Giáo án Lớp 4 - Tuần 19 - Năm học 2010-2011 - Ngô Thị Hồng Vân

Giáo án Lớp 4 - Tuần 19 - Năm học 2010-2011 - Ngô Thị Hồng Vân

1. Mở đầu :

- Yêu cầu HS mở mục lục SGK và đọc tên các chủ điểm

- GV giới thiệu chủ điểm

2. Bài mới:

* GT bài

- GV giới thiệu truyện đọc Bốn anh tài ca ngợi bốn thiếu niên có sức khỏe và tài ba hơn người đã biết hợp nhau lại làm việc nghĩa

HĐ1: HD Luyện đọc

- Gọi 5 HS đọc tiếp nối 5 đoạn , kết hợp sửa sai phát âm, ngắt nghỉ hơi

- HD xem tranh minh họa

- Gọi HS đọc chú giải

- Yêu cầu nhóm đôi luyện đọc

- Gọi HS đọc cả bài.

- GV đọc mẫu : Nhấn giọng những từ ngữ ca ngợi tài năng, sức khỏe, nhiệt thành làm việc nghĩa của bốn cậu bé

HĐ2: Tìm hiểu bài

- Truyện có những nhân vật nào?

- Yêu cầu đọc đoạn 1 và TLCH :

+ Những chi tiết nào nói lên sức khỏe và tài năng đặc biệt của Cẩu Khây?

- Yêu cầu đọc thầm đoạn 2 và TLCH:

+ Chuyện gì đã xảy ra với quê hương của Cẩu Khây?

+ Thương dân, Cẩu Khây đã làm gì?

- Yêu cầu HS đọc 3 đoạn còn lại và TLCH:

+ Cẩu Khây đi diệt trừ yêu tinh cùng những ai?

+ Giải thích: vạm vỡ, chí hướng

+ Mỗi người bạn của Cẩu Khây có tài năng gì?

+ Truyện ca ngợi ai và ca ngợi điêu gì?

- Gọi HS nhắc lại, GV ghi bảng

HĐ3: HD Đọc diễn cảm

- Gọi 5 HS nối tiếp đọc diễn cảm 5 đoạn

- HD đọc diễn cảm đoạn 1,2

- Tổ chức cho HS thi đọc diễn cảm

- Nhận xét, cho điểm

3. Củng cố, dặn dò:

- Gọi HS lên bảng chỉ vào từng nhân vật và nêu tài năng đặc biệt của từng người

- Nhận xét tiết học

- CB bài Chuyện cổ tích về loài người

doc 114 trang Người đăng dtquynh Lượt xem 977Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Giáo án Lớp 4 - Tuần 19 - Năm học 2010-2011 - Ngô Thị Hồng Vân", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Tuần 19 (Từ ngày 3/1/2010 -7/1/2011)
Thứ 
Môn
Tên bài dạy
Hai
CHÀO CỜ
Tập đọc
toán
khoa học
đạo đức
Chào cờ đầu tuần
Bốn anh tài
Kilômet vuông
Tại sao có gió ?
Kính trọng và biết ơn người lao động
Ba
THỂ DỤC
chính tả
lt&câu
Toán
lịcH sử
Đi vượt chướng ngại vật thấp.TC:”Chạy theo hỡnh TG”
Nghe-viết : Kim tự tháp Ai Cập
Chủ ngữ trong câu kể Ai làm gì ?
Luyện tập
Nước ta cuối thời Trần
Tư
tập đọc
Tlv
Toán 
địa Lý
kĩ thuật
Chuyện cổ tích về loài người
LT xây dựng mở bài trong bài văn MT đồ vật
Hình bình hành
Đồng bằng Nam Bộ
Ích lợi của việc trồng rau, hoa
Năm
THỂ DỤC
lt& câu
Toán 
khoa học
mĩ thuật
Đi vượt chướng ngại vật thấp –TC :”Thăng bằng”
MRVT : Tài năng
Diện tích hình bình hành
Gió nhẹ, gió mạnh. Phòng chống bão
TTMT : Xem tranh Dân gian Việt Nam
Sáu
Toán
TLV
kể chuyện
âm nhạc
hđ tt
Luyện tập
LT xây dựng kết bài trong bài văn MT đồ vật
Bác đánh cá và gã hung thần
Học hỏt :Bài ôChỳc mừngằ.Một số hỡnh thức trỡnh bày..
Sinh hoạt cuối tuần
 Thứ hai ngày 3 tháng 1 năm 2011
Tập đọc : Tiết 37
 Bốn anh tài
I. Mục đích, yêu cầu :
-Biết đọc với giọng kể chuyện, bước đầu biết nhấn giọng những từ ngữ thể hiện tài năng sức khỏe của bốn cậu bộ
- Hiểu nội dung truyện: Ca ngợi sức khỏe, tài năng, lòng nhiệt thành là việc nghĩa của bốn anh em Cẩu Khây( Trả lời được cỏc cõu hỏi trong SGK)
II. Đồ dùng dạy học :
- Tranh minh họa bài tập đọc trong SGK
- Bảng phụ ghi các câu văn, đoạn văn cần luyện đọc
III. Hoạt động dạy và học :
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
1. Mở đầu :
- Yêu cầu HS mở mục lục SGK và đọc tên các chủ điểm
- GV giới thiệu chủ điểm
2. Bài mới:
* GT bài
- GV giới thiệu truyện đọc Bốn anh tài ca ngợi bốn thiếu niên có sức khỏe và tài ba hơn người đã biết hợp nhau lại làm việc nghĩa
HĐ1: HD Luyện đọc
- Gọi 5 HS đọc tiếp nối 5 đoạn , kết hợp sửa sai phát âm, ngắt nghỉ hơi
- HD xem tranh minh họa
- Gọi HS đọc chú giải
- Yêu cầu nhóm đôi luyện đọc
- Gọi HS đọc cả bài.
- GV đọc mẫu : Nhấn giọng những từ ngữ ca ngợi tài năng, sức khỏe, nhiệt thành làm việc nghĩa của bốn cậu bé
HĐ2: Tìm hiểu bài
- Truyện có những nhân vật nào?
- Yêu cầu đọc đoạn 1 và TLCH :
+ Những chi tiết nào nói lên sức khỏe và tài năng đặc biệt của Cẩu Khây?
- Yêu cầu đọc thầm đoạn 2 và TLCH:
+ Chuyện gì đã xảy ra với quê hương của Cẩu Khây?
+ Thương dân, Cẩu Khây đã làm gì?
- Yêu cầu HS đọc 3 đoạn còn lại và TLCH:
+ Cẩu Khây đi diệt trừ yêu tinh cùng những ai?
+ Giải thích: vạm vỡ, chí hướng
+ Mỗi người bạn của Cẩu Khây có tài năng gì?
+ Truyện ca ngợi ai và ca ngợi điêu gì?
- Gọi HS nhắc lại, GV ghi bảng
HĐ3: HD Đọc diễn cảm
- Gọi 5 HS nối tiếp đọc diễn cảm 5 đoạn
- HD đọc diễn cảm đoạn 1,2
- Tổ chức cho HS thi đọc diễn cảm
- Nhận xét, cho điểm
3. Củng cố, dặn dò:
- Gọi HS lên bảng chỉ vào từng nhân vật và nêu tài năng đặc biệt của từng người
- Nhận xét tiết học
- CB bài Chuyện cổ tích về loài người
- HS cả lớp đọc thầm
- Lắng nghe
- Lắng nghe
- Đọc 2 lượt :
+HS1: Từ đầu ... võ nghệ
+HS2: TT ...yêu tinh
+HS3: TT...yêu tinh
+HS4: TT ...lên đường
+HS5: Còn lại
- Quan sát, mô tả
- 1 em đọc.
- Nhóm 2 em cùng bàn luyện đọc
- 2 em đọc
- Lắng nghe
+ Có 4 nhân vật ...
- Cả lớp đọc thầm, trao đổi và trả lời
+ Ăn một lúc hết 9 chõ xôi, 10 tuổi sức đã bằng trai 18, 15 tuổi đã tinh thông võ nghệ
- Đọc thầm, trao đổi và trả lời
+ Quê hương của Cẩu khây xuất hiện một con yêu tinh...
+ Quyết chí lên đường diệt trừ yêu tinh
- 1 em đọc to, lớp đọc thầm
+ Đi cùng Nắm Tay Đóng Cọc, Lấy Tai Tát Nước và Móng Tay Đục Máng
+ Vạm vỡ: to lớn, nở nang
+ Chí hướng: ý muốn bền bĩ quyết đạt tới mục tiêu cao đẹp trong cuộc sống
- Trả lời câu hỏi
+ Truyện ca ngợi sức khỏe, tài năng, lòng nhiệt thành làm việc nghĩa của 4 anh em Cẩu Khây
- 3 em nhắc lại
- 5 em đọc, lớp theo dõi tìm ra giọng đọc đúng
- Nhóm 2 em luyện đọc.
- 3 cặp thi đọc với nhau.
- HS nhận xét, uốn nắn
- 1 HS lên bảng chỉ và trình bày
- Theo dõi và thực hiện
 *******************************
Toán : Tiết 91
 Ki-lô-mét vuông
I. Mục tiêu :
- Biết ki-lụ-một vuụng là đơn vị đo diện tớch.
- Biết đọc, viết đúng các số đo diện tích theo đơn vị đo km2; biết 1km2= 1000000m2 .
- Bước đầu biết chuyển đổi từ km2 sang m2 và ngược lại
* BTCL :Bài 1, bài 2 , bài4b
II. Đồ dùng dạy học :
- Tranh vẽ một cánh đồng
III. Hoạt động dạy và học :
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
1. Bài cũ :
- Gọi 2 em giải bài 1,2
- Gọi HS nêu các dấu hiệu chia hết cho 2,3,5,9
2. Bài mới :* GT bài
HĐ1: Giới thiệu ki-lô-mét vuông
- Treo bức tranh vẽ cánh đồng và nêu: Cánh đồng này là hình vuông, mỗi cạnh dài 1 km, các em hãy tính diện tích của cánh đồng
- Giới thiệu: 1km x 1km = 1 km2
Vậy ki-lô-mét vuông chính là diện tích của hình vuông có cạnh dài 1km
- Ki-lô-mét vuông viết tắt: km2
- Đọc là: ki-lô-mét vuông
+ 1 km bằng bao nhiêu mét?
+ Tính diện tích của hình vuông có cạnh dài 1000m
+ 1 km2 bằng bao nhiêu m2 ? 
HĐ2: Luyện tập
Bài 1 :
- Gọi HS đọc đề
- Gọi 2 HS lên bảng thực hiện, cả lớp làm vào VBT
- Nhận xét, sửa chữa
Bài 2 :
- Gọi HS đọc yêu cầu
- Gọi 3 HS lên bảng thực hiện, cả lớp làm vào VBT
- Gọi HS nhận xét, chữa bài. GV ghi điểm
- Hỏi: hai đơn vị diện tích liền nhau hơn kém nhau bao nhiêu đơn vị?
Bài 4b:
- Gọi HS đọc đề bài
- Yêu cầu nhóm 2 em thảo luận và trình bày
- HD học sinh cách suy luận, loại trừ dần để chọn số đo thích hợp
Bài 3: Về nhà em nào cú thể làm được thỡ làm vào vở
3. Củng cố, dặn dò:
- Nhận xét 
- CB : Bài 92
- 2 em lên bảng.
- 1 số em nêu
- HS quan sát hình vẽ và tính diện tích cánh đồng
1km x 1km = 1 km2
- Lắng nghe
- Nhìn bảng và đọc 
+ 1km = 1000m
+ HS tính:
1000 m x 1000m = 1 000 000 m2
1k m2 = 1000 000 m2
- 1 em đọc.
- 2 HS lên bảng thực hiện, cả lớp làm vào VBT
- Lớp nhận xét
- 1HS đọc yêu cầu 
- 3 HS lên bảng thực hiện, cả lớp làm vào VBT
+ Hai đơn vị đo diện tích liền nhau hơn kém nhau 100 lần
- 1 em đọc.
- Nhóm 2 em thảo luận
+ DT phòng học: 40 m2
+ DT nước VN: 33 099 km2
+ 81 cm2 < 1 m2
+ Diện tích phòng học không thể là 1 m2
+ 900 dm2 = 9 m2
mà 9 m2 = 3m x 3 m cũng quá nhỏ
- Lắng nghe
 *****************************
	Khoa học : Tiết 37
 Tại sao có gió ?
I. Mục tiêu :
- Làm TN để nhận ra không khí chuyển động tạo thành gió.
- Giải thích được nguyờn nhõn gõy ra giú
II. Đồ dùng dạy học :
- HS chuẩn bị chong chóng
- Đồ dùng TN: hộp đối lưu, nến, diêm, vài nén hương
- Tranh minh họa SGK
III. Hoạt động dạy học :
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
1. Bài cũ :
- Không khí cần cho sự thở của con ngươỡ, động vật, thực vật ntn?
- Thành phần nào trong không khí quan trong đối với sự thở?
2. Bài mới:
HĐ1: Trò chơi chong chóng
- Gọi HS báo cáo chuẩn bị chong chóng
- HDHS ra sân chơi chong chóng
- Tổ chức cho HS báo cáo kết quả theo các nội dung:
+ Theo em, tại sao chong chóng quay?
+ Tại sao khi bạn chạy nhanh thì chong chóng của bạn lại quay nhanh?
+ Nếu trời không có gió, làm thế nào để chong chóng quay?
+ Khi nào chong chóng quay nhanh, quay chậm?
- GV kết luận
HĐ2: Tìm hiểu nguyên nhân gây ra gió
- Giới thiệu các dụng cụ làm TN
- Yêu cầu HS đọc, làm TN theo hướng dẫn SGK
- Yêu cầu trả lời câu hỏi:
+ Phần nào của hộp có không khí nóng? Tại sao?
+ Phần nào của hộp có không khí lạnh? 
+ Khói bay ra ống nào?
- GV kết luận: Không khí chuyển động từ nơi lạnh đến nơi nóng. Sự chênh lệch nhiệt độ của KK là nguyên nhân gây ra sự chuyển động của KK. KK chuyển động tạo thành gió.
HĐ3: Tìm hiểu nguyên nhân gây ra sự chuyển động của không khí trong tự nhiên
- Treo tranh minh họa SGK
- Yêu cầu HS trả lời: 
+ Hình vẽ khoảng thời gian nào trong ngày?
+ Mô tả hướng gió được minh họa trong hình.
- Yêu cầu nhóm 4 em thảo luận để TLCH:
+ Tại sao ban ngày có gió từ biển vào đất liền và ban đêm có gió từ đất liền ra biển?
- Gọi đại diện 2 nhóm xung phong trình bày
- Lớp nhận xét, bổ sung
- GV kết luận
3. Củng cố, dặn dò:
- Tai sao có gió?
- Nhận xét 
- Chuẩn bị bài 38
- 2 em lên bảng.
- HS nhận xét.
- Tổ trởng báo cáo
- HS thực hiện theo yêu cầu
- Đại diện các tổ trình bày
+ Chong chóng quay là do có gió thổi
+ Vì khi bạn chạy nhanh thì tạo ra gió, gió làm quay chong chóng
+ Ta phải chạy
+ Chong chóng quay nhanh khi có gió thổi mạnh, quay chậm khi gió thổi yếu
- Lắng nghe
- Theo dõi
- 1 em đọc. Lớp theo dõi và làm TN, quan sát các hiện tượng xảy ra
- Đại diện nhóm trình bày
- Lắng nghe
- Hoạt động cả lớp
- Trả lời câu hỏi
- Nhóm 4 em thảo luận
- Trả lời câu hỏi
- Đại diện nhóm trình bày
- Nhận xét, bổ sung
- Lắng nghe
- Trả lời câu hỏi
- Lắng nghe
 *********************************
Đạo đức : Tiết 19
 Kính trọng, biết ơn người lao động
I. Mục tiêu:
- Biết vỡ sao phải kớnh trọng và biết ơn người lao động 
- Bước đầu biết cư xử lễ phộp với những người lao động và biết trõn trọng ,giữ gỡn thành quả lao động của họ.
II. đồ dùng dạy học :
- Nội dung một số câu ca dao, tục ngữ, bài thơ về người lao động
- Nội dung ô chữ
III. Hoạt động dạy học
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
1. Bài cũ :
- Tại sao chúng ta phải trung thực trong học tập?
- Vì sao chúng ta phải sử dụng thời giờ hợp lý?
2. Bài mới: GT
HĐ1: Giới thiệu nghề nghiệp của bố mẹ em
- Yêu cầu mỗi HS tự đứng lên GT về nghề nghiệp của bố mẹ mình
- Nhận xét, kết luận: Bố mẹ của mỗi bạn trong lớp chúng ta đều là những người lao động, làm việc ở các lĩnh vực khác nhau
HĐ2: Phân tích truyện "Buổi học đầu tiên"
- Yêu cầu các nhóm thảo luận và TLCH:
+ Vì sao trong lớp, các bạn lại cười khi nghe Hà GT về nghề nghiệp của bố mẹ mình?
+ Nếu là bạn cùng lớp với Hà, em sẽ làm gì trong tình huống đó? 
- Nhận xét, tổng hợp ý kiến của các nhóm
- KL: Tất cả người lao động cần được tôn trọng
HĐ3: Kể tên nghề nghiệp
- Tổ chức HS kể tên nghề nghiệp
- Gv ghi bảng, gọi HS nhận xét
- Chơi trò chơi: Tôi làm nghề gì?
+ Chia lớp thành 2 đội
+ Phổ biến luật chơi: 1 em dãy 1 diễn tả bằng hành động của một nghề nào đó, 1 em của dãy 2 xem đó là nghề nghiệp hay công việc gì?
- Kết luận, tuyên dương
HĐ4: Bày tỏ ý kiến
- Chia lớp thành 2 nhóm
- Yêu cầu các nhóm quan sát các hình trong SGK, thảo luận và TLCH
- Gọi HS nhận xét
- KL: Cơm ăn, áo mặc, sách học và mọi của cải khác trong XH đều có được là nhờ những người lao động
3. Củng cố, dặn dò:
- Nhận xét 
- Dặn HS sưu tầm các ...  lan truyền qua các môi trường và truyền đến tai ta. Sự lan truyền của âm thanh có gì đặc biệt, chúng ta cùng tìm hiểu qua bài học hôm nay.
HĐ1: Tìm hiểu về sự lan truyền âm thanh
- Hỏi :
+ Tại sao khi gõ trụ́ng tai ta nghe được tiờ́ng trụ́ng?
- Nêu : Sự lan truyền của âm thanh đến tai ta như thế nào ? Chung ta cùng làm thí nghiệm
- Yêu cầu 1 HS đọc TNo trang 84
- Gọi HS phát biểu dự đoán của mình
- Tổ chức cho HS làm TNo trong nhóm. Lưu ý : mặt trống song song với tấm nilông và cách 5-10cm.
+ Khi gõ trống, em thấy có hiện tượng gì xảy ra ?
+ Vì sao tấm nilông rung lên ?
+ Giữa ống bơ và trống có chất gì tồn tại? Vì sao ? 
+ Trong thí nghiệm này, không khí có vai trò gì trong việc làm cho tấm nilông rung động ? 
+ Khi mặt trống rung, lớp không khí xung quanh như thế nào ?
- GV kết luận như SGK, gọi 2 em nhắc lại.
- Giảng : Để hiểu hơn về sự lan truyền của rung động, chung ta cùng làm thí nghiệm : có 1 chậu nước, dùng 1 ca nước đổ vào giữa chậu.
+ Theo em, hiện tượng gì xảy ra trong thí nghiệm trên ?
- GV giảng : Đó là sự truyền rung động. Sự lan truyền rung động trong không khí cũng như vậy.
HĐ2: Tìm hiểu về sự lan truyền âm thanh qua chất lỏng, chất rắn
- HDHS làm thí nghiệm như H2 trang 85 SGK. Chú ý chọn chậu có thành mỏng, nên đặt tai gần đồng hồ.
+ Thí nghiệm trên cho thấy âm thanh có thể truyền qua môi trường nào ?
+ Các em hãy cho VD trong thực tế chứng tỏ sự lan truyền của âm thanh qua chất lỏng và chất rắn.
HĐ3: Tìm hiểu âm thanh yếu đi hay mạnh lên khi khoảng cách đến nguồn âm xa hơn
+ Theo em, khi lan truyền ra xa, âm thanh sẽ yếu đi hay mạnh lên ? Cho VD
HĐ4: Trò chơi nói chuyện qua điện thoại
- Cho từng nhóm HS thực hành làm điện thoại ống nối dây : Phát cho mỗi nhóm 1 mẩu tin ngắn. Hai em thực hành sao cho người giám sát không nghe được.
3. Dặn dò:
- Gọi HS nhắc lại ND Bạn cần biết
*Tớch hợp : K.Khớ cũn giỳp con người nhận biết được tất cả cỏc õm thanh
- Nhận xét 
- Chuẩn bị bài 43
- 1 em trả lời.
- Lớp nhận xét.
- Lắng nghe
- Nhóm 4 em
- HS trả lời.
– Tai ta nghe được tiếng trống khi gõ trống là do khi gõ, mặt trống rung động tạo ra âm thanh. Âm thanh đó truyền đến tai ta.
- Lắng nghe, quan sát và trao đổi, dự đoán hiện tượng
- 1 em đọc.
- HS phát biểu theo suy nghĩ :
– Khi gõ trống, ta còn thấy tấm nilông rung...
- Nhóm 4 em làm thí nghiệm, quan sát, trao đổi và TLCH.
– Tấm nilông rung lên làm các mẩu giấy vụn chuyển động, nảy lên, mặt trống rung và nghe thấy tiếng trống.
– Do âm thanh từ mặt trống rung động truyền tới.
– Không khí vì không khí có mặt ở khắp nơi.
– Không khí là chất truyền âm thanh từ trống sang tấm nilông làm cho tấm nilông rung động.
– Lớp không khí xung quanh cũng rung động theo.
- 2 em đọc Bạn cần biết trang 84.
- HS nghe và tiến hành làm thí nghiệm.
– có sóng nước xuất hiện ở giữa chậu và lan rộng ra khắp chậu
- Lắng nghe
- Nhóm 4 em
- HS làm thí nghiệm, từng HS áp tai vào thành chậu, lắng nghe và nói kết quả thí nghiệm: nghe thấy tiếng chuông đồng hồ kêu.
– Âm thanh có thể truyền qua chất lỏng, chất rắn.
- HS phát biểu theo kinh nghiệm bản thân.
- HĐ cả lớp
- HS trả lời theo suy nghĩ 
– Ngồi gần tivi nghe tiếng nhạc to, ngồi xa dần nghe tiếng nhạc nhỏ đi.
– Khi ôtô đến bên ta nghe tiếng còi to, ôtô chạy xa dần nghe còi nhỏ dần đi.
- HĐ nhóm đôi
- Các nhóm thi truyền tin. Nhóm nào ghi đúng mẩu tin mà không bị lộ là đạt yêu cầu.
- 2 em nhắc lại.
- Lắng nghe
Thứ năm ngày 18 tháng 1 năm 2011
 LT&C : Tiết 42
 Vị ngữ trong câu kể
 Ai thế nào ?
I. Mục tiêu :
- Nắm được kiờ́n thức cơ bản đờ̉ phục vụ cho viợ̀c nhọ̃n biờ́t vị nguwxtrong cõu kờ̉ Ai thờ́ nào?(Nd ghi nhớ)
- Nhọ̃n biờ́t và bước đõ̀u tạo được cõu kờ̉ Ai thờ́ nào?theo yờu cõ̀u cho trước , qua thực hành luyợ̀n tọ̃p(mục III)
II. Đồ dùng dạy học :
- Phiếu khổ to viết 6 câu kể Ai thế nào?
- 1 phiếu ghi lời giải câu hỏi 3
III. Hoạt động dạy và học :
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
1. Bài cũ :
- Gọi HS đứng tại chỗ đọc đoạn văn kể về các bạn trong tổ trong đó có sử dụng kiểu câu Ai thế nào?
- Nhận xét, ghi điểm
2. Bài mới:
* GT bài
HĐ1: Tìm hiểu ví dụ
Bài 1,2,3:
- Gọi HS đọc đề bài
- Yêu cầu tự làm vào VBT
- Gọi HS nhận xét, chữa bài
- GV chốt lại lời giải đúng
Bài 4:
- Gọi HS đọc yêu cầu bài tập
- Yêu cầu HS trao đổi để TLCH
- Gọi HS trình bày
- Kết luận lời giải đúng
HĐ2: Nêu ghi nhớ
- Gọi HS đọc ghi nhớ
HĐ3: HD làm bài tập
Bài 1:
- Gọi HS đọc bài tập 1
- Yêu cầu thảo luận nhóm đôi
- Gọi 1 số em trình bày
- Kết luận, ghi điểm
+ VN trong các câu trên do những từ ngữ nào tạo thành?
Bài 2:
- Gọi HS đọc yêu cầu 
- Yêu cầu tự làm vào VBT
- Gọi HS nhận xét
- Kết luận lời giải đúng
3. Củng cố, dặn dò:
- Nhận xét
- Chuẩn bị bài 43
- 2 em đọc.
- Lớp nhận xét, bổ sung.
- HS đọc thầm, 2 em đọc to.
- 1 HS lên bảng thực hiện, cả lớp làm vào VBT.
- Nhận xét, chữa bài
- 1 em đọc.
- Thảo luận nhóm đôi
- Một số em trình bày.
+ Vị ngữ trong các câu trên biểu thi trạng thái của sự vật, người được nhắc đến ở chủ ngữ.
+ Vị ngữ trong các câu trên do cụm tính từ và cụm động từ tạo thành.
- 2 em đọc.
- Lớp đọc thuộc lòng.
- 1 em đọc, lớp đọc thầm.
- Thảo luận nhóm đôi, làm VBT:
+ Cánh đại bàng// khỏe
+ Mỏ đại bàng // dài và rất cứng
...
+ Do tính từ hay cụm tính từ tạo thành
- 1 em đọc.
- 2 HS lên bảng thực hiện, cả lớp làm vào VBT.
- Lớp nhận xét, bổ sung
- Lắng nghe
	***********************************
Thứ năm ngày 19 tháng 1 năm 2011
Toán : Tiết 105
 Luyện tập
I. Mục tiêu :
- Thực hiợ̀n được quy đụ̀ng mõ̃u sụ́ hai phõn sụ́
* BTCL : Bài 1a, Bài 2a, Bài 4
II. Hoạt động dạy và học :
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
1. Bài cũ :
- Gọi HS giải lại bài 1/ 116
2. Bài mới :
Bài 1a :
- Cho HS tự làm bài rồi chữa bài
- HD mẫu vài bài :
– và : = = 
 = = 	
– và : 
 = = , giữ nguyên 
Bài 2a :
- Gọi HS đọc yêu cầu
- HD mẫu a) rồi cho HS tự làm các bài còn lại
a) và 2 được viết là và 
 = = , giữ nguyên 
- Gọi HS nhận xét
- GV kết luận.
Bài 4
- Gọi HS nêu yêu cầu
- Yêu cầu HS đọc thầm mẫu và nêu cách quy đồng MS của ba PS
- Yêu cầu nhóm 2 em làm bài, phát giấy khổ lớn cho 2 nhóm
- Gọi các nhóm dán phiếu lên bảng
- Gọi HS nhận xét
- GV kết luận lời giải đúng.
3. Dặn dò:
- Nhận xét 
- CB : Luyện tập chung
- 3 em lên bảng.
- 1 em đọc yêu cầu.
- HS tự làm bài, 3 em lên bảng.
- Lớp nhận xét.
- 1 em đọc yêu cầu.
- HS theo dõi.
- HS làm VT, 2 em lên bảng.
 – và – và 
- 1 em đọc.
– Ta lấy TS và MS của từng PS lần lượt nhân với tích các MS của 2 PS kia.
- Nhóm 2 em thảo luận làm bài.
- 2 nhóm dán phiếu lên bảng.
- HS nhận xét.
a) ; và b) ; và 
- Lắng nghe
 *************************************** 
TLV : Tiết 42
 Cấu tạo của bài văn miêu tả cây cối
I. Mục đích, yêu cầu :
1. Nắm được cấu tạo 3 phần (MB - TB - KB) của 1 bài văn tả cây cối
2. Biết lập dàn ý miêu tả 1 cây ăn quả quen thuộc theo 1 trong 2 cách đã học (tả lần lượt từng bộ phận của cây, tả lần lượt từng thời kì phát triển của cây)
*Tớch hợp :Cảm nhận được vẻ đẹp của cõy cối trong mụi trường thiờn nhiờn.
II. Đồ dùng dạy học :
- Tranh ảnh 1 số cây ăn quả để HS làm BT2
- Bảng phụ viết lời giải BT1. 2/ I
III. Hoạt động dạy và học :
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
1. Bài mới:
* GT bài: Ghi đề
HĐ1: Tìm hiểu ví dụ
Bài 1:
- Gọi HS đọc bài văn và trao đổi, tìm ND từng đoạn
- Gọi HS phát biểu
– Đoạn 1 : "Bãi ngô ... nõn nà"
– Đoạn 2 : "Trên ngọn .. óng ánh"
– Đoạn 3 : Còn lại
*Tớch hợp : Trỡnh tự miờu tả của bài văn giỳp ta thấy được vẻ đẹp của cõy cối trong mụi trường thiờn nhiờn 
GD :Thờm yờu quý và biết cỏch bảo vệ.
Bài 2:
- Yêu cầu HS đọc đề
- Yêu cầu đọc thầm bài văn và xác định đoạn, nội dung từng đoạn
- Gọi HS phát biểu
– Đoạn 1 : "Từ đầu ... cũng chắc"
– Đoạn 2 : "TT ... chắc bền"
– Đoạn 3 : Còn lại
- GV hỏi :
+ Bài "Bãi ngô" miêu tả theo trình tự nào ?
– Bài "Cây mai tứ quý" tả theo trình tự nào ?
Bài 3:
- Gọi HS đọc yêu cầu
- Yêu cầu HS trao đổi và rút ra nhận xét về cấu tạo của bài văn miêu tả cây cối.
- Gọi 1 số em phát biểu
- Kết luận lời giải đúng
HĐ2: Nêu Ghi nhớ
- Gọi HS đọc Ghi nhớ
HĐ3: Luyện tập
Bài 1:
- Gọi HS đọc yêu cầu, suy nghĩ và xác định trình tự miêu tả
- Gọi HS trình bày
- GV nhận xét, kết luận.
Bài 2:
- Cho HS xem tranh, ảnh 1 số cây ăn quả
- Yêu cầu mỗi em chọn 1 cây ăn quả quen thuộc (cam, quýt, chanh, bưởi, mít,...), lập dàn ý miêu tả cây đó theo 1 trong 2 cách.
- Phát phiếu cho 2 em giải
- GV nhận xét.
- Kiểm tra dàn ý các em làm bài trên phiếu, dán 1 phiếu lên bảng
HĐ4: Củng cố - Dặn dò
- Nhận xét tiết học
- Dặn HS quan sát 1 cây em thích để CB cho bài sau
- 1 em đọc, lớp đọc thầm.
- Nhóm 2 em thảo luận.
- 3 em nối tiếp trình bày.
– GT bao quát về bãi ngô, tả cây ngô khi còn lấm tấm đến khi lá rộng dài, nõn nà.
– Tả hoa và búp ngô non ở giai đoạn đơm hoa, kết trái.
– Tả hoa và lá ngô lúc có thể thu hoạch.
- 1 em đọc, cả lớp đọc thầm.
- Đọc thầm, trao đổi nhóm 2
- 1 số em phát biểu :
– GT về cây mai, tả bao quát về chiều cao, dáng ...
– Tả kĩ cánh, quả mai
– Cảm nghĩ của tác giả
– Tả từng thời kì phát triển của cây ngô
– Tả từng bộ phận của cây
- 1 em đọc, cả lớp đọc thầm.
- 2 em cùng bàn trao đổi.
- HS phát biểu như SGK.
- Lớp nhận xét, bổ sung.
- 2 em đọc, lớp đọc thầm thuộc lòng.
- 1 em đọc, lớp thảo luận làm bài.
- HS trình bày, lớp bổ sung.
– Bài văn tả cây gạo theo từng thời kì phát triển của bông gạo : từ lúc hoa đỏ mọng cho đến lúc hoa tàn trở thành những quả gạo treo lung linh như hàng ngàn nồi cơm gạo mới.
- HS đọc yêu cầu BT.
- Quan sát
- HS lập dàn ý.
- 3 em trình bày miệng.
- 1 em đọc.
- Lắng nghe
 HĐTT :Tiết 21
Sinh hoạt cuối tuần
I. Mục tiêu :
- Kiểm điểm các hoạt động tuần qua, phổ biến nhiệm vụ tuần đến . 
- Bàn kế hoạch tuần 22.
II. Nội dung:
Hoạt động của thầy
Hoạt động của trò
HĐ1: Đánh giá các hoạt động tuần qua
- Lớp trưởng điều khiển sinh hoạt. 
- GV nhận xét chung.
- Nhận xét, bầu chọn tổ, cá nhân xuất sắc
HĐ2: Nhiệm vụ tuần đến
- Ôn bài múa hát Nụ hoa cách mạng.
- Duy trì nề nếp học tập , sinh hoạt Đội.
- ễn tập giao lưu vui học lần 2
- HĐ3: 
- Tập các động tác nghi thức Đội
- Kiểm tra CTRLĐV tháng 1-2
-Tổ chức vui học
- Tổ trưởng nhận xét các hoạt động tuần qua của tổ 
- Lớp nhận xét, bổ sung.
- Lắng nghe
- Theo dõi và thực hiện
- HĐ cả lớp

Tài liệu đính kèm:

  • docGA 4 tuan 192021 20102011.doc