Giáo án Lớp 4 - Tuần 19 - Năm học 2010-2011 - Nguyễn Thị Thu Hằng

Giáo án Lớp 4 - Tuần 19 - Năm học 2010-2011 - Nguyễn Thị Thu Hằng

I.MỤC TIÊU : Giúp HS:

 -Biết ki-lô-mét vuông là đơn vị đo diện tích.

 -Biết đọc-viết đúng các đơn vị đo diện tích ki-lô-mét vuông.

 -Biết 1ki-lô mét vuông bằng 1000000 mét vuông và ngược lại, bứoc đầu biết chuyển đổi từ ki-lô-mét vuông sang mét vuông và ngược lại .

 II.HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC :

1.KTBC

-Kiểm tra BT luyện tập thêm của cả lớp.

2.Bài mới :

 a) Giới thiệu bài

 b) Giới thiệu ki-lô-mét-vuông.

-GV cho HS nêu mét vuông là diện tích của một hình vuông có cạnh là bao nhiêu ?

- Vậy Ki-lô-mét vuông là diện tích của một hình vuông có cạnh là bao nhiêu ?

-GV viết lên bảng.

+Ki-lô-mét vuông viết tắt là km2

 1 km2 = 1000 000 m2

-GV giới thiệu:Diện tích thủ đô Hà Nội(năm 2002) là 921 km2

 

doc 35 trang Người đăng lilyphan99 Ngày đăng 26/01/2022 Lượt xem 280Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Giáo án Lớp 4 - Tuần 19 - Năm học 2010-2011 - Nguyễn Thị Thu Hằng", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
TUẦN 19:
 Thứ ngày tháng 1 năm 2011
MĨ THUẬT
(GV BỘ MÔN SOẠN BÀI VÀ DẠY)
..................................................
TẬP ĐỌC:
BỐN ANH TÀI
 I.MỤC TIÊU : 
1.Đọc thành tiếng:
-Đọc đúng các tiếng, từ khó: Đóng Cọc, Lấy Tai Tát Nước, Móng Tay Đục Máng.
-Biết đọc với giọng kể chuyện, bước đầu biết nhấn giọng những từ ngữ thể hiện tài năng, sức khoẻ của bốn cậu bé.
2.Đọc - hiểu:
-Hiểu các từ ngữ mới:Cẩu Khây ,tinh thông ,yêu tinh.
-Hiểu nội dung bài : Ca ngợi sức khoẻ, tài năng, lòng nhiệt thành làm việc nghĩa của bốn anh em Cẩu Khây.
* Tự nhận thức, xác định giá trị cá nhân; Hợp tác; Đảm nhận trách nhiệm.
 II.ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:
 -Đoạn văn cần luyện đọc.
 -Tranh minh hoạ bài tập đọc.
 III.HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC: 
1.KTBC:
-GV kiểm tra sách vở HS.
-Nhận xét .
2.Bài mới:
 a.Giới thiệu bài:
-GV giới thiệu chương trình học kì 2.
-Cho HS quan sát tranh minh hoạ và hỏi.
+Bức tranh vẽ cảnh gì ?
-Gv giới thiệu bài qua tranh.
 b.Hướng dẫn luyện đọc và tìm hiểu bài:
 * Luyện đọc:
-Gọi 1 HS đọc toàn bài.
-Gọi HS đọc nối tiếp từng đoạn của bài .
-Luyện H đọc đúng những TN khó (MụcI)
-Gọi H đọc phần chú giải SGK.
-HS luyện đọc theo cặp.
-2HS đọc toàn bài.
-GV đọc diễn cảm toàn bài.
 * Tìm hiểu bài:
-Yêu cầu HS đọc đoạn 1, 
+ Tìm những chi tiết nói lên sức khoẻ và tài năng đặc biệt của Cẩu Khây ?
+Về sức khoẻ: Cẩu Khay nhỏ người nhưng ăn một lúc hết 9 chõ xôi, 10 tuổi sức đã bằng trai 18.
+Về tài năng : 15 tuổi đã tinh thông võ nghệ, có lòng thương dân, có chí lớn – quyết trừ diệt cái ác.
+Có chuyện gì xảy ra với quê hương Cẩu Khây ?
	+Yêu tinh xuất hiện, bắt người và súc vật khiến làng bản tan hoang, nhiều nơi không còn ai sống sót.
-Yêu cầu HS đọc thầm đoạn 2. 
+Cẩu Khây lên đường đi diệt yêu tinh cùng những ai?
 +cùng ba người bạn: Nắm Tay Đóng Cọc, Lấy Tay Tát Nước, Móng Tay Đục Máng.
+Mỗi người bạn của Cẩu Khây có tài năng gì?
	+ Nắm Tay Đóng Cọc có thể dùng tay làm vồ để đóng cọc, Lấy Tay Tát Nước có thể dùng tai để tát nước, Móng Tay Đục Máng có thể đục gỗ thành lòng máng dẫn nước vào ruộng.
 * Đọc diễn cảm:
-Yêu cầu HS tiếp nối nhau đọc từng đoạn của bài. HS cả lớp theo dõi.
-GV HD đoạn cần luyện đọc.
 “Đến một cánh đồng khô cạn. cao bằng mái nhà.”
-Tổ chức cho HS luyện đọc và thi đọc diễn cảm.
-Nhận xét và cho điểm học sinh.
3.Củng cố - dặn dò:
+Bài văn ca ngợi điều gì?- Gv ghi nội dung bài.
-Dặn HS về nhà học bài.
-Nhận xét tiết học.
......................................................
ÂM NHẠC
(GV BỘ MÔN SOẠN BÀI VÀ DẠY)
..................................................
TOÁN:
KI-LÔ-MÉT VUÔNG
 I.MỤC TIÊU : Giúp HS: 
 -Biết ki-lô-mét vuông là đơn vị đo diện tích.
 -Biết đọc-viết đúng các đơn vị đo diện tích ki-lô-mét vuông.
 -Biết 1ki-lô mét vuông bằng 1000000 mét vuông và ngược lại, bứoc đầu biết chuyển đổi từ ki-lô-mét vuông sang mét vuông và ngược lại .
 II.HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC : 
1.KTBC 
-Kiểm tra BT luyện tập thêm của cả lớp.
2.Bài mới :
 a) Giới thiệu bài 
 b) Giới thiệu ki-lô-mét-vuông.
-GV cho HS nêu mét vuông là diện tích của một hình vuông có cạnh là bao nhiêu ?
- Vậy Ki-lô-mét vuông là diện tích của một hình vuông có cạnh là bao nhiêu ?
-GV viết lên bảng.
+Ki-lô-mét vuông viết tắt là km2
 1 km2 = 1000 000 m2
-GV giới thiệu:Diện tích thủ đô Hà Nội(năm 2002) là 921 km2
 3.Luyện tập, thực hành 
*Bài 1
 -Yêu cầu HS đọc yêu cầu và thực hiện.
-HS thực hiện viết vào bảng con và lần lược từng em đọc.
-GV nhận xét sửa sai. 
 *Bài 2 
 -GV yêu cầu HS nêu yêu cầu của đề bài.
-Cho H thực hiện vào vở.
-GV nhận xét sửa sai.
*Bài 3 (Nếu còn thời gian Hs khá giỏi làm thêm)
 -GV yêu cầu HS đọc đề bài 
 -Yêu cầu HS nêu cách tính diện tích hình chữ nhật.
 -Yêu cầu HS làm bài vào vở .
 -Cho 1H lên bảng làm.
Bài giải
Diện tích khu rừng hình chữ nhật đó là:
3 x 2= 6 (km2)
 Đáp số: 6 km2
-Nhận xét cho điểm học sinh
 *Bài 4 (Hs khá giỏi làm thêm câu a)
-Cho HS đọc đề bài sau đó GV hướng dẫn : 
a/ Diện tích phòng học là 40 m2
b/ Diện tích nước Việt Nam là 330 991 km2
-GV nhận xét sửa sai.
4.Củng cố, dặn dò:
-Cho 1H nhắc lại: 1 km2 = 1000 000 m2
-Nhận xét tiết học.
-Dặn HS về nhà làm bài tập hướng dẫn luyện tập thêm và chuẩn bị bài sau.
-------- cc õ dd --------
 Thứ ngày tháng 1 năm 2011
 TOÁN:
 LUYỆN TẬP 
 I.MỤC TIÊU : Giúp HS rèn kĩ năng:
-Chuyển đổi các đơn vị đo diện tích.
-Đọc được thông tin trên biểu đồ cột.
-Tính toán và giải các bài toán có liên quan đến diện tích theo đơn vị đo km2
II.HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC :
1.Ổn định:
2.KTBC :	
-GV gọi HS lên bảng làm bài tập luyện thêm
-GV chữa bài, nhận xét cho điểm HS 
3.Bài mới :
 a) Giới thiệu bài 
 b) Luyện tập, thực hành 
 * Bài 1
 -Bài tập yêu cầu chúng ta làm gì? + Viết số thích hợp vào ô trống.
-Cho H làm vào vở nháp và đứng tại chỗ nêu kết quả.
 -HS nêu cách đổi.
 530 dm2 = 53 000cm2
13 dm229 cm2 = 1329 cm2
 84 600cm2 = 846dm2
 300dm2 = 3m2
 10km2 = 10 000 000m2
 9 000 000m2 = 9km2
-GV chữa bài, có yêu cầu HS lần lượt nêu cách tính của từng phép tính. 
 * Bài 2 (Nếu còn thời gian Hs khá giỏi làm thêm)
 -Yêu cầu HS đọc đề .
 -Yêu cầu HS nêu công thức tính diện tích.
+ S = a x b
-HS làm vào vở.2Hs lên bảng làm.
a/ Diện tích khu đất là :
5 X 4 = 20 (km2)
b/ Đổi 8000 m =8km
Diện tích khu đất là :
8X 2 =16(km 2)
-GV nhận xét và cho điểm HS
 *Bài 3b:
 -Gọi HS đọc đề bài, yêu cầu các em tự làm. 
b/ +Thành phố có diện tích lớn nhất là:Thành phốHCM .( 2095km2)
 +Thành phố có diện tích bé nhất là : Thành phố Hà Nội.( 921km2
*Bài 4 (Nếu còn thời gian Hs khá giỏi làm thêm)
-Gọi HS đọc đề bài, yêu cầu các em tự làm. -Gv chấm và chữa bài.
*Bài 5
 -Gọi HS đọc đề bài, yêu cầu các em tự làm. 
-HS quan sát lược đồ và thực hiện so sánh.
a/ Hà Nội là thành phố có mật độ dân số lớn nhất.
b/ Mật độ dân số Thành phố HCM gấp khoảng 2 lần mật độ dân số ở Hải Phòng.
 -GV nhận xét cho điểm HS. 
3.Củng cố, dặn dò :	
-Nhận xét tiết học 
-Dặn dò HS làm bài tập hướng dẫn luyện tập thêm và chuẩn bị bài sau
......................................................
 LUYỆN TỪ VÀ CÂU:
 CHỦ NGỮ TRONG CÂU KỂ AI LÀM GÌ ?
 I.MỤC TIÊU : 
-Hiểu cấu tạo và ý nghĩa của chủ ngữ trong câu kể Ai làm gì ?
-Nhận biết được câu kể Ai làm gì ?Biết xác định bộ phận chủ ngữ trong câu, biết đặt câu với bộ phận chủ ngữ cho sẵn.
 II.ĐỒ DÙNG DẠY HỌC
-Bảng phụ ghi sẵn đoạn văn và phần nhận xét.
 III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC : 
1. KTBC:
-Gọi 3 HS lên bảng đặt câu kể theo kiểu Ai làm gì ? xác định bộ phận vị ngữ.
-Nhận xét câu của từng HS và cho điểm.
2. Bài mới:
 a. Giới thiệu và nêu yêu cầu của bài.
 b. Tìm hiểu ví dụ:
-Yêu cầu HS đọc nội dung của bài.
-Cho HS thực hiện tìm các câu kể Ai làm gì ?
-Xác định bộ phận chủ ngữ trong câu kể vừa tìm được ?
-Gọi HS phát biểu
+Câu1; Một đàn ngỗng /vươn dài cổ, ...
 CN
+Câu 2: Hùng /đút vội khẩu súng...
 CN
+Câu 3: Thắng /mếu máo nấp và...
 CN 
+Câu 5: Em / liền nhặt một cành xoan,...
 CN
+Câu 6 : Đàn ngỗng/ kêu quàng quạc,..
 CN
-GV gạch chân dưới các bộ phận chủ ngữ trong các câu kể Ai làm gì ?
-Cho HS hoạt động nhóm :Nêu ý nghĩa của chủ ngữ ?
+Câu 1 và câu 6 chỉ con vật.
+Câu 2, 3 và câu 5 chỉ con người.
+Chủ ngữ của các câu trên do loại từ ngữ nào tạo thành ?
	+Câu 1 và câu 6 do cụm danh từ
 +Câu 2, 3 và câu 5 do danh từ.
+Vậy chủ ngữ trong các câu trên có ý nghĩa như thế nào ?
c.Ghi nhớ:
-Gọi HS đọc phần ghi nhớ.
-Gọi HS đặc câu kể Ai làm gì ?chỉ ra bộ phận chủ ngữ trong câu vừa đặt.
-Nhận xét câu HS đặt, khen những em hiểu bài, đặt câu đúng hay.
d.Hướng dẫn làm bài tập:
 *Bài 1:
-Gọi HS đọc yêu cầu và nội dung.
-Chia nhóm 4 HS, phát phiếu và bút dạ cho từng nhóm..
-Nhóm nào làm xong trước dán phiếu lên bảng. 
-1 HS đọc thành tiếng.
+Câu 3: Trong rừng, chim chóc hót véo von. 
 CN
+Câu 4: Thanh niên lên rẫy.
 CN
+Câu 5 : Phụ nữ giặt giũ bên... 
 CN 
+Câu 6 :Em nhỏ đùa vui trước nhà sàn.
 CN
+Câu 7 : Các cụ già chụm đầu bên ...
 CN
-Các nhóm khác nhận xét, bổ sung.
-Kết luận về lời giải đúng.
 *Bài 2:
-Gọi HS đọc yêu cầu và nội dung.
-Yêu cầu HS tự làm bài.
-GV nhận xét sửa sai.
+Các chú công nhân đang khai thác than trong hầm sâu.
+Mẹ em luôn dậy sớm lo bữa sáng cho cả nhà.
+Chim sơn ca bay vút lên bầu trời xanh thẳm.
-Yêu cầu HS đọc lại các câu kể trên.
 * Bài 3:
-Gọi HS đọc yêu cầu và nội dung.
-Yêu cầu HS quan sát tranh và đặt câu.
-HS có thể viết thành đoạn văn.
+VD : Buổi sáng, bà con nông dân ra đồng gặt lúa. Trên những con đường làng quen thuộc, các bạn học sinh tung tăng cắp sách tới trường.Xa xa, các chú công nhân đang cày vỡ những thửa ruộng vừa gặt xong. Thấy động, lũ chim sơn ca vụt bay vút lên bầu trời xanh thẳm.
-Cho HS đọc bài làm của mình.
-GV nhận xét sửa sai và cho điểm.
3.Củng cố – dặn dò:
-HS nêu nội dung ghi nhớ của bài.
-Dặn HS về nhà học bài và viết một đoạn văn ngắn theo bài tập 3.
............................................................
THỂ DỤC:
(GV BỘ MÔN SOẠN BÀI VÀ DẠY)
.........................................................
CHÍNH TẢ (Nghe – Viết):
KIM TỰ THÁP AI CẬP
 I.MỤC TIÊU : 
 -Nghe - viết đúng chính tả, trình bày đúng hình thức bài văn xuôi.
 -Làm đúng các bài tập phân biệt những từ ngữ có âm, vần dễ lẫn : s/x, iêc/iêt.
 II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC
 -Phiếu viết nội dung bài tập 2, 3.
 III.HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC: 
1.KTBC:
-Gv kiểm tra vở rèn chữ của H.
2.Bài mới:
 a. Giới thiệu bài:
 b. Hướng dẫn viết chính tả:
 * Trao đổi về nội dung đoạn văn:
-Gọi HS đọc đoạn văn.
+Đoạn văn viết về nội dung gì ?
	+Đoạn văn viết về Kim tự tháp của Ai Cập.
+Em hiểu Kim tự tháp Ai Cập là gì ?
	+Kim tự tháp Ai Cập là lăng mộ của các hoàng đế Ai Cập cổ đại.
* Hướng dẫn viết chữ khó:
* Nghe viết chính tả:
-GV đọc cho HS viết.
 * Soát lỗi chấm bài:
 c. Hướng dẫn làm bài tập chính tả:
 Bài 2:
- Gọi HS đọc yêu cầu và nội dung.
-Nhận xét và kết luận các từ đúng.
+sinh vật, biết, biết, sáng tác, tuyệt mĩ, xứng đáng.
 Bài 3:
-Gọi HS đọc yêu cầu và nội dung.
-GV phổ biến cách chơi và luật chơi.
-Gọi HS 2 đội lên thực hiện.
-Gọi HS nhận xét và kết luận từ đúng.
+Từ ngữ viết đúng chính tả :
a/ sáng sủa, sản sinh, sinh động.
b/ thời tiết, công việc, chiết cành.
+Từ ngữ viết sai chính tả.
a/ sắp sếp, tinh sảo, bổ xung.
b/ thân thiếc, nhiệc tình, mải miếc.
-GV nhận xét – phân thắng bại.
3.Củng cố – dặn dò:
Bảo vệ môi trường: Kim t ... eo dõi giúp đỡ Hs yếu
- 1 Hs lên bảng chữa bài.
- Gv nhận xét - tuyên dương, ghi điểm.
3. Nhận xét - dặn dò:
- GV nhận xét chung giờ học.
- Về nhà làm lại các bài tập chưa chính xác.
 MỸ THUẬT:
 TTMT : XEM TRANH DÂN GIAN VIỆT NAM
 ( GV bộ môn dạy )
 Chính tả:
 Luyện viết
 I.Mục tiêu:
- Hs viết đúng chính tả, trình bày đúng bài: "Cha đẻ của chiéc lốp xe đạp"
- Rèn kỷ năng viết chính tả cho Hs.
 .II.Hoạt động dạy học: 
 1.Bài cũ: Kiểm tra sự chuẩn bị của Hs.
 - 2 Hs lên bảng viết – Lớp viết vào giấy nháp: xây dựng, giếng sâu.
 - Gv nhận xét- ghi điểm.
 2. Bài mới:
a.Giới thiệu bài : Gv giới thiệu ghi đề
b.Giảng bài: - Gv cho Hs viết bài vào vở ô ly.
- Gv đọc mẫu bài chính tả- Hs chú ý vào Sgk.
- Hs đọc thầm lại bài chính tả - Gv nhắc Hs chú ý những từ dễ sai: cao su, Đân – lớp, suýt ngã, chiếc săm, nẹp sắt...
 - Gv đọc các từ khó – 1 Hs lên bảng viết 
- Lớp viết vào vở nháp.
- Gv đọc bài – Hs viết bài.
- Gv đọc bài – Hs dò bài.
- Gv chấm một số bài nhận xét - tuyên dương.
3.Củng cố – dặn dò: 2 Hs lên bảng tìm – Lớp làm giấy nháp: Viết các từ ngữ sau thành hai cột (từ viết đúng chính tả, từ viết sai chính tả)
 Sản sinh, sắp sếp, bổ xung, sinh động, sáng sủa, tinh xảo, sức xống,sinh vật. 
- Gv nhận xét tuyên dương.
 - Gv nhận xét chung giờ học.
 -------- cc õ dd --------
 -------- cc õ dd --------
 LAO ĐỘNG KỸ THUẬT:
 LỢI ÍCH CỦA VIỆC TRỒNG RAU, HOA (1 tiết )
I/ MỤC TIÊU
 -HS biết được lợi ích của việc trồng rau, hoa.
 - Biết liện hệ thực tiễn về ích lợi của việc trồng rau, hoa.
 -Yêu thích công việc trồng rau, hoa.
II/ ĐỒ DÙNG DẠY HỌC
 -Sưu tầm tranh, ảnh một số cây rau, hoa.
 -Tranh minh hoạ ích lợi của việc trồng rau, hoa.
III/ HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
1.Ổn định:
2.Kiểm tra bài cũ:Kiểm tra dụng cụ học tập.
3.Dạy bài mới:
 a)Giới thiệu bài: Lợi ích của việc trồng rau và hoa.
 b)Hướng dẫn cách làm:
 * Hoạt động 1: GV hướng dẫn tìm hiểu về lợi ích của việc trồng rau, hoa.
 -GV treo tranh H.1 SGK và cho HS quan sát hình.Hỏi: 
+Liên hệ thực tế, em hãy nêu ích lợi của việc trồng rau?
+Gia đình em thường sử dụng rau nào làm thức ăn?
+Rau được sử dụng như thế nào trong bữa ăn ở gia đình?
+Rau còn được sử dụng để làm gì?
 *GV tóm tắt: Rau có nhiều loại khác nhau. Có loại rau lấy lá, củ, quả,Trong rau có nhiều vitamin, chất xơ giúp cơ thể con người dễ tiêu hoá. Vì vậy rau không thể thiếu trong bữa ăn hằng ngày của chúng ta.
 -GV cho HS quan sát H.2 SGK và hỏi :
 +Em hãy nêu tác dụng của việc trồng rau và hoa ?
 -GV nhận xétvà kết luận.
 * Hoạt động 2: GV hướng dẫn HS tìm hiểu điều kiện, khả năng phát triển cây rau, hoa ở nước ta.
 * GV cho HS thảo luận nhóm:
 +Làm thế nào để trồng rau, hoa đạt kết quả?
 -GV gợi ý với kiến thức TNXH để HS trả lời:
+Vì sao có thể trồng rau, hoa quanh năm ?
-GV nhận xét bổ sung: Các điều kiện khí hậu, đất đai ở nước ta thuận lợi cho cây rau, hoa phát triển quanh năm.
 -Cho HS đọc 	phần ghi ngớ SGK
 3.Nhận xét - dặn dò:
-Nhận xét tinh thần thái độ học tập của HS.
-Chuẩn bị đọc trước bài “Vật liệu và dụng cụ trồng rau, hoa”.
-Chuẩn bị đồ dùng học tập.
+Rau làm thức ăn hằng ngày,rau cung cấp dinh dưỡng cần thiết cho con người,dùng làm thức ăn cho vật nuôi
+Rau muống, rau dền, 
+Được chế biến các món ăn để ăn với cơm như luộc, xào, nấu.
+Đem bán, xuất khẩu chế biến thực phẩm 
-HS nêu.
-HS thảo luận nhóm.
-Dựa vào đặc điểm khí hậu .
-3HS đọc phần ghi nhớ SGK.
-HS cả lớp.
 KHOA HỌC:
 TẠI SAO CÓ GIÓ ?
 I.MỤC TIÊU: Sau bài học HS biết :
 -Làm thí nghiệm để nhận ra không khí chuyễn động tạo thành gió.
-Giải thích tại sao có gió. Hiểu được tại sao ban ngày gió từ biển thổi vào và ban đêm thì gió từ đất liền thổi ra biển.
 II.CHUẨN BỊ: 
 -HS chuẩn bị theo nhóm : để làm thí nghiệm như chong chóng, nến,
 IIIHOẠT ĐỘNG DẠY HỌC: 
 Hoạt động dạy 
 Hoạt động học 
1.Ổn định lớp:
2.Kiểm tra bài cũ:
- Gọi 2 HS lên bảng trả lời câu hỏi nội dung bài trước.
-GV nhận xét câu trả lời và cho điểm HS.
3.Dạy bài mới:
 * Giới thiệu bài: 
-Yêu cầu HS quan sát các hình 1, 2 nhờ đâu mà cây lay đông, diều bay ?
 * Hoạt động 1: Chơi chong chóng.
-GV tổ chức cho HS tiến hành chơi chong chóng và tìm hiểu xem :
+Khi nào chong chóng quay, khi nào không quay ?
+Khi nào chong chóng quay nhanh, khi nào quay chậm ?
 -Đề nghị các nhóm trưởng báo cáo.
*GV :KL.
 * Hoạt động 2: Nguyên nhân gây ra gió.. 
-GV tổ chức cho HS thảo luận nhóm:
-Quan sát thí nghiệm SGK và cho biết vì sao.
-GV giúp đỡ các nhóm gặp khó khăn.
 +GV kết luận:
 * Hoạt động 3: Nguyên nhân gây ra sự chuyển động của không khí trong tự nhiên.
-GV treo tranh cho HS quan sát và yêu cầu HS đọc mục bạn cần biết trang 75. Cho biết nguyên nhân ban ngày gió thổi từ biển vào đất liền và ban đêm thì ngược lại.
-GV cho HS hoạt động nhóm đôi.
-GV cho HS phát biểu ý kiến của nhóm mình.
-GV nhận xét, tuyên dương những HS có hiểu biết và trình bày lưu loát.
 3.Củng co á- dặn dò:
-Nhận xét giờ học, tuyên dương những HS, nhóm HS hăng hái tham gia xây dựng bài, nhắc nhở những HS còn chưa chú ý.
-Dặn HS về nhà học thuộc mục Bạn cần biết.
-Dặn HS về nhà xem trước bài tiết học sau.
-HS thực hiện theo yêu cầu..
-HS quan sát và nêu nhờ vào gió.
-HS hoạt động nhóm.
+Khi có gió thì chong chóng quay, khi không có gió thì chong chóng không quay.
+Khi có gió mạnh thì chong chóng quay nhanh,
-HS lắng nghe.
-HS hoạt động nhóm.
-HS báo cáo.
- Cử đại diện trình bày trước lớp.
-HS lắng nghe.
-HS lắng nghe và phát biểu: 
-HS quan sát.
-HS trình bày.
-HS lắng nghe.
-HS lắng nghe và thực hiện.
 ĐI VƯỢT CHƯỚNG NGẠI VẬT THẤP
 TRÒ CHƠI : “CHẠY THEO HÌNH TAM GIÁC”
I.MỤC TIÊU:
 -Ôn đi vượt chướng ngại vật thấp. Yêu cầu thực hiện được ở mức tương đối chính xác. 
 -Trò chơi: “Chạy theo hình tam giác” Yêu cầu biết cách chơi và tham gia chơi chủ động tích cực. 
II.ĐỊA DIỂM VÀ PHƯƠNG TIỆN.
-Địa điểm : Trên sân trường. Vệ sinh nơi tập, đảm bảo an toàn tập luyện. 
-Phương tiện : Chuẩn bị còi, dụng cụ chơi trò chơi “Chạy theo hình tam giác ” như cờ, kẻ sẵn các vạch cho tập luyện bài tập “Rèn luyện tư thế cơ bản” và trò chơi.
III.NỘI DUNG VÀ PHƯƠNG PHÁP LÊN LỚP.
Nội dung
Phương pháp tổ chức
1.Phần mở đầu: 
 -Tập hợp lớp, ổn định: Điểm danh sĩ số.
 -GV phổ biến nội dung: Nêu mục tiêu - yêu cầu giờ học. 
 -Khởi động: Cả lớp chạy chậm theo một hàng dọc xung quanh sân trường. 
 +Đứng tại chỗ vỗ tay và hát , khởi động xoay các khớp cổ tay, cổ chân, đầu gối, hông, vai.
 +Trò chơi: “Bịt mắt bắt dê”.
2.Phần cơ bản:
 a) Bài tập “Rèn luyện tư thế cơ bản’’
 *Ôn động tác đi vượt chướng ngại vật thấp 
 -GV nhắc lại ngắn gọn cách thực hiện. 
 -Tổ chức cho HS ôn lại các động tác đi vượt chướng ngại vật dưới dự điều khiển của GV. 
 * GV tổ chức cho HS ôn tập theo từng tổ ở khu vực đã quy định .GV theo dõi bao quát lớp và nhắc nhở các em đảm bảo an toàn trong luyện tập 
 b) Trò chơi: “Chạy theo hình tam giác”
-Cho H thực hiện chơi như đã hướng dẫn.
3.Phần kết thúc: 
-HS đứng tại chỗ hát và vỗ tay theo nhịp. 
-HS đi theo vòng tròn xung quanh sân tập, vừa đi vừa hít thở sâu. 
-GV cùng học sinh hệ thống bài học. 
-GV nhận xét, đánh giá kết quả giờ học.
-GVø giao bài tập về nhà ôn các động tác đội hình đội ngũ và bài tập “Rèn luyện tư thế cơ bản”.
-Lớp trưởng tập hợp lớp báo cáo. 
-HS đứng theo đội hình 3 hàng ngang.
-H thực hiện 3 lần .
-Học sinh 3 tổ chia thành 3 nhóm ở vị trí khác nhau để luyện tập
-H thi đua theo tổ.
-Đội hình hồi tĩnh và kết thúc.
KHOA HỌC:
 GIÓ NHẸ – GIÓ MẠNH. PHÒNG CHỐNG BÃO
 I.MỤC TIÊU : Sau bài học HS biết :
 - Nêu được một số tác hại của bão: thiệt hại về người và của.
 -Phân biệt gió nhẹ, gió khá mạnh, gió to, gió dữ.
 -Nói về những thiệt hại do dông, bão gây ra và cách phòng chống bão.
 II.CHUẨN BỊ : 
 -Các hình minh hoạ trong SGK (phóng to nếu có điều kiện).
 III.HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC: 
 Hoạt động dạy 
 Hoạt động học 
1.Ổn định lớp:
2.Kiểm tra bài cũ:
- Gọi 2 HS lên bảng trả lời câu hỏi:
 1)Giải thích nguyên nhân tại sao có gió ?
 2)Giải thích tại sao ban ngày gió từ biển thổi vào đất liền, ban đêm gió từ đất liền thổi ra biển ?
 -GV nhận xét và cho điểm HS.
3.Dạy bài mới:
* Giới thiệu bài: 
* Hoạt động 1: Tìm hiểu về một số cấp gió.
 Ai la người đầu tiên nghĩ ra cách phân chia sức gió thổi thành 13 cấp độ.
 -Yêu câu HS các nhóm quan sát các hình minh hoạ và đọc các thông tin trong SGK để hoàn thành phiếu học tập.
1) Khi có gió này, mây bay, cây cỏ đu đưa, sóng nước trong hồ dập dờn.
 2) Khi có gió này, bầu trời đầy những đám mây đen, cây lớn gãy cành, nhà có thể bị tốc mái.
3) Lúc này khói bay thẳng lên trời, cây cỏ đứng im.
4) Khi có gió này, trời có thể tối và có bão. Cây lớn đu đưa, người đi bộ ở ngoài trời sẽ rất khó khăn vì phải chống lại sức gió.
5) Khi có gió này, bầu trời thường sáng sủa, bạn có thể cảm thấy gió trên da mặt, nghe thấy tiếng lá rì rào, nhìn được lan khói bay.
-Gọi đại diện HS trình bày.
-GV nhận xét sửa sai.
-GV theo dõi câu trả lời của các nhóm để nhận xét, tổng hợp ý kiến.
* Hoạt động 2: Thảo luận về sự thiệt hại của bão và cách phòng chống bão. 
-GV yêu cầu HS quan sát hình SGK và thảo luận trong nhóm.
+Nêu những dấu hiệu đặc trưng cho bão.
+Nêu tác hại do bão gây ra và một số cách phòng chống bão.
-GV tóm tắt nội dung và có thể giới thiệu một số tranh ảnh và thông tin về bão và tác hại của bão.
* Hoạt động 3: Trò chơi ghép chữ vào hình.
-GV tổ chức cho HS hoạt động nhóm.
-Yêu cầu các nhóm thực hiện vẽ lại 4 hình minh hoạ các cấp độ của gió và viết lời ghi chú vào các hình vẽ trên.
-Các nhóm thi nhau làm việc nhóm nào làm nhanh và đúng thì thắng cuộc.
-GV giúp đỡ các nhóm gặp khó khăn.
-GV nhận xét câu trả lời của từng nhóm.
3.Củng cố - dặn dò:
Bảo vệ môi trường: chúng ta phải biết bảo vệ môi trưòng góp một phần vào việc giảm nhẹ thiên tai do bão gây ra...
-Nhận xét giờ học.
-Dặn HS về nhà học thuộc mục Bạn cần biết.
-Dặn HS về nhà tìm hiểu xem gia đình hoặc địa phương mình đã phòng chống bão bằng cách nào ?
-2 HS trả lời.
-HS lắng nghe.
-HS lắng nghe.
-Gió khá mạnh (cấp 5)
-Gió dữ, bão to (cấp 9)
- Không có gió (cấp0)
-Gió to, bão (cấp 7)
-Gió nhẹ (cấp 2)
-HS trình bày.
-HS lắng nghe.
-HS tiến hành thảo luận
-Đại diện nhóm trả lời, nhóm khác nhận xét, bổ sung.
-HS quan sát, lắng nghe.
-HS thực hiện.
-HS cả lớp.

Tài liệu đính kèm:

  • docgiao_an_lop_4_tuan_19_nam_hoc_2010_2011_nguyen_thi_thu_hang.doc