rau, hoa.
- HS quan sát hình 1 và hình 2 (SGK)
- Làm thức ăn hằng ngày cung cấp các chất dinh dưỡng.
- Làm thức ăn cho vật nuôi.
- Ăn với cơm (luộc, xào, nấu)
- Bán, xuất khẩu chế biến thực phẩm.
- HS thảo luận nhóm nội dung 2.
- Học tập tốt để nắm vững kĩ thuật gieo trồng chăm sóc rau, hoa.
- HS đọc ghi nhớ SGK.
==========================================================
Thứ sáu ngày 7 tháng 1 năm 2011
Tập làm văn
LUYỆN TẬP XÂY DỰNG KẾT BÀI TRONG BÀI 
VĂN MIÊU TẢ ĐỒ VẬT
I.MỤC ĐÍCH, YÊU CẦU: 
1. Nắm được 2 cách kết bài ( Mở rộng và không mở rộng) . Trong bài văn miêu tả đồ vật.(BT1)
2. Thực hành viết được đoạn kết bài mở rộng cho một bài văn miêu tả đồ vật.
II.ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: 
	Bút dạ một số tờ giấy trắng để học sinh làm bài tập 2 . 
III.CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:
HOẠT ĐỘNG CỦA GV
HOẠT ĐỘNG CỦA HS
Khởi động:
Kiểm tra bài cũ:
3. Bài mới:
 Giới thiệu bài
Bài tập 1: 
GV : Mời 1, 2 em nhắc lại kiến thức về 2 cách kết bài đã biết khi học về văn kể chuyện .
- GV dán lên bảng tờ giấy viết sẵn về 2 cách kết bai.
- Câu a: Đoạn kết là đoạn cuối cùng trong bài.
- Câu b: Xác định kiểu kết bài :
- GV nhắc lại 2 cách kết bài đã biết khi học về văn kể chuyện .
Bài tập 2 : 
- GV phát bút dạ và giấy trắng cho một vài học sinh.
- GV nhận xét.
- GV bình chọn học sinh viết kiểu bài mở rộng hay nhất cho điểm.
4 ./ Cũng cố – dặn dò.
GV nhận xét tiết học.
- Yêu cầu những học sinh viết đoạn kết bài chưa đạt về nhà hoàn chỉnh đoạn viết.
- Chuẩn bị giấy bút để làm bài kiểm tra viết.
- 1 Học sinh yêu cầu bài tập 1 
- Cả lớp theo dõi trong SGK
- Má bảo :” Có của phải biết giữ gìn thì được bềnh lâu”
Vì vậy mỗi khi đi đâu về tôi điều mắc nón vào chiếc đinh đóng trên tường.Không khi nào tôi dùng nón để quạt như thế nón dễ bị hư méo vành.
- Học sinh đọc 4 đề.
- Cả lớp suy nghĩ chọn đề bài miêu tả hay các bàn học cái trống trường. Một số em phát biểu
- HS làm bài vào vỡ.
TD
Toán
LUYỆN TẬP 
I.MỤC ĐÍCH - YÊU CẦU:
- Giúp học sinh:
+ Nhận biết được đặc đểm của hình bình hành.
+ Tính được diện tích ,chu vi của hình bình hành .
II.CHUẨN BỊ:
SGK
Bảng phụ
III.CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU	
HOẠT ĐỘNG CỦA GV
HOẠT ĐỘNG CỦA HS
1. Khởi động: 
2. Bài cũ: 
3.Bài mới: 
Bài tập 1 : 
Bài tập 2 : 
- Gv gọi HS nêu kết quả từng trường hợp.
- GV nêu kết luận.
Bài tập3 :a
GV vẽ hình bình hành lên bảng, giới thiệu cạnh của hình bình hành lần lượt là 9,b rồi viết công thức chu vi hình bình hành.
Bài 4 : HSgiỏi
4. Củng cố 
- Hs xem lại bài và chuẩn bị bài sau: 
5. Nhận xét- Dặn dò: 
- Học sinh nhận dạng các hình: Hình chữ nhật, hình bình hành, hình tứ giác.
- Sau đó nêu tên các cập cạnh đối diện trong từng hình.
- HS vận dụng công thức tính diện tích hình bình hành khi biết độ dài đáy và chiều cao rồi viết kết quả vào ô trống.
P = ( a + b ) x 2 
- Vài học sinh nhắc lại công thức.
“ Muốn tính chu vi hình bình hành ta lấy tổng độ dài hai cạnh nhân với 2 .
- HS áp dụng tính bài 9) b.
Bài giải:
Diện tích của mảnh đất là.
 40 x 25 = 1000 ( dm ¹²) 
Đáp số : 1000 dm2
THÀNH PHỐ HẢI PHÒNG
I.MỤC ĐÍCH - YÊU CẦU:
1.Kiến thức: 
HS biết :
- Nêu được 1 số điểm chủ yếu của thành phố hải phòng ;
+Vị trí ,ven biển ,bên bờ sông cấm 
+Thành phốcảng ,trung tâm công nghiệp đóng tàu ,trung tâm du lịch 
-Chỉ được hải phòng ,trên bản đồ ,lược đồ.
II.CHUẨN BỊ
 - Bản đồ hành chính, giao thông Việt Nam.
 - Tranh, ảnh về thành phố Hải Phòng.
III.CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU
HOẠT ĐỘNG CỦA GV
HOẠT ĐỘNG CỦA HS
Khởi động: 
Bài cũ: Thủ đô Hà Nội.
Tìm và xác định vị trí thành phố Hải Phòng trên bản đồ hành chính Việt Nam?
Kể một số điều kiện để Hải Phòng trở thành một cảng biển, một trung tâm du lịch lớn của nước ta?
Nêu tên các sản phẩm của ngành công nghiệp đóng tàu ở Hải Phòng?
GV nhận xét
Bài mới: 
Giới thiệu: Hôm nay chúng ta sẽ bước sang tìm hiểu một thành phố mới, nơi được mệnh danh là “thành phố cảng” 
Hoạt động1: Thảo luận nhóm
Thảo luận theo gợi ý:
Thành phố Hải Phòng nằm ở đâu?
Trả lời các câu hỏi của mục 1/SGK
Hải Phòng có những điều kiện tự nhiên thuận lợi nào để trỏ thành một cảng biển?
Mô tả về hoạt động của cảng Hải Phòng
GV giúp HS hoàn thiện câu trả lời
Hoạt động 2: Hoạt động cả lớp
Trả lời câu hỏi:
So với các ngành công nghiệp khác, công nghiệp đóng tàu ở Hải Phòng có vai trò như thế nào?
Kể tên các nhà máy đóng tàu ở Hải Phòng
Kể tên các sản phẩm của ngành đóng tàu ở Hai Phòng
GV bổ sung: Các nhà máy đóng tàu ở Hai Phòng đã đóng được những chiếc tàu biển lớn không chỉ phục vụ cho nhu cầu trong nướo mà còn xuất khẩu. Hình 3 trong SGK thể hiện chiếc tàu biển có trọng tải lớn của nhà máy đóng tàu Bạch Đằng đang hạ thuỷ .
Hoạt động 2: Hoạt động nhóm
Thảo luận theo gợi ý:
Hải Phòng có những điều kiện thuận lới nào để phát triển ngành du lịch?
GV giúp HS hoàn thiện câu trả lời
GV bổ sung: Đến Hải Phòng chúng ta có thể tham gia được nhiều hoạt động lí thú: nghỉ mát, tắm biển, tham quan các danh lam, thắng cảnh, lễ hội, vườn quốc gia Cát Bà. Vườn quốc gia Cát Bà vừa được UNESCO công nhận là khu dự trữ sinh quyển của thế giới.
Củng cố 
Thành phố Hải Phòng nằm ở đâu?
Hải Phòng có những điều kiện tự nhiên thuận lợi nào để trỏ thành một cảng biển?
Dặn dò: 
Chuẩn bị bài: đồng bằng Nam Bộ.
HS trả lời
HS nhận xét
- HS dựa vào SGK, các bản đồ hành chính và giao thông Việt Nam, tranh, ảnh thảo luận 
Đại diện HS trả lời câu hỏi.
- Các nhóm khác bổ sung
HS dựa vào SGK trả lời câu hỏi.
Các nhóm dựa vào SGK, tranh ảnh, vốn hiểu biết của bản thân trao đổi 
Đại diện nhóm trình bày kết quả
-----------------------------------------

Tài liệu đính kèm:

  • docGIAO AN TUAN 19 CHUAN KIEN THUC 2010.doc